Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Ỷ La thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 20142016 (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.82 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

ĐINH THỊ HỒNG HẠNH
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI PHƢỜNG Ỷ LA, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên - 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

ĐINH THỊ HỒNG HẠNH
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI PHƢỜNG Ỷ LA, THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG,
TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2014-2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn


: PGS.TS Phan Đình Binh

Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là bƣớc cuối cùng và rất quan trọng của mỗi sinh viên
trong quá trình học tập và tu dƣỡng tại trƣờng, thời gian thực tập em đã đƣợc tiếp
cận với thực tế, với những công việc cụ thể, qua đó giúp em củng cố lại kiến thức
đã học đồng thời giúp em nhận thức đƣợc những khó khăn của cuộc sống do đó bản
thân em phải không ngừng cố gắng nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực công
tác để vững vàng khi ra trƣờng.
Đƣợc sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài
nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2014-2016”.
Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo Khoa Quản Lý Tài Nguyên đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kiến
thức cơ bản nhất trong những năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt là thầy
giáo PGS.TS Phan Đình Binh đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt
bản đề tài tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới Đảng uỷ, HĐND, UBND, các ban ngành
đoàn thể chính trị và cán bộ Ban Địa chính phƣờng Ỷ La đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong việc thu thập những số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu để
hoàn thành tốt bản đề tài tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài này không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn sinh viên để bản đề tài tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày

tháng năm 2017

SINH VIÊN

Đinh Thị Hồng Hạnh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế ....................................... 31
Bảng 4.2.Tình hình dân số, lao động giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 32
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .............................................. 41
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................ 42
Bảng 4.5: Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình cá nhân giai đoạn
2014 – 2016 ..................................................................................................... 45
BẢNG 4.6: KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA PHƢỜNG Ỷ LA............................ 53
BẢNG 4.7: KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT Ở CỦA PHƢỜNG Ỷ LA ....................................................................... 54
BẢNG 4.8 TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP GCNQSD ĐẤT CỦA PHƢỜNG Ỷ
LA GIAI ĐOẠN 2014 -2016 .......................................................................... 56
Bảng 4.9.Thống kê các trƣờng hợp không đƣợc cấp GCNQSDĐ của phƣờng
Ỷ La giai đoạn 2014 - 2016............................................................................. 58
Bảng 4.10 Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của ngƣời dân phƣờng Ỷ La theo
các chỉ tiêu của công tác cấp GCNQSD đất: .................................................. 59



iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
 GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 UBND

: Ủy ban nhân dân

 TN & MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

 NĐ - CP

: Nghị định Chính Phủ

 TT - BTNMT

: Thông tƣ Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

 BTC

: Bộ Tài Chính

 TTLT


: Thông tƣ liên tịch

 CT - TTg

: Chỉ thị Thủ tƣớng

 QĐ - BTNMT

: Quyết định Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

 CV - CP

: Công văn Chính Phủ

 VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

 ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

 ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ......................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.............................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................................. 3
Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 4
2.2. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp giấy ................................................... 6
2.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nƣớc và ở Tuyên
Quang ....................................................................................................................... 19
2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nƣớc ................... 19
2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang ............ 20
2.3.3 Tình hình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn thành phố Tuyên Quang: .......... 21
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 23
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:.................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành: ....................................................................... 23
3.3.Nội dung nghiên cứu: ......................................................................................... 23
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 24
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 26
4.1. Đánh giá tình hình cơ bản ................................................................................. 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 26



v

4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 29
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ...................................................................... 36
4.2.1. Công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, thành lập bản đồ địa chính .................... 36
4.2.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: ................................................... 37
4.2.3. Công tác ban hành các văn bản Pháp luật về quản lý sử dụng đất và tổ chức
thực hiện các văn bản đó: ......................................................................................... 37
4.2.4. Công tác giao đất, thu hồi đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất......... 37
4.2.5. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:................................................................................ 38
4.2.6. Thống kê kiểm kê đất đai ............................................................................... 39
4.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất .............................. 39
4.2.8. Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai ........ 40
4.2.9. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 40
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phƣờng Ỷ La
giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................. 45
4.3.1. Kết quả công tác cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình cá nhân ................. 45
4.3.2.Đánh giá tình hình cấp GCNSD đất theo loại đất ........................................... 46
4.3.2.1 Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp46
4.3.2.2 Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở : ..................... 54
4.3.3 Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất theo thời gian ..................................... 56
4.3.4.Thống kê các trƣờng hợp chƣa đƣợc cấp giấy CNQSD đất trên địa bàn
phƣờng Ỷ La giai đoạn 2014-2016: ......................................................................... 58
4.3.5. Đánh giá khái quát trình độ hiểu biết của ngƣời dân phƣờng Ỷ La về việc cấp
GCNQSD đất ........................................................................................................... 59
Hiểu biết chung về GCNQSD đất ............................................................................ 59
4.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn và biện pháp khắc phục để đẩy mạnh
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................... 60

