Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.03 KB, 79 trang )

i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN THỊ VĂN

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017




ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRẦN THỊ VĂN

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ
LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2016

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học


: 2013 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: ThS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2017


iii
LỜI CẢM ƠN

“Lý thuyết đi đôi với thực tiễn” luôn là phƣơng thức quan trọng và là sự
cố gắng nỗ lực trong công tác giảng dạy tại các trƣờng Đại học hiện nay.
Xuất phát từ nhu cầu đó, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại
Phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng huyện Phú Lƣơng.
Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo UBND, Phòng Tài Nguyên và Môi
Trƣờng huyện Phú Lƣơng , các cán bộ, nhân viên đang công tác tại phòng Tài
nguyên và Môi Trƣờng huyện Phú Lƣơng đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn
Quang Thi đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện
đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm
Quản lý tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho
em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện
tại trƣờng.
Trong quá trình học tập và làm đề tài tốt nghiệp, em đã cố gắng hết mình
nhƣng do kinh nghiệm còn thiếu và kiếm thức còn hạn chế nên khóa luận tốt
nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự

đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2017

Sinh viên
Trần Thị Văn


iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Các loại đất chính của huyện Phú Lƣơng ........................................... 35
Bảng 4.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số của huyện Phú Lƣơng................. 40
Bảng 4.3. Kết quả dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị
nông thôn của huyện Phú Lƣơng ........................................................................ 41
Bảng 4.4. Tình hình sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 42
Bảng 4.5. Diện tích đất phân theo loại đất và phân theo xã, phƣờng, thị trấn .... 43
Bảng 4.6. Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lƣơng ........................... 45
Bảng 4.7. Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng của huyện Phú Lƣơng Giai
đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................. 48
Bảng 4.8. Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 20142016 ..................................................................................................................... 49
Bảng 4.9. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của huyện Phú Lƣơng
giai đoạn 2014-2016 ............................................................................................ 49
Bảng 4.10. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng
Giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................................ 51
Bảng 4.11. Bảng kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất của huyện Phú
Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................. 51
Bảng 4.12. Kết quả giao đất ở có thu tiền sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................................ 52

Bảng 4.13. Kết quả giao đất chuyên dùng của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014
– 2016 .................................................................................................................. 53
Bảng 4.14. Kết quả thuê đất theo đối tƣợng sử dụng của huyện Phú Lƣơng giai
đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................. 54
Bảng 4.15. Kết quả thuê đất theo mục đích sử dụng của huyện Phú Lƣơng giai
đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................. 55
Bảng 4.16. Kết quả thuê đất theo đơn vị hành chính theo đơn vị hành chính của
huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................ 55


v
Bảng 4.17. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Phú Lƣơng giai đoạn
2014 - 2016.......................................................................................................... 56
Bảng 4.18. Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của huyện Phú
Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................. 57
Bảng 4.19. Kết quả thu hồi đất theo đối tƣợng sử dụng ̣ đất trên địa bàn huyện
Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................... 57
Bảng 4.20. Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của huyện Phú Lƣơng
giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................................................... 59
Bảng 4.21: Kết quả thu hồi đất để giao đất ở theo đơn vi hạ̀ ṇ h chiń h trên địa bàn
huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................ 60
Bảng 4.22. Kết quả chuyển mục đích theo đối tƣợng sử dụng đất của huyện Phú
Lƣơng giai đoạn 2014-2016 ................................................................................ 62
Bảng 4.23. Kết quả đất chuyển mục đích từ đất nông nghiệp chuyển sang đất phi
nông nghiệp của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016................................ 63
Bảng 4.24. Kết quả xin chuyển mục đích sử dụng so với nhu cầu chuyển mục
đích sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ......................... 64


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Nhóm đất phân theo mục đích sử dụng ..........................................................36
Hình 4.2 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2014 - 2016.............................................................39


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH

: Ban Giám Hiệu

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

TB – BTC

: Thông báo - Bộ Tài Chính

QĐ-UBND

: Quyết định - Ủy ban nhân dân

V/v


: Về việc

SXKD

: Sản xuất kinh doanh
Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GCNQSD

