Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

ẢNH HƯỞNG của GIAO DỊCH NHÀ đầu tư nước NGOÀI đến THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 207 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
------------------

ĐẶNG BỬU KIẾM

ẢNH HƢỞNG CỦA GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
------------------

ĐẶNG BỬU KIẾM

ẢNH HƢỞNG CỦA GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
ĐẾN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Võ Xuân Vinh
2. TS. Trần Phƣơng Thảo

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018


iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “ẢNH HƯỞNG CỦA GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Võ Xuân Vinh
và TS. Trần Phương Thảo.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực. Các số liệu mà luận án sử dụng
và các tài liệu tham khảo, kế thừa đều được tác giả trích dẫn, tham chiếu đầy đủ. Đồng
thời, nội dung của luận án này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học của
luận án này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2018
Nghiên cứu sinh

Đặng Bửu Kiếm


iv

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên từ tận con tim, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng tới thầy GS.TS.
Nguyễn Đông Phong và thầy PGS.TS. Võ Xuân Vinh đã tài trợ học phí cho tôi học
nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin chân thành cảm

ơn hai thầy đã luôn tin tưởng, động viên và giúp đỡ tôi. Đặc biệt, một lần nữa tôi xin
cảm ơn thầy Võ Xuân Vinh đã dìu dắt và giúp đỡ tôi rất nhiều từ lúc tôi còn là học
viên cao học và ngay cả bây giờ. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn giảng viên hướng
dẫn 2, cô Trần Phương Thảo đã tin tưởng, hướng dẫn và cho tôi những lời khuyên bổ
ích trong suốt quá trình tôi làm luận án. Tôi xin cảm ơn tất cả các thầy cô trong Hội
đồng đánh giá luận án từ cấp Đề cương cho đến cấp Phản biện kín đã chỉ cho tôi
những hạn chế và đóng góp những ý kiến rất giá trị để tôi hoàn thành tốt luận án này.
Tôi luôn cảm thấy cuộc đời may mắn và tự hào khi được là học trò của các thầy cô.
Tôi xin cảm ơn mọi người trong gia đình tôi đã rất tin tưởng và hỗ trợ hết mình để tôi
có điều kiện tốt nhất theo học nghiên cứu sinh. Tôi xin cảm ơn em Phan Đặng Bảo
Anh đã hỗ trợ tôi hiệu chỉnh các thuật ngữ tiếng Anh. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các
bạn bè cùng khóa đã luôn động viên và hỗ trợ tôi thực hiện tốt luận án này.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2018

Đặng Bửu Kiếm


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Ý nghĩa
AAR

Average Abnormal Return (lợi nhuận bất thường trung bình)

AAV

Average Abnormal Volume (khối lượng bất thường trung bình)


AD

Announcement Date (ngày thông báo)

CAAR

Cumulative Average Abnormal Return (lợi nhuận bất thường trung
bình tích lũy)

CD

Change date (ngày thực hiện hoán đổi danh mục)

EMH

Efficient Market Hypothesis (lý thuyết thị trường hiệu quả)

ETF

Exchange Traded Fund (quỹ đầu tư chỉ số)

FTSE

FTSE Vietnam Index

IAH

Investor awareness hypothesis (lý thuyết về nhận thức đầu tư)

ICLH


Information cost and liquidity hypothesis (lý thuyết thanh khoản/ Chi
phí thông tin)

IH

Information signaling hypothesis (lý thuyết về tín hiệu thông tin)

ISH

Imperfect substitute hypothesis (lý thuyết sự thay thế không hoàn hảo)

MAAV

Mean Average Abnormal Volume (khối lượng giao dịch bất thường
trung bình cho từng ngày)

MDH

Mixture of distributions hypothesis (lý thuyết phân phối hỗn hợp)

PPH

Price Pressure Hypothesis (lý thuyết áp lực giá)

NĐTNN

Nhà đầu tư nước ngoài

TP.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK

Thị trường chứng khoán

UBCK

Ủy ban chứng khoán

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán Nhà nước

VN Index

Chỉ số chứng khoán Việt Nam

VNM

Market Vectors Vietnam ETF


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị tài sản được quản lý bởi ETFs trên thế giới ...................................20
Bảng 2.2 Mười quỹ đầu tư chỉ số (ETFs) lớn nhất toàn cầu năm 2016. ...................21
Bảng 2.3 Các điều kiện thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ FTSE và VNM ......25

Bảng 2.4 Tổng hợp các lý thuyết .............................................................................35
Bảng 2.5 Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trước ....................................................48
Bảng 2.6 Tổng hợp các nghiên cứu trước về phản ứng của thị trường thông qua giá
cổ phiếu với thông báo hoán đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ chỉ số. ....................49
Bảng 2.7 Tổng hợp các nghiên cứu trước về phản ứng của thị trường thông qua khối
lượng giao dịch với thông báo hoán đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ chỉ số. ........50
Bảng 2.8 Các giả thuyết nghiên cứu phản ứng của giá và khối lượng với sự kiện
thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ ETFs xem xét hiệu ứng trong ngắn hạn. .....53
Bảng 2.9 Giả thuyết nghiên cứu phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với sự
kiện thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ ETFs xem xét hiệu ứng lâu dài............55
Bảng 2.10 Các giả thuyết nghiên cứu cho nhóm vấn đề thứ hai của luận án ...........61
Bảng 3.1 Phương pháp kiểm định cho từng giả thuyết nghiên cứu ..........................79
Bảng 3.2 Tổng hợp sự kiện thay đổi cổ phiếu trong danh mục hai quỹ FTSE và
VNM trong mẫu nghiên cứu. ....................................................................................83
Bảng 3.3 Tổng hợp sự kiện giao dịch bất thường của NĐTNN. ..............................84
Bảng 4.1 Phản ứng giá với thông tin thêm và loại cổ phiếu khỏi danh mục FTSE ..88
Bảng 4.2 Phản ứng của khối lượng giao dịch với thông tin thêm và loại cổ phiếu ra
khỏi danh mục FTSE. ................................................................................................90
Bảng 4.3 Phản ứng giá và khối lượng giao dịch với thông báo giảm t trọng cổ
phiếu trong danh mục quỹ FTSE ..............................................................................99
Bảng 4.4 Tổng hợp sự thay đổi của giá và khối lượng giao dịch với thông tin thêm,
loại và giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục FTSE. .............................105
Bảng 5.1 Kết quả kiểm định lợi nhuận bất thường xung quanh sự kiện thêm cổ
phiếu và loại cổ phiếu khỏi danh mục quỹ VNM. ..................................................108


