ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------
HOÀNG VĂN DŨNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ HỒNG THÁI HUYỆN VĂN LÃNG - TỈNH LẠNG SƠN,
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Khoa:
Khóa học:
Chính quy
Quản lý đất đai
Quản lý tài nguyên
2013 - 2017
Thái Nguyên, 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------
HOÀNG VĂN DŨNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ HỒNG THÁI HUYỆN VĂN LÃNG - TỈNH LẠNG SƠN,
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chuyên ngành:
Lớp:
Khoa:
Khóa học:
Giảng viên hƣớng dẫn:
Chính quy
Quản lý đất đai
K45 – QLĐĐ - N03
Quản lý tài nguyên
2013 - 2017
Th.S Dƣơng Thị Thanh Hà
Thái Nguyên, 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng trong việc (học đi đôi với
hành,lý luận đi đôi với thực tiễn) của sinh viên các trƣờng cao đẳng nói chung
và trƣờng đại học Nông Lâm nói riêng. Để từ đó hệ thống lại kiến thức đã học
kiểm nghiệm lại chúng trong thực tế cũng nhƣ để tích lũy thêm vốn kiến thức
thực tế và từ đó nâng cao trình độ chuyên môn cũng nhƣ làm quen với công
tác quản lý nhà nƣớc về đất đai sau này.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp
của em đã hoàn thành.
Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã đào tạo và hƣớng dẫn chúng em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Dƣơng Thị Thanh Hà
đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới các cô chú, anh chị
trong khối Đảng ủy, UBND xã Hồng Thái, phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng
huyện Văn Lãng đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đƣợc nhiệm vụ và
hoàn thành tốt bản báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, gia đình ngƣời thân đã
động viên khích lệ em trong quá trình học tập nghiên cứu bản báo cáo tốt
nghiệp này.
Hồng Thái, ngày 23 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Hoàng Văn Dũng
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn 2016 27
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Hồng Thái ( Tính đến 31/12/2016)
đơn vị: ha ......................................................................................................... 41
Bảng 4.3: Biến động diện tích đất theo mục đích ........................................... 43
sử dụng năm 2016 so với năm 2015 và năm 2014.......................................... 43
đơn vị: ha ......................................................................................................... 43
Bảng 4.4: Kết quả cấp mới GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
xã Hồng Thái huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016 ........... 45
Bảng 4.5 Diện tích đất cấp cho hộ gia đình, cá nhân tại xã Hồng Thái giai
đoạn 2014 – 2016. ........................................................................................... 46
Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn xã Hồng Thái
huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014- 2016 ................................... 47
Bảng 4.7: Diện tích đất cấp cho tổ chức trên địa bàn xã Hồng Thái huyện Văn
Lãng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2016....................................................... 48
Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp trên địa bàn xã Hồng
Thái huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016.......................... 49
Bảng 4.9: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất lâm nghiệp trên địa bàn xã Hồng Thái
huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016. ................................. 50
Bảng 4.10: Kết quả cấp GCNQSDĐ đất ở trên địa bàn xã Hồng Thái huyện
Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016. Đơn vị: m2 ......................... 51
iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt
Nghĩa của các cụm từ viết tắt
BĐĐC
Bản đồ địa chính
BTNMT
Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng
BTC
Bộ Tài Chính
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CT-TTg
Chỉ thị Thủ tƣớng
CHXHCN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSD đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
LĐĐ
Luật đất đai
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
Nxb
Nhà xuất bản
QĐ-UB
Quyết định ủy ban
THCS
Trung học cơ sở
TP. Lạng Sơn
Thành phố Lạng Sơn
TT-BTNMT
Thông tƣ Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng
TCĐC
Tổng cục địa chính
UBND
Ủy ban nhân dân
UBMTTQ
Ủy ban mặt trận tổ quốc
V/v
Về việc
iv
MỤC LỤC
Phần 1. Mở đầu ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3. ý nghĩa nghiên cứu của đề tài..................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ ........................................ 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .............................................. 4
2.1.2. Sơ lƣợc về hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ ............................................. 5
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ....................................... 8
2.1.4. Quy trình cấp GCNQSD đất ................................................................. 18
2.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nƣớc và tỉnh Lạng Sơn ................ 23
