Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

GIAO AN DIA LI LOP 5 CA NAM THEO CKT KN MOIxx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.18 KB, 64 trang )

CHƯƠNG TRÌNH TỌA ĐÀM NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM
Công Đoàn TrườngTiểu học Đức Hương.
PHẦN
NỘI DUNG
NGƯỜI PHỤ TRÁCH
1
Truyên bố lí do giới thiệu đại biểu
Thông qua ý nghĩa, lịch sử ngày
2
20/10
Bài phát biểu của một nữ đoàn viên
3
xuất sắc (có thể là bài tham luận)
4
Phát biểu của CT CĐ
Phát biểu ý kiến của BT chi bộ -hiệu
5
trưởng
Phát biểu ý kiến của một đại biểu
6
(nam)
7
Giao lưu văn nghệ
8
Bế mạc
9
Liên hoan
Toàn thể ĐV CĐ

Giáo viên: Phan Văn Biên


-1-

Năm học: 2014- 2015


LỜI DẪN CHƯƠNG TRÌNH TOẠ ĐÀM NGÀY 20/10
Kính thưa các cô, các chị và các em ! Thưa toàn thể các đồng chí!
Chúng ta đang sống trong những tháng ngày mùa thu lịch sử, những tháng ngày
đi cùng những sự kiện trọng đại của quê hương, đất nước. Đặc biệt , trong
những ngày này các thế hệ Phụ nữ Việt Nam trên khắp mọi miền Tổ quốc đang
phấn khởi thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm …87 năm ngày thành lập
Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 – 20/10/2017…). Đối với nữ CBGV Trường
TH Đức Hương trong những ngày này cũng đang sôi nổi thi đua thông qua các
phong trào và hoạt động thiết thực. Nhằm để khẳng định những đóng góp to lớn
của chị em trong việc trồng người và XD quê hương đất nước. Trong mỗi việc
làm, các chị em đều phát huy được truyền thống tốt đẹp của người Phụ nữ Việt
Nam, xứng đáng là những người phụ nữ năng động, giỏi việc trường và đảm
việc nhà.
Hoà chung trong khí thế thi đua sôi nổi cùng phụ nữ cả nước, được sự nhất trí
của Ban chi uỷ chi bộ, hôm nay BCH Công đoàn trường Tiểu học Đức Hương
long trọng tổ chức buổi toạ đàm chào mừng kỷ niệm lần thứ …87 năm ngày
thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Đến dự và chào mừng buổi tọa đàm hôm nay, tôi xin trân trọng giới thiệu có:

Đ/c:Bùi Thị Ngọc Anh ………… – BT chi bộ, HT nhà trường – Đề nghị
chúng ta nhiệt liệt chào mừng!

Đ/c: Phan Châu Tuấn…………….. – Đại diện hội phụ huynh nhà trường Đề nghị chúng ta nhiệt liệt hoan nghênh!

Tới dự còn có các đồng chí nam đoàn viên CĐ, cùng toàn thể ..... nữ ĐV

trong Công đoàn chúng ta - Đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng!
Thay mặt cho Ban tổ chức cho phép tôi xin được gửi tới các cô, các chị và toàn
thể các em có mặt trong buổi toạ đàm hôm nay những lời chúc mừng tốt đẹp
nhất. Chúc buổi toạ đàm của chúng ta thành công tốt đẹp.
Nhân buổi toạ đàm chào mừng ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam 20/10 hôm
nay, đ/c ………………. – T/M cho Ban chi uỷ chi bộ, BGH nhà trường, đồng
thời thay mặt cho các đấng mày râu xin được gửi tới chị em giới nữ những lời
chúc mừng. Xin trân trọng kính mời đồng chí!
Giáo viên: Phan Văn Biên