vii

Bảng 5.2 Phản ứng của khối lượng giao dịch với thông tin thêm và loại cổ phiếu ra
khỏi danh mục quỹ VNM. .......................................................................................111

Bảng 5.3 Kết quả kiểm định lợi nhuận bất thường xung quanh sự kiện tăng t trọng
và giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục quỹ VNM. .............................120
Bảng 5.4 Phản ứng của khối lượng giao dịch với thông tin tăng và giảm t trong
nắm giữ cổ phiếu trong danh mục quỹ VNM. ........................................................123
Bảng 5.5 Tổng hợp sự thay đổi của giá và khối lượng giao dịch với thông tin thêm,
loại và giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục quỹ VNM. ......................132
Bảng 5.6 Tổng hợp các kết quả và so sánh phản ứng của giá và khối lượng với
thông tin thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ FTSE với VNM..........................134
Bảng 6.1 Phản ứng giá với sự kiện giao dịch mua bất thường của NĐTNN ..........136
Bảng 6.2 Phản ứng giá với sự kiện giao dịch mua bất thường trong ngày mua ròng
của NĐTNN ............................................................................................................138
Bảng 6.3 Phản ứng giá với sự kiện giao dịch bán bất thường của NĐTNN ...........141
Bảng 6.4 Phản ứng giá với sự kiện giao dịch bán bất thường trong ngày bán ròng
của NĐTNN ............................................................................................................142


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Số lượng ETFs trên thế giới giai đoạn 2003 – 2016. .................................19
Hình 2.2 Giá trị tài sản quản lý bởi ETFs trên thế giới giai đoạn 2010 – 2016 ........20
Hình 2.3 Sự thay đổi giá cổ phiếu với thông tin thay đổi cổ phiếu trong danh mục
quỹ theo diễn giải lý thuyết về sự thay thế không hoàn hảo (ISH). ..........................32
Hình 2.4 Lược đồ nghiên cứu. ..................................................................................51
Hình 2.5 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trước về ảnh hưởng của khối lượng
giao dịch đến giá cổ phiếu .........................................................................................60
Hình 3.1 Độ dài thời gian cho các khung ..................................................................66
Hình 3.2 Độ dài thời gian của các khung ..................................................................73
Hình 4.1 Lợi nhuận bất thường trung bình tích lũy cho sự kiện thêm cổ phiếu và
loại cổ phiếu ra khỏi danh mục quỹ FTSE. ...............................................................95

Hình 4.2 Khối lượng giao dịch bất thường trung bình và lợi nhuận bất thường trung
bình tích lũy với sự kiện thêm cổ phiếu vào danh mục FTSE ..................................96
Hình 4.3 Khối lượng giao dịch bất thường trung bình và lợi nhuận bất thường trung
bình tích lũy với sự kiện loại cổ phiếu ra khỏi danh mục FTSE. ..............................97
Hình 4.4 Lợi nhuận bất thường trung bình xung quanh thông báo giảm t trọng cổ
phiếu trong danh mục quỹ FTSE. ...........................................................................101
Hình 4.5 Khối lượng giao dịch bất thường và lợi nhuận bất thường trung bình tích
lũy với sự kiện giảm t trọng cổ phiếu trong danh mục FTSE. ..............................103
Hình 5.1 Lợi nhuận bất thường trung bình tích lũy cho sự kiện thêm cổ phiếu và
loại cổ phiếu ra khỏi danh mục quỹ VNM. .............................................................117
Hình 5.2 Khối lượng giao dịch bất thường và lợi nhuận giao dịch bất thường trung
bình tích lũy với sự kiện thêm cổ phiếu vào danh mục VNM ................................118
Hình 5.3 Khối lượng giao dịch bất thường và lợi nhuận giao dịch bất thường trung
bình tích lũy với sự kiện loại cổ phiếu khỏi danh mục VNM. ................................119
Hình 5.4 Lợi nhuận bất thường trung bình tích lũy cho sự kiện tăng t trọng nắm
giữ và giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục quỹ VNM. .......................129


ix

Hình 5.5 Khối lượng giao dịch bất thường và lợi nhuận giao dịch bất thường trung
bình tích lũy với sự kiện tăng t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục VNM. ..130
Hình 5.6 Khối lượng giao dịch bất thường và lợi nhuận giao dịch bất thường trung
bình tích lũy với sự kiện giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục VNM. .131
Hình 6.1 Lợi nhuận bất thường trung bình tích lũy với sự kiện mua bất thường và
mua bất thường trong ngày mua ròng của NĐTNN. ..............................................139
Hình 6.2 Lợi nhuận bất thường trung bình tích lũy với sự kiện bán bất thường và
bán bất thường trong ngày bán ròng của NĐTNN. .................................................143