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trong nƣớc............................................... 23
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 29
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 29
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của xã Hồng Thái huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn
......................................................................................................................... 29
3.3.2. Vài nét về quản lý và sử dụng đất đai ................................................... 29
3.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ tại xã Hồng Thái huyện Văn Lãng
tỉnh Lạng Sơn. ................................................................................................. 29
3.3.4. Những giải pháp khắc phục................................................................... 29
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
v
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 31
4.1. khái quát về Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ....................................... 31
4.1.1 Khái quát điều kiện tự nhiên. ................................................................. 31
4.1.2. Kinh tế - xã hội ...................................................................................... 32
4.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất của xã ................................ 33
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ..................................................................... 33
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016: ........................................................ 40
4.3. Đánh giá tình cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Hồng Thái huyện Văn
Lãng tỉnh Lạng Sơn. ........................................................................................ 42
4.3.1. Tình hình biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2016 so
với năm 2015 và năm 2014 ............................................................................. 42
4.3.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã Hồng Thái huyện Văn Lãng
tỉnh Lạng Sơn theo đối tƣợng sử dụng giai đoạn 2014 - 2016. ...................... 45
4.3.2. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của xã Hồng Thái huyện Văn Lãng
tỉnh Lạng Sơn theo mục đích sử dụng, giai đoạn 2014 - 2016 ...................... 49
4.3.3 Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ qua ý kiến của ngƣời dân .............. 52
4.4 Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh công
tác cấp GCNQSD đất xã Hồng Thái trong thời gian tới ................................ 53
4.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 53
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 54
4.4.3 Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác đăng ký,cấp GCNQSD đất
trên địa bàn xã Hồng Thái Huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn. ......................... 55
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 56
5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58
1
Phần 1
Mở đầu
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia,
nó đƣợc khống chế về diện tích, không gian, vị trí địa lý theo đƣờng
biên giới Quốc gia, là sản phẩm tự nhiên. Là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không
gì thay thế đƣợc đối với sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trƣờng sống, là nền tảng cho sự sống của con ngƣời và
nhiều sinh vật khác.
Đối với Nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, đất
đai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nƣớc làm đại diện chủ sở hữu toàn dân
về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý, sử dụng
đất đai, quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã
tốn bao mồ hôi, công sức, xƣơng máu mới giữ đƣợc mảnh đất quê hƣơng đất
nƣớc, mới tạo đƣợc quỹ đất nhƣ ngày hôm nay (hơn 33 triệu ha). Thế hệ
chúng ta là những ngƣời đƣợc thừa hƣởng thành quả đó, chúng ta cần phải sử
dụng, bảo vệ, quản lý và khai thác một cách có hiệu quả nhất.
Trong những năm gần đây, cùng với sự vận động mạnh mẽ của nền
kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, thì việc quản lý và sử dụng đất
luôn luôn là yêu cầu đặt ra đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và ngƣời quản
lý đất đai nói riêng.
Để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai thì công việc cầc
thiết đầu tiên là phải hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ). GCNQSDĐ là chứng từ pháp lý xác nhận
mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất. Đây là yếu tố
2
quan trọng góp phần vào việc nắm chắc quỹ đất đai của từng địa phƣơng, giúp
cho việc quy hoạch sử dụng hợp lý từng loại đất tạo điều kiện nâng cao hiệu
quả sản xuất.
Trên thực tế việc cấp GCNQSDĐ ở nƣớc ta từng bƣớc tạo cơ sở pháp lý,
giúp ngƣời sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, yên tâm đầu tƣ
sản xuất phát huy tốt tiềm năng của đất và sử dụng đạt hiểu quả kinh tế cao nhất.
Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ còn
chậm và không đồng đều, ở những vùng khác nhau thì tiến độ thực hiện cũng
khác nhau. Một số địa phƣơng đã cơ bản hoàn thành nhƣng một số địa
phƣơng vẫn còn chậm và chƣa đáp ứng kịp xây dựng và đổi mới đất nƣớc.