4.4.1. Thuận lợi: ....................................................................................................... 60
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................................ 61
4.4.3. Giải pháp ........................................................................................................ 62


vi

Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 64
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 64
5.2. Đề nghị .............................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 66


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xƣa đến nay không ai có thể phủ nhận vai trò của đất đai, nó quyết định
sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác có
viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài ngƣời, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện
không thể thiếu đƣợc để sản xuất, là tƣ liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm
nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì sẽ không có bất kỳ ngành sản xuất nào,
con ngƣời cũng không thể tiến hành quá trình sản xuất để sản xuất ra của cải vật
chất duy trì cuộc sống ,giống nòi đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu
dài con ngƣời chiếm hữu đất đai biến đất đai từ sản vật tự nhiên thành tài sản của
cộng đồng, của quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh

quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xƣơng máu mới
tạo lập, bảo vệ đƣợc vốn đất đai nhƣ ngày nay!”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là chứng thƣ pháp lý xác nhận quyền sử dụng hợp pháp cho ngƣời sử
dụng, nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ, cải tạo đất để đem lại hiệu quả cao nhất
trong sản xuất, đồng thời thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với đất đai theo quy
định của Nhà nƣớc. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất là một chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc. Công
việc này đã nhanh chóng đƣợc triển khai tại tất cả các địa phƣơng trong cả nƣớc. Do
tình hình sử dụng đất còn có những thay đổi, phức tạp nên công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất còn
gặp nhiều khó khăn cần giải quyết.
Phƣờng Ỷ La là một phƣờng của thành phố Tuyên Quang. Theo nhịp phát
triển của kinh tế và xã hội thì lĩnh vực đất đai cũng trở thành một trong những lĩnh
vực quan trọng cho sự phát triển của đất nƣớc. Trong những năm qua, các vấn đề liên


2

quan đến đất đai đã đƣợc phƣờng quan tâm tuy nhiên vẫn còn những mặt tồn tại và
yếu kém trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Chính vì thế, chúng ta cần có
cái nhìn khách quan những kết quả đạt đƣợc, thấy đƣợc những mặt hạn chế tồn tại để
rút ra bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu trƣờng,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo PGS TS Phan Đình Binh, em tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Ỷ La, Thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016” để có cái nhìn đúng
đắn về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phát huy điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn trong

thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phƣờng Ỷ La, Thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2014-2016 từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lí đƣợc tốt hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phƣờng Ỷ
La giai đoạn 2014 - 2016
- Xác định những mặt thuận lợi và khó khăn còn tồn đọng trong công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phƣờng Ỷ La.
- Đề ra các biện pháp khắc phục khó khăn để công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại phƣờng Ỷ La đƣợc thực hiện hiệu quả hơn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nắm vững các văn bản quy định về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của Nhà nƣớc nói chung và của phƣờng Ỷ La nói riêng.
- Số liệu điều tra thu thập phải khách quan, trung thực và chính xác.


3

- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc tác thống kê, kiểm kê đất đai trên
địa bàn phƣờng.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm đƣợc quy trình, trình tự công tác đăng ký
đất đai.
- Phân tích đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả công tác đăng ký đất đai
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Nắm chắc quỹ đất của địa phƣơng để đƣa vào khai thác và sử dụng đất đúng
quy định của pháp luật.

- Làm cơ sở phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất
và kiểm tra thực hiện kế hoạch và quy hoạch hằng năm;
- Thiết lập cơ sở dữ liệu đất đai của đơn vị hành chính làm tài liệu phục vụ cho
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai và tài liệu tham khảo có giá trị cho nhiều
ngành và lĩnh vực.


4

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
- Khái niệm :
V.V. Đôcutraiep (1846-1903) ngƣời Nga là ngƣời đầu tiên đã xác định một
cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên
dƣới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep:Đất trên bề mặt lục địa là
một vật thể thiên nhiên đƣợc hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp
của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí h ậu và tuổi địa phƣơng.
- Vai trò của đất đai :
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trƣớc lao động. Trong quá trình lao
động con ngƣời tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm cần thiết phục vụ cho
con ngƣời, vì vậy đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời vừa là sản phẩm
lao động của con ngƣời.
Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với
từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay khi đất nƣớc
đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa và mở cửa hội nhập thì đất đai giữ một

vị trí then chốt trong các ngành. Đồng thời đất đai là nguồn lực cơ bản quan trọng
nhất góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Phân loại đất đai :
Theo thống nhất về quản lý và sử dụng đất đai của luật đất đai 2013 đất đai
của nƣớc ta đƣợc phân loại theo các nhóm sau:
1: Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
b) Đất trồng cây lâu năm
c) Đất rừng sản xuất