x

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Số liệu về tài khoản cá nhân tại thị trường chứng khoán Việt Nam. ........xv
Phụ lục 2 Danh sách các cổ phiếu được nắm giữ bởi quỹ FTSE. .......................... xvii
Phụ lục 3 Danh sách các cổ phiếu được nắm giữ bởi quỹ VNM .......................... xviii
Phụ lục 4 Phản ứng giá với thông tin thêm và loại cổ phiếu khỏi FTSE ..................xx
Phụ lục 5 Phản ứng giá với thông tin giảm t trọng cổ phiếu trong FTSE ............ xxii
Phụ lục 6 Phản ứng giá với thông tin thêm và loại cổ phiếu trong VNM............. xxiv
Phụ lục 7 Phản ứng giá với thông tin tăng, giảm t trọng cổ phiếu trong VNM .. xxvi
Phụ lục 8 Tổng hợp chi tiết các kết quả nghiên cứu của luận án ........................ xxviii


xi
MỤC LỤC NỘI DUNG
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. viii
TÓM TẮT LUẬN ÁN ........................................................................................................... xvi
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1

1.1.

Lý do nghiên cứu .............................................................................................. 1

1.2.

Câu hỏi nghiên cứu của luận án ........................................................................ 4


1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 6

1.3.1.

Mục tiêu nghiên cứu chính ......................................................................... 6

1.3.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................ 7

1.4.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 8

1.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 8

1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu ................................................. 9

1.7.

Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 10

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 12


2.1.

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam .............................................................. 12

2.1.1.

Nhà đầu tư nước ngoài ............................................................................. 12

2.1.2.

Các văn bản quy định về giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài ............... 13

2.1.3.

Sự tham gia của các quỹ đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ....................... 15

2.2.

Quỹ đầu tư chỉ số và các quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài hoạt động tại thị

trường chứng khoán Việt Nam.................................................................................. 17
2.2.1.

Quỹ đầu tư chỉ số ..................................................................................... 17

2.2.2.

Một số quỹ ETF nước ngoài tại Việt Nam ............................................... 21



xii

2.3.

2.2.2.1.

Các quỹ ETF nước ngoài tại Việt Nam ............................................. 21

2.2.2.2.

Tiêu chí hoán đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ FTSE và VNM ..... 25

Khung lý thuyết về phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với thông báo

thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ đầu tư chỉ số ................................................ 28
2.3.1.

Phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với thông tin thay đổi cổ phiếu

trong danh mục quỹ ............................................................................................... 28
2.3.1.1.

Lý thuyết thị trường hiệu quả ............................................................ 29

2.3.1.2.

Lý thuyết áp lực giá ........................................................................... 30

2.3.1.3.


Lý thuyết về sự thay thế không hoàn hảo .......................................... 31

2.3.1.4.

Lý thuyết thanh khoản/ Chi phí thông tin.......................................... 32

2.3.1.5.

Lý thuyết về sự nhận thức ................................................................. 33

2.3.1.6.

Lý thuyết về tín hiệu thông tin .......................................................... 34

2.3.2.

Các lý thuyết khác liên quan đến phản ứng của khối lượng giao dịch với

thông tin công bố ................................................................................................... 36
2.3.2.1.

Lý thuyết về khối lượng giao dịch .................................................... 36

2.3.2.2.

Lý thuyết về các yếu tố liên quan đến sự khác biệt thông tin ........... 37

2.3.2.3.


Lý thuyết về các yếu tố không liên quan đến sự khác biệt thông tin 37

2.3.3.

Các nghiên cứu trước về ảnh hưởng của thông báo thay đổi cổ phiếu

trong danh mục quỹ đến giá và khối lượng cổ phiếu............................................. 37
2.3.3.1.

Tại các nước phát triển ...................................................................... 37

2.3.3.2.

Tại thị trường mới nổi ....................................................................... 45

2.3.4.

Khe hở nghiên cứu ................................................................................... 52

2.3.5.

Giả thuyết nghiên cứu cho nhóm vấn đề thứ nhất.................................... 53

2.4.

2.3.5.1.

Hiệu ứng ngắn hạn............................................................................. 53

2.3.5.2.


Hiệu ứng lâu dài ................................................................................ 54

Thông tin hàm chứa trong khối lượng giao dịch ............................................ 55


xiii
2.4.1.

Lý thuyết liên quan ................................................................................... 55

2.4.2.

Khe hở nghiên cứu ................................................................................... 59

2.4.3.

Giả thuyết nghiên cứu nhóm vấn đề thứ hai ............................................ 60

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............. 63

3.1.

Tổng quan về phương pháp nghiên cứu sự kiện ............................................. 63

3.2.

Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu sự kiện ........................... 71

3.2.1.


Nhóm vấn đề thứ nhất, phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với

thông báo thay đổi cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs.................................. 71
3.2.1.1.

Sự kiện nghiên cứu ............................................................................ 71

3.2.1.2.

Độ dài thời gian cho các khung sự kiện ............................................ 71

3.2.1.3.

Ước lượng lợi nhuận kỳ vọng ........................................................... 73

3.2.1.4.

Ước lượng lợi nhuận bất thường trung bình và lợi nhuận bất thường

trung bình tích lũy .............................................................................................. 73
3.2.1.5.
3.2.2.

Kiểm định .......................................................................................... 73

Nhóm vấn đề thứ hai, thông tin hàm chứa trong giao dịch bất thường của

NĐTNN ................................................................................................................. 76


3.3.

3.2.2.1.

Sự kiện nghiên cứu ............................................................................ 76

3.2.2.2.

Độ dài thời gian cho các khung sự kiện ............................................ 78

Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 82

3.3.1.

Dữ liệu nghiên cứu cho nhóm vấn đề thứ nhất ........................................ 82

3.3.2.

