Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

giao an vat ly 11 soan theo 5 buoc moi nam 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.37 KB, 148 trang )

giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Ngày soạn:20/8/2018
Tuần 1
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi: Có cách nào đơn giản để phát hiện xem 1 vật có bị nhiễm điện hay
không. Điện tích là gì? Điện tích điểm là gì? Có mấy loại điện tích? Tương tác giữa các điện
tích xảy ra như thế nào?
- Phát biểu được định luật Cu-lông và vận dụng định luật đó để giải được những bài tập đơn
giản về cân bằng của hệ điện tích.
- Hằng số điện môi của một chất cách điện cho ta biết điều gì?
2. Kĩ năng: Biết cách làm 1 vật nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng được định luật Culông để giải
các bài tập ở SGK và SBT.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Hoạt động khởi động : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Giới thiệu nội dung kiến thức chương .
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích,
điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Phát huy năng lực thực nghiệm, giải quyết vấn đề, hợp tác
Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Sự nhiễm điện của các vật.
Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Cho học sinh làm thí
Làm thí nghiệm theo sự Một vật có thể bị nhiễm điện do
nghiệm về hiện tượng hướng dẫn của thầy cô.
: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với
nhiễm điên do cọ xát.
Trình bày các cách làm vật một vật nhiễm điện khác, đưa lại
Yêu cầu hs tìm hiểu các nhiễm điện.
gần một vật nhiễm điện khác.
cách làm vật nhiễm điện.
Nêu cách kểm tra xem vật
Có thể dựa vào hiện tượng hút
cách kiểm tra vật nhiễm có bị nhiễm điện hay không. các vật nhẹ để kiểm tra xem vật
điện.
có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật
Giới thiệu điện tích.
Tìm ví dụ về điện tích.
mang điện, vật tích điện hay là
Cho học sinh tìm ví dụ.
một điện tích.
Giới thiệu điện tích điểm.
Tìm ví dụ về điện tích điểm.
Điện tích điểm là một vật tích



giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Cho học sinh tìm ví dụ về
điện tích điểm.
Yêu cầu hs trình bày quá
trình tác điện.
Cho học sinh thực hiện C1.

Trình bày sự tương tác điện.
Thực hiện C1.

điện có kích thước rất nhỏ so với
khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau.
Các điện tích khác dấu thì hút
nhau.

Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức định luật Culong.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu về Coulomb và
thí nghiệm của ông để thiết
lập định luật.

Giới thiệu biểu thức định
luật và các đại lượng trong
đó.

Giới thiệu đơn vị điện tích.
Cho học sinh thực hiện C2.
Giới thiệu khái niệm điện
môi.
Cho học sinh tìm ví dụ.

Cho học sinh nêu biểu thức
tính lực tương tác giữa hai
điện tích điểm đặt trong
chân không.
Cho học sinh thực hiện C3.

Nội dung cơ bản
II. Định luật Cu-lông. Hằng số
điện môi
Ghi nhận định luật.
1. Định luật Cu-lông
Lực hút hay đẩy giữa hai diện
tích điểm đặt trong chân không
có phương trùng với đường thẳng
nối hai điện tích điểm đó, có độ
lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của
Ghi nhận biểu thức định hai điện tích và tỉ lệ nghịch với
luật và nắm vững các đại bình phương khoảng cách giữa
lương trong đó.
chúng.
|q q |
Ghi nhận đơn vị điện tích.
F = k 1 2 2 ; k = 9.109 Nm2/C2.
Thực hiện C2.

r
Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi
Ghi nhận khái niệm.
đồng tính. Hằng số điện môi
Tìm ví dụ.
+ Điện môi là môi trường cách
Ghi nhận khái niệm.
điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một
điện môi đồng tính thì lực tương
tác giữa chúng sẽ yếu đi  lần so
Nêu biểu thức tính lực với khi đặt nó trong chân không.
tương tác giữa hai điện tích  gọi là hằng số điện môi của
điểm đặt trong chân không.
môi trường (  1).
+ Lực tương tác giữa các điện
Thực hiện C3.
tích điểm đặt trong điện môi : F
=k

| q1q2 |
.
r 2

+ Hằng số điện môi đặc cho tính
chất cách điện của chất cách
điện.
4. Hoạt động luyện tập, vận dụng

Phát huy năng lực tự học, năng lực tính toán.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Cho học sinh đọc mục Em có biết ?
Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4
(Tr 9, 10).
Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6,
7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
5. Hoạt động mở rộng kiến thức

Đọc mục Sơn tĩnh điện.
Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
Ghi các bài tập về nhà.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Ngày soạn:20/8/2018
Tuần 1
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết êlêctrôn.
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
2. Kĩ năng: Vận dụng được thuyết êlêctrôn để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn (giải thích sự nhiễm điện).