Vì vậy để khắc phục những tồn tại đó thì việc làm cần thiết là thực hiện
tốt công tác quản lý cấp GCNQSDĐ, quy chủ cho các thửa đất để quản lý và
sử dụng đất đai có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
Xuất phát từ thực tế đó, đƣợc sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trƣờng,
ban chủ nhiệm khoa Quản lí Tài Nguyên, trƣờng đại học Nông Lâm Thái
Nguyên và với sự hƣớng dẫn trực tiếp của Th S. Dƣơng Thị Thanh Hà em
đã tiến hành thực hiện đề tài "Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa
bàn xã Hồng Thái huyện Văn Lãng - tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2014 - 2016
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn xã Hồng Thái huyện
Văn Lãng, tìm ra những mặt tốt và những mặt chƣa làm đƣợc của xã Hồng
Thái huyện Văn Lãng tỉnh Lạng Sơn, trong công tác này.
- Bổ sung, hoàn thiện những kiến thức về quản lý đất đai, về công tác
cấp GCNQSDĐ cho bản thân.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn, tồn tại để đẩy
nhanh công tác cấp GCNQSDĐ tại địa phƣơng.
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nắm bắt đƣợc kết quả cấp giấy CNQSDĐ cho cá nhân, tổ chức, đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, trong giai đoạn 2014 – 2016.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện cấp
giấy CNQSDĐ.
- Tìm hiểu đƣợc các nguyên nhân ảnh hƣởng tới tiến độ cũng, số lƣợng
giấy cấp
- Tìm ra giải pháp đẩy mạnh tiến độ cấp GCNQSDĐ.
1.3. ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Đối với việc học tập và hoàn thiện đề tài sẽ là cơ hội cho bản thân
củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trƣờng, đồng thời là cơ hội cho bản
thân tiếp cận với công tác cấp GCNQSDĐ trên thực tế.
- Đối với thực tiễn đề tài đánh giá, phân tích những thuận lợi khó khăn
của công tác cấp GCNQSDĐ, từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp, phù
hợp với với điều kiện thực tế của địa phƣơng góp phần đẩy nhanh công tác này
trong thời gian tới.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng cho phát triển king tế
xã hội. Thấy rõ đƣợc tầm quan trọng đó, nhà nƣớc đã quản lý chặt chẽ nguồn
tài nguyên này bằng pháp luật và hệ thống các văn bản. Tại điều 4 luật đất
đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện
chủ sở hữu” và nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai bao gồm 15 nội dung
đƣợc quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (Điều 22)
quy định cụ thể:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
5
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính và GCNQSDĐ
a. Hồ sơ địa chính
Khái niệm về hồ sơ địa chính đƣợc quy định tại Điều 40 (Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014) nhƣ sau:
- Hồ sơ địa chính đƣợc lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành
chính xã, phƣờng, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng
với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nƣớc.
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải đƣợc thể hiện đầy đủ, chính xác,
kịp thời, phải đƣợc chỉnh lý thƣờng xuyên đối với các biến động theo quy
định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
- Hồ sơ địa chính phải đƣợc lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản
sao từ bản gốc; bản gốc đƣợc lƣu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở TN & MT, một bản sao đƣợc lƣu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Phòng TN & MT, một bản sao lƣu tại UBND xã, phƣờng, thị trấn.
Bản gốc hồ sơ địa chính phải đƣợc chỉnh lý kịp thời khi có biến động
về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải đƣợc chỉnh lý phù hợp với bản
gốc hồ sơ địa chính.
- Bản đồ địa chính đƣợc lập theo quy định sau:
6
+ Bản đồ địa chính đƣợc lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ
thống tọa độ nhà nƣớc.
+ Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất, hệ thống thủy văn, thủy
lợi,hệ thống đƣờng giao thông, mốc giới và đƣờng địa giới hành chính các
cấp,mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa
danh,các ghi chú thuyết minh.
+ Thửa đất phải đƣợc thể hiện chính xác về ranh giới; đỉnh thửa phải có
tọa độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất,
diện tích thửa đất và kí hiệu loại đất.
+ Bản đồ địa chính phải do các đơn vị đƣợc cấp giấy phép hành nghề
hoặc đƣợc đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập.
- Hồ sơ địa chính đƣợc lƣu giữ và quản lý dƣới dạng tài liệu trên giấy
và từng bƣớc chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng có trách nhiệm đầu tƣ tin học hóa hệ thống
hồ sơ địa chính.
- Bộ TN & MT ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh
tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; hƣớng
dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính
dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng
hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
Hồ sơ địa chính đƣợc quy định tại Điều 96 (Luật đất đai, 2013) [7] bao gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Số hiệu, kích thƣớc, hình thể, diện tích, vị trí.