Dữ liệu nghiên cứu cho nhóm vấn đề thứ hai .......................................... 83

CHƢƠNG 4. PHẢN ỨNG CỦA THỊ TRƢỜNG VỚI THÔNG TIN THAY ĐỔI CỔ
PHIẾU TRONG DANH MỤC QUỸ FTSE ......................................................................... 86

4.1.

Phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với thông báo thêm cổ phiếu và loại

cổ phiếu khỏi danh mục quỹ FTSE ........................................................................... 86
4.1.1.


Ảnh hưởng ngắn hạn của thông tin thêm và loại cổ phiếu....................... 86

4.1.1.1.

Sự thay đổi của giá ............................................................................ 86


xiv
4.1.1.2.

Sự thay đổi của khối lượng giao dịch ................................................ 89

4.1.1.3.

Thảo luận các kết quả ........................................................................ 91

4.1.2.

4.2.

Ảnh hưởng lâu dài của thông tin thêm và loại cổ phiếu .......................... 93

4.1.2.1.

Sự thay đổi lâu dài của giá ................................................................ 93

4.1.2.2.

Sự thay đổi lâu dài của khối lượng giao dịch .................................... 94


4.1.2.3.

Thảo luận các kết quả ........................................................................ 95

Ảnh hưởng của thông tin giảm t trọng cổ phiếu trong danh mục quỹ FTSE

đến giá và khối lượng giao dịch ................................................................................ 98
4.2.1.

Ảnh hưởng ngắn hạn của thông tin giảm t trọng.................................... 98

4.2.1.1.

Sự thay đổi của giá ............................................................................ 98

4.2.1.2.

Sự thay đổi của khối lượng giao dịch .............................................. 101

4.2.2.

Ảnh hưởng lâu dài của thông tin giảm t trọng ..................................... 102

4.2.2.1.

Sự thay đổi lâu dài của giá .............................................................. 102

4.2.2.2.

Sự thay đổi lâu dài của khối lượng giao dịch .................................. 103


4.2.2.3.

Thảo luận kết quả ............................................................................ 103

CHƢƠNG 5. PHẢN ỨNG CỦA THỊ TRƢỜNG VỚI THÔNG TIN THAY ĐỔI CỔ
PHIẾU TRONG DANH MỤC QUỸ VNM ....................................................................... 108

5.1.

Phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với thông tin thêm cổ phiếu và loại

cổ phiếu khỏi danh mục quỹ VNM ......................................................................... 108
5.1.1.

Ảnh hưởng ngắn hạn của thông tin thêm cổ phiếu và loại cổ phiếu ...... 108

5.1.1.1.

Sự thay đổi của giá .......................................................................... 108

5.1.1.2.

Sự thay đổi của khối lượng giao dịch .............................................. 111

5.1.1.3.

Thảo luận các kết quả ...................................................................... 113

5.1.2.


Ảnh hưởng lâu dài của thông tin thêm và loại cổ phiếu ........................ 115

5.1.2.1.

Sự thay đổi lâu dài của giá .............................................................. 115

5.1.2.2.

Sự thay đổi lâu dài của khối lượng giao dịch .................................. 116


xv
5.1.2.3.
5.2.

Thảo luận các kết quả ...................................................................... 116

Phản ứng của giá và khối lượng giao dịch với thông tin tăng và giảm t trọng

nắm giữ cổ phiếu trong danh mục quỹ VNM ......................................................... 119
5.2.1.

Ảnh hưởng ngắn hạn của thông tin tăng và giảm t trọng ..................... 119

5.2.1.1.

Sự thay đổi của giá .......................................................................... 119

5.2.1.2.


Sự thay đổi của khối lượng giao dịch .............................................. 122

5.2.1.3.

Thảo luận các kết quả ...................................................................... 125

5.2.2.

Ảnh hưởng lâu dài của thông tin tăng và giảm t trọng......................... 127

5.2.2.1.

Sự thay đổi của giá .......................................................................... 127

5.2.2.2.

Sự thay đổi của khối lượng giao dịch .............................................. 128

5.2.2.3.

Thảo luận các kết quả ...................................................................... 128

CHƢƠNG 6. THÔNG TIN HÀM CHỨA TRONG KHỐI LƢỢNG GIAO DỊCH BẤT
THƢỜNG CỦA NĐTNN..................................................................................................... 135

6.1.

Sự kiện giao dịch mua bất thường, giao dịch mua bất thường trong ngày mua


ròng của NĐTNN .................................................................................................... 135
6.2.

Sự kiện giao dịch bán bất thường, bán bất thường trong ngày bán ròng của

NĐTNN ................................................................................................................... 140
CHƢƠNG 7. TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................ 145

7.1.

Tổng hợp các kết quả nghiên cứu ................................................................. 145

7.2.

Hàm ý chính sách .......................................................................................... 150

7.3.

Đóng góp của luận án ................................................................................... 154

7.4.

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................ 156

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ .................................xii
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG .................. xiii
DANH MỤC CÁC BÀI THAM DỰ HỘI THẢO ............................................................. xiii
SÁCH CHUYÊN KHẢO ...................................................................................................... xiv