-2-

Năm học: 2014- 2015


Kính thưa toàn thể các đồng chí!
Phụ nữ Việt Nam thời nào cũng vậy – Luôn mang trong mình những phẩm chất
cao quí mà Bác Hồ đã từng trao tặng “Anh hùng – Bất khuất – Trung hậu – Đảm
đang”. Ở bất cứ cương vị nào – Phụ nữ cũng phát huy được vai trò , sức mạnh,
sự khéo léo vốn có của mình – Lịch sử đã ghi nhận những đóng góp lớn lao của
phụ nữ Việt Nam. Trong các cuộc kháng chiến gìn giữ chủ quyền dân tộc, từ
thời Bà Trưng, bà Triệu đã có biết bao tấm gương anh hùng của các bà, các mẹ ,
các chị. Và trong thời đại ngày nay – Thời đại của khoa học công nghệ - Phụ nữ
Việt Nam lại vươn lên để khẳng định mình –Năng động, sáng tạo trong công tác,
được tôn vinh trong xã hội nhưng vẫn không quên vai trò, vị trí và thiên chức
của mình trong cuộc sống gia đình.
Ngày 20/10 hàng năm được chọn là Ngày Phụ Nữ Việt Nam, đó là sự ghi nhận
của đất nước với những con người được tặng 8 chữ vàng: "Anh hùng, Bất khuất,
Trung hậu, Đảm đang".
Trong buổi tọa đàm hôm nay, một lần nữa chúng ta hãy cùng nhau ôn lại lịch sử

hình thành ngày Phụ nữ Việt nam 20/10 và điểm qua một số thành tích của phụ
nữ trong suốt chặng đường … năm qua . Xin kính mời phần trình bày của đồng
chí …………… – UVCĐ nhà trường.
(Sau phần trình bày của đ/c UVCĐ là phần toạ đàm và giao lưu Văn nghệ).
------Kính thưa toàn thể các đồng chí!
Sau một thời gian làm việc khẩn trương với tinh thần đoàn kết và thân mật. Buổi
toạ đàm chào mừng … năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam của chúng ta
đã thành công tốt đẹp. Thay mặt BTC, tôi xin chân thành cảm ơn sự có mặt của
toàn thể các đồng chí đoàn viên trong Công đoàn, một lần nữa xin chúc các đồng
chí cùng gia đình mạnh khoẻ, hạnh phúc, chúc ngày 20/10 tràn ngập niềm vui.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí!

Giáo viên: Phan Văn Biên

-3-

Năm học: 2014- 2015


Giáo viên: Phan Văn Biên

-4-

Năm học: 2014- 2015


Tiết 1:
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam :

+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa
có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào,CPC
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
+ Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ)
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, CPC
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường - Học sinh nghe hướng dẫn
dẫn phương pháp học bộ môn
3.Bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em - Học sinh nghe
tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn,
hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo - Hoạt động nhóm đôi, lớp
cặp)
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát và trả lời.
hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.

- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận - Đất liền, biển, đảo và quần
nào ?
đảo.
Giáo viên: Phan Văn Biên

-5-

Năm học: 2014- 2015


- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước
nào ?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta ?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?

- Trung Quốc, Lào, Cam-puchia
- Đông, nam và tây nam
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,
Phú Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường
Sa

 Giáo viên chốt ý
 Bước 2:
+ Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam trên + HS chỉ vị trí Việt Nam trên
bản đồ
bản đồ và trình bày kết quả
làm việc trước lớp

+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
 Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam + Học sinh lên bảng chỉ vị trí
trong quả địa cầu
nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A
lưu với các nước khác ?
vừa có vùng biển thông với
ĐD nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ và đường
biển.
 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân,
lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
 Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang , chạy dài và có
đường bờ biển cong như chữ
S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài - 1650 km
bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu - 330.000 km2

km2 ?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có +So sánh:
trong bảng số liệu.
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt
Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
 Bước 2:
Giáo viên: Phan Văn Biên

-6-

Năm học: 2014- 2015


+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu + Học sinh trình bày
trả lời.
- Nhóm khác bổ sung
 Giáo viên chốt ý
-HS hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, nhóm,
-Gọi HS đọc phần tóm tắt
lớp
-2 HS đọc
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận
nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào - Học sinh tham gia theo 2
lược đồ khung
nhóm, mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Học sinh đánh giá, nhận xét

4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”
_Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 :
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, ¾ diện tích là
đồi núi và ¼ diện tích đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đò): dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển
phía nam,...
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu vị trí, giới hạn và hình - HS trả lời
dạng nước ta

- Nhận xét
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm - Học sinh nghe
hiểu những đặc điểm chính về địa hình và
Giáo viên: Phan Văn Biên

-7-

Năm học: 2014- 2015


khoáng sản của nước ta”.
4. Phát triển các hoạt động:
1 . Địa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực
quan, hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình
1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng
trên lược đồ hình 1.
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi
chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng
tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có
hướng vòng cung?