7
- Ngƣời sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai
đã thực hiện và chƣa thực hiện.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và những hạn chế về
quyền của ngƣời sử dụng đất.
- Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
Theo Luật Đất đai 2013 mới ban hành thì hồ sơ địa chính bao gồm các
tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất,
ngƣời quản lý đất, ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các
quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lý
và quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang
hồ sơ địa chính dạng số.
So với luật 2003 thì Luật hiện hành chỉ đơn thuần là các quy định về kỹ
thuật. Các nội dung quy định này rất dễ thay đổi trong điều kiện kỹ thuật,
công nghệ đang ngày càng phát triển và bổ sung quy định trách nhiệm của cơ
quan đăng ký trong việc lập, quản lý, cập nhật, chỉnh lý biến động thƣờng
xuyên hồ sơ địa chính.
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ( luật đất đai 2013), [6] quy định:
“GCNQSD đất là giấy do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho
ngƣời sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng
đất. Giấy chứng nhận là chứng thƣ pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp
giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất”.
Thông qua GCNQSD đất thì nhà nƣớc có thể nắm đƣợc thông tin
chung về những mảnh đất hoặc đƣợc giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành
8
những pháp lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với
đất đai. Hơn nữa thông qua GCNQSD đất chủ sử dụng đất có đầy đủ cơ sở
pháp lý để thực hiện quyền sử dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi
đƣợc nhà nƣớc giao và cho thuê đúng pháp luật.
GCNQSD đất là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ
quan quản lý đất đai trung ƣơng phát hành mẫu thống nhất toàn quốc. Hiện
nay GCNQSD đất đƣợc ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT
ngày 1/11/2004 của Bộ TN & MT.
Chỉ thị những cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đƣợc nhà nƣớc quy
định mới có thẩm quyền cấp GCNQSD đất cho đối tƣợng đƣợc giao hoặc cho
thuê. Cơ quan nhà nƣớc thẩm quyền đƣợc giao hoặc cho thê loại đất nào thì
có thẩm quyền cấp GCNQSD đất đối với loại đất đó.
Điều 48 trong Luật Đất đai 2013 thì có nói giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đƣợc cấp cho
ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất theo một loại thống nhất trong cả nƣớc.
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định cụ thể về GCNQSD đất
Luật đất đai 2013 mới hơn và bổ sung thêm quy định về việc cấp GCN
điện tử để phù hợp với điều kiện công nghệ đang phát triển.
Quy định tại khoản 2 (khi chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thì ngƣời nhận quyền đƣợc cấp GCN mới) là không hợp lý và có mặt
hạn chế giá trị sử dụng GCN và làm phức tạp thêm thủ tục do phải trình ký
GCN mới.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.3.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSD đất
- Nghị định 64/cp ngày 27/9/1993 của chính phủ quy định về việc giao
đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất
nông nghiệp. tái định cƣ.
9
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, giá đất, bồi thƣờng,
hỗ trợ và tái định cƣ.
- Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999 của Thủ Tƣớng Chính Phủ về
đẩy mạnh việc ban hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Quyết định số 499/QĐ - ĐC của Tổng Cục Địa Chính ngày
27/01/1995 về quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai.
- Công văn số 647/ CV - ĐC của Tổng Cục Địa Chính ngày 31/01/1995
“V/v hƣớng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất”.
- Công văn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “V/v hƣớng dẫn xử lý
một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Thông tƣ số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng Cục Địa
Chính “V/v hƣớng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 01/7/1999 của Thủ Tƣớng Chính Phủ về một
số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghiệp năm 2000.
- Thông tƣ số 1990/2001/TT-TCĐC của Tổng Cục Địa Chính hƣớng
dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.(thay thế thông tƣ 346/1998).
- Luật đất đai 2003 ngày 10/12/2003.
- Chỉ thị 05/2004/CT – TTg ngày 09/02/2004 về việc triển khai khi
hành luật đất đai 2003.
10
- NĐ 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 về hƣớng dẫn thi hành luật
đất đai 2003.
- NĐ số 198/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 quy định cụ thể hoá luật
đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận.
