Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Biện pháp thi công chữa cháy bằng nước sprinkler

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 18 trang )

BIỆN PHÁP THI CƠNG HỆ THỐNG
CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC - SPRINKLER
PHẦN I : THI CÔNG ỐNG CHỮA CHÁY ÂM TRẦN
HOẶC KHÔNG ÂM TRẦN
A. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Đây là phương pháp mô tả công việc lắp đặt ống chữa
cháy âm trần hoặc không âm trần tại công trình.
Tổng quát
(1) Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm yêu cầu và quy
trình thực hiện cho công việc lắp đặt ống chữa cháy
cho công trình.
(2) Những chi tiết không liệt kê ở đây đều phải phù
hợp với điều kiện kỹ thuật riêng của công trình, bản
vẽ thi công cũng như yêu cầu của công trình.
B. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
I.
Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ lắp đặt đã được phê duyệt, bao gồm
bản vẽ mặt bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết
lắp đặt cần thiết.
2. Đệ trình vật tư, thiết bò mẫu và catalogue các loại.
3. Qui đònh chung: Tất cả các đầu ống để hở phải bịt kín để tránh sự xâm nhập vật
lạ bề ngồi vào.
a. Kiểm tra khu vực thi công
b. Vận chuyển vật tư đã gia công tại xưởng, thiết bò và
c.

dụng cụ tới khu vực thi công, bằng cách lấy dấu mực.
Xác đònh các tuyến ống, vị trí lắp đặt thiết bò, số lượng
thiết bò nhánh để tiến hành kết nối với nhau chính xác


d.

các tuyến ống đã gia công.
Các ống chữa cháy âm trần hoặc không âm trần kết
nối với nhau theo cùng tuyến hoặc rẽ nhánh thì dùng phụ
kiện ren đối với ống có đường kính DN≤65mm, ống nối ống

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 1/18


dùng măng sông ren. Phụ kiện ren phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi qt
một lớp sơn phủ. Đầu ống ren phải quấn dây đay và băng tan, trước khi kết nối với
phụ kiện ren.
e. Ống thép liên kết ren: Vệ sinh và sử dụng dao ren ống phù hợp theo đúng kích cỡ
ống , đảm bảo ren khơng bị dập và chiều dài đoạn ống nối ren phải >15mm.Sơn chống
gỉ lên đầu ống ren, quấn dây đay và băng tan trước khi liên kết
f.
Đối với ống có đường kính DN≥80mm thì dùng phụ kiện hàn,
ống nối ống bằng phương pháp hàn đối đầu.
g. Ống thép liên kết hàn . Vệ sinh và vát mép ống theo đúng u cầu kỹ thuật trước khi
đưa ống vào vị trí lắp đặt, hàn đính các điểm nối kép ống tạm sau đó kiểm tra tuyến
ống để điều chỉnh các sai lệch, trước khi hàn sao mỗi lớp hàn phải cạo sạch xỉ hàn,
rồi mới hàn lớp tiếp theo.
h. Khi ống nhánh nhỏ hơn ống chính 3 cấp khi kết nối vào
ống chính sử dụng phương pháp mổ ống bằng máy kht lỗ
chun dụng sau đó hàn trực tiếp vào ống chính.
i. Khoảng cách thi công 2 ống song song tính từ mép ống
từ 100 -300mm tùy kích cỡ ống và theo bản vẽ thi công.

j. Đối với ống đi cặp tường, dầm khoảng cách từ mép ống đến
mép tường hoặc dầm bê tông từ 100-500mm tùy theo điều
kiện kỹ thuật của mỗi vị trí và theo bản vẽ thi công.
k. Khoảng cách từ đáy ống đến trần bê tông từ 100 -130mm

cho căn hộ, lớn hơn 130mm cho hành lang và các tầng
khác tùy theo điều kiện kỹ thuật của mổi vò trí và theo
bản vẽ thi công.
l.Khoảng cách giữa 2 giá đỡû ống là ≤ 3000mm (DN≤50mm),
khoảng cách giữa 2 giá đở ống từ 3500 – 5000mm
(DN≥65mm). Tắc kê sử dụng cho giá đở ống tối thiểu là
10mm (M10) và tối đa là 12mm (M12).
m.Ống đi xuyên tường sau khi cố đònh bằng vữa xây tô thì
tại vò trí ống đi qua được xem như một gối đở ống (tương
đương giá đở ống).
II.
Quá trình thi công
a. Triển khai bản vẽ thi công đã được duyệt
b. Đònh vò, khoan trên sàn bê tông rồi đóng tắc kê sắt và
lắp ti treo giá đở rồi lắp ống chữa cháy vào vò trí cùm
ống hoặc u-bolt giá đở, khoảng cách giữa 2 giá đở tùy
Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 2/18


theo vò trí, nhánh rẽ ra đầu phun DN25 có chiều dài lớn
hơn 300mm lắp thêm giá đở ống hổ trợ.
ỐNG