5

d) Đất rừng phòng hộ
e) Đất rừng đặc dụng
f) Đất nuôi trồng thủy sản
g) Đất làm muối
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên
đất. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
đƣợc pháp luật cho phép, đất trồng trọt, đất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, đất ƣơm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa cây cảnh.
2: Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, xã hội, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

e) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất, đất thƣơng mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng làm
gốm.
f) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông ( gồm cảng hàng
không, sân bay cảng đƣờng thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đƣờng sắt, hệ
thống đƣờng bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt công cộng, khu vui chơi, giải trí công cộng,
đất công trình năng lƣợng, đất công trình bƣu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi
thải xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
g) Đất cơ sở tôn giáo tín ngƣỡng
h) Đất làm nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nƣớc chuyên dùng.


6

j) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán trại cho ngƣời lao
động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật phân bón , máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây
dựng công trình khác của ngƣời sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà
công trình đó không gắn liền với đất ở.
3. Nhóm đất chƣa sử dụng gồm các loại đất chƣa xác định mục đích sử dụng
2.2. Cơ sở pháp lí để triển khai công tác cấp giấy

2. 2.1. Khái niệm về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thƣ
pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc cấp cho ngƣời
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nƣớc.[13]
2.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Theo Điều 22 Luật Đất đai 2013
quy định gồm có 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thức hiện các văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


7

5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo ytrong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.2.3. Đối tượng được cấp GCN
Theo điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định những trƣờng hợp đƣợc Nhà
nƣớc cấp GCN nhƣ sau:
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN theo quy định tại
các điều 100, 101 và 102 của luật Đất đai 2013;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành;
- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời
nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất
để thu hồi nợ;


8

- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa an nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
- Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; - Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn
kiền với đất;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
ngƣời mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nƣớc;

- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;
- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCN bị mất. Theo
điều 104 Luật Đất đai 2013 quy định cấp GCN đối với tài sản gắn liện với đất
nhƣ sau:
- Tài sản gắn liền với đất đƣợc cấp GCN bao gồm nhà ở, công trình xây
dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp GCN.
2.2.4. Đối tượng không được cấp GCN Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐCP quy định các trường hợp không được cấp GCN như sau:
- Tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao đất để quản lý thuộc
các trƣờng hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013.
- Ngƣời đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích
của xã, phƣờng, thị trấn.
- Ngƣời thuê, thuê lại đất của ngƣời sử dụng đất, trừ trƣờng hợp thuê,
thuê lại đất của nhà đầu tƣ xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.


9

- Ngƣời nhận khoán đất trong các nông trƣờng, lâm trƣờng, doanh
nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
- Ngƣời đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp GCN.
- Ngƣời sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN nhƣng đã có thông báo
hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu
tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng
gồm đƣờng giao thông, công trình dẫn nƣớc, dẫn xăng, dầu, khí; đƣờng dây
truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa
trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

2.2.5. Nguyên tắc cấp GCN
Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định 5 nguyên tắc cấp GCN nhƣ sau:
1. GCN đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn
mà có yêu cầu thì đƣợc cấp một GCN cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN phải ghi đầy đủ tên
của những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng hợp
các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận
và trao cho ngƣời đại diện.
3. Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đƣợc nhận GCN sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
đƣợc miễn, đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm thì đƣợc nhận GCN ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.


10

4. Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thỉ pahir ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng và GCN, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một
ngƣời. Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp
chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang GCN để ghi cả họ,
tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

5. Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế vơi
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 hoặc
Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi
so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không
có tranh chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi
GCN diện tích đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng
đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều
hơn nếu có. Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với
ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích
đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì
phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp GCN theo
quy định tại Điều 99 của Luật Đất đai 2013.
2.2.6. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân,cộng
đồng dân cư trong nước
2.2.6.1. Trình tự thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký Đất đai đóng trên địa bàn cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.