xvi

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Luận án nghiên cứu ảnh hưởng của giao dịch nhà đầu tư nước ngoài tại thị trường
chứng khoán Việt Nam qua hai hướng tiếp cận. Thứ nhất, tác giả nghiên cứu ảnh
hưởng của thông tin thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài
đến giá và khối lượng giao dịch cổ phiếu; với mẫu dữ liệu là các sự kiện công bố
thông tin thay đổi cổ phiếu trong danh mục bao gồm thêm, loại, tăng và giảm t
trọng cổ phiếu trong danh mục quỹ đầu tư chỉ số FTSE ETF và VNM ETF giai đoạn
từ 2008-2015. Thứ hai, tác giả nghiên cứu thông tin hàm chứa trong các giao dịch
mua và bán bất thường của nhà đầu tư nước ngoài khi không xem xét đến việc công
bố thông tin; mẫu nghiên cứu bao gồm 3.552 sự kiện giao dịch mua bất thường;
3.082 sự kiện giao dịch mua bất thường trong ngày mua ròng, 3.511 sự kiện giao
dịch bán bất thường và 2.955 sự kiện giao dịch bán bất thường trong ngày bán ròng
của nhà đầu tư nước ngoài giai đoạn từ 2008-2015 của các công ty niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phương pháp sự kiện để
nghiên cứu hai vấn đề nêu trên. Kết quả luận án cho thấy: Thứ nhất, thông tin thay
đổi cổ phiếu trong danh mục FTSE có những tác động trong ngắn hạn và lâu dài đến
sự thay đổi của giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu. Ngược lại, với sự kiện
thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ đầu tư chỉ số VNM, sự thay đổi của giá và
khối lượng giao dịch của những mã cổ phiếu là chủ yếu mang tính ngắn hạn và
phần lớn được gây ra bởi các áp lực cung cầu của quỹ trong việc hoán đổi danh
mục. Thứ hai, trong trường hợp không xem xét đến việc công bố thông tin, giao
dịch mua bất thường và mua bất thường trong ngày mua ròng của NĐTNN hàm
chứa hoặc truyền tải thông tin tốt; ngược lại, giao dịch bán bất thường và bán bất
thường trong ngày bán ròng của NĐTNN không hàm chứa hoặc truyền tải thông tin
xấu.



1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do nghiên cứu
Trên thế giới, đặc biệt là ở các thị trường mới nổi và thị trường biên, nhà đầu tư
nước ngoài (NĐTNN) có một vị trí và vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế. Trong kho tàng học thuật, có rất nhiều các nghiên cứu ghi nhận vai trò của
NĐTNN đối với thị trường chứng khoán (TTCK) (Bekaert and Harvey, 2000; Choe
et al., 2005; Wang, 2007; Huang and Shiu, 2009; Rhee and Wang, 2009; Li et al.,
2011; Chen et al., 2013; Garg and Dua, 2014) và hiệu quả doanh nghiệp (Kim et al.,
2010; Chu, 2011; Kim, 2011; Chari et al., 2012; Greenaway et al., 2014; Mishra,
2014). Hầu hết các lập luận giải thích cho những ảnh hưởng tích cực của NĐTNN
đối với sự phát triển của TTCK cũng như cải thiện hiệu năng hoạt động của các
doanh nghiệp tại các thị trường mới nổi và thị trường biên đều tập trung ở những
yếu tố lợi thế của NĐTNN như vốn, kinh nghiệm quản trị, quy mô hoạt động và
những lợi thế về thông tin.
Ở Việt Nam, NĐTNN có thể xem là một trong những nhân tố góp phần phát triển
nền kinh tế Việt Nam kể từ sau chính sách Đổi mới năm 1986 của Chính phủ. Vai
trò của NĐTNN đã được khẳng định và Chính phủ ngày càng chú trọng hơn trong
việc cải tiến chính sách kinh tế cũng như quy định pháp luật để thu hút NĐTNN.
Thậm chí, một trong những quyết sách tái cấu trúc TTCK hậu khủng hoảng tài
chính 2008 cũng đề cập đến vai trò của NĐTNN. Điều này được thể hiện qua quy
định về nới lỏng t lệ sở hữu của NĐTNN đối với các công ty, tổ chức niêm yết trên
sàn. Xem xét về mặt học thuật, một số các nghiên cứu gần đây cũng đã đề cập đến
vai trò của NĐTNN tại thị trường Việt Nam. Cụ thể, Batten and Vo (2015) phân
tích những ảnh hưởng của sở hữu nước ngoài đến việc cải thiện tính sự minh bạch
thông tin của các công ty niêm yết; Vo (2015a) phân tích ảnh hưởng của NĐTNN
đối với các các chính sách tài chính của doanh nghiệp niêm yết trên sàn; Võ Xuân
Vinh (2014) phân tích ảnh hưởng của NĐTNN đối với kết quả hoạt động và giá trị



2

của doanh nghiệp; và một số các nghiên cứu khác phân tích ảnh hưởng của các
NĐTNN đến TTCK (Li et al., 2011; Vo, 2015b, 2016, 2017).
Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu tại Việt Nam chỉ mới tiếp cận và xem xét ở góc
độ sở hữu của NĐTNN trong cấu trúc sở hữu của công ty và những ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động cũng như biến động giá cổ phiếu trên thị trường. Theo các lược
khảo tài liệu tại Việt Nam, tác giả thấy rằng còn thiếu vắng các nghiên cứu về ảnh
hưởng của các giao dịch nhà đầu đầu tư nước ngoài đến sự biến động của giá và
khối lượng giao dịch cổ phiếu trên thị trường. Đây có thể coi là một khoảng trống
quan trọng về mặt học thuật cần được nghiên cứu. Trong luận án này, tác giả xem
xét ảnh hưởng của giao dịch NĐTNN đến sự biến động của giá và khối lượng giao
dịch cổ phiếu trên thị trường thông qua hai hướng tiếp cận.
Hướng tiếp cận thứ nhất, ảnh hưởng giao dịch cổ phiếu của các quỹ đầu tư chỉ số
nước ngoài tại Việt Nam đến sự biến động của giá và khối lượng giao dịch cổ phiếu
thông qua các lần quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài (Exchange Traded Fund - ETF)
thông báo thay đổi danh mục cổ phiếu. Các quỹ đầu tư chỉ số (ETF) là các quỹ đầu
tư bị động mô phỏng theo một chỉ số chứng khoán hoặc hàng hóa. Các quỹ đầu tư
này hình thành một cách tự nhiên, có quy mô lớn và là một bộ phận không thể thiếu
của thị trường.
Một số lý do giải thích cho việc tác giả tiếp cận theo hướng nghiên cứu này là:
-