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Giải quyết vấn đề, thực nghiệm, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1 Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
gv tổ chức cho học sinh giải thích hienj tượng vật nhiễm điện?
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức : Tìm hiểu thuết electron.
Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo
của nguyên tử.
Nhận xét thực hiện của học
sinh.

Yêu cầu hs tìm hiểu điện
tích, khối lượng của electron,
prôtôn và nơtron.

Yêu cầu học sinh cho biết tại
sao bình thường thì nguyên tử
trung hoà về điện.

Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện. Điện tích
nguyên tố
Nếu cấu tạo nguyên tử.
a) Cấu tạo nguyên tử
Gồm: hạt nhân mang điện tích
dương nằm ở trung tâm và các
electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh.
Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại
hạt là nơtron không mang điện
Trình bày điện tích, khối và prôtôn mang điện dương.
lượng của electron, prôtôn Electron có điện tích là -1,6.10 19
và nơtron.
C và khối lượng là 9,1.10-31kg.
Prôtôn có điện tích là +1,6.1019
C và khối lượng là 1,67.1027
kg. Khối lượng của nơtron xấp
xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
Số prôtôn trong hạt nhân bằng
Giải thích sự trung hoà về số electron quay quanh hạt nhân
điện của nguyên tử.
nên bình thường thì nguyên tử
trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố



giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Điện tích của electron và điện
Giới thiệu điện tích nguyên Ghi nhận điện tích nguyên tích của prôtôn là điện tích nhỏ
tố.
tố.
nhất mà ta có thể có được. Vì
vậy ta gọi chúng là điện tích
nguyên tố.
Giới thiệu thuyết electron.
Ghi nhận thuyết electron.
2. Thuyết electron
+ Bình thường tổng đại số tất
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
cả các điện tích trong nguyên tử
C1.
bằng không, nguyên tử trung
Giải thích sự hình thành hoà về điện.
Yêu cầu học sinh cho biết ion dương, ion âm.
Nếu nguyên tử bị mất đi một
khi nào thì nguyên tử không
số electron thì tổng đại số các
còn trung hoà về điện.
điện tích trong nguyên tử là một
số dương, nó là một ion dương.
So sánh khối lượng của Ngược lại nếu nguyên tử nhận
Yêu cầu học sinh so sánh electron và khối lượng của thêm một số electron thì nó là
khối lượng của electron với prôtôn.
ion âm.
khối lượng của prôtôn.
+ Khối lượng electron rất nhỏ

nên chúng có độ linh động rất
cao. Do đó electron dễ dàng bứt
khỏi nguyên tử, di chuyển trong
Yêu cầu học sinh cho biết
Giải thích sự nhiễm điện vật hay di chuyển từ vật này
khi nào thì vật nhiễm điện dương, điện âm của vật.
sang vật khác làm cho các vật bị
dương, khi nào thì vật nhiễm
nhiễm điện.
điện âm.
Vật nhiễm điện âm là vật thiếu
electron; Vật nhiễm điện dương
là vật thừa electron.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực thuyết trình, năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Vận dụng
Giới thiệu vật dẫn điện, vật
Ghi nhận các khái niệm 1. Vật dẫn điện và vật cách điện
cách điện.
vật dẫn điện, vật cách điện.
Vật dẫn điện là vật có chứa các
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C2, C3.
điện tích tự do.
C2, C3.
Vật cách điện là vật không chứa
Yêu cầu học sinh cho biết tại Giải thích.
các electron tự do.