TY TREO

KHOẢN CÁCH CÙM
ỐNG

DƯỚI Ф50mm

10mm

3000 mm

Ф50mm

10mm

3000 mm

TRÊN Ф65mm

12mm

3500 mm

c.

Ống kết nối với nhau bằng măng sông, các phụ

kiện ren hoặc hàn tùy theo kích cở ống, các đường ống
thi công phải được sơn trước khi lắp đặt.
d. Các đoạn ống đi ngang dầm đà không được đá co 45 0

hoặc 900 trừ các trường hợp phải tránh né các hệ
thống ưu tiên khác hoặc trần giật cấp và theo bản vẽ
thi công.
e. Kiểm tra và điều chỉnh cao độ tuyến ống siết chặt bulong, ty treo, giá đỡ ống.
f. Các đường ống thi công âm trần và không âm trần
phải được sơn trước khi lắp đặt và phải hồn chỉnh trước khi được
nghiệm thu chính xác.
g. Vệ sinh vò trí thi công và bàn giao lại mặt bằng.
C. MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ:
Thước kéo
Bút đánh dấu
Búa đục, máy cắt ống, máy hàn hồ quang, máy ren
ống, máy mài , dũa , bàn chải sắt…
Ống thủy cân cao độ, ống thủy nyvo
Thang, ghế, dàn giáo
Dây nguồn thi công
Máy cắt tường cầm tay
Máy khoan bê tông
D. KẾ HOẠCH NGHIỆM THU NỘI BỘ VÀ NGHIỆM THU
CÔNG VIỆC:
 Kiểm tra và nghiệm thu công việc lắp đặt ống chữa
cháy được thực hiện bởi nhà thầu thi công và phù
hợp với những điều kiện kỹ thuật của công trình,
với bản vẽ thiết kế được phê duyệt, các thay đổi
Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 3/18


(được duyệt nếu có) và bản vẽ triển khai thi công

được TVGS duyệt.
 Tất cả những báo cáo kiểm tra phải được chuẩn bò
bởi nhà thầu thi công.
 Nhà thầu thi công phải cung cấp tất cả các thiết
bò kiểm tra cho yêu cầu nghiệm thu như thước kéo,
ống thủy cân cao độ, thước thủy nyvo…
E. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN:
Việc lắp đặt ống được chiếu theo tiêu chuẩn của điều
kiện kỹ thuật công trình.
Tất cả vật tư lắp đặt phải được phê duyệt và phải
được TVGS kiểm tra trước khi nhập vào công trường.
F. THAM KHẢO:
 Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật công trình.
 Căn cứ theo hợp đồng
 Căn cứ theo bản vẽ thiết kế cho thi công
 Tiêu chuẩn Việt Nam:
 TCVN 7336 : 2003 – Hệ thống chữa cháy Sprinkler
tự động-Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
 TCVN 2622 : 1995 – Phòng cháy, chống cháy cho
nhà và công trình-Yêu cầu thiết kế
 TCVN 6160 : 1996 – Phòng cháy chữa cháy – Nhà
cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
 TCVN 5738-2001 Hệ thống báo cháy tự động – u cầu thiết kế
 TCVN 5738 – 1993 Hệ thống báo cháy – u cầu kỹ thuật
 TCVN 3890 – 2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà
và cơng trình
 NFPA 14 – Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống ống đứng và vòi chữa cháy.
 NFPA 13 – Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống Sprinkler
 NFPA 10 – Tiêu chuẩn bình chữa cháy xách tay.
 Quy phạm thi công và nghiệm thu.


Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 4/18


PHẦN II : THI CÔNG ỐNG CHỮA CHÁY ÂM
TƯỜNG GẠCH
A. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Đây là phương pháp mô tả công việc lắp đặt ống chữa
cháy âm tường gạch tại công trình.
Tổng quát
(1) Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm yêu cầu và quy
trình thực hiện cho công việc lắp đặt ống chữa cháy
cho công trình.
(2) Những chi tiết không liệt kê ở đây đều phải phù
hợp với điều kiện kỹ thuật riêng của công trình, bản
vẽ thi công cũng như yêu cầu của công trình.
B. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
I.
Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ lắp đặt đã được phê duyệt, bao gồm
bản vẽ mặt bằng, mặt dựng, mặt cắt và các chi tiết
lắp đặt cần thiết.
2. Đệ trình vật tư, thiết bò mẫu và catalogue các loại.
3. Qui đònh chung:
a. Gởi cao độ chuẩn trên tường tại vị trí thiết bị.
b. Xác đònh cao độ chuẩn, xác đònh vò trí cần lắp đặt
thiết bò để tiến hành đònh vò, dùng thước kéo, bút
đánh dấu đo đạt đònh vò các vò trí ống trên tường.


Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 5/18


c. Các ống chữa cháy âm tường khi đấu nối với thiết
bò (đầu phun, tủ chữa cháy vách tường) phải dùng
các phụ kiện ren có quy cách phù hợp với thiết bò.
d. Khi lắp đặt ống chữa cháy âm tường kết nối ống
với ống bằng măng sông ren (nếu có), phụ kiện ren
khác.
e. Đối với tường chưa tô, thi công lắp đặt ống chữa
cháy với bề rộng đường cắt nhỏ hơn hoặc bằng
50mm thì khi lắp đặt xong không cần đóng lưới thép
và nếu lớn hơn 50mm thì khi lắp đặt xong phải đóng
lưới thép (bao gồm phương đứng và phương ngang),
lưới thép được cố đònh bằng đinh kèm lông đền với
khoảng cách 2 cây đinh là 200-250mm, khơng được phồng,
đóng vào vữa.
f. Riêng đối với tường đã tô, khi thi công lắp đặt ống
chữa cháy ngoài việc cắt tường lắp đặt ống phải
cắt thêm một lớp vữa 100mm mổi bên mép cắt
rồi đục lớp vữa ra bằng mặt gạch đóng lưới thép lại tồn bộ.
g. Khoảng cách từ mép ống chữa cháy ra mép cắt là
20 -30mm, đối với vò trí lắp đầu phun là 50mm.
h. Khoảng cách từ mép cắt đến mép lưới là 100mm.
i. Thi công 2 đường ống âm tường cho 2 đầu phun ở
cùng 1 bên tường thì 2 nhánh đó phải cánh nhau tối
thiểu 100mm và theo bản vẽ thi công, được duyệt.

j. Đối với tường đơn (tường 10cm) không đặt 2 nhánh
xuống 2 đầu phun cùng một vò trí đôi lưng với nhau,
không đặt 2 đầu phun cùng một vò trí ở 2 phía của
tường.
k. Tại vò trí lắp đầu phun, miệng của phụ kiện lắp đầu
phun phải hở mặt tường tô hoàn thiện từ 5-7mm.
l. Đầu phun hướng lên khi lắp đặt phải đảm bảo cách
trần bê tông từ 200 – 300mm tùy theo điều kiện kỹ
thuật của mỗi vò trí và theo bản vẽ thi công, nhưng
phải thống nhất đồng bộ trong cùng 1 khu vực cụ
thể.
Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 6/18


m.Các đường ống xuyên tường, được bòt kín bằng vữa
xây tô xây dựng.
II.
Quá trình thi công
1. Công việc lắp đặt ống chữa cháy âm tường
gạch chưa tô vữa:
a. Kiểm tra khu vực thi công cắt , đục tường.
b. Triển khai bản vẽ thi công đã được duyệt và phương
pháp thi công cho công nhân.
c. Vận chuyển thiết bò và dụng cụ tới khu vực thi công.
d. Dùng máy cắt tường chuyên dùng cắt vò trí đã đònh
vò, dùng búa đục đục lớp gạch đã cắt với độ sâu
lớn hơn mép ống ít nhất 20mm.
e. Kiểm tra kích thước các đoạn ống với quy cách trên