(i) tác giả thấy rằng giai đoạn trước ngày công bố thông tin thêm bớt, tăng
giảm t trọng các cổ phiếu trong rổ danh mục của ETFs là giai đoạn các nhà
đầu tư trên thị trường có sự quan tâm đặc biệt đối với sự kiện này. Cụ thể,
các nhà phân tích, các báo cáo phân tích và các phương tiện thông tin đại
chúng dành một phần lớn thời lượng xem xét bình luận, phân tích và thậm
chí dự đoán về sự kiện này1. Do vậy, TTCK chắc chắn bị ảnh hưởng về giá


1

Một số ví dụ minh họa:
/> />

3

cũng như khối lượng giao dịch không những của các cổ phiếu trong rổ mà
thậm chí cả thị trường nói chung.
-

(ii) trong kho tàng học thuật của thế giới đã có nhiều nghiên cứu nổi tiếng về
phản ứng của thị trường với thông tin hoán đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ
chỉ số, có thể kể đến như (Liu, 2011; Daya et al., 2012; Chan et al., 2013;
Azevedo et al., 2014; Biktimirov and Li, 2014). Một điểm thú vị là hầu hết
kết quả của các nghiên cứu đều cho thấy thị trường có phản ứng mạnh với
thông tin hoán đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ chỉ số. Tuy nhiên, phần lớn
các nghiên cứu trên đều thực hiện dữ liệu và xem xét bối cảnh nghiên cứu ở
các nước phát triển. Trong khi đó, ở các nước mới nổi và các nước có nền
kinh tế chưa phát triển cao, TTCK còn manh nha thì phản ứng của các nhà
đầu tư với cùng một loại thông tin có thể khác so với ở các nước phát triển.
Hơn nữa, tại TTCK đang còn non trẻ như ở Việt Nam, các nhà đầu tư, đặc
biệt là các nhà đầu tư cá nhân, nhỏ lẻ thường quan sát và bắt chước các
NĐTNN trong các quyết định đầu tư. Trong khi, các nhà đầu tư cá nhân tại
Việt Nam chiếm t lệ rất lớn số lượng tài khoản giao dịch trên TTCK (xem
thêm Phụ lục 1 số liệu tài khoản của nhà đầu tư cá nhân tại TTCK Việt
Nam).

Hướng tiếp cận thứ hai, nghiên cứu thông tin hàm chứa trong các giao dịch bất

thường của NĐTNN, nói cách khác là phân tích ảnh hưởng của các giao dịch mua
bán bất thường của NĐTNN đến sự thay đổi của giá cổ phiếu khi không xem xét
đến việc công bố thông tin. Ý tưởng nghiên cứu này của tác giả xuất phát từ sự kế
thừa và phát triển mở rộng nghiên cứu của Bajo (2010) tại Ý và Võ Xuân Vinh and
Đặng

ửu Kiếm (2014) tại thị trường Việt Nam. Cả hai nghiên cứu trên đều cố

gắng tìm kiếm những bằng chứng thực nghiệm về việc khối lượng giao dịch bất
thường của cổ phiếu có hàm chứa những thông tin (tốt/xấu) mà chưa xem xét đến
thông tin hàm chứa trong các giao dịch bất thường của NĐTNN. Ngoài ra, vai trò
trong các giao dịch của NĐTNN mặc dù cũng được thực hiện bởi một số các nghiên
/>

4

cứu điển hình như Froot et al. (2001); Dahlquist and Robertsson (2004); Hartmann
and Pierdzioch (2007), Richards (2005) và Ülkü and İkizlerli (2012) nhưng các
nghiên cứu này chưa xem xét đến các giao dịch bất thường của NĐTNN. Nói cách
khác, khoảng trống học thuật liên quan đến giao dịch bất thường của NĐTNN cần
được nghiên cứu tại thị trường Việt Nam nói riêng cho thị trường các nước mới nổi
nói chung (nơi mà NĐTNN được cho là có những ảnh hưởng quan trọng đến sự
phát triển của thị trường (Batten and Vo, 2015)). Thêm vào đó, xét về mặt thực tiễn,
tại Việt Nam, khối lượng giao dịch của NĐTNN thường được xem như là một
thông tin tham khảo quan trọng cho các quyết định mua, bán cổ phiếu của nhà đầu
tư nhỏ lẻ nói riêng và cũng là cơ sở tham khảo của các nhà đầu tư tổ chức trong
nước nói chung.
Tóm lại, xuất phát từ sự thiếu vắng trong các nghiên cứu về mặt học thuật cũng như
nhu cầu cần thiết về mặt thực tiễn trong việc bổ sung những chứng cứ thực nghiệm
về ảnh hưởng NĐTNN tại Việt Nam, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh

hưởng của giao dịch NĐTNN tại thị trường chứng khoán Việt Nam” theo hai hướng
tiếp cận nêu trên. Kết quả nghiên cứu từ luận án này nhằm góp phần bổ sung cho
các khoảng trống học thuật và bổ sung bằng chứng thực nghiệm tham khảo quan
trọng cho các nhà đầu tư trong nước đặc biệt là các nhà đầu tư cá nhân. Cụ thể hơn,
các câu hỏi nghiên cứu đặt ra tương ứng với hai nhóm vấn đề nêu trên được trình
bày ở phần tiếp theo của Chương này.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án
Nhóm vấn đề thứ nhất, tác giả nghiên cứu phản ứng của thị trường thông qua giá
và khối lượng giao dịch khi các quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài (ETFs) công bố thông
tin hoán đổi danh mục cổ phiếu trong quỹ. Cụ thể, luận án xem xét phản ứng của
giá và khối lượng giao dịch xung quanh ngày thông báo thay đổi cổ phiếu trong
danh mục quỹ. Có bốn loại thông báo hay nói cách khác có bốn loại sự kiện được
nghiên cứu trong luận án này. Thứ nhất, sự kiện loại cổ phiếu ra khỏi danh mục các
quỹ ETFs. Thứ hai, sự kiện thêm cổ phiếu vào trong danh mục quỹ các quỹ ETFs.