sao sự phân biệt vật dẫn điện
Sự phân biệt vật dẫn điện và vật
và vật cách điện chỉ là tương
cách điện chỉ là tương đối.
đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Giải thích.
Nếu cho một vật tiếp xúc với
Yêu cầu học sinh giải thích
một vật nhiễm điện thì nó sẽ
sự nhiễm điện do tiếp xúc.
Thực hiện C4.
nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C4
Vẽ hình 2.3.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm điện
Giới tthiệu sự nhiễm điện do Giải thích.
dương lại gần đầu M của một
hưởng ứng (vẽ hình 2.3).
thanh kim loại MN trung hoà về


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Yêu cầu học sinh giải thích Thực hiện C5.
sự nhiễm điện do hưởng ứng.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C5.
4. Hoạt động mở rộng kiến thức.

1.Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
Giới thiệu định luật.
Cho học sinh tìm ví dụ.

Ghi nhận định luật.
Tìm ví dụ minh hoạ.

điện thì đầu M nhiễm điện âm
còn đầu N nhiễm điện dương.

Nội dung cơ bản
III. Định luật bảo toàn điện tích
Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại
số các điện tích là không đổi.

2. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong
Tóm tắt lại những kiến thức đã học
bài.
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk Ghi các bài tập về nhà.
và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.

Đức Hợp, ngày..........tháng..........năm 2017

Tổ Trưởng

NGUYỄN TUẤN ĐỊNH


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019

Tiết 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
Ngày soạn: 22/08/2017
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
ur
ur

- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường; viết được công thức tổng quát E 

F
và nói
q

rõ được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong công thức đó. Nêu được đơn vị của cường độ
điện trường và tính được cường độ điện trường của 1 điện tích điểm tại 1 điểm bất kì.
- Nêu được các đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của véc tơ cường độ điện trường. Vẽ được
véc tơ cường độ điện trường của 1 điện tích điểm.
- Nêu được định nghĩa của đường sức điện và 1 vài đặc điểm quan trọng của các đường sức
điện. Trình bày được khái niệm về điện trường đều.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất của điện
trường để giải 1 số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập, tìm hiểu và vận dụng kiến thức về điện trường vào thực tiễn
và giải bài tập trong bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.; - Thước kẻ, phấn màu.: - Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề
D. QUI TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng
ứng.
Hoạt động 2 : Tình huống học tập : Tại sao hai điện tích đặt ở cách xa nhau trong chân không
lại tác dụng lực được lên nhau ?
III. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường.
Phát triển năng lực ngôn ngữ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Hình thành kiến thức về môi I. Điện trường
trường truyền tương tác điện, môi 1. Môi trường truyền tương tác điện
trường điện trường ?
Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là
HS: tiếp thu ghi nhận
điện trường.

2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện
tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực
điện lên điện tích khác đặt trong nó.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Phát huy năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
GV: Tổ chức hoạt động nhóm tìm hiểu
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc
- Khái niệm cường đổ điện trường. trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
- Véc tơ cường độ điện trường ?
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc
- Đơn vị của cường độ điện trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện
trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số
trường ?
của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q
- Biểu thức tính cường độ điện (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
trường của điện tích điểm.
-

E=


Nguyên lí chồng chất điện trường

F
q

Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta
HS: Hoạt động nhóm, trình bày sản thường dùng là V/m.
3. Véc tơ cường độ điện trường

phẩm của mình, theo dõi nhận xét sản

E

phẩm của tổ bạn
GV: Nhận xét hoạt động nhóm, hoàn

F
q



Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi một điện
chỉnh kiến thức về cường độ điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
trường.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm
với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương,
hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm.
- Độ lớn : E = k


|Q|
r 2

4. Nguyên lí chồng chất điện trường
E E1  E 2  ...  E n

IV. Hoạt động luyện tập
GV: Hệ thống lại kiến thức đã học, yêu cầu hs trả lời câu hỏi c1 sgk.
V. Hoạt động vận dụng.
GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập 9,10,11trong sgk
VI. Hoạt động mở rộng kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần em có biết trang 21 sgk, và làm đầy đủ các bài tập trong sgk,
sbt.
Tiết 4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
Ngày soạn: 22/08/2017
A. MỤC TIÊU


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.

ur
ur F
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường; viết được công thức tổng quát E  và nói
q

rõ được ý nghĩa của các đại lượng vật lí trong công thức đó. Nêu được đơn vị của cường độ
điện trường và tính được cường độ điện trường của 1 điện tích điểm tại 1 điểm bất kì.