- Thông tƣ liên tịch 38/2004/TTLT/BTNMT - BM, ngày 31/12/2004
hƣớng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
- Quyết định số 24/2004/QĐ - BTNMT của Bộ Trƣởng Bộ TNMT ban
hành quy định về cấp GCNQSD đất ngày 01/11/ 2004.
- Thông tƣ số 29/2004/TT – BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hƣớng
dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ 05 của Bộ TN & MT ngày 01/11/2004 hƣớng dẫn nghị định 181.
- NĐ số 95/2005/NĐ - CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà công trình xây dựng.
- NĐ số 17/2006/NĐ – CP ngày 27/01/2006 sửa đổi, bổ xung một số
quy định về việc thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận, việc xác nhận
hợp đồng chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh
tế, khu công nghệ cao.
- NĐ số 47/2003/NĐ - CP ngày 12/5/2003 quy định về việc thu lệ phí
về nhà, đất khi cấp giấy chứng nhận.
- Thông tƣ số 01/2005/TT – BTNMT ngày 13/4/2005 hƣớng dẫn về khi
cấp giấy chứng nhận: việc xác định thời hạn sử dụng đất, xác định mục đích
sử dụng đất chính và mục đích phụ trong một số trƣờng hợp đang sử dụng đất,
việc cấp giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp.
- Thông tƣ số 06/2007/TT – BTNMT ngày 25/5/2006 quy định bổ xung
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
11
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hộ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu
hồi đất và khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .
- Thông tƣ 106/2010/TT-BTC hƣớng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- 21/02/2011 Số: 145 /TCQLĐĐ-CĐKTK công văn của Tổng Cục
Quản Lý Đất Đai gửi Sở TN & MT các tỉnh về việc báo cáo kết quả cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- 26/05/2011 Số 529/TCQLĐĐ-CĐKTK công văn gửi Sở TN & MT
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng về việc sao và quét giấy chứng
nhận, hồ sơ cấp giấy chứng nhận để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
- 26/03/2012 số 717/BTNMT- TCQLDĐ về việc hƣớng dẫn áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- 17/07/2012 số 2470 /BTNMT-TCQLĐĐ V/v thống nhất thực hiện một
số giải pháp đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận tại các dự án phát triển nhà ở
- 13/07/2012 số 2419 /BTNMT-TCQLĐĐ V/v đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận để
cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu của Quốc Hội khóa XIII.
- 19/09/2013 Số 1008/TCQLĐĐ-CĐKTK công văn gửi Sở TN & MT
tỉnh Tuyên Quang về việc xử lý vƣớng mắc trong công tác cấp giấy chứng
nhận QSDĐ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân.
12
- 18/10/2013 Số 4167/BTNMT-TCQLĐĐ công văn gửi UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng về việc ghi thời hạn sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân vào GCN khi hết hạn
- Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối
với các quyết định hành chính về đất đai
- Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
Phủ quy định chi tiết về luật đất đai 2013
- Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ về quy định chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn về cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng.
* Các văn bản dưới luật ở các cấp tại tỉnh Lạng Sơn
- Chỉ thị 17/2011/CT-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp hoàn thành cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Quyết định 06/2011/QĐ-UBND ngày 10/2/2011 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc ban hành quy định diện tích tối thiểu đƣợc tách thửa, đối với từng
loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Hƣớng dẫn số 67/HD-STNMT ngày 31/10/2011 của sở TN & MT về
việc thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi hoàn thành công tác đo đạc, lập bản
đồ địa chính.
- Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp, GCNQSD
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về
sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Ngày 30/12/2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất
đai về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
13
- Thông tƣ liên tịch 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT hƣớng dẫn
quyết định 755/QĐ-TTg phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nƣớc
sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản
đặc biệt khó khăn.
- Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tƣ 250/2016/TT-BTC hƣớng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng (Hiệu lực 01/1/2017)
- Thông tƣ liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hƣớng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn
phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng.
- Thông tƣ liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ
và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai của ngƣời sử dụng đất.
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)
bị mất
- Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai
để cấp giấy phép xây dựng (Hiệu lực 25/6/2017).
Các văn bản trên đã góp phần không nhỏ trong công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai đƣợc tốt hơn, bổ xung và hoàn thành hệ thống luật đất đai, làm cho
công tác đăng kí đất đai, cấp GCNQSD đất ở các cấp vừa chặt chẽ, vừa thể
hiện tính khoa học cao.