11

Trƣờng hợp nhận hồ sơ chƣa đầy đủ, chƣa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03
ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hƣớng dẫn ngƣời nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho
ngƣời nộp hồ sơ. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:

 Trƣờng hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra
hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai
đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trƣờng
hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời
điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trƣờng hợp phải cấp phép xây
dựng, sự phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt đối với nhà ở, công trình xây
dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chƣa có xác nhận
của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
 Trƣờng hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Trƣờng hợp nộp hồ sơ
tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các
công việc nhƣ sau:
 Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với
trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ có đề nghị chứng nhận tài
sản gắn liền với đất.
 Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nƣớc, cơ sở tôn giáo, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ mà sơ đồ đó chƣa có xác


12

nhận của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động
đo đạc bản đồ;
 Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với loại tài sản
đăng ký đối với trƣờng hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy
tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc đối với tài sản gắn liền với đất có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn

không quá 5 ngày làm việc.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc nhƣ sau:
 Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
 Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính (trừ trƣờng hợp không thuộc đối tƣợng phải nộp nghĩa vụ
tài chính hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ
quan tài nguyên và môi trƣờng trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung
việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
 Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu
nghĩa vụ tài chính (trừ trƣờng hợp không thuộc đối tƣợng phải nộp nghĩa vụ
tài chính hoặcđƣợc ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cơ
quan tài nguyên và môi trƣờng trình ký cấp Giấy chứng nhận.
Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện các công việc sau:
 Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
 Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai:
 Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;


13

 Trao Giấy chứng nhận cho ngƣời đƣợc cấp đã nộp chứng từ hoàn
thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc đƣợc miễn nghĩa
vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính) hoặc gửi Giấy chứng nhận cho
Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho ngƣời đƣợc cấp đối với trƣờng hợp hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ nộp hồ sơ tại cấp xã.
Ngƣời đƣợc cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy
định trƣớc khi nhận Giấy chứng nhận.



14

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận
Ngƣời sử dụng đất

quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất

Văn phòng một cửa

Tiếp nhận hồ sơ
- Thẩm tra, xác nhận hồ sơ,
trích lục, trích đo

Kho bạc

UBND Phƣờng

- Công khai hồ sơ
- Trao giấy chứng nhận
- Thông báo trƣờng hợp không
đủ điều kiện

Cơquan
thuế

Văn phòng đăng ký

cấp GCNQSD đất

- Kiểm tra hồ sơ
- Xác nhận điều kiện cấp
GCNQSD đất.
- Gửi số liệu địa chính lên cơ
quan thuế

Phòng Tài nguyên và
Môi trƣờng

- Kiểm tra hồ sơ
- Trình UBND cùng cấp


UBND huyện,

Ký vào GCNQSD

thành phố

đất

Hình 1: Sơ đồ về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


15

2.2.6.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Bản photocopy sổ hộ khẩu thƣờng trú, chứng minh thƣ nhân dân;
3. Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật;
4. Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, rừng sản xuất là rừng
trồng,cây lâu năm(bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy
tờ và xuất trình bản chính);
5. Giấy phép xây dựng nhà ở;
6. Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc theo quy định;
7. Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thƣơng, nhà đại
đoàn kết;
8. Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
9. Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế
nhà ở, rừng trồng sản xuất, cây lâu năm đã có chứng nhận của công chứng
hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật;
10. Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền giải quyết đƣợc quyền sở hữu nhà ở,rừng trồng
sản xuất, cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;
11. Trƣờng hợp cá nhân trong nƣớc không có một trong những giấy tờ
về quyền sở hữu nhà ở,rừng trồng sản xuất, cây lâu năm thì phải có giấy tờ
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Số lƣợng hồ sơ: 01 bộ
Lệ phí


16

 Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phƣờng thuộc thành phố hoặc thị

xã trực thuộc tỉnh:
+ Cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
100,000đ/1 giấy.
+ Trƣờng hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25,000/1 giấy.
 Đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Bằng 50% mức
thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phƣờng thuộc thành phố hoặc
thị xã trực thuộc tỉnh. (Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình cá
nhân ở nông thôn. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phƣờng trực thuộc
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh đƣợc cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không đƣợc miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK : Danh sách ngƣời sử dụng chung thửa đất, chủ sở
hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04d/ĐK : Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một
thửa đất. (Mẫu đơn đƣợc ban hành kèm theo Thông tƣ số 24/2014/TTBTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng, Tổng cục Quản lý đất đai).[11]
2.2.7. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất Theo Điều 105 Luật đất đai 2013 quy định
về thẩm quyền cấp GCN như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh cấp GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.


17

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi

trƣờng cùng cấp cấp GCN.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà
thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên
và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2.8. Các tài liệu phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
*Bản đồ địa chính Là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý
có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn, đƣợc cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận.
*Sổ địa chính Là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn để
ghi ngƣời sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của ngƣời đó.
*Sổ mục kê Là sổ đƣợc lập cho từng đơn vị xã, phƣờng, thị trấn để ghi
các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó.
*Sổ theo dõi biến động đất đai Là sổ đƣợc lập để theo dõi các trƣờng
hợp có sự thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi về kích thƣớc và hình dạng
thửa đất, ngƣời sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất,
quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
2.2.9. Cơ sở pháp lý để triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
* Trƣớc khi Luật đất đai 2013 có hiệu lực:


×