- Nêu được các đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của véc tơ cường độ điện trường. Vẽ được
véc tơ cường độ điện trường của 1 điện tích điểm.
- Nêu được định nghĩa của đường sức điện và 1 vài đặc điểm quan trọng của các đường sức
điện. Trình bày được khái niệm về điện trường đều.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất của điện
trường để giải 1 số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập, tìm hiểu và vận dụng kiến thức về điện trường vào thực tiễn
và giải bài tập trong bài.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.; - Thước kẻ, phấn màu.: - Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thoại, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề
D. QUI TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa cường độ điện trường nêu đặc điểm của điện trường
Hoạt động 2 : Tình huống học tập : Tìm hiểu đường sức điện ?
III. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đường sức điện.
Phát huy năng lực ngôn ngữ, thực nghiệm

Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung cơ bản
sinh
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện
nhóm thực hiện các thí nghiệm để

Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị
xác định hình ảnh các đường sức nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến
tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện
điện. Nhận xét hình dạng đường sức
trường tại điểm đó.
của một số điện trường.
2. Định nghĩa
Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi
điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường
mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
viên.
3. Hình dạng đường sức của một dố điện trường
Xem các hình vẽ sgk.
4. Các đặc điểm của đường sức điện
GV: Yêu cầu học sinh trình bày các
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức
đặc điểm của đường sức điện trong điện và chỉ một mà thôi


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
điện trường.

+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của
đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường
HS: Tìm hiểu trình bày các đặc điểm
độ điện trường tại điểm đó.
của đường sức điện.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường
không khép kín.

+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất
định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà
ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
4. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ
điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và
độ lớn.
Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song
song cách đều.

IV. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ
bản đã học trong bài.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt kiến thức.

V. Hoạt động vận dụng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh giải các bài tập 9, 10, 11, - Thực hiện yêu cầu của giáo viên
12, 13
VI. Hoạt động mở rộng kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập. và
tìm hiểu trước bài Công của lực điện


Đức Hợp, ngày ........Tháng.........năm
2017
Tổ Trưởng

Nguyễn Tuấn Định


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019

Ngày soạn : 02/09/2017
Tiết 5. BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài tập, củng cố các kiến thức về điện tích, định luật Cu-lông, thuyết
êlêctrôn, điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện, công thức tính độ lớn cường độ
điện trường của 1 điện tích điểm vv.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về lực điện và cường độ điện trường.
3. Thái độ: Có ý thức giải bài tập; tính toán cẩn thận, chính xác; có hứng thú học tập.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
C. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp công não, kĩ thuật hoạt động nhóm
D. QUI TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp
II. Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ, nêu nhiệm vụ bài học ngày hôm nay.

III. Hoạt động hình thành kiến thức
Tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
- Các cách làm cho vật nhiễm điện.
- Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
- Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm,
- Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm.
- Thuyết electron.
- Định luật bảo toàn điện tích.
IV. Hoạt động luyện tập
Phát huy năng lực tự học, năng lực tính toán
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs làm các bài tập trắc Thực hiện yc của giáo viên Câu 5 trang 10 : D
nghiệm, giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 10 : C
Câu 5 trang 14 : D
Câu 6 trang 14 : A
Câu 1.1 : B Câu 1.2 : D
Câu 1.3 : D Câu 2.1 : D
Câu 2.5 : D Câu 2.6 : A
IV. Hoạt động vận dụng
Phát huy năng lực tính toán
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 8 trang 10
Yêu cầu học sinh viết Viết biểu théc định luật.

Theo định luật Cu-lông ta có
biểu thức định luật Cu| q1q2 |
q2
F
=
k
=
k
lông.
r 2
r 2
Suy ra và thay số để
Fr 2 9.10  3.1.(10  1 ) 2

=>
|q|
=
= 10Yêu cầu học sinh suy ra tính |q|
k
9.109
để tính |q|.
7
(C)
Yêu cầu học sinh cho Giải thích tại sao quả
biết điện tích của mỗi quả cầu có điện tích đó.
cầu.
Xác định các lực tác
Vẽ hình
dụng lên mỗi quả cầu.
Nêu điều kiện cân bằng.