14
Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai luôn đƣợc Đảng và nhà nƣớc
quan tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nƣớc ta đang
chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy
mạnh và sớm hoàn thành đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSD đất góp phần
giúp ngƣời sử dụng đất yên tâm đầu tƣ vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với nhà nƣớc.
2.1.3.2. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSD đất
* Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Luật Đất đai năm 2013 quy định [6]:
Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn
mà có yêu cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
(2) Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận;
trƣờng hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho ngƣời đại diện.
(3) Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
15
(4) Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
đƣợc miễn, đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm thì đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngày sau khi cơ quan có thẩm
quyền cấp.
(5) Trƣờng hợp quyền sở hữu đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một ngƣời.
(6) Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận
đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
(7) Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế
với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 hoặc
Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi
so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không
có tranh chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất diện tích đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử
dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích chênh lệch nhiều
hơn nếu có.
(8) Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
16
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định tại Điều 99 của Luật Đất đai 2013.
* Thẩm quyền cấp GCNQSD đất
Thẩm quyền cấp GCNQSD đất đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều
52 (luật đất đai, 2003) [5] và Điều 56 (nghị định 181/2004/NĐ – CP ngày
29/10/2004) [2] nhƣ sau:
- UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài (trừ trƣờng hợp ngƣời Việt Nam định
cƣ ở nƣớc ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức cá
nƣớc ngoài.
- UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở.
- UBND cấp tỉnh uỷ quyền cho Sở TN & MT cấp giấy chứng nhận cho
tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá
nhân nƣớc ngoài trong các trƣờng hợp sau:
+ Cấp giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất đã có quyết định giao
đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền mà chƣa đƣợc cấp giấy
chứng nhận; có quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của ban quản
lý khu công nghệ cao, ban quản lý khu kinh tế, có văn bản công nhận kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật, có kết quả hoà giải tranh
chấp đất đai đƣợc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng công nhận, có
quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách, hoặc sát
nhập tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sát nhập tổ chức kinh tế phù
17
hợp với pháp luật; có thoả thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo
lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, có bản án hoặc
quyết định của toà án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đã đƣợc
thi thành.
+ Cấp giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất thực hiện đăng kí biến
động khi hợp thửa, tách thửa mà đất trƣớc khi hợp thửa, tách thửa đã đƣợc
cấp GCNQSDĐ
+ Cấp đổi giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhoè, rách, hƣ hại, hoặc cấp lại
giấy chứng nhận do bị mất.
+ Cấp đổi giấy chứng nhận với các loại giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất đã đƣợc cấp theo pháp luật về đất đai trƣớc ngày 01/07/2004.
Luật đất đai 2013 hiện hành tại Điều 105 cho thấy thẩm quyền cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (luật đất
đai 2013), [6]
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài để thực hiện dự án đầu tƣ, tổ chức, cá nhân nƣớc
ngoài, tổ chức kinh tế liên doanh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Ngƣời có thẩm quyền cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều này đƣợc Ủy quyền cho
cơ quan quản lý tài nguyên và môi trƣờng cùng cấp.
4. Đối với những địa phƣơng đã hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ
18
liệu đất đai thì ngƣời có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này ký cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với cả trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện đƣợc uỷ quyền cấp GCNQSD
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
So với luật Đất đai 2003 thì luật hiện hành có bổ sung sửa đổi chuyển thẩm
quyền của UBND sang thẩm quyền của Chủ tịch cho phù hợp với tính chất
công việc thuộc thẩm quyền riêng.
- Bổ sung thêm quy định đối với những nơi đã hoàn thành việc xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận giao cho
Chủ tịch UBND tỉnh quy định để phù hợp với điều kiện và quá trình hiện đại
hóa hệ thống đăng ký đất.
2.1.4. Quy trình cấp GCNQSD đất
2.1.4.1. Trình tự thủ tục cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất tại xã, thị trấn
Theo Điều 135 (nghị định 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004) [2] thì
trình tự thủ tục cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã,
thị trấn đƣợc quy đinh nhƣ sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất một (01)
bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSD đất.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của luật đất đai (nếu có).
c) Văn bản ủy quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSD đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp
GCNQSD đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trƣờng hợp