: đất

TNMT

: Tài nguyên Môi trƣờng

PGS

: Phó giáo sƣ

TT

: Thông tƣ

TH.S

: Thạc sĩ

UBND

: Ủy ban nhân dân


THCS

: Trung học cơ sở

NQ

: Nghị quyết

GCN

: Giấy chứng nhận

HĐND

: Hội đồng nhân dân

GDTX

: Giáo dục thƣờng xuyên

THPT

: Trung học phổ thong

MĐSD

: Mục đích sử dụng

ĐVHC


: Đơn vị hành chính


viii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iv
DANH MụC HÌNH ........................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
MỤC LỤC ................................................................................................................... viii
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................... 3
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất .............................................................................................. 5
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất ................................................ 6
2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất ........................................ 6
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong cho thuê đất ...................................... 16
2.2.3. Khái niệm và một số quy định trong việc chuyển mục đích sử dụng đất ... 23
2.2.4. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất ................................. 27

2.3. Sơ lƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử
dụng đất của tỉnh Thái Nguyên. ............................................................................. 29
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 31
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 31
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 31
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 31
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ...................................................... 31
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 31


ix
3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu .................................................................. 31
3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 31
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lƣơng ........................ 31
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của huyện Phú Lƣơng31
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 .................... 31
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 32
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................... 32
3.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ......................................... 32
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................ 33
4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lƣơng ................................ 33
4.1.1.Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 33
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................ 38
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú
Lƣơng ........................................................................................................................ 42
4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng năm 2016............................ 42
4.2.2 Khái quát công tác quản lý đất đai của huyện Phú Lƣơng .......................... 44
4.3.Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 .............................. 48

4.3.1 Đánh giá công tác giao đất ........................................................................... 48
4.3.2 Đánh gá công tác cho thuê đất ..................................................................... 54
4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất .................................................................... 57
4.3.4 Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất ....................................... 62
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp khắc phục đối
với công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn huyện Phú Lƣơng. ........................................................................................ 64
4.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 64
4.4.2. Khó khăn ..................................................................................................... 65
4.4.3. Đề xuất một số giải pháp ........................................................................... 66
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 67
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 67
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 69


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất củ sự sống, là tƣ liệu sản xuất
đặc biệt không gì thay thế đƣợc đối với sản xuất nông – lâm nghiệp, là nền tảng
cho sự sống của con ngƣời và nhiều sinh vật khác, nếu không có đất sẽ không có
sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con ngƣời. Cho nên việc quản lý và sử
dụng đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng. Đất đai có ý nghĩa chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, cùng với áp
lực về sự gia tăng dân số làm cho diện tích đất ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời

kéo theo quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm cho đất đai ngày càng có giá
trị kinh tế cao. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích
sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai, đó cũng là
một cơ sở pháp lý để ngƣời sử dụng nắm đƣợc quyền và nghĩa vụ của mình. Vì
vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên này là một yêu
cầu rất cấp bách. Để nắm bắt đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
và chuyển mục đích sử dụng đất thì việc đánh giá công tác này rất cần thiết,
nhằm tìm ra khó khăn, nguyên nhân từ đó đề ra những biện pháp khác phục
nhằm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất.
Điều này càng quan trọng trong bối cảnh của huyện Phú Lƣơng hiện nay,
một huyện đang phát triển với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Chính vì
vậy, việc đánh giá công tác quản lý đất đai nói chung, công tác giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện nói
riêng để thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn, tìm ra các nguyên nhân để từ
đó đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất
là rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà
trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và sự hƣớng dẫn của thầy Th.S


2
Nguyễn Quang Thi em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá đƣợc kết quả công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và
chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014 – 2016.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Khái quát đƣợc thực trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai trên
địa bàn huyện Phú Lƣơng năm.
- Đánh giá đƣợc kết quả giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển
mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016.
- Nêu đƣợc những thuận lợi và khó khăn từ đó đề xuất giải pháp trong
công tác giao đất, cho thêu đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập

- Tìm hiểu và nắm vững các kiến tức về Luật Đất Đai nói chung, công tác
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn đƣợc lý thuyết với thực hành để củng cố thêm bài
trên lớp.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Tìm ra nững mặt đã đạt đƣợc và hạn chế của các công tác quản lý Nhà
nƣớc đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất
của địa phƣơng, từ đó đề suốt ra cách khắc phục khó khăn trong thời gian tới.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Từ 1/7/2014, Luật đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực.