Bài 1.7
Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích
q
.
2
q2
4r 2

Lực đẩy giữa chúng là F = k






Điều kiện cân bằng : F  P  T = 0

F
kq 2
Ta có : tan =  2

Tìm biểu thức để tính q.
Suy ra, thay số tính q.

2

=> q = 2l

P


4l mg

mg

tan =  3,58.10k
2

7

C

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung cơ bản

Bài 12 trang21
Hướng dẫn học sinh các bước
Gọi tên các véc tơ Gọi C là điểm mà tại đó cường
giải.
cường độ điện trường độ điện trường bằng 0. Gọi 
E1
Vẽ hình
thành phần.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019

Xác định véc tơ cường và  là cường độ điện trường
E2
độ điện trường tổng hợp

do q1 và q2 gây ra tại C, ta có E =
tại C.


Hướng dẫn học sinh tìm vị trí
E1 + E 2 = 0
của C.


=> E 1 = - E 2 .
Lập luận để tìm vị trí
Hai véc tơ này phải cùng
của C.
phương, tức là điểm C phải nằm
trên đường thẳng AB. Hai véc tơ
này phải ngược chiều, tức là C
phải nằm ngoài đoạn AB. Hai
véc tơ này phải có môđun bằng
nhau, tức là điểm C phải gần A
Yêu cầu học sinh tìm biểu thức
hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có:
để xác định AC.
| q2 |
|q |
Tìm biểu thức tính AC.
k 1 2 =k

 ( AB  AC ) 2
Yêu cầu học sinh suy ra và thay
 . AC
2
số tính toán.
q2 4
 AB  AC 
Suy ra và thay số để =>  AC   q  3


1
Hướng dẫn học sinh tìm các tính AC.
=> AC = 64,6cm.
điểm khác.
Tìm các điểm khác có Ngoài ra còn phải kể tất cả các
cường độ điện trường điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại
điểm C và các điểm này thì
bằng 0.
cường độ điện trường bằng
không, tức là không có điện
Hướng dẫn học sinh các bước
trường.
giải.
21
Vẽ hình
Gọi tên các véc tơ Bài 13 trang


Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ
cường độ điện trường

thành phần.
điện trường do q1 và q2 gây ra tại
Tính độ lớn các véc tơ C.
cường độ điện trường Ta có :
thành phần
|q |
E1 = k 1 2 = 9.105V/m
 . AC
(hướng theo phương AC).
E2 = k

| q1 |
=
 .BC 2

9.105V/m

Xác định véc tơ cường (hướng theo phương CB).
độ điện trường tổng hợp Cường độ điện trường tổng hợp
Hướng dẫn học sinh lập luận tại C.
tại C

để tính độ lớn của E .



E = E1 + E 2


Tính độ lớn của E




E có phương chiều như hình

vẽ.
Vì tam giác ABC là tam giác


vuông nên hai véc tơ E 1 và E 2


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
vuông góc với nhau nên độ lớn

của E là:
E=

E12  E 22 = 12,7.105V/m.

IV. Hoạt động mở rộng
Ngày soạn : 02/09/2017
Tiết 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của 1 điện tích trong điện
trường đều.
- Nêu được đặc điểm của công của lực điện.
- Nêu được mối liên hệ giữa công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường.
- Nêu được thế năng của điện tích thử q trong điện trường luôn tỉ lệ thuận với q.

2. Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức trong bài và định luật bảo toàn năng lượng vào bài
tập.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập và vận dụng kiến thức vào bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện
tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Đàm thoại, công não, hoạt động nhóm.
C. QUI TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Hoạt động khởi động
Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. Lực sinh
công vậy công của lực điện được tính ntn ?
III. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức
Hoạt động 1 Tìm hiểu công của lực điện.
Phát huy năng lực giao tiếp, hợp tác

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
GV: Tổ chức hoạt động nhóm
tìm hiểu trình bày xây dựng công
thức tính công của lực điện trong
điện trường đều.
HS: Hoạt động nhóm theo yêu
cầu của giáo viên.
GV: Nhận xét hoạt động nhóm,
hoàn thiện kiến thức.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.