- Hoạt động cá nhân, lớp

- Học sinh đọc, quan sát và trả

lời
- Học sinh chỉ trên lược đồ

- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng
Liên Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm
các cánh cung Sông Gấm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở - Đồng bằng sông Hồng → Bắc
nước ta.
bộ và đồng bằng sông Cửu
Long → Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình - Trên phần đất liền nước ta ,3/4
nước ta.
diện tích là đồi núi nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích
là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do được các
sông ngòi bồi đắp phù sa.
 Giáo viên sửa ý và chốt ý.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược
đồ
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng - Hoạt động cá nhân, nhóm,
giải, bút đàm
lớp
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bô-xit...

- Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản

Kí hiệu

Nơi phân bố chính

Công dụng

Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả - Đại diện nhóm trả lời
lời.
- Học sinh khác bổ sung
 Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại
Giáo viên: Phan Văn Biên

-8-

Năm học: 2014- 2015


khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
PP: Thực hành, trực quan, hỏi đáp

- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên VN và Khoán sản VN
- Gọi từng cặp HS lên bảng, mỗi cặp 1câu:
- HS lên bảng và thực hành chỉ
theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - Học sinh khác nhận xét, sửa
sai.
 Tổng kết ý
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Tiết 3 :
KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN:
+ Khí hậu nhiệt đối ẩm gió mùa
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta,
ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa

dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lục, hạn hán,.....
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược
đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta.
-HS TL,kết hợp chỉ lược đồ,bản
Giáo viên: Phan Văn Biên

-9-

Năm học: 2014- 2015


đồ.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào - Lớp nhận xét, tự đánh giá.
và vùng phân bố của chúng ở đâu?
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục - Học sinh nghe
tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”.
1.Nước ta có khí hậunhiệt đới gió mùa
- Hoạt động nhóm, lớp

* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
PP: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận - HS thảo luận, qs lược đồ 1,
để tìm hiểu theo các câu hỏi:
quan sát quả địa cầu, đọc SGK
và trả lời:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu?
- Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng - Nói chung là nóng, trừ một số
hay lạnh?
vùng núi cao thường mát mẻ
quanh năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong
ở nước ta .
vùng có gió mùa.
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa
thổi
Tháng 1
Tháng 7

Hướng gió chính

Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa
gió tây nam hoặc đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Nhóm trình bày, bổ sung

- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió - Học sinh chỉ bản đồ
tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ
Khí hậu VN hoặc H1
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ - Thảo luận và thi điền xem
sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ nhóm nào nhanh và đúng.
địa lí.
- Giải thích sơ nét
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa .
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - Hoạt động cá nhân, lớp
* HĐ 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi )
PP: Hỏi đáp, trực quan, thực hành.
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên VN và giới thiệu
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 10 -

Năm học: 2014-


→ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa Bạch Mã.
2 miền Bắc và Nam.
- Phát PHT:Tìm sự khác nhau giữa khí hậu - HS làm việc cá nhân để trả
miền Bắc và miền Nam về:
lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:

+Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
Nhiệt độ trung bình ( 0 C )
Tháng 1
Tháng7
Hà Nội
16
29
TP. Hồ Chí Minh
26
27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều
nơi núi sát ra tận biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa - Học sinh chỉ
đông và nơi nóng quanh năm.
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện
- HS trình bày, bổ sung, nhận
xét.
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt - Lặp lại
giữa miền Bắc và MN. MB có mùa đông
lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm
với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
3. Ảnh hưởng của khí hậu
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)

PP: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và - Tích cực: cây cối xanh tốt
sản xuất của nhân dân ta?
quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều
sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng
của lũ lụt, hạn hán, bão.
 Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh
về hậu quả của lũ lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành
- Yêu cầu HS điền mũi tên vào sơ đồ sau để - Thảo luận và thi điền xem
rèn luyện KN xác lập mối quan hệ địa lí.
nhóm nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
4. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
_Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Sông ngòi”
Địa điểm

Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 11 -

Năm học: 2014-



- Nhận xét tiết học

SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặt.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn)
và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù
sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,....
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước
sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ
thấp
- Chỉ được vị trí một số con sông: sông Hòng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng
Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ).
II. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ sông ngòi
- HS: Sách giáo khoa
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược
nước ta?
đồ, bản đồ)

+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác - Nhận xét
nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân
ta?
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. bài mới: Giới thiệu :
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa - Học sinh nghe
lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
đó.”
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày - Hoạt động cá nhân, lớp
đặc
* HĐ 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp)
PP: Trực quan, bút đàm, giảng giải
+ Bước 1:
- Phát phiếu học tập
- MỗiHS nghiên cứu SGK, trả
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 12 -

Năm học: 2014-


+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một
số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và
miền Nam có những con sông lớn nào?


lời:
- Nhiều sông
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
sông Cầu, sông Thái Bình …
- Miền Nam: sông Tiền, sông
Hậu, sông Đồng Nai …
- Miền Trung có sông nhiều
nhưng phần lớn là sông nhỏ,
ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả,
sông Mã, sông Đà Rằng
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi
gần biển.
- Học sinh trình bày
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam các con sông chính.
- Lặp lại

+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và
dốc?
+ Bước 2:
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu
trả lời
 Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2:quan sát tranh
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan,
thực hành.

+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Học sinh đọc SGK, quan sát
- Hoàn thành bảng sau:
hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước
Thời gian (từ tháng…
Đặc điểm
Ảnh hưởng
sông
đến tháng…)
tới đời sống
và sản xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
+ Bước 2:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.
 Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo
mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo
mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất về giao thông trên sông,
hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven sông”.
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế
nào? Tại sao?

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại

- Thường có màu rất đục do trong

nước có chứa nhiều bùn, cát (phù
sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước
trong hơn.
 Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là - Nghe
đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 13 -

Năm học: 2014-


mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm
cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa
xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa
song đất đai miền núi ngày càng xấu đi.
Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn
mạnh.
3. Vai trò của sông ngòi
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng,
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
cung cấp nước cho đồng ruộng và
là đường Gt quan trọng,cungcấp
nhiều tôm cá và là nguồn thủy
điện rất lớn.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực
quan, thực hành
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông - Học sinh chỉ trên bản đồ.

bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị
An.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo - Thi ghép tên sông vào vị trí
luận nhóm
sông trên lược đồ.
- Nhận xét, đánh giá
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
-Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Tiết 5 :
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển VN, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung
cấp nguồn tài nguyên to lớn
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha
Trang, Vũng Tàu,....trên bản đồ ( lược đồ).
II. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ vùng biển nước ta
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Sông ngòi”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm + Đặc điểm sông ngòi VN
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 14 -

Năm học: 2014-


tra một số kỹ năng.
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. bài mới:
“Tiết ĐL hôm nay tiếp tục giúp chúng ta
tìm hiểu những đặc điểm của biển nước
ta”
1. Vùng biển nước ta
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải
_Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản
đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 )
vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc
Biển Đông
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển
nước ta giáp với các vùng biển của
những nước nào?
→ Kết luận : Vùng biển nước ta là một

bộ phận của Biển Đông .
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
PP: Bút đàm, giảng giải, hỏi đáp
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của biển nước ta
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống
+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển
nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau
giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có
vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2
chế độ thuỷ triều trên
. Vai trò của biển
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
PP: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏiđáp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
để nêu vai trò của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí
hậu, là nguồn tài nguyên và là đường
giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều
nơi du lịch, nghỉ mát .
* Hoạt động 4: Củng cố
PP: Trò chơi, thảo luận nhóm
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015


+ Chỉ vị trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
- Nhận xét
- Học sinh nghe
- Hoạt động lớp
- Theo dõi

- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nêxi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-puchia, Thái Lan
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc SGK và làm vào
phiếu
Ảnh hưởng của biển đối với đời
sống và sx (tích cực, tiêu cực)

- Học sinh trình bày trước lớp
- Nghe và lặp lại

- Hoạt động nhóm
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và
SGK, thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Nghe

- Hoạt động nhóm, lớp

- 15 -

Năm học: 2014-



- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên
luân phiên cho tới khi có nhóm không trả điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên
lời được.
hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố
có điểm du lịch biển đó.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Đất và rừng “
_Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Tiết 7 :

ÔN TẬP

I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ
đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông
ngòi, đất, rừng.
- Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên
Việt Nam.
- Trò: SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

- Hát
2. Bài cũ: “Đất và rừng”
- GV nêu câu hỏi:
- Học sinh trả lời
1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho - Nhận xét
biết đặc điểm từng loại rừng?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng
rừng?
 Giáo viên đánh giá
3. bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài - Học sinh nghe → ghi tựa bài
“Ôn tập”
* Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn - Hoạt động nhóm (4 em)
phần đất liền của VN
Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực
hành
+ Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của
nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo
yêu cầu trong yếu → xác định giới hạn
phần đất liền của nước ta.
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 16 -

Năm học: 2014-


- Giáo viên phát phiếu học tập có nội
dung.
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt

Nam.
* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm
vụ:
- Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên
chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách
sau:
+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính
ngược bản đồ của mình lên bảng → chọn 1
trong 6 lên đính vào bản đồ lớn của GV
lần lượt đến nhóm thứ 6.
⇒ Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật
từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh
nhận xét.
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về
vị trí giới hạn.
+ Bước 2 :
_GV sửa và giúp HS hoàn thiện phần trình
bày
 Giáo viên chốt.
Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt
Nam.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng
đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm
như:
 Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.
 Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông
dày đặc nhưng ít sông lớn.

 Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất
pheralít và đất phù sa.
 Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với
sự đa dạng phong phú của thực vật và
động vật.
* Hoạt động 3 : Củng cố

- Học sinh đọc yêu cầu
+ Tô màu để xác định giới hạn
phần đất liền của VN (HS tô màu
vàng lợt, hoặc màu hồng lợt
nguyên lược đồ VN).
+ Điền các tên: TQ, Lào,
Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa,
Trường Sa.
- Học sinh thực hành

- Đúng học sinh vỗ tay
- Các nhóm khác → tự sửa
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ
trình bày lại.
- Học sinh lắng nghe

- Thảo luận theo ND trong thăm,
nhóm nào xong rung chuông chạy
nhanh đính lên bảng, nhưng không
được trùng với nội dung đã đính
lên bảng (lấy 4 ND)
* Nội dung:
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu

2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Các nhóm khác bổ sung
- Từng nhóm trả lời viết trên bìa
nhóm.
Hoạt động cá nhân, lớp
-Đọc phần tóm tắt

Phương pháp: Hỏi đáp
- Em nhận biết gì về những đặc điểm tự - Học sinh nêu
nhiên nước ta ?
4. Tổng kết - dặn dò:
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 17 -

Năm học: 2014-


- Chuẩn bị: “Dân số nước ta”
- Nhận xét tiết học

_Lắng nghe

Tiết 8 :
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số và sự tăng dân số của Việt Nam:

+ VN thộc hàng các nước đông dân số trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh .
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo các nhu cầu học hành , chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,
chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
+ Hát
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
- Nhận xét đánh giá.
+ Nhận xét, bổ sung.
3. bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp - Nghe.
các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
 Hoạt động 1: Dân số
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.
+ Tổ chức cho HS quan sát bảng số liệu + Học sinh, trả lời và bổ sung.
dân số các nước Đông Nam Á năm
+ 78,7 triệu người.
2004và trả lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao

+ Thứ ba.
nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ
+ Nghe và lặp lại.
mấy trong các nước ĐNÁ?
→ Kết luận: Nước ta có diện tích
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
trung bình nhưng lại thuộc hàng đông
dân trên thế giới.
 Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và
trả lời.
quan sát, bút đàm.
- Cho biết số dân trong từng năm của - 1979 : 52,7 triệu người
- 1989 : 64, 4 triệu người.
nước ta.
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 18 -