Luật Đất đai năm 2013 có 14 chƣơng, 212 điều, tăng 7 chƣơng, 66 điều so
với Luật Đất đai năm 2003. Trong đó, Luật Đất đai năm 2013 đã bổ sung quy
định trƣờng hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất là tài sản chung của nhiều ngƣời thì cấp mỗi ngƣời một giấy chứng nhận,
hoặc cấp chung một sổ đỏ và trao cho ngƣời đại diện. Trƣờng hợp đất là tài sản
chung của vợ chồng thì giấy chứng nhận ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng, nếu
giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang
giấy chứng nhận mới để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có nhu cầu.
Về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, Luật quy định cụ thể về
những trƣờng hợp thật cần thiết mà Nhà nƣớc phải thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhƣ quy
định tại Điều 54 của Hiến pháp. Quy định giá đất bồi thƣờng không áp dụng
theo bảng giá đất mà áp dụng giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại
thời điểm quyết định thu hồi đất. Bên cạnh đó, yêu cầu về bảo đảm sinh kế cho
ngƣời có đất thu hồi đã đƣợc quy định cụ thể, rõ ràng, đầy đủ hơn trong Luật sửa
đổi thông qua quy định về các khoản hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhƣ hỗ trợ
ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tạo việc làm;
hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở và một
số khoản hỗ trợ khác.
Luật quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn, trách nhiệm của Nhà
nƣớc đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai; thống nhất quản lý về đất đai, chế
độ quản lý, sử dụng đất đai; quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất đối với
đất đai thuộc lãnh thổ Việt Nam.
Luật Đấu thầu ƣu tiên phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm cho
ngƣời lao động trong nƣớc, ƣu đãi đối với nhà thầu và hàng hóa sản xuất trong


4
nƣớc. Đồng thời từng bƣớc giúp nhà thầu Việt Nam từng bƣớc tiếp nhận công
nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, tự chủ, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh

để tiến tới nhà thầu độc lập thực hiện các gói thầu lớn, công nghệ cao, phức tạp
tại thị trƣờng Việt Nam cũng nhƣ thị trƣờng thế giới.
Luật Đất đai 2013 quy định: Nhà nƣớc thống nhất quản lý về đất đai, theo
15 nội dung quản lý về đất đai bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
c) Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ hành chính , bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất;
điều tra xây dựng giá đât.
d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
e) Quản lý việc bồi thƣờng , hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
g) Đăng ký đất đai, lập quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
h) Thống kê, kiểm kê đất đai.
i) Quản lý hành chính về đất đai và giá đất
k) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
l) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
m) Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
n) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý sử dụng đất đai.
u) Quản lý hoạt động về dịch vụ đất đai (Điều 22 Luật Đất đai, 2013).


5
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục

đích sử dụng đất

- Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất và chuyển mục đích sử dựng đất từ khi Luật Đất Đai đƣợc thi hành:
- Luật Đất Đai 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai 2013. Gồm 103 điều.
- Nghị định só 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
Phủ quy định về giá đất. gồm 24 điều.
- Nghị đinh số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất. gồm 23 điều.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 nam 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc. gồm 34 điều.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thƣờng, hô trợ; tái định cứ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. gồm
36 điều.
- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Chính
phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Gồm 38 điều.
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính
phủ quy định về khung giá đất. gồm 7 điều.
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về Quản lý , sử dụng đất trồng lúa. Gồm 15 điều.
- Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2013 của Chính
Phủ quy định về chức năng ,nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng. gồm 6 điều.
- Thông tƣ số 30/2014/ TT- BTNMT ngày 02 thang 06 năm 2014 của Bộ
Trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất , thu hồi đất. gồm 15 điều.
- Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tài chính Hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP



6
ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụngđất. gồm 19
điều.
- Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC này 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng
Bộ tài Chính Hƣớng dẫn một số nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc . gồm 20 điều.
- Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng quy định chi tiết về Phƣơng pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất ; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác
định giá đất. gồm 38 điều.
- Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng , hỗ trợ,
tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất . gồm 16 điều.
- Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 1 tháng 05 năm
2014 của Chính Phủ . gồm 26 điều.
- Thông tƣ liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 14 tháng 04
năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng, Bộ Trƣởng Bộ Tƣ
Pháp quy định về việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất
2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất
2.2.1.1. Khái niệm về giao đất

Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất ( Nhà nƣớc giao đất) là việc Nhà nƣớc
ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu

cầu sử dụng đất.
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất

- Việc giao đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt.


7
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai.
(Luật đất đai 2013) [5]
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất.
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất. (Điều
52, Luật đất đai 2013) [5]
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất
Điều 59: Thẩm quyền giao đất
1.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất cho các trƣờng hợp sau đây:
a) Giao đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
2.Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất trong các trƣờng hợp
sau đây:
a) Giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trƣờng hợp cho hộ gia đình, cá
nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng
vào mục đích thƣơng mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có
văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trƣớc khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cƣ.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không đƣợc ủy quyền. (Luật đất đai 2013) [5]
2.2.1.5. Các hình thức giao đất

Điều 53. Giao đất đối với đất đang có ngƣời sử dụng cho ngƣời khác.
Việc Nhà nƣớc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có
ngƣời sử dụng cho ngƣời khác chỉ đƣợc thực hiện sau khi cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện


8
xong việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo quy định của pháp luật đối với
trƣờng hợp phải giải phóng mặt bằng.
Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối đƣợc giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại
Điều 129 của Luật này;
2. Ngƣời sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh
doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trƣờng hợp quy định tại
khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chƣa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cƣ theo dự án
của Nhà nƣớc;
5. Cộng đồng dân cƣ sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất
phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà
ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
3. Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất thực hiện dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vƣợt
hạn mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này;


9
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích
kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử
dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng
trụ sở làm việc.
2.2.1.6. Hạn mức giao đất

a) Hạn mức giao đất nông nghiệp
Điều 129 Luật Đất Đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp
nhƣ sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhƣ sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc
ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối
với mỗi loại đất:


10
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức
giao đất không quá 05 héc ta.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm
thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phƣờng, thị
trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du,
miền núi.
- Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì
hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất
chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản

xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn
mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn
mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều này.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc,
đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào
sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền phê duyệt.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng ngoài xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia đình,
cá nhân đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao không thu tiền sử dụng đất
thì đƣợc tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.


11
- Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thƣờng trú để tính hạn mức giao
đất nông nghiệp.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khoán, đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất
không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.(Luật đất đai
2013) [5]
b) Hạn mức giao đất phi nông nghiệp
- Đối với đất ở nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất ở địa phƣơng và quy

hoạch phát triển nông thôn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét
duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quy định hạn
mức đất giao cho mồi gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp
với điều kiện và tập quán của địa phƣơng.
- Đối với đất ở đô thị: Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung
ƣơng căn cứ vào quy hoạch đô thị và quỹ đất của địa phƣơng quy định hạn mức
đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trƣờng hợp
chƣa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở.
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất

Theo Thông Tƣ 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất, cho
thuê đất nhƣ sau:
* Hồ sơ giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với
trƣờng hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng:
1. Ngƣời xin giao đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ gồm:
a) Đơn xin giao đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT;


12
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc văn bản chấp thuận đầu tƣ kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tƣ.
Trƣờng hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tƣ nhƣng phải nộp bản
sao quyết định đầu tƣ xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc
quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trƣờng hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy

phép của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất
quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐCP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc thẩm định dự án đầu tƣ hoặc xét
duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất. Cơ
quan tài nguyên và môi trƣờng có trách nhiệm cung cấp trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc
thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của ngƣời xin giao đất..
2. Ngƣời xin giao đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tƣ; trƣờng hợp không phải lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tƣ đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu tƣ;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trƣờng hợp không phải lập
dự án đầu tƣ xây dựng công trình.