Nội dung cơ bản
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt
trong điện trường đều


F = qE


Lực F là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện trường đều
AMN = qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện.
Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích
trong điện trường đều từ M đến N là A MN = qEd, không phụ
thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
HS: Thực hiện yc của giáo viên

trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích
trong điện trường bất kì
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong
điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi
mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của
đường đi.
Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.


Hoạt động 2: Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Phát huy năng lực sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề

Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV:
Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại khái niệm thế
khái niệm thế năng trọng năng trọng trường.
trường.
Ghi nhận khái niệm.
Giới thiệu thế năng của
điện tích đặt trong điện
trường.
Ghi nhận mối kiên hệ
Giới thiệu thế năng của điện giữa thế năng và công
tích đặt trong điện trường và của lực điện.
sự phụ thuộc của thế năng
này vào điện tích.

Nội dung cơ bản
II. Thế năng của một điện tích trong
điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một
điện tích trong điện trường
Thế năng của điện tích đặt tại một
điểm trong điện trường đặc trưng cho
khả năng sinh công của điện trường
khi đặt điện tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng W M vào
điện tích q

Thế năng của một điện tích điểm q
đặt tại điểm M trong điện trường :
WM = AM = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
3. Công của lực điện và độ giảm thế
năng của điện tích trong điện trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm
M đến điểm N trong một điện trường
thì công mà lực điện trường tác dụng
lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ
giảm thế năng của điện tích q trong
điện trường.

Cho điện tích q di chuyển
Tính công khi điện
trong điện trường từ điểm tích q di chuyển từ M
M đến N rồi ra . Yêu cầu đến N rồi ra .
học sinh tính công.
Cho học sinh rút ra kết Rút ra kết luận.
luận.
Thực hiện C3.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C3.
IV: Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản đã học trong bài.


Đức Hợp, ngày ........Tháng.........năm
2017
Tổ Trưởng

Ngày soạn :07/09/2017
Tiết 7. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
Nguyễn Tuấn Định


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa và viết được công thức tính điện thế tại 1 điểm trong điện trường.
- Nêu được định nghĩa hiệu điện thế và viết được công thức liên hệ giữa hiệu điện thế với công
của lực điện và cường độ điện trường của 1 điện trường đều.
2. Kĩ năng: Giải được 1 số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập và vận dụng kiến thức vào bài tập.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp đàm thoại.
D. QUI TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Hoạt động khởi động.
Hoạt động 1:

Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển.
2. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Phát huy năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức tính thế năng của điện tích q tại
điểm M trong điện trường.
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
GV: Đưa ra khái niệm. Nêu định nghĩa
điện thế.
Nêu đơn vị điện thế.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các
đặc điểm của điện thế.Yêu cầu học sinh
thực hiện C1.
HS: Nêu đặc điểm của điện thế.
Thực hiện C1.

Nội dung cơ bản
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng
cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của
điện tích.
2. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo
ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được
xác định bằng thương số của công của lực điện tác

dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực
và độ lớn của q
VM =

AM
q

Đơn vị điện thế là vôn (V).
3. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc
(bằng 0).

Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Phát huy năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản
II. Hiệu điện thế
GV: Nêu định nghĩa hiệu điện thế.
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong
HS: Ghi nhận khái niệm.
điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường trong sự di
GV: Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế. chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó
Giới thiệu tĩnh điện kế.

được xác định bằng thương số giữa công của
HS : Nêu đơn vị hiệu điện thế. Quan sát, mô tả lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di
tĩnh điện kế.
chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
UMN = VM – VN =

AMN
q

GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ 2. Đo hiệu điện thế
giữa E và U.
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện
kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và
HS: Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
cường độ điện trường.
U
E=
d

IV. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ
bản đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6,
7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
V. Hoạt động vận dung.
VI. Hoạt động mở rộng kiến thức.

Hoạt động của học sinh

Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.