Năm học: 2014-


- 1999 : 76, 3 triệu người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng
-Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở trên 1 triệu người.
nước ta?
+ Liên hệ dân số địa phương.
→ Dân số nước ta tăng nhanh, bình

Hoạt động nhóm, lớp.
quân mỗi năm tăng thêm hơn một
triệu người .
 Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự
gia tăng dân số nhanh.
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
Thiếu chỗ ở
thoại.
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như
Thiếu sự học hành…
thế nào?
Hoạt động nhóm, lớp.
⇒ Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ
thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa + Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
gia đình.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận
-Lắng nghe
nhóm.
+ Yc HS sáng tác những câu khẩu
hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ
động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
4Tổng kết - dặn dò:
- CB: “Các dân tộc, sự phân bố dân

cư”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 9 :
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lươc về sự phân bố dân cư VN:
+ VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa
thớt ở vùng núi.
+ Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản
để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư,
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 19 -

Năm học: 2014-


II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
+ Hát

2. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng + Học sinh trả lời.
dân số ở nước ta?
+ Bổ sung.
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm - Nghe.
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc
và sự phân bố dân cư ở nước ta”.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Các dân tộc
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan
chữ/ SGK và trả lời.
sát, sử dụng biểu đồ, bút đàm.
- 54.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Kinh.
Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số - 86 phần trăm.
dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao - 14 phần trăm.
- Đồng bằng.
nhiêu phần?
- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? - Vùng núi và cao nguyên.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở - Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng
đâu?
vùng phân bố chủ yếu của người Kinh
- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?

+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của và dân tộc ít người.
Hoạt động lớp.
học sinh.
 Hoạt động 2: Mật độ dân số
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật
độ dân số là gì?
→ Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số
dân tại một thời điểm của một vùng,
hay một quốc gia chia cho diện tích đất
tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó
- Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so
với thế giới và 1 số nước Châu Á?
→ Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
 Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- Số dân trung bình sống trên 1 km 2
diện tích đất tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5
lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3
Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Trả lời trên phiếu sau khi quan sát
lược đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng.
- 20 -


Năm học: 2014-


Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan
sát, bút đàm.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào? Thưa thớt ở những
vùng nào?
→ Ở đồng bằng đất chật người đông,
thừa sức lao động. Ở miền khác đất
rộng người thưa, thiếu sức lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành
thị hay nông thôn? Vì sao?
→ Những nước công nghiệp phát triển
khác nước ta, chủ yếu dân sống ở
thành phố.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
→ Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.

- Thưa: miền núi.
- Học sinh nhận xét.
→ Không cân đối.
- Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước
ta làm nghề nông.
Hoạt động lớp.
+ Nêu lại những đặc điểm chính về
dân số, mật độ dân số và sự phân bố
dân cư.

- Lắng nghe

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày…………….tháng………..năm 2009
TUẦN:10
Tiết 10 :
NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng
nhiều ở miền núi và cao nguyên
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò,dê được nuôi nhiều ở
miền núi và cao nguyên
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi
chính ở nước ta
( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông
nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò
ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam.

Giáo viên: Phan Văn Biên
2015


- 21 -

Năm học: 2014-


+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả
ở nước ta.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
1’ 1. Khởi động:
Hát
3’ 2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân
bố dân cư”.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Học sinh trả lời.
Vùng sinh sống?
- Học sinh nhận xét.
- Mật độ dân số nước ta là bao
nhiêu? Cao hay thấp?
- Dân cư nước ta phân bố thế
nào? (chỉ lược đồ).
- Giáo viên đánh giá.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục
- Nghe.
tiêu bài " Nông nghiệp "
34’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân.
1. Ngành trồng trọt