bản vẽ thi công, gia công ống tại xưởng (khu vực gia
công ống) và chuyển đến vò trí thi công.
f. Lắp đặt ống lên các vò trí đã cắt trên tường theo
bản vẽ triển khai thi công được duyệt.
g. Lắp đặt các thiết bò chữa cháy trên tường (hộp tủ
vòi chữa cháy vách tường) theo cao độ được duyệt
và theo bản vẽ triển khai thi công hoặc catalogue.
h. Cố đònh ống và thiết bò (tủ vòi chữa cháy) lên
thành tường chắn bằng kẽm mềm buộc (nếu có),
thanh sắt Ф6 chèn giữ ống hoặc gạch chèn vữa, test áp
lực.
i. Tiến hành vệ sinh, tưới nước vò trí đã cắt đục rồi tô
trám lại bằng mặt với bề mặt tường gạch đã xây,
sau đó đóng lưới thép. Có lơng đền lưới khơng được phồng, đống
vào vữa xây khoảng cách so với mép cắt là 100mm.
j. Các đường ống thi công trên tường phải được sơn
chống gỉ sơn hồn thiện trước khi lắp đặt.
k. Tất cả các đầu ống để hở phải được bịt kín để tránh vật lạ rơi vào. Tủ phải
được bộc nylon để tránh trầy xước.
l. Vệ sinh vò trí thi công và bàn giao lại mặt bằng.
2. Công việc lắp đặt ống chữa cháy âm tường
gạch đã tô vữa:
a. Kiểm tra khu vực thi công cắt, đục tường.
b. Triển khai bản vẽ thi công đã được duyệt và phương
pháp thi công cho công nhân.
Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 7/18



c. Vận chuyển thiết bò và dụng cụ tới khu vực thi công.
d. Dùng máy cắt tường chuyên dùng cắt vò trí đã đònh
vò, dùng búa đục đục lớp gạch đã cắt với độ sâu
lơn hơn mép ống 20mm, xong dùng máy cắt thêm
lớp vữa 2 bên tính từ mép đã đục ra 100mm, rồi đục lớp
vữa đã tơ ra.
e. Kiểm tra kích thước các đoạn ống với quy cách trên
bản vẽ thi công, gia công ống tại xưởng (khu vực gia
công ống) và chuyển đến vò trí thi công.
f. Lắp đặt các thiết bò chữa cháy trên tường (hộp tủ
vòi chữa cháy vách tường) theo cao độ được duyệt
và theo bản vẽ thi công hoặc catalogue.
g. Cố đònh ống và thiết bò (tủ vòi chữa cháy) lên
thành tường chắn bằng kẽm mềm buộc (nếu có),
thanh sắt Ф6 chèn giử ống hoặc gạch vụn chèn
chặn, cố đònh chặt trên tường bằng lớp vữa tránh
bò xê dòch test áp lực.
h. Dùng 1 lớp nylon kiếng mỏng phủ lên mặt trước
của tủ trước khi trét vữa để tránh các tác nhân
làm hỏng lớp sơn bề mặt tủ.
i. Tiến hành tưới nước vò trí đã cắt đục rồi tô trám
lại bằng mặt với bề mặt tường gạch đã xây, sau
đó đóng lưới thép và tô hoàn thiện lại mặt tường.
j. Các đường ống thi công trên tường phải được sơn
chống gỉ trước khi lắp đặt.
k. Vệ sinh vò trí thi công và bàn giao lại mặt bằng.
l.
C. MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ:
Thước kéo
Bút đánh dấu

Búa đục, máy cắt ống, máy hàn hồ quang, máy ren
ống, máy mài, dũa, bàn chải sắt..
Ống thủy cân cao độ, ống thủy nyvo
Thang, ghế, dàn giáo
Dây nguồn thi công
Máy cắt tường cầm tay
Máy khoan bê tông
D. KẾ HOẠCH NGHIỆM THU NỘI BỘ & NGHIỆM THU
CÔNG VIỆC:
Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 8/18


 Kiểm tra và nghiệm thu công việc lắp đặt ống được
thực hiện bởi nhà thầu thi công và phù hợp với
những điều kiện kỹ thuật của công trình, với bản
vẽ thiết

kế được phê duyệt, các thay đổi (được

duyệt nếu có) và bản vẽ triển khai thi công được
TVGS duyệt.
 Tất cả những báo cáo kiểm tra phải được chuẩn bò
bởi nhà thầu thi công.
 Nhà thầu thi công phải cung cấp tất cả các thiết
bò kiểm tra cho yêu cầu nghiệm thu như thước kéo,
ống thủy cân cao độ, thước thủy nyvo…
E. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN:
Việc lắp đặt ống được chiếu theo tiêu chuẩn của điều