13
Trƣờng hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
(sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT.
Trƣờng hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng

đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trƣờng hợp đƣợc Quốc hội quyết
định đầu tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ thì phải có
văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tƣớng
Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và
Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trƣờng hợp dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại
đảo và xã, phƣờng, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trƣờng hợp đƣợc
Quốc hội quyết định đầu tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng
đầu tƣ thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo
quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ; trƣờng
hợp không phải lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT.


14
* Hồ sơ giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với
trƣờng hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh:
1. Ngƣời xin giao đất 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại Điểm a và
Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất do Phòng Tài nguyên và Môi

trƣờng lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tƣ 30/2014/TTBTNMT;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tƣ
30/2014/TT-BTNMT. (Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT) [1]
2.2.1.8.Trình tự, thủ tục giao đất
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều,
khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng vào mục đích khác cụ thể:
Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất
1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện
giao đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Ngƣời xin giao đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và
môi trƣờng.
Đối với dự án đầu tƣ đã đƣợc Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ hoặc
Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ thì không phải thực hiện thủ
tục thẩm định quy định tại Khoản này;


15
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tài nguyên và môi trƣờng có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tƣ để lập
hồ sơ xin giao đất.
Thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng để thực hiện dự án đầu tƣ quy định tại Khoản 2 Điều này;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định cụ thể về thẩm định nhu cầu sử
dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất.
3.Trình tự, thủ tục giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng hƣớng dẫn chủ đầu tƣ lập hồ sơ xin
giao đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất.
b) Ngƣời đƣợc giao đất nộp tiền sử dụng đất đối với trƣờng hợp giao đất
có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trƣờng hợp cho thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận
cho ngƣời đƣợc giao đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ
địa chính.
4. Trƣờng hợp giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai thì một
số bƣớc công việc chuẩn bị giao đất đƣợc thực hiện đồng thời với trình tự, thủ
tục thu hồi đất theo quy định nhƣ sau:
a) Trong thời gian thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm thì chủ đầu tƣ đƣợc tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu
tƣ theo quy định của pháp luật về đầu tƣ, pháp luật về xây dựng; cơ quan có
thẩm quyền thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tƣ,
thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất;


16
b) Trong thời gian thực hiện phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
đã đƣợc phê duyệt thì chủ đầu tƣ đƣợc nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất mà
không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
5. Trình tự, thủ tục giao đất đã giải phóng mặt bằng đối với trƣờng hợp

giao đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan tài nguyên và môi trƣờng chỉ
đạo lập phƣơng án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
phê duyệt;
b) Tổ chức đƣợc lựa chọn thực hiện đấu giá theo phƣơng án đấu giá
quyền sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt tổ chức phiên đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá;
Sau khi ngƣời trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài
nguyên và môi trƣờng trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, ký hợp
đồng thuê đất đối với trƣờng hợp thuê đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trƣờng hợp ngƣời trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu thì
cơ quan tài nguyên và môi trƣờng trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy
quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chủ trì, phối hợp với Bộ Tƣ pháp quy
định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nƣớc giao đất.”(
Nghị định 43/2014/NĐ-CP) [2]
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong cho thuê đất
2.2.2.1. Khái niệm cho thuê đất
Nhà nƣớc cho thuê quyền sử dụng đất ( Nhà nƣớc cho thuê đất) là việc
Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng
đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. (Luật đất đai 2013) [5]


×