7’  Hoạt động 1: (làm việc cả
lớp)
Phương pháp: Quan sát , động
- Quan sát lược đồ/ SGK.
não.
- Trả lời
_GV nêu câu hỏi :
+Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho
biết ngành trồng trọi có vai trò -Lắng nghe
như thế nào trong sản xuất nông
nghiệp ở nước ta ?
- Giáo viên tóm tắt :
1/ Trồng trọt là ngành sản xuất
12’
Hoạt động nhóm, lớp.
chính trong nông nghiệp.
2/ Ở nước ta, trồng trọt phát
triển mạnh hơn chăn nuôi
2. Ngành chăn nuôi
 Hoạt động 2: (làm việc theo - HS quan sát H a2 và chuẩn bị trả lời
câu hỏi 1/ SGK.
cặp)
Phương pháp: Trả lời nhóm, - Trình bày kết quả.
phân tích bảng thống kê.
* Bước 1 :
* Bước 2 :
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả - Nhắc lại.
lời .
+ Phù hợp khí hậu nhiệt đới.
⇒ Kết luận: Nước ta trồng nhiều

Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 22 -

Năm học: 2014-


loại cây, trong đó, cây lúa gạo là
nhiều nhất, các cây công nghiệp
và cây ăn quả được trồng ngày
càng nhiều .
_GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ
11’
yếu là cây xứ nóng ?
+ Nước ta đã đạt thành tích gì
trong việc trồng lúa gạo?
_GV tóm tắt : VN trở thành một
trong những nước xuất khẩu gạo
hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan)
 Hoạt động 3: Vùng phân bố
cây trồng.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ,
4’ động não, thực hành.

1’

+ Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu
- Nghe

Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát lược đồ phân bố cây trồng,
chuẩn bị trả lời câu hỏi 2.
- Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản
đồ vùng phân bố cây trồng).
- Nhắc lại.
Hoạt động nhóm.

- Các nhóm thi đua trưng baỳ tranh
ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn
⇒ Kết luận về vùng phân bố lúa quả, cây công nghiệp của nước ta.
gạo (đồng bằng); cây công nghiệp
(núi và cao nguyên); cây ăn quả -Lắngnghe
(đồng bằng).
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận
nhóm.
- Công bố hình thức thi đua.
- Đánh giá thi đua.
⇒ Giáo dục học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy
sản”
- Nhận xét tiết học.

Tiết 11 :
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm

nghiệp, thủy sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du

Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 23 -

Năm học: 2014-


+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phân
bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ
cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá,
tôm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
+ Hát
3’ 2. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.
- Đọc ghi nhớ.
-• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố
- Nhận xét, đánh giá.
trồng cây công nghiệp .
- Nhận xét

1’ 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu. - Lắng nghe
của bài học
34’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp.
1. Lâm nghiệp
 Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng
+ Nhắc lại.
biểu đồ.
→ Kết luận: Lâm nghiệp gồm có
các hoạt động trồng và bảo vệ rừng,
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
khai thác gỗ và các lâm sản khác .
 Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu
nội dung 1.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
quan sát, giảng giải.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời
*Bước 1 :
câu hỏi/ SGK.
_GV gợi ý :
- HS quan sát bảng số liệu và
a) So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng TLCH
+ Học sinh thảo luận và TLCH.
DT
+ Trình bày.
Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT + Bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.

rừng trồng
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả
lời câu hỏi/ SGK).
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT + Trình bày kết quả, chỉ trên bản
rừng giảm, có giai đoạn DT rừng đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm
chế biến gỗ.
tăng

Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 24 -

Năm học: 2014-


*Bước 2 :
_GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
_Kết luận :
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng
giảm do khai thác bừa bãi, quá
mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng
tăng do nhân dân ta tích cực trồng
và bảo vệ.
2. Ngành thủy sản
 Hoạt động 3: (làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng biều đồ.

+ Hãy kể tên một số loài thủy sản
mà em biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận
lợi nào để phát triển ngành thủy sản

2’
1’

- Nghe

Hoạt động nhóm, lớp.
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai,
nghêu, sò, hến, tảo,…
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời
câu hỏi.
+ Trình bày kết quả

- Lắng nghe
+ Nhắc lại.

→ Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản
+ SL đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng
Hoạt động lớp.
tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng
thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn - Đọc ghi nhớ trang 87
sản lượng đánh bắt .

+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở
vùng ven biển và nơi có nhiều - Lắng nghe
sông, hồ
 Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 12 :
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
Giáo viên: Phan Văn Biên
2015

- 25 -

Năm học: 2014-


×