5

Thứ ba, sự kiện giảm t trọng cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs. Cuối cùng,
sự kiện tăng t trọng cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs. Các câu hỏi chi tiết
cho nhóm vấn đề thứ nhất như sau:
Thứ nhất, giá cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại lợi nhuận bất thường) đối với
thông báo thêm cổ phiếu vào danh mục các quỹ ETFs?
Thứ hai, giá cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại lợi nhuận bất thường) đối với
thông báo loại cổ phiếu ra khỏi danh mục các quỹ ETFs?
Thứ ba, giá cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại lợi nhuận bất thường) đối với
thông báo tăng t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs?
Thứ tư, giá cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại lợi nhuận bất thường) đối với
thông báo giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs?
Thứ năm, khối lượng giao dịch của cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại khối

lượng giao dịch bất thường) đối với thông báo thêm cổ phiếu vào trong danh mục
các quỹ ETFs?
Thứ sáu, khối lượng giao dịch của cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại khối lượng
giao dịch bất thường) đối với thông báo loại cổ phiếu ra khỏi danh mục các quỹ
ETFs?
Thứ bảy, khối lượng giao dịch của cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại khối lượng
giao dịch bất thường) đối với thông báo tăng t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh
mục các quỹ ETFs?
Thứ tám, khối lượng giao dịch của cổ phiếu có thay đổi quá mức (tồn tại khối lượng
giao dịch bất thường) đối với các thông báo giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong
danh mục các quỹ ETFs?


6

Nhóm vấn đề thứ hai, tác giả nghiên cứu thông tin hàm chứa trong giao dịch mua
bán bất thường cổ phiếu của NĐTNN tại TTCK Việt Nam khi không xem xét đến
việc công bố thông tin. Cụ thể, tác giả nghiên cứu sự thay đổi của giá cổ phiếu với
các sự kiện sau: Thứ nhất, NĐTNN giao dịch mua bất thường cổ phiếu. Thứ hai,
NĐTNN giao dịch mua bất thường cổ phiếu trong ngày mua ròng. Thứ ba, NĐTNN
giao dịch bán bất thường cổ phiếu. Thứ tư, NĐTNN giao dịch bán bất thường cổ
phiếu trong ngày bán ròng. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp chứng cứ thực nghiệm
để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu ở nhóm vấn đề thứ hai này như sau:
Câu hỏi nghiên cứu cho nhóm vấn đề thứ hai:
Thứ nhất, thông tin hàm chứa trong khối lượng mua bất thường của NĐTNN là
thông tin tốt hay xấu?
Thứ hai, thông tin hàm chứa trong khối lượng mua bất thường của NĐTNN trong
ngày mua ròng là thông tin tốt hay xấu?
Thứ ba, thông tin hàm chứa trong khối lượng bán bất thường của NĐTNN là thông
tin tốt hay xấu?

Thứ tư, thông tin hàm chứa trong khối lượng bán bất thường của NĐTNN trong
ngày bán ròng là thông tin tốt hay xấu?
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.

Mục tiêu nghiên cứu chính

Trong nghiên cứu này tác giả muốn làm rõ hai vấn đề lớn.
Thứ nhất, xem xét phản ứng của thị trường thông qua giá và khối lượng giao dịch
cổ phiếu với sự kiện thông báo thay đổi cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETF.
Thứ hai, xem xét thông tin hàm chứa trong giao dịch mua bán bất thường cổ phiếu
của NĐTNN tại TTCK Việt Nam khi không xem xét đến việc công bố thông tin
thông qua việc phân tích phản ứng của giá với sự kiện khối lượng giao dịch mua và
bán bất thường của NĐTNN.


7

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ làm cơ sở đề xuất một số giải pháp cho các nhà
đầu tư chứng khoán trên thị trường, cho các nhà quản lý làm chính sách và đóng
góp thêm vào kho tàng học thuật về nghiên cứu sự kiện tại Việt Nam. Để thực hiện
các mục tiêu chính đó, nghiên cứu thực hiện các mục tiêu cụ thể như sau:
1.3.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Dựa trên các mục tiêu chung, luận án có một số mục tiêu cụ thể như sau:
Nhóm vấn đề thứ nhất:
Thứ nhất, xem xét giá cổ phiếu thay đổi như thế nào xung quanh thông báo thêm cổ
phiếu vào danh mục các quỹ ETFs.

Thứ hai, xem xét giá cổ phiếu thay đổi như thế nào xung quanh thông báo loại cổ
phiếu ra khỏi danh mục các quỹ ETFs.
Thứ ba, xem xét giá cổ phiếu thay đổi như thế nào xung quanh thông báo tăng t
trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs.
Thứ tư, xem xét giá cổ phiếu thay đổi như thế nào xung quanh thông báo giảm t
trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs.
Thứ năm, xem xét khối lượng giao dịch của cổ phiếu thay đổi như thế nào xung
quanh thông báo thêm cổ phiếu vào danh mục các quỹ ETFs.
Thứ sáu, xem xét khối lượng giao dịch của cổ phiếu thay đổi như thế nào xung
quanh thông báo loại cổ phiếu ra khỏi danh mục các quỹ ETFs.
Thứ bảy, xem xét khối lượng giao dịch của cổ phiếu thay đổi như thế nào xung
quanh thông báo tăng t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs.
Thứ tám, xem xét khối lượng giao dịch của cổ phiếu thay đổi như thế nào xung
quanh thông báo giảm t trọng nắm giữ cổ phiếu trong danh mục các quỹ ETFs.
Nhóm vấn đề thứ hai:
Thứ chín, xem xét thông tin hàm chứa trong khối lượng mua bất thường của
NĐTNN là thông tin tốt hay xấu.