kiện kỹ thuật công trình.
Tất cả vật tư lắp đặt phải được phê duyệt và phải
được TVGS kiểm tra trước khi nhập vào công trường.
F. THAM KHẢO:
 Căn cứ vào điều kiện kỹ thuật công trình.
 Căn cứ theo hợp đồng
 Căn cứ theo bản vẽ thiết kế cho thi công
 Tiêu chuẩn Việt Nam:
 TCVN 7336 : 2003 – Hệ thống chữa cháy Sprinkler
tự động-Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
 TCVN 2622 : 1995 – Phòng cháy, chống cháy cho
nhà và công trình-Yêu cầu thiết kế.
 TCVN 6160 : 1996 – Phòng cháy chữa cháy – Nhà
cao tầng – Yêu cầu thiết kế.
 NFPA 14 – Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống ống đứng và vòi chữa cháy.
 NFPA 13 – Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống Sprinkler
 NFPA 10 – Tiêu chuẩn bình chữa cháy xách tay.
 Quy phạm thi công và nghiệm thu.

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 9/18


PHẦN III : QUY TRÌNH TEST THỬ ÁP LỰC NƯỚC
ĐƯỜNG ỐNG CHỮA CHÁY
A. KIỂM TRA TEST THỬ ÁP LỰC NỘI BỘ:
I.
Test áp lực cục bộ căn hộ/tầng:


 Chuẩn bò các thiết bò test áp như máy bơm áp,
cụm van test áp, đồng hồ áp lực nước (đã được
kiểm đònh).
 Tiến hành bòt kín các đầu ống bằng các nút bít
cùng kích cở (không bòt 1 lổ bất kỳ để bơm áp


lực vào), có van xả khí.
Kiểm tra nguồn nước, lắp máy bơm áp, lắp cụm
van test, đồng hồ áp vào điểm bơm áp, tiến hành
bơm áp vào đường ống cho đến khi áp thể hiện

trên đồng hồ đạt giá trò mong 14Kg/cm2
 Tiến hành khóa van test áp, tháo bơm ra khỏi cụm
van.
 Duy trì áp lực đã bơm trong thời gian 8h, sau thời
gian quy đònh kiểm tra độ sụt áp nếu ∆P≤5% áp
ban đầu là đạt yêu cầu. Nếu không đạt trò số
trên, kiểm tra lại nguyên nhân rò rỉ, khắc phục
và cho thử áp lại.
 Nếu đã đạt yêu cầu, tiến hành xả áp, tháo các
nút bít và cho tiến hành các công việc tiếp theo,
các đường ống phải được sơn chống gỉ và sơn hồn thiện trước khi lắp
khuất.
II. Test áp lực trục ống chính thông tầng:
 Chuẩn bò các thiết bò test áp như máy bơm áp,
cụm van test áp, đồng hồ áp lực nước (đã được
Quatest 3 kiểm đònh).
 Tiến hành bòt kín các đầu ống bằng các nút bít
cùng kích cở (không bòt 1 lổ bất kỳ để bơm áp



lực vào), có van xả khí.
Kiểm tra nguồn nước, lắp máy bơm áp, lắp cụm
van test, đồng hồ áp vào điểm bơm áp, tiến hành

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 10/18


bơm áp vào đường ống cho đến khi áp thể hiện
trên đồng hồ đạt giá trò 15Kg/cm2
 Hệ thống ống thử áp lực nước tại mức áp lực bằng 1,5 lần áp lực làm việc
bình thường trong 8h.
 Tiến hành khóa van test áp, tháo bơm ra khỏi cụm
van.
 Nếu đã đạt yêu cầu, tiến hành xả áp, tháo các
B.

nút bít và cho tiến hành các công việc tiếp theo.
KIỂM TRA TEST THỬ ÁP LỰC CHÍNH THỨC:
I.
Test áp lực cục bộ căn hộ/tầng:
 Lập hồ sơ mời TVGS, BQLDA nghiệm thu công việc
thử áp lực theo đúng trình tự.
 Chuẩn bò các thiết bò test áp như máy bơm áp,
cụm van test áp, đồng hồ áp lực nước (đã được
Quatest 3 kiểm đònh).
 Tiến hành bòt kín các đầu ống bằng các nút bít

cùng kích cở (không bòt 1 lổ bất kỳ để bơm áp
lực vào), có van xả áp
 Kiểm tra nguồn nước, lắp máy bơm áp, lắp cụm
van test, đồng hồ áp vào điểm bơm áp, tiến hành
bơm áp vào đường ống cho đến khi áp thể hiện
trên đồng hồ đạt giá trò 14kg/cm2.
 Tiến hành khóa van test áp, tháo bơm ra khỏi cụm
van.
 Duy trì áp lực đã bơm trong thời gian quy đònh 8 giờ,
sau thời gian quy đònh kiểm tra độ sụt áp nếu
∆P≤5% áp ban đầu là đạt yêu cầu. Nếu không
đạt trò số trên, kiểm tra lại nguyên nhân rò rỉ,
khắc phục và cho thử áp lại và mời nghiệm thu
lần 2.
 Nếu đã đạt yêu cầu, tiến hành xả áp, tháo các
nút bít, ký các biên bản nghiệm thu công việc
test áp lực và cho tiến hành các công việc tiếp
II.

