1
Trình bày và kể tên được 3 nhóm tác dụng
dược lý
và dược liệu được dùng làm thuốc chữa cảm
cúm.
Trình bày đúng tên, bộ phận dùng, cách thu
hái,
chế biến, bảo quản, tác dụng, công dụng,
cách dùng
của ít nhất 9 dược liệu:
Bạc hà
Cúc hoa
Hương nhu
2
Theo Y học cổ truyền:
Cảm cúm là do nhiễm tà khí (trúng gió, nhiễm
lạnh) do phần biểu của cơ thể không chống lại
được.
Cơ thể phản ứng lại bằng:
- Sự sốt
- Giãn mao mạch ngoại vi
- Tăng cường bài tiết mồ hôi
Để trục các độc chất ra ngoài
3
Theo y học hiện đại:
Virut cúm A: H1N1, H5N1
Virut cúm B
Corona virus: SARS
H: haematoglubilin
Kháng
nguyên
N: neuraminidase
H
N
4
Triệu chứng:
Ắt xì hơi em ơi..!
Gâu….gâu…
Sốt > 38 oC
Gừz..gừz (lạnh wá!)
Hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi, dị ứng
Sốt, nóng lạnh
Đau nhức: đau đầu, đau mỏi
Đau họng, ho.
5
Phân biệt cảm & cúm
Cảm
Cúm
- Nguyên nhân: dị ứng, môi
trường,
- Nguyên nhân: Virus
thời tiết
- Triệu chứng:
- Triệu chứng:
Sổ mũi, hắt hơi:
Sổ mũi, hắt hơi: có
có
Sốt
:
hiếm
Sốt
:
có
Đau đầu
:
hiếm
Đau đầu
:
có
Mệt mỏi
:
Ho, viêm họng :
hiếm
hiếm
Mệt mỏi
:
có
Ho, viêm họng :
có
6
7
8
Cúm có nguy hiểm đến tính mạng con người?
9
Cúm nguy hiểm đối với ai?
1. Người già và trẻ em
2. Người suy giảm miễn dịch
3. Người bị suy hô hấp
4. Phụ nữ có thai
10
Mỗi lần hắt hơi tống ra từ 2-5000 hạt
nhỏ có chứa virus vào không khí
11
12
Yêu nhau thời H5N1 và
H1N1
13
14
Thuốc chữa cảm cúm được gọi là thuốc “Gỉải
biểu thanh nhiệt” thuộc 3 nhóm tác dụng dược
lý sau:
Làm giãn mạch ngoại vi và bài xuất mồ hôi
(Cúc hoa, Hương nhu, Sắn dây, Bạc hà, Tía tô,...)
Làm êm dịu thần kinh – giảm đau nhức
(Bạch chỉ, Xuyên khung, ...)
Kháng khuẩn, kháng viêm, chống dị ứng
(Tỏi, Sâm đại hành, Kim ngân hoa, Gừng, Cúc
15
hoa,...)
Các thuốc dùng kết hợp:
– Thuốc lợi tiểu
– Thuốc nhuận trường
Chú ý: không dùng kéo dài và không dùng
thuốc giải biểu thanh nhiệt trong các trường
hợp sau:
– Tự ra mồ hôi
– Thiếu máu, nôn ra máu, đái ra máu
– Sốt do mất nước, mất chất điện giải
16
dược liệu thơm
-
có chứa tinh dầu
tinh dầu nhẹ, mát
tinh dầu nặng, nóng
tác dụng / hệ hô hấp
tác dụng / hệ tiêu hóa
trị cảm sốt
làm long đàm
giảm ho
sát khuẩn / hô hấp
-
kích thích tiêu hóa
trị ăn không tiêu
trị no hơi, đầy bụng
trị tiêu chảy nhẹ
17
tinh dầu nhóm 1
tinh dầu nhóm 2
- Bạc hà, Hương nhu
- Gừng
- Kinh giới, Tía tô
- Đại hồi, Tiểu hồi
- Húng chanh, Sả
- Sa nhân, Thảo quả
- Khuynh diệp . . .
- Quế, Đinh hương ...
18
Tinh dầu chứa chủ yếu
1. Bạc hà
Toàn cây (-rễ)
Menthol
2. Tía tô
Toàn cây (-rễ)
Perilla aldehyd, limonen
3. Kinh giới
Toàn cây (-rễ)
4. Hương nhu
Toàn cây (-rễ)
Eugenol
19
BỘ CẤT TINH DẦU
d>1
sinh hàn
C
ống dẫn hơi
B
D
ống hứng E
khóa xả
A
bình đun
20
ỐNG HỨNG TINH DẦU (E)
B
E
D
A
21
nhiệt kế + tiếp nước
bộ s
in h
hàn
hơi nước sôi
dược liệu
bộ cung cấp hơi
vào bộ
định lượng
bình cất
22
BỘ CẤT TINH DẦU
23
1. Giảm đau, hạ sốt: Paracetamol
2. Bổ sung vitamin B, C
3. Thuốc kháng Histamin H1: Loratadine, Cezine, Cetirizin.
4. Thuốc cường giao cảm: Pseudo-ephedrin, phenyl ephrin
5. Thuốc long đờm: Acetyl cystein
6. Thuốc kháng viêm: Prednisone
7. Thuốc kháng Virus: tamiflu, relazine
8. Thuốc kháng sinh (Trong trường hợp viêm phổi hay bội
24
nhiễm)
25