8

Thứ mười, xem xét thông tin hàm chứa trong khối lượng mua bất thường của
NĐTNN trong ngày mua ròng là thông tin tốt hay xấu.
Thứ mười một, xem xét thông tin hàm chứa trong khối lượng bán bất thường của
NĐTNN là thông tin tốt hay xấu.
Thứ mười hai, xem xét thông tin hàm chứa trong khối lượng bán bất thường của
NĐTNN trong ngày bán ròng là thông tin tốt hay xấu.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Về tổng thể, luận án xem xét ảnh hưởng của giao dịch NĐTNN đến giá và khối
lượng giao dịch của cổ phiếu. Xuất phát từ hai nhóm vấn đề nghiên cứu: (i) nghiên

cứu phản ứng của thị trường thông qua giá và khối lượng giao dịch khi các quỹ đầu
tư chỉ số nước ngoài (ETFs) công bố thông tin hoán đổi danh mục cổ phiếu trong
quỹ và (ii) nghiên cứu thông tin hàm chứa trong các giao dịch bất thường của
NĐTNN, nói cách khác là phân tích ảnh hưởng của các giao dịch mua bán bất
thường của NĐTNN đến sự thay đổi của giá cổ phiếu, khi không xem xét đến việc
công bố thông tin, phạm vi nghiên cứu cũng tương ứng như sau:
Nhóm vấn đề thứ nhất, phạm vi nghiên cứu là các công ty được thêm vào, loại ra,
tăng t trọng và giảm t trọng trong hai quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài tại Việt Nam
là FTSE và VNM. Giai đoạn nghiên cứu từ 2008 – 2015 ( năm 2008 là năm mà các
quỹ đầu tư chỉ số bắt đầu hoạt động).
Nhóm vấn đề thứ hai, phạm vi nghiên cứu là tất cả các công ty niêm yết trên sàn
giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) có giao dịch mua bán của
NĐTNN, giai đoạn từ 2008 – 2015.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình tự phương pháp tác giả triển khai nghiên cứu trong luận án như sau:
Trước tiên, tác giả lược khảo các tài liệu liên quan để chủ đề nghiên cứu. Sau đó,
dựa vào các khoảng trống học thuật cũng như yêu cầu thực tiễn, tác giả xác định các
vấn đề nghiên cứu của luận án. Tiếp theo, dựa vào các lý thuyết liên quan đến chủ


9

đề nghiên cứu và kết quả của các nghiên cứu trước, tác giả đề xuất các giả thuyết
nghiên cứu cho luận án. Kế đến, tác giả đề xuất phương pháp ước lượng phù hợp sử
dụng trong nghiên cứu. Cụ thể trong luận án này, tác giả sử dụng các bước trong
phương pháp nghiên cứu sự kiện để thực hiện nghiên cứu, chi tiết các bước được
trình bày tại Chương 3 của luận án. ước tiếp theo, sau khi xác định xong phương
pháp, tác giả tiến hành thu thập và xử lý các vấn đề liên quan đến dữ liệu. Có hai
nhóm sự kiện chính: thứ nhất sự kiện thay đổi cổ phiếu trong danh mục quỹ ETFs
được tác giả thu thập trực tiếp từ nguồn công bố thông tin của chính các quỹ; và,

thứ hai, sự kiện giao dịch mua bán bất thường của NĐTNN được tác giả tính toán
và xử lý dữ liệu giao dịch để xác định các giao dịch bất thường của NĐTNN, cụ thể
cách thức xác định cũng sẽ được trình bày chi tiết ở Chương 3 của luận án này. Sau
khi thu thập xong dữ liệu, tác giả tiến hành triển khai các bước trong phương pháp
nghiên cứu sự kiện để kiểm định các giả thuyết. Ở bước này, tác giả cũng xử lý
hoàn toàn thủ công “bằng tay” và được thực hiện trên phần mềm excel để tính toán,
vì hiện tại chưa có phần mềm bổ trợ có thể áp dụng xuyên suốt cho các bước trong
phương pháp nghiên cứu sự kiện. Tiếp đó, tác giả thảo luận và giải thích các kết quả
cho từng nhóm vấn đề của luận án. Cuối cùng, tác giả đề xuất một số gợi ý chính
sách dựa trên các kết quả nghiên cứu, nêu một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp
theo của luận án.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Như đã trình bày ở phần lý do nghiên cứu, NĐTNN có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế nói chung và TTCK Việt Nam nói riêng. Nhiều nghiên
cứu cung cấp những bằng chứng về vai trò của NĐTNN trong việc cải thiện hiệu
quả hoạt động doanh nghiệp khi họ tham gia vốn và có mặt trong cấu trúc quản trị
của doanh nghiệp. Trong khi, nghiên cứu này là một góc nhìn khác về vai trò của
NĐTNN thông qua việc xem xét những ảnh hưởng trong giao dịch cổ phiếu của
NĐTNN đến giá và khối lượng cổ phiếu trên TTCK. Xét về mặt thực tiễn, kết quả
nghiên cứu cung cấp thông tin tham khảo quan trọng cho các nhà đầu tư trên thị
trường trong việc đầu tư chứng khoán dựa trên các thông tin giao dịch của NĐTNN.


×