theo.
Test áp lực trục ống chính thông tầng:

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 11/18


 Lập hồ sơ mời TVGS, BQLDA nghiệm thu công việc
thử áp lực theo đúng trình tự.
 Chuẩn bò các thiết bò test áp như máy bơm áp,

cụm van test áp, đồng hồ áp lực nước (đã được
Quatest 3 kiểm đònh).
 Tiến hành bòt kín các đầu ống bằng các nút bít
cùng kích cở (không bòt 1 lổ bất kỳ để bơm áp
lực vào), có van xả áp.
 Kiểm tra nguồn nước, lắp máy bơm áp, lắp cụm
van test, đồng hồ áp vào điểm bơm áp, tiến hành
bơm áp vào đường ống cho đến khi áp thể hiện
trên đồng hồ đạt giá trò 15kg/cm2.
 Tiến hành khóa van test áp, tháo bơm ra khỏi cụm
van.
 Duy trì áp lực đã bơm trong thời gian quy đònh 8 giờ,
sau thời gian quy
 đònh kiểm tra độ sụt áp nếu ∆P≤5% áp ban đầu
là đạt yêu cầu. Nếu không đạt trò số trên, kiểm
tra lại nguyên nhân rò rỉ, khắc phục và cho thử
áp lại và mời nghiệm thu lần 2.
 Nếu đã đạt yêu cầu, tiến hành xả áp, tháo các
nút bít, ký các biên bản nghiệm thu công việc
test áp lực và cho tiến hành các công việc tiếp
theo, các đường ống phải được sơn chống gỉ và sơn phủ đều.

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 12/18


BẢNG VẼ CHI TIẾT THI CƠNG

N BTC T


TY TREO Þ10 - Þ12


NG CẤ
P NƯỚ
C CHỮ
A CHÁ
Y

CHI TIẾ
T TREO Ố
NG NHÁ
NH CẤ
P NƯỚ
C

TY TREO Þ10 - Þ12

C AO ĐỘTRẦ
N


N BTC T

ĐẦ
U PHUN SPINKLER

CHI TIẾ
T TREO ĐƯỜ

NG Ố
NG SPINKLER

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 13/18



NG STK Þ 25


N GIẢ
M Þ 25/15
CO NỐ
I Ố
NG

ĐẦ
U PHUN SPINKLER

BẤ
U THUỶTINH ĐỰNG CHẤ
T LỎ
NG


NG CẤ
P NƯỚ
C

SPRINKLER Þ15

CHỈĐỊNH NHIỆ
T ĐỘTÁ
C ĐỘ
NG


NH RĂ
NG TÁ
CH NƯỚ
C

ĐẦ
U SPRINKLER CHỮ
A CHÁ
Y

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 14/18



Y TÍN HIỆ
U DẪ
N VỀHỆTHỐ
NG BÁ
O CHÁ
Y


NG CẤ
P CHÍNH Þ100


NG TẮ
C DÒ
NG CHẢ
Y
VAN KHOÁÞ60

F


NG CẤ
P ĐẾ
N SPRINKLER

VAN KHOÁÞ34

NG XẢÞ34

CHI TIẾ
T LẮ
P ĐẶ
T Ố
NG ĐỨ
NG CẤ
P NƯỚ
C

CHO Ố
NG NHÁ
NH SPINKLER MỖ
I TẦ
NG

CHI TIẾT CỐ ĐỊNH ỐNG

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 15/18


BULƠNG

200

NGÀ
MA

VAN MỘ
T CHIỀ
U

100

700

THÂ
N TRỤ

114

NỀ
N HOÀ
N THIỆ
N

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 16/18


ĐỒ
NG HỒÁ
P LỰC

CHI TIẾ
T LẮ
P ĐẶ
T BƠM BÙÁ
P

Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy

Page 17/18


, ngy

thỏng


nm 2012

I DIN NH THU

Bieọn phaựp thi coõng heọ thoỏng chửừa chaựy

Page 18/18



×