Ngày soạn : 07/09/2017
Tiết 8. BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài tập, củng cố kiến thức về công của lực điện, thế năng của điện tích trong
điện trường, điện thế, hiệu điện thế vv.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến công của lực điện, hiệu điện thế và liên quan
giữa E và U của điện trường đều.
3. Thái độ: Có ý thức giải bài tập; tính toán cẩn thận, chính xác; có hứng thú học tập.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
C. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm.
D. Qui Trình lên lớp.
1. Hoạt động khởi động.
Phát huy năng lực tự học.
Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.

+ Các công thức của tụ điện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập
Phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 25 : D
Giải
thích
lựa
chọn.
Câu 5 trang 25 : D
chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 29 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 29 : C
chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 29 : C
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 33 : D
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 33 : C
chọn C.
Giải thích lựa chọn.

Câu 4.6 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.2 : C
chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.3 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
Câu 6.3 : D
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Hoạt động 2 : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh viết
Viết biểu thức định lí động

biểu thức định lí động năng.
năng.
Hướng dẫn để học sinh
Lập luận, thay số để tính
tính động năng của Eđ2.
electron khi nó đến đập
vào bản dương.
Hướng dẫn để học sinh
tính công của lực điện khi
electron chuyển động từ
M đến N.

Tính công của lực điện.

Nội dung cơ bản
Bài 7 trang 25
Theo định lí về động năng ta có :
Eđ2 – Eđ1 = A
Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd

Eđ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(- 102
)
= 1,6.10-18(J)
Bài trang
Công của lực điện khi electron
chuyển động từ M đến N :
A = q.UMN = -1,6.10-19.50
= - 8. 10-18(J)
Bài 7 trang33
a) Điện tích của tụ điện :

q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích
được
qmax = CUmax = 2.10-5.200
= 400.10-4(C).
Bài 8 trang 33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).
b) Công của lực điện khi U = 60V
A = q.U = 12.10-7.60 = 72.10-6(J)

Viết công thức, thay số và
Yêu cầu học sinh tính tính toán.
điện tích của tụ điện.
Viết công thức, thay số và
Yêu cầu học sinh tính tính toán.
điện tích tối đa của tụ
điện.
Viết công thức, thay số và
tính toán.
Yêu cầu học sinh tính
điện tích của tụ điện.
Lập luận để xem như
Tính công của lực điện khi
hiệu điện thế không đổi.
đó.
U
c) Công của lực điện khi U’ = =
Yêu cầu học sinh tính
2

q
công.
30V
Tính U’ khi q’ =
2
A’ = q.U’ = 12.10-7.30 = 36.10Yêu cầu học sinh tính Yêu cầu học sinh tính công. 6(J)
hiệu điện thế U’.
Yêu cầu học sinh tính
công.
4. Hoạt động vận dụng mở rộng kiến thức.
Đức Hợp, ngày ........Tháng.........năm
2017
Tổ Trưởng

Nguyễn Tuấn Định


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Ngày soạn : 14/09/2017

Tiết 9. TỤ ĐIỆN

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi “tụ điện là gì?” và nhận biết được 1 số tụ điện trong thực tế.
- Nêu được định nghĩa điện dung của tụ điện.
- Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng.

2. Kĩ năng: Giải được 1 số bài tập đơn giản về tụ điện.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập, thấy được vai trò của tụ điện trong khoa học và đời sống
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
C. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Dạy học giải quyết vấn đề, đàm thoại.
D. QUI TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Hoạt động khởi động.
- Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ
điện trường.
- GV: Nêu tình huống có vấn đề : “Tụ điện là một linh kiện điện tử rất quan trọng hầu như
không thể thiếu trong các mạch điện tử. Vậy tụ điện là gì? Nó hoạt động ra sao?”
3. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức.
Hoạt động 1 Tìm hiểu tụ điện.
Phát huy năng lực tự học

Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung cơ bản
sinh
GV: Yêu cầu học sinh tự đọc sách I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì ?
giáo khoa trả lời các câu hỏi sau :
Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn
- Tụ điện là gì ? vai trò của tụ điện, cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là

một bản của tụ điện.
tụ điện được kí hiệu ntn ? và cách
Tụ điện dùng để chứa điện tích.
tích điện cho tụ điện.
Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẵng đặt song
song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện
HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi của
môi.
giáo viên.
Kí hiệu tụ điện
2. Cách tích điện cho tụ điện
Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích
điện gọi là điện tích của tụ điện.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường trong tụ
điện.
Phát huy năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
Hoạt động của giáo viên và học
sinh

Nội dung cơ bản

II. Điện dung của tụ điện
GV: yêu cầu học sinh tìm hiểu trả 1. Định nghĩa
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả
lời câu hỏi sau : Đại lượng nào đặc
năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.

trưng cho khả năng tích điện của tụ Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ
điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
điện ? Và đại lượng đó được xác
Q
C=
định ntn ? Đơn vị của đại lượng đó.
U
Đơn
vị
điện
dung

fara
(F).
HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi của
Điện dung của tụ điện phẵng :
giáo viên.
S
C=
9.10 9.4d
2. Các loại tụ điện
Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện:
GV: Tìm hiểu các loại tụ điện, cách tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, …
Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu
phân loại tụ điện.
điện thế giới hạn của tụ điện.
Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
gọi là tụ xoay.
3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện

GV: Giới thiệu công thức tính năng Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện
1
1 Q2 1
W = QU =
= CU2
2
2 C
2

lượng của điện trường trong tụ điện
HS: tiếp thu ghi nhận.
4. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ
bản đã học trong bài.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.

5. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập trong sgk + sbt.
6. Hoạt động mở rộng kiến thức.
Ngày soạn : 14/09/2017
Tiết 10. BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài tập, củng cố kiến thức về tụ điện, điện tích của tụ điện, điện dung của tụ
điện, năng lượng điện trường trong tụ điện vv.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập liên quan đến điện dung và điện tích của tụ điện.
3. Thái độ: Có ý thức giải bài tập; tính toán cẩn thận, chính xác; có hứng thú học tập.
B. CHUẨN BỊ

Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Công não, đàm thoại, hoạt động nhóm.
D. QUI TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Hoạt động khởi động.
Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
+ Các công thức của tụ điện.
3. Hoạt động hình thành nội dung kiến thức.
4. Hoạt động luyện tập
Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Phát huy năng lực tự học, năng lực giao tiếp.

Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trắc

Hoạt động của học sinh
Thực hiện yêu cầu của giáo viên


nghiệm trong sbt : 6.1 >>6.5. Và yêu cầu học sinh
giải thích.
5. Hoạt động vận dụng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-

GV: Yêu cầu hoạt động nhóm giải

bài tập 7. 8 trang 33 sgk.
-

HS: Thực hiện yêu cầu của giáo

viên.
-

GV: Yêu cầu học sinh trình bày,

nhận xét phần trả lời của các nhóm.
-

HS: Thực hiện yêu cầu của giáo

viên.

Nội dung cơ bản
Bài 7 trang33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được

qmax = CUmax = 2.10-5.200
= 400.10-4(C).
Bài 8 trang 33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).
b) Công của lực điện khi U = 60V
A = q.U = 12.10-7.60 = 72.10-6(J)
c) Công của lực điện khi U’ =

U
= 30V
2

A’ = q.U’ = 12.10-7.30 = 36.10-6(J)

GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài
tập trong sbt phần tụ điện.


giáo án vật lý 11 cb năm học 2018-2019

6. Hoạt động mở rộng kiến thức.
Đức Hợp, ngày ........Tháng.........năm
2017
Tổ Trưởng

Nguyễn Tuấn Định

Ngày soạn 20/09/2017
Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Tiết 11. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Nêu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định
nghĩa này.
- Nêu được cấu tạo chung của của các pin điện hóa và cấu tạo của pin Vôn-ta.
- Nắm được cấu tạo của acquy chì.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nó và nguồn điện
là nguồn năng lượng.
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì HĐT giữa 2 cực của pin Vôn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là 1 pin điện hóa nhưng lại có thể sử dụng nhiều lần.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các hệ thức I 

q
q
A
, I  v�E = để tính 1 đại lượng khi biết các
t
t
q

đại lượng còn lại theo các đơn vị tương ứng phù hợp.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập, liên hệ được với thực tiễn khi sử dụng dòng điện và nguồn
điện không đổi.
4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao
tiếp, năng lực tự quản lý.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong.
- Một acquy; - Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10; - Các vôn kế cho các nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị


×