Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng-thu tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội(HANOIAC) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.97 KB, 58 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

****************

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ HÀ
NỘI(HANOIAC) THỰC HIỆN
Tên sinh viên
: NGUYỄN MINH THUẬN
Mã sinh viên
: CQ484147
Chuyên ngành
: KIỂM TOÁN
Khoá
: 48
Giáo viên hướng dẫn : GS.TS NGUYỄN QUANG QUYNH
Hà Nội , 2010

SV: Nguyễn Minh Thuận

1

Lớp: Kiểm toán 48C




Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG
VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ..........................................................6
HÀ NỘI(HANOIAC) THỰC HIỆN...........................................................................6
1.1 Mục tiêu kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội(HANOIAC) thực hiện...6
1.2 Đặc điểm kế toán nghiệp vụ bán hàng – thu tiền của khách hàng kiểm toán có
ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dich vụ
Hà Nội(HANOIAC) thực hiện :..............................................................................8
1.3 Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội thực hiện :......................9
1.3.1 Chuẩn bị kiểm toán :...................................................................................9
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán.................................................................33
1.3.2.1Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.......................................................33
1.3.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích..............................................................34
1.3.2.3 Kiểm tra chi tiết..................................................................................38
1.3.3 Kết thúc kiểm toán chu trình Bán hàng – thu tiền.................................42

CHƯƠNG 2:NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG – THU TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN DỊCH VỤ HÀ NỘI (HANOIAC)

THỰC HIỆN...............................................................................47
2.1 Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong
kiểm toan BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán va Tư vaans dịch vụ Hà Nội
(HANOIAC) thực hiện:.........................................................................................47
2.1.1 Ưu điểm……………………………………………………………………44
2.1.2 Nhược điểm………………………………………………………………..45
2.2 Tính tất yếu phải hoàn thiện...............................................................................51
2.3 Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền
do công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội(HANOIAC) thực hiện. . .52
KẾT LUẬN

SV: Nguyễn Minh Thuận

2

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng quy định mức trọng yếu................................17
Bảng 1.2: Xác định mức trọng yếu tại 2 công ty....................18
Bảng 1.3: Kiểm tra chứng từ...................................................34
Bảng 1.4: Phân tích biến động về doanh thu tại công ty ABC35
Bảng 1.5: Phân tích doanh thu tại Nhà sách XYZ.................36
Bảng 1.6: Bảng tổng hợp TK đối ứng.....................................37
Bảng 1.7: Kiểm tra chứng từ doanh thu.................................39

Bảng 1.8: Bảng kê chứng từ.....................................................39
Bảng 1.9: Kiểm tra đối ứng lạ..................................................41
Bảng 1.10: Kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tại Công ty ABC....................................................42
ABC............................................................................................43
Bảng 1.11: Kết luận về khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty
Bảng 1.12: Kết luận về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

XYZ............................................................................................45
Bảng 1.13: Kết luận về khoản mục phải thu khách hàng tại Nhà sách

dịch vụ tại Nhà sách XYZ........................................................44

SV: Nguyễn Minh Thuận

3

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TGNH

: TIẾN GỬI NGÂN HÀNG

KTV


: KIỂM TOÁN VIÊN

BCTC

: BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BCKQKD

: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH

KSNB

: KIỂM SOÁT NỘI BỘ

TK

: TÀI KHOẢN

TNHH

: TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

GTGT

: GIÁ TRỊ GIA TĂNG

SV: Nguyễn Minh Thuận

4


Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU

Để đáp ứng nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế tài chính nhằm nâng cao
chất lượng quản lý kinh tế trong nền kinh tế quốc dân ,vấn đề kiểm tra kiểm soát
chất lượng làm lành mạnh hoá các thông tin tài chính trong nền kinh tế quốc dân là
một nhu cầu cấp thiết, giúp cho nền kinh tế thị trường có thể đứng vững và có thể
phát triển toàn diện về mọi mặt. Nó điều tiết nền kinh tế đi đúng hướng và hạn chế
được những khủng hoảng có thể xảy ra trong nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy
mà kiểm toán ra đời như một sự tất yếu và sự thành lập của Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội(HANOIAC) cũng nằm trong xu thế đó.
Là một trong những công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán tại Việt Nam, Công
ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội luôn cố gắng đáp ứng tốt nhất nhu
cầu kiểm toán của các khách hàng trong nước và ngoài nước. Doanh thu của công ty
kể từ khi thành lập luôn tăng, năm sau lớn hơn năm trước. Dịch vụ kiểm toán của
Công ty cung cấp luôn được các khách hàng khen ngợi.
Qua đợt thực tập nghiệp vụ kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn dịch vụ Hà Nội, dựa vào các tài liệu thu thập được qua sự tìm hiểu về chương
trình kiểm toán và quá trình đi thực tế đến các công ty khách hàng của công ty đã
giúp em hoàn thành Chuyên đề tôt nghiệp với đề tài: "Hoàn thiện kiểm toán chu
trình bán hàng-thu tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà
Nội(HANOIAC) thực hiện”. Chuyên đề khái quát về thực tế kiểm toán chu trình
bán hàng-thu tiền của Công ty tại hai khách hàng, những nhận xét, đánh giá của em
về sự hoạt động đó. Chuyên đề tốt nghiệp gồm hai phần chính như sau:

Chương 1: Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn dịch vụ
Hà Nội(HANOIAC) thực hiện.
Chương 2: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu
trình bán hàng - thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội(HANOIAC) thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các anh chị tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, cung
cấp tài liệu, hướng dẫn các nghiệp vụ chuyên môn. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
ơn sự hướng dẫn tận tình của GS.Nguyễn Quang Quynh để em hoàn thành chuyên
đề tốt .

SV: Nguyễn Minh Thuận

5

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyờn tt nghip

Khoa : K toỏn

CHNG 1
THC TRNG QUY TRèNH KIM TON CHU TRèNH BN HNG
V THU TIN TRONG KIM TON BO CO TI CHNH DO
CễNG TY TNHH KIM TON V T VN DCH V
H NI(HANOIAC) THC HIN
1.1 Mc tiờu kim toỏn chu trỡnh bỏn hng thu tin trong kim toỏn BCTC
do Cụng ty TNHH Kim toỏn v T vn dch v H Ni(HANOIAC) thc hin

Trong vic thc hin kim toỏn chu trỡnh bỏn hng thu tin trong BCTC
chớnh phi xỏc nh rừ phm vi cụng vic v mc tiờu ca cuc kim toỏn lm c
s cho vic thu thp bng chng kim toỏn v cng lm c s cho viờc Cụng ty
HANOIAC a ra ý kin ca mỡnh v BCTC ca n v c kim toỏn.
Cỏc mc tiờu kim toỏn cú mi quan h vi nhng xỏc nhn ca ban qun
tr.Do ú, thc hin tt cuc kim toỏn cn hiu c nhng xỏc nhn ú.

Năm loại xác nhận của kiểm toán chu trình bán hàng thu
tiền gồm :
- Xác nhận về sự hiện hữu : Doanh thu trên báo cáo tài chính
phản ánh quá trình trao đổi về hàng hoá và dịch vụ thực tế đã
xảy ra các khoản phải thu trong bảng cân đối là có thực vào ngày
lập các cân đối kế toán.
- Xác nhận về tính đầy đủ : Tất cả doanh thu về dịch vụ,
hàng hoá, các khoản thu và đã thu đều đợc ghi sổ và đa vào báo
cáo tài chính.
- Xác nhận về quyền sở hữu : Hàng hoá và các khoản phải thu
của doanh nghiệp vào ngày lập bảng cân đối tài sản đều thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp.
- Xác nhận về sự đánh giá và phân loại :
Các khoản phải thu khoản doanh thu đợc phân loại đúng bản
chất và đợc tính đúng đắn.

SV: Nguyn Minh Thun

6

Lp: Kim toỏn 48C



Chuyờn tt nghip

Khoa : K toỏn

- Xác nhận về sự trình bày : Doanh thu và các khoản phải thu
đợc trình bày trung thực và đúng đắn trên bảng cân đối tài
sản hay trên báo cáo tài chính theo đúng hệ thống kế toán của
doanh nghiệp và theo các quy định kế toán hiện hành.
Bờn cnh cỏc xỏc nhn ca ban qun tr ca doanh nghip thỡ cỏc mc tiờu
chung v mc tiờu c thự ca kim toỏn cn phi c xem xột.
Mc tiờu chung : Mc tiờu ny giỳp kim toỏn viờn ỏnh giỏ s liu trờn cỏc
s d trờn ti khon phi thu khỏch hng cú hp lý hay khụng xột theo tt c cỏc
thong tin m kim toỏn viờn cú c v cụng vic kinh doanh khỏch hng ca cụng
ty c kim toỏn.
Cỏc mc tiờu khỏc:
- Cú cn c hp lý : S tin ghi s v ghi trờn BCTC thc s l s tin phỏt
sinh trong quỏ trỡnh xy ra nghip v bỏn hng v cỏc nghip v cú lien
quan hay khụng?
- Tớnh y : Tt c cỏc nghip v phỏt sinh u c ghi s.
- Quyn s hu : S tin hoc ti sn c ghi thuc quyn s hu ca
doanh nghip ti ngy lp BCTC.
- S ỏnh giỏ : Tin v ti sn ca doanh nghip phi c ỏnh giỏ ỳng
n phự hp vi giỏ tr hin ti trờn th trng v c ghi trờn húa n
chớnh xỏc hp lý theo tng thi k.
- Ghi chộp ỳng k : Cỏc nghip v kinh t phỏt sinh u phi c ghi
chộp ỳng thi gian phỏt sinh nghip v trỏnh hin tng bỏo cỏo tha
hoc thiu.
Mc tiờu c thự :
- Cú cn c hp lý : Doanh thu tin mt v cỏc khon phi thu u phi
hin hu vo ngy lp BCTC.

- Tớnh y : Cỏc khon doanh thu v cỏc khon phi thu hin cú c
tớnh v ghi vo cỏc ti khon cú lien quan.
- Quyn s hu : Doanh nghip cú quyn s hu i vi cỏc khon doanh
thu, thu nhp khỏc v cỏc khon phi thu phỏt sinh trong k.
- S ỏnh giỏ : Tớnh gia n giỏ v s lng hng húa phi c tớnh
ỳng v s liu trờn cỏc s chi tit phi c cng n chớnh xỏc.

SV: Nguyn Minh Thun

7

Lp: Kim toỏn 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

-

Chính sách chiết khấu phù hợp : Doanh thu và các khoản phải thu thực tế
phát sinh phù hợp với chính sách triết khấu của đơn vị đề ra.
- Sự phân loại : Doanh thu phải được phân loại đúng đắn thành các loại
doanh thu bán ra và doanh thu nội bộ doanh thu hàng bán bị trả lại, doanh
thu nhận trước,các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác…
- Tính đúng kỳ : Doanh thu và các khoản phải thu được ghi chép đúng kỳ
không có hiện tượng ghi giảm doanh thu và ghi tăng các khoản phải thu
và ngược lại.
- Trình bày và thể hiện : Doanh thu tiền mặt và các khoản phải thu được
trình bày chính xác và hợp lý trên các BCTC theo đúng chế độ.

1.2 Đặc điểm kế toán nghiệp vụ bán hàng – thu tiền của khách hàng kiểm toán
có ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
dich vụ Hà Nội(HANOIAC) thực hiện :
Kể từ khi hoạt động, tuy quy mô còn nhỏ nhưng Công ty luôn đạt được
những thành tích xuất sắc, được các khách hàng tin cậy. Trong 4 năm hoạt động, từ
năm 2006 đến năm 2009, doanh thu của Công ty luôn tăng ổn định, doanh thu năm
sau cao hơn năm trước, thị trường ngày càng phát triển. Đặc biệt, riêng trong năm
2006, tuy mới thành lập nhưng Công ty đã đạt được doanh thu rất cao nhờ có đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có quan hệ tốt với khách hàng.
Với đặc điểm về các loại dịch vụ khá đa dạng, các khách hàng của Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội cũng thuộc rất nhiều loại hình kinh
doanh với các ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội,
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công ty em đã được đi sâu vào tìm
hiểu thực trạng kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền do Công ty HANOIAC thực
hiện tại hai khách hàng:
- Công ty ABC
Công ty ABC là công ty cung cấp các dịch vụ liên quan đến dịch vụ viễn
thông. ABC là khách hàng lâu năm của HANOIAC. HANOIAC đã ký hợp đồng
kiểm toán với Công ty ABC từ năm 2006, khi Công ty HANOIAC bắt đầu thành
lập, cho đến nay. Công ty cung cấp các thiết bị liên quan đến viễn thông với quy mô
tương đối lớn, vì vậy khâu bán hàng – thu tiền của công ty được thiết kế thực hiện
kiểm soát rất chặt chẽ. Đối với các đơn đặt hàng đầu tiên được phê duyệt bởi Giám
đốc, sau khi giám đốc phê duyệt, việc thực hiện dịch vụ và thu tiền luôn được kiểm

SV: Nguyễn Minh Thuận

8

Lớp: Kiểm toán 48C



Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

soát chặt chẽ bởi các bộ phận chuyên môn và được sự phê duyệt rõ ràng của lãnh
đạo. Tình hình chung về Công ty ABC đã được lưu trong Hồ sơ kiểm toán năm.
Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
Kỳ kế toán bắt đàu từ ngày 01/01 đến 31/12. Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam
(VNĐ).
- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
+ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.
Phương pháp ghi nhận HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nhà sách XYZ
Nhà sách XYZ chuyên bán sỉ và lẻ các sản phẩm sách và vật phẩm văn hóa.
XYZ là khách hàng mới của HANOIAC trong năm 2009. Vì chuyên bán lẻ nên Nhà
sách chủ yếu có các hóa đơn bán lẻ. Việc thu tiền được thực hiện qua thu ngân với
hệ thống máy tính thanh toán tiền hàng hiện đại, đồng thời có bộ phận luôn giám sát
việc thu tiền của thu ngân. Thu ngân sau khi thu tiền sẽ giữ tiền tại két ở quầy, ca
làm việc từ 7h30 đến 15h thì nộp tiền vào két thu tiền của thủ quỹ và nộp các hóa
đơn cho kế toán, ca làm việc từ 15h đến 21h30 thì để sáng hôm sau nộp tiền vào két
của thủ quỹ, các két sẽ được bảo vệ và niêm phong cẩn thận. Thủ quỹ và kế toán đối
chiếu các hóa đơn với số tiền thu được, và đối chiếu với kiểm hàng vào sáng hôm
sau.
* Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
Kỳ kế toán bắt đàu từ ngày 01/01 đến 31/12. Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam
(VNĐ).

- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
+ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.
Nguyên tắc ghi nhận HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định
hàng tồn kho theo phương pháp giá thực tế đích danh.

SV: Nguyễn Minh Thuận

9

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

1.3 Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn dịch vụ Hà Nội thực hiện :
1.3.1 Chuẩn bị kiểm toán :
a. Chấp nhận khách hàng kiểm toán:
Đối với Công ty ABC là khách hàng truyền thống của Công ty thì khi kết
thúc cuộc kiểm toán năm trước, HANOIAC thường bày tỏ nguyện vọng tiếp tục
kiểm toán vào năm sau và được ABC đồng ý. Vì ABC là khách hàng quen thuộc lâu
năm của Công ty nên HANOIAC đã có nhiều hiểu biết về ABC như: Các thông tin
chung về ngành nghề kinh doanh, các loại dịch vụ, thị trường, khách hàng, về hệ
thống KSNB, hệ thống quản lý… của ABC (tài liệu được lưu trong Hồ sơ kiểm toán
chung). Trong kỳ kiểm toán năm sau, Công ty chỉ cần tìm hiểu thêm một số thông
tin cần thiết để đưa ra quyết định có tiếp tục kiểm toán không. HANOIAC tiến hành

phỏng vấn Giám đốc
Công ty ABC về những thay đổi trong năm, đồng thời tìm hiểu về những thay đổi
thông qua website của ABC. Qua tìm hiểu, Công ty thấy rằng trong năm 2009, ABC
chưa mở rộng sản xuất kinh doanh nên quy mô công ty không thay đổi nhiều. Do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu nên làm cho doanh thu và lợi
nhuận ở một số dịch vụ giảm, nhưng ở một số dịch vụ khác vẫn tăng do đây là các
dịch vụ thế mạnh và ảnh hưởng của khủng hoảng đến những dịch vụ này của ABC
là ở mức vẫn chấp nhận được, vì vậy doanh thu của Công ty ABC trong năm 2009
vẫn tăng. Do đó, tình hình tài chính của Công ty ABC vẫn tương đối ổn. Hơn nữa,
Công ty vẫn hoàn thành tốt nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước. Hệ thống
KSNB của Công ty trước đây được đánh giá là có hiệu quả và hiện tại vẫn hoạt
động tốt. Vì những lý do trên, hai bên tiếp tục ký hợp đồng kiểm toán.
Công ty HANOIAC và khách hàng ABC gặp gỡ trực tiếp và ký kết hợp đồng
kiểm toán. Hợp đồng kiểm toán gồm các điều khoản về: trách nhiệm và quyền hạn
của hai bên, phí kiểm toán là 80 triệu. Thời gian kiểm toán là 5 ngày. Ban giám đốc
đã phân công KTV PVS làm trưởng nhóm kiểm toán cùng 3 KTV khác.
Đối với Nhà sách XYZ là khách hàng mới, khi tìm hiểu biết Công ty có nhu
cầu kiểm toán và có thể tiến hành kiểm toán được, HANOIAC sẽ gửi thư chào hàng
đến bày tỏ nguyện vọng được kiểm toán. Sau khi nhận được thư mời kiểm toán của
Nhà sách XYZ, Công ty vẫn tiếp tục đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán thông
qua việc tham quan Nhà sách, phỏng vấn Ban Giám đốc và nhân viên về hoạt động

SV: Nguyễn Minh Thuận

10

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyờn tt nghip


Khoa : K toỏn

ca Nh sỏch, hoc thụng qua cỏc trang web, niờn giỏm thng kờ... Nh sỏch XYZ
c ỏnh giỏ khỏ tt, do ú hai bờn tin hnh ký hp ng kim toỏn.
Cụng ty HANOIAC v khỏch hng Nh sỏch XYZ gp g trc tip v ký kt
hp ng kim toỏn. Hp ng kim toỏn bao gm cỏc iu khon v: trỏch nhim
v quyn hn ca hai bờn, phớ kim toỏn l 50 triu. Thi gian kim toỏn l 4 ngy.
Ban giỏm c ó phõn cụng KTV NVA lm trng nhúm kim toỏn cựng 2 KTV
khỏc.

b. Lp k hoch kim toỏn:
Sau khi chp nhn khỏch hng v ký kt hp ng kim toỏn, KTV bt u
lp k hoch kim toỏn tng quỏt vi bc u l tỡm hiu quy trỡnh hot ng kinh
doanh ca khỏch hng.
* Tỡm hiu quy trỡnh hot ng kinh doanh ca khỏch hng
-i vi Cụng ty ABC: tt c ti liu v quy trỡnh hot ng kinh doanh u
ó c lu trong H s kim toỏn chung. Trong nm tip theo, kim toỏn viờn ch
tỡm hiu v nhng thay i ca Cụng ty.
-i vi Nh sỏch XYZ l khỏch hng mi nờn HANOIAC cn tỡm hiu, thu
thp thụng tin v khỏch hng. Cụng ty HANOIAC gi fax n khỏch hng v yờu
cu khỏch hng cung cp y cỏc ti liu liờn quan n quỏ trỡnh kim toỏn bao
gm: Giy phộp thnh lp v iu l Cụng ty, biờn bn hp hi ng qun tr, cỏc
bỏo cỏo ti chớnh, cỏc bỏo cỏo thanh tra v kim tra nhng nm trc, cỏc hp ng,
cam kt quan trng. Kim toỏn viờn cn tỡm hiu v cỏc yu t: ch s hu, chớnh
sỏch kinh doanh, lnh vc kinh doanh, qui trỡnh kinh doanh, B mỏy t chc, khỏch
hng, h thng k toỏn ỏp dng, giỏ tr Cụng ty, i th cnh tranh, k hoch kinh
doanh.
* Thu thp thụng tin v ngha v phỏp lý ca khỏch hng
Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng đợc trình

bày trên các tài liệu nh :
+ Hồ sơ thành lập : Đây là tài liệu về thông tin của doanh
nghiệp về quá trình thành lập Công ty khách hàng, về vốn thành
lập cơ cấu của bộ máy quản lý.

SV: Nguyn Minh Thun

11

Lp: Kim toỏn 48C


Chuyờn tt nghip

Khoa : K toỏn

+ Biên bản các cuộc họp : Biên bản sẽ cung cấp những thông
tin quan trọng để xác định xem các báo cáo tài chính đó có thật
đúng không?
+ Hợp đồng : Đây là những tài liệu cung cấp những thông tin
về nghĩa vụ pháp lý của Công ty khách hàng trong việc thực hiện
công việc kinh doanh, việc cung cấp các dịch vụ, hàng hoá mà
Công ty khách hàng đã ký kết với bạn hàng của họ, đây cũng là
bằng chứng thiết thực nói lên quá trình kinh doanh của đơn vị
có đợc ổn định và phát triển qua các thời kỳ kế toán hay không.
Cỏc kim toỏn viờn yờu cu khỏch hng cung cp cỏc ti liu liờn quan n
vic thc hin ngha v phỏp lý bao gm:
Giy phộp thnh lp, iu l Cụng ty, biờn bn hp HQT, Ban G
Cỏc hp ng bỏn hng quan trng
BCTC, Bỏo cỏo kim toỏn nm 2008

S Cỏi, s chi tit cỏc TK liờn quan n chu trỡnh bỏn hng thu tin nh TK
511, 131, 111, 112
Biờn bn i chiu cụng n ti thi im 31/12/2008
Cỏc chng t k toỏn liờn quan.
*Tỡm hiu h thng KSNB v h thng k toỏn liờn quan n chu trỡnh Bỏn
hng thu tin
i vi Cụng ty ABC l khỏch hng truyn thng, HANOIAC khụng s
dng Bng cõu hi m thc hin phng vn Giỏm c Cụng ty khỏch hng, k toỏn
trng xem xột cú s thay i no trong H thng KSNB ca cụng ty hay khụng.
Qua phng vn, KTV c bit H thng KSNB ca cụng ty khụng cú gỡ thay i
so vi nm trc, Cụng ty ABC vn cha m rng quy mụ do ú quy mụ Cụng ty
khụng thay i. Da vo H s kim toỏn nm trc, KTV ỏnh giỏ H thng
KSNB ca Cụng ty ABC l khỏ. Do ú, ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ mc thp,
HANOIAC s thc hin thờm cỏc th nghim soỏt i vi H thng kim soỏt ni
b ca Cụng ty ABC.
i vi Nh sỏch XYZ l khỏch hng mi nờn HANOIAC s dng Bng cõu
hi v H thng KSNB trong chu trỡnh bỏn hng v thu tin iu tra thu thp

SV: Nguyn Minh Thun

12

Lp: Kim toỏn 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

thông tin để đánh giá về Hệ thống KSNB và rủi ro kiểm toán đối với chu trình bán

hàng – thu tiền.

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Tên khách hàng: Công ty ABC
Tham chiếu: __________
Niên độ kế toán: 2009
Người thực hiện: PVS
Người được phỏng vấn:
Ngày thực hiện: 21/02/2010
Bộ phận kế toán
Trước tiên KTV cần thu thập các câu trả lời bằng cách phỏng vấn nhân sự
chịu trách nhiệm quản lý hoặc ban hành các quy định của khách hàng. Mỗi câu hỏi
cần được trả lời bằng cách điền vào các cột, dòng tương ứng:
Có = Có áp dụng thủ tục kiểm sóat
Không = Thủ tục kiểm soátt là cần thiết đối với hoạt động của doanh nghiệp
nhưng không được áp dụng
Không áp dụng = Thủ tục kiểm soátt là không cần thiết đối với hoạt động
của doanh nghiệp
Với những thủ tục có câu trả lời "Có" cần thu thập bản copy văn bản quy
định của khách hàng hoặc mô tả lại một cách cụ thể trên các giấy làm việc khác.
Với những thủ tục có câu trả lời " Không" hoặc "Không áp dụng" cần chỉ
rà ảnh hưởng của nó đến rủi ro kiểm toán và những điểm cần kiến nghị trong TQL
để hoàn thiện hệ thống KSNB.
Các chức danh hiện có (chức danh và người đảm nhận):

SV: Nguyễn Minh Thuận

13

Lớp: Kiểm toán 48C



Chuyên đề tốt nghiệp
TT

Họ tên

Chức danh đang giữ

1
2
3

NHH
BVK
DML

Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt

Khoa : Kế toán
Mô tả công việc Thời gian đảm
đảm nhiệm
nhiệm

Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ áp dụng
Câu hỏi
1. Các chức danh trong bộ máy kế toán có hợp lý không?
2. Công việc được phân công, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán có đuợc

quy định bằng văn bản không?
3. Những thay đổi trong công việc được phân công (nếu có) có đuợc cập nhật
thường xuyên không?
4. Kế toán trưởng có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán, tài chính
hay không?
5. Kế toán tổng hợp có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán, tài
chính hay không?
6. Các nhân viên khác thuộc bộ phận kế toán, tài chính có được đào tạo về
chuyên ngành mà mình đang làm việc không?
7. Công ty có quy định khi nghỉ phép, các nhân viên chủ chốt phải báo cáo
trước ít nhất 1 ngày cho cấp lẫnh đạo không?
8. Công việc của những người nghỉ phép có được người khác đảm nhiệm hay
không?
9. Các nhân viên có được gửi đi đào tạo lại hoặc tham gia các khóa học cập
nhật các kiến thức mới về TCKT, thuế hay không?
10. Mọi thư từ, tài liệu gửi đến Bộ phận kế toán có được Ban lãnh đạo xem
xét trước khi chuyển tới các bộ phận thực thi không?
11. Công ty có quy định khi cung cấp các tài liệu, thông tin tài chính kế toán
ra bên ngoài phải được sự phê duyệt của cấp lãnh đạo không?
Kết luận: hệ thống KSNB là khá.

SV: Nguyễn Minh Thuận

14

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa : Kế toán

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Tên khách hàng :Nhà sách XYZ
Niên độ kế toán: 2009
Người được phỏng vấn: NV

Tham chiếu:
Người thực hiện: NVA
Ngày thực hiện: 21/02/2010

Bán hàng
Truớc tiên kiểm toán viên cần thu thập các câu trả lời bằng cách phỏng vấn
nhân sự chịu trách nhiệm quản lý hoặc ban hành các quy định của khách hàng. Mỗi
câu hỏi cần được trả lời bằng cách điền vào các cột, dòng tương ứng:
Có = Có áp dụng thủ tục kiểm soát
Không = Thủ tục kiểm soát là cần thiết đối với hoạt động của doanh nghiệp
nhưng không được áp dụng
Không áp dụng = Thủ tục kiểm soát là không cần thiết đối với hoạt động
của doanh nghiệp
Với những thủ tục có câu trả lời "Có" cần thu thập bản copy văn bản quy
định của khách hàng hoặc mô tả lại một cách cụ thể trên các giấy làm việc khác.
Với những thủ tục có câu trả lời " Không" hoặc "Không áp dụng" cần chỉ
rõ ảnh hưởng của nó đến rủi ro kiểm toán và những điểm cần khuyến nghị trong
TQL để hoàn thiện hệ thống KSNB.
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ áp dụng
1. Các chính sách bán hàng có được quy định thành văn bản không?
2. Có lập kế hoạch bán hàng theo tháng, quý, năm không?
3. Các hợp đồng bán hàng đó ký có được lưu trữ khoa học và sẵn sàng khi
cần đến không?

4. Công ty có thực hiện việc đánh số hợp đồng liên tục theo thứ tự thời gian
không?
5. Các thông tin trong hợp đồng có được giữ gìn và bảo mật để tránh sự xâm
phạm của những người không được phép không?
6. Các hóa đơn bán hàng chưa sử dụng có được giao riêng cho một nhân viên
chịu trách nhiệm quản lý không?
7. Việc ghi hóa đơn bán hàng có được giao riêng cho một người hay không?
8. Người viết hoá đơn có đồng thời là người giao hàng không?
9. Các hóa đơn bán hàng bị hủy bỏ có được lưu đầy đủ các liên tại quyển
không?

SV: Nguyễn Minh Thuận

15

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

10. Các bản báo giá, hoá đơn gửi cho khách hàng có được phê duyệt bởi Ban
lãnh đạo trước khi gửi cho khách hàng không?
11. Có quy định bắt buộc phải có chữ ký của khách hàng trên các hóa
đơn bán hàng không?
12. Có quy định hàng bán bị trả lại phải được lập thành biên bản
không?
13. Nguyên nhân của hàng bị trả lại có được kiểm tra lại sau đó đối với
những sản phẩm cùng loại hoặc ít nhất là cùng lô hàng đó không?

14. Các nguyên nhân phát hiện và biện pháp xử lý có được báo cáo ngay lập
tức cho Ban lãnh đạo để có quyết định xử lý kịp thời không?
15. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán có phải được ký
duyệt trước khi thực hiện không?
16. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán có được báo cáo
bằng văn bản và kiểm tra lại với các quy định của Công ty ít nhất hàng tháng
không?
17. Cong ty có hồ sơ theo dõi các lô hàng gửi đi bán cho tới khi nhận được
thông báo chấp nhận của người mua không?
18. Doanh thu bán hàng có được theo dõi chi tiết cho từng loại sản phẩm,
dịch vụ, hàng hoá và phân tách các biến động tăng, giảm hàng tháng không?
19. Các nguyên nhân gây biến động doanh thu (đặc biệt là biến động giảm so
với kế hoạch hoặc cùng kỳ) có được báo cáo ngay lập tức cho Ban lãnh đạo để có
các biện pháp điều chỉnh kịp thời không?
20. Có theo dõi riêng biệt từng khoản phải thu khách hàng không?
21. Các khoản công nợ được đối chiếu…………….. một lần
22. Các bản đối chiếu công nợ có được Ban lãnh đạo xem xét trước khi gửi
đi không?
23. Ngoài bộ phận kế toán, có bộ phận nào khác quản lý, theo dõi và lập các
báo cáo về việc bán hàng không?
24. Người chịu trách nhiệm ghi sổ kế toán theo dõi các khoản công nợ phải
thu có tham gia vào việc bán hàng, lập hoáđơn không?
25. Các khoản công nợ có gốc là đồng tiền khác đồng tiền hạch toán có được
theo dõi chi tiết theo nguyên tệ không?
26. Số dư các khoản phải thu có gốc là đồng tiền khác đồng tiền hạch toán có
được đánh giá lại theo tỷ giá cuối kỳ không?

SV: Nguyễn Minh Thuận

16


Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyờn tt nghip

Khoa : K toỏn

27. Cụng ty cú quy nh c th v tiờu thc xỏc nh cỏc khon n chm tr,
n khú ũi, hoc cỏc khon c phộp xoỏ n khụng?
28. Cỏc khon phi thu cú c theo dừi chi tit theo tui n kp thi phỏt
hin v qun lý thu hi n khụng?
29. Vic thu hi n cú c giao cho mt ngi/b phn ụn c
thc hin khụng?
30. Cụng ty cú cỏc bin phỏp c th thu hi n chm tr, n khú ũi
khụng?
31. Cỏc khon phi thu khú ũi cú c lp d phũng khụng?
Kt lun: H thng KSNB ca n v khỏ, ri ro kim soỏt c ỏnh giỏ mc
trung bỡnh
* ỏnh giỏ tớnh trng yu v ri ro kim toỏn
Xỏc nh mc trng yu
Đánh giá tính trọng yếu: Trọng yếu là khái niệm về tầm cỡ
(hay quy mô) và bản chất của các sai phạm (kể cả bỏ sót) của các
thông tin tài chính hoặc đơn lẻ, hoặc là từng nhóm mà trong bối
cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì
không thể chính xác hoặc là sẽ rút ra kết luận sai lầm.
ỏnh giỏ mc trng yu v ri ro kim toỏn l khõu cụng vic ht sc quan
trng xỏc nh k hoch v cỏc cụng vic cn thc hin. Da vo Bng quy nh
mc trng yu ỏnh giỏ mc trng yu.
Bng 1.1: Bng quy nh mc trng yu

Ch tiờu
Mc trng yu
1. Li nhun trc thu
4%
8%
2. Doanh thu
0.4%
0.8%
3. TSL
1.5%
2%
4. N ngn hn
1.5%
2%
5. Tng ti sn
0.8%
1%
T bng quy nh mc trng yu trờn, Cụng ty tin hnh c lng ban
u v mc trng yu i vi khon mc doanh thu ti Cụng ty ABC v Nh sỏch
XYZ nh sau:

SV: Nguyn Minh Thun

17

Lp: Kim toỏn 48C


Chuyờn tt nghip


Khoa : K toỏn

Bng 1.2: Xỏc nh mc trng yu ti 2 cụng ty
Ch tiờu

Mc
Giỏ tr ti Giỏ tr ti a Doanh thu theo
trng yu
thiu
BCTC
Doanh thu Cụng 0.4% 0.8% 1.004.571.414 2.009.142.827 251.142.853.380
ty ABC
Doanh thu Nh 0.4% 0.8% 108.055.329
216.110.659
27.013.832.386
sỏch XYZ
T bng trờn ta thy: Ti Cụng ty ABC, c lng ban u v mc trng yu
l t 1.004.571.414 n 2.009.142.827. Nh vy, nu sai sút v doanh thu ca
ABC nh hn 1.004.571.414 thỡ BCTC c coi l trung thc hp lý. Nu sai sút
v doanh thu ln hn 2.009.142.827 thỡ BCTC c coi l khụng trung thc hp
lý.
ỏnh giỏ ri ro kim toỏn
Trong giai đoạn lập kế hoạch, kiểm toán viên và Công ty kiểm
toán phải xác định mức độ rủi ro kiểm toán có thể xảy ra là cao
hay thấp bao gồm đánh giá rủi ro tiềm tàng (rủi ro cố hữu), rủi ro
kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Sau khi xác nh c mc trng yu, kim toán tin hnh ánh
giá v ri ro tim tng, ri ro kim soát v ri ro phát hin. Ri ro phát
hin c xác nh thông qua vic ánh giá ri ro tim tng v ri ro
kim soát. Kim toán vẫn tin hnh ánh giá ri ro tim tng v ri ro

kim sóat, t ó xác nh mc ri ro phát hin.
Để đánh giá rủi ro cố hữu kiểm toán viên dựa vào các yếu tố
ảnh hởng sau:
- Bản chất kinh doanh của khách hàng
- Tính trung thực của ban giám đốc
- Kết quả các lần kiểm toán trớc
- Hợp đồng kiểm toán lần đầu và hợp đồng kiểm toán dài
hạn
- Các nghiệp vụ kinh tế không thờng xuyên
- Các ớc tính kế toán
- Quy mô của các số d tài khoản.

SV: Nguyn Minh Thun

18

Lp: Kim toỏn 48C


Chuyờn tt nghip

Khoa : K toỏn

Nh vậy, kiểm toán viên cần đánh giá lần lợt các yếu tố trên và
quyết định mức rủi ro cố hữu thích hợp đối với từng khoản mục
trên báo cáo tài chính.
Rủi ro kiểm soát (CR): là khả năng xảy ra các sai phạm trọng
yếu do hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng không
hoạt động hoặc hoạt động không hiệu qủa do đó đã không phát
hiện và ngăn chặn các sai phạm nay.

Rủi ro kiểm soát là cao trong các trờng hợp :
- Hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ không đợc áp dụng
đúng
- Việc đánh giá sự áp dụng của hệ thống kế toán và kiểm soát
nội bộ đợc xem là không đủ.
Trong quá trình kiểm toán, rủi ro phát hiện phát sinh do ảnh
hởng của các nhân tố sau:
+ Các bớc kiểm toán không thích hợp
+ Phát hiện ra bằng chứng nhng không nhận thức đợc sai sót
+ Kiểm toán viên hoàn toàn không phát hiện ra sai phạm do
có sự thông đồng, gian lập giữa các cấp.
Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán:
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ ngợc chiều
nhau nghĩa là nếu mức trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán
càng thấp và ngợc lại. Kiểm toán viên phải quan tâm đến mối
quan hệ này khi xác định bản chất thời gian, phạm vi của thủ tục
kiểm toán cần thực hiện.
Cụng ty ABC:
KTV ỏnh giỏ ri ro tim tng mc cao, ri ro kim soỏt mc thp. Do
ú, ri ro phỏt hin c ỏnh giỏ mc trung bỡnh.
Nh sỏch XYZ:

SV: Nguyn Minh Thun

19

Lp: Kim toỏn 48C


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa : Kế toán

KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức cao, rủi ro kiểm soát ở mức trung bình,
rủi ro phát hiện ở mức thấp.
* Thiết kế chương trình kiểm toán chu trình bán hàng – thu tiền
Tại công ty HANOIAC, chương trình kiểm toán được xây dựng theo khoản
mục, tức là mỗi khoản mục có một chương trình kiểm toán riêng, và KTV đều áp
dụng các thủ tục kiểm toán theo chương trình kiểm toán đã được thiết kế ban đầu
cho tất cả các khách hàng. Đối với chu trình bán hàng – thu tiền, chương trình kiểm
toán có liên quan đến các khoản mục:
_ Doanh thu bán hàng và doanh thu bán hàng nội bộ
_ Các khoản giảm trừ doanh thu
_ Các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
_ Phải thu khách hàng
_ Các khoản dự phòng phải thu khó đòi

Ngoài các thiết kế về thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết,
riêng đối với Công ty ABC, hệ thống KSNB được đánh giá là hoạt động có
hiệu quả, rủi ro kiểm soát thấp, do đó KTV sẽ thiết kế thử nghiệm kiểm soát
đối với chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty ABC
Tham chiếu: R1
Doanh thu
Mục tiêu
- Tất cả các thu nhập từ việc bán sản phẩm và dịch vụ được hạch toán một cách
chính xác (tính đầy đủ, tính chính xác)
- Nguyên tắc hạch toán thu nhập được áp dụng chính xác và phù hợp với các chuẩn
mực kế toán là cơ sở áp dụng để thực hiện kiểm toán
- Chia cắt niên độ được thực hiện một cách chính xác (tính đầy đủ, tính hiện hữu)
Thủ tục kiểm toán


Tham
chiếu

Người
thực
hiện

1. Thủ tục phân tích
- So sánh với kỳ trước, với kế hoạch, nếu có biến
động bất thường cần tìm hiểu rõ nguyên nhân
- So sánh tỷ trọng lợi nhuận thuần từ hoạt động

SV: Nguyễn Minh Thuận

20

Lớp: Kiểm toán 48C

Ngày
thực
hiện


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

SXKD với doanh thu thuần giữa kỳ này với kỳ trước
để đánh giá khả năng sinh lời từ doanh thu bán sản

phẩm qua các kỳ.
- Lập bảng phân tích tổng quát quan hệ đối ứng tài
khoản và nhận dạng các quan hệ bất thường
- Lập bảng phân tích doanh thu theo thuế suất, theo
từng tháng và theo từng loại doanh thu, lập bảng phân
tích doanh thu trong mốt quan hệ với giá vốn, với thuế
GTGT và với số dư công nợ phải thu (liên quan đến
việc thực hiện chính sách bán hàng của đơn vị trên
thực tế) ... Nhận dạng sự tăng hay giảm bất thường của
các chỉ tiêu phân tích này
- Tính tỷ lệ lãi gộp theo từng tháng, từng quý. Xác
định rõ nguyên nhân của những biến động bất thường
- So sánh số dư doanh thu chưa thực hiện trước (TK
3387) cuối kỳ với kỳ trước theo từng loại doanh thu,
nếu có biến động bất thường cần tìm hiểu rõ nguyên
nhân
- So sánh tỷ suất vòng quay hàng hóa(sản
phẩm)/doanh thu qua các năm . Giải thích các biến
động bất thường (nếu có).
2. Kiểm tra chi tiết
2.1. Đối chiếu số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
với số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, tờ khai VAT
đầu ra. Thu thập thông tin và những sự thay đổi trong
chính sách kế toán về nguyên tắc ghi nhận doanh thu
2.2. Kiểm tra phát sinh tăng doanh thu:
- Tìm hiểu hệ thống lưu trữ các tài liệu liên quan đến
việc quản lý doanh thu như: hợp đồng kinh tế, thanh lý
hợp đồng KT, đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chính sách
bán hàng, đơn giá bán hàng, các hợp đồng vận chuyển
hàng bán.....

- Chọn mẫu.......... để kiểm tra chứng từ chi tiết (đề
nghị ghi rõ phương thức lựa chọn mẫu):

SV: Nguyễn Minh Thuận

21

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

+ Đối chiếu nghiệp vụ bán hàng được ghi chép trên sổ
kế toán, Nhật ký bán hàng với các chứng từ gốc có
liên quan như: đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, thanh
lý hợp đồng KT, lệnh bán hàng, phiếu xuất kho, vận
đơn, hoá đơn... kết hợp xem xét và kiểm tra quá trình
thanh toán
+ Kiểm tra số lượng, đơn giá và tính toán trên hoá đơn
bán hàng, kiểm tra việc quy đổi đồng tiền bán hàng
bằng ngoại tệ ra đồng tiền hạch toán; đối chiếu số liệu
trên hoá đơn với sổ chi tiết và sổ tổng hợp doanh thu;
+ Kiểm tra việc phân loại doanh thu: phân biệt doanh
thu bán chịu (đối chiếu với số liệu hạch toán trên tài
khoản công nợ phải thu), doanh thu thu tiền ngay,
doanh thu nhận trước; doanh thu hàng đổi
hàng…….phân biệt doanh thu bán hàng hoặc cung cấp
dịch vụ với các khoản thu nhập khác; phân biệt từng

loại doanh thu liên quan đến từng loại thuế suất khác
nhau, từng sản phẩm khác nhau (đối chiếu với số liệu
hạch toán trên tài khoản thuế GTGT đầu ra)
Lưu ý: kiểm tra số dư chi tiết của các khoản công nợ
để phát hiện các khoản đã đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu nhưng vẫn còn treo công nợ
- Kiểm tra tính đúng kỳ đối với nghiệp vụ doanh thu:
kiểm tra chứng từ của một số nghiệp vụ doanh thu
phát sinh trước và sau thời điểm khoá sổ .......... ngày
để xem xét ngày tháng ghi trên hoá đơn, vận đơn với
ngày tháng trên Nhật ký bán hàng và sổ chi tiết
- Từ việc kiểm tra chi tiết nêu trên, đưa ra kết luận về
nguyên tắc ghi nhận doanh thu, điều kiện ghi nhận
doanh thu từng loại tại đơn vị (nếu trái với quy định
hiện hành phải giải thích nguyên nhân)
- Kiểm tra việc hạch toán doanh thu trên sổ kế toán để
đảm bảo rằng các khoản doanh thu đã được hạch toán
đúng.

SV: Nguyễn Minh Thuận

22

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán


- Kiểm tra việc trình bày trên BCTC và thuyết minh
BCTC
2.3. Kiểm tra số phát sinh giảm doanh thu:
- Kiểm tra các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại:
Có thể kiểm tra 100% hoặc chọn mẫu tuỳ theo kết quả
tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục này của DN.
Lưu ý: + Đối chiếu các khoản giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại với các quy chế quản lý của
doanh nghiệp, nếu không có quy chế riêng thì phải ghi

+ Mọi khoản hàng bán bị trả lại đều phải có văn
bản của người mua ghi rõ số lượng, đơn giá và giá trị
hàng bán bị trả lại, xác định lý do trả lại hàng kèm
theo chứng từ nhập kho số hàng bị trả lại hoặc chứng
từ khác chứng minh cho số hàng đã bị trả lại
- Kiểm tra việc hạch toán các khoản giảm trừ xem có
đúng quy định hiện hành không
2.4 Kiểm tra doanh thu nội bộ:
- Kiểm tra căn cứ phát sinh và việc theo dõi, xử lý các
khoản doanh thu nội bộ của đơn vị
- Kiểm tra việc loại trừ các khoản doanh thu nội bộ khi
hợp nhất báo cáo tài chính (nếu có)
2.5. Đối với các khoản doanh thu chưa thực hiện:
Kiểm tra căn cứ ghi nhận doanh thu chưa thực hiện và
việc kết chuyển để đảm bảo tuân thủ với nguyên tắc
phù hợp và nguyên tắc đúng kỳ
- Kiểm tra chọn mẫu chứng từ và hợp đồng xem các
khoản tiền ghi nhận có phù hợp không?

- Xem xét việc kết chuyển doanh thu có phù hợp với
thời gian và khoản tiền nhận trước hay không?
- Phân tích số dư cuối kỳ để đảm bảo rằng không có
khoản nào cần phải ghi nhận doanh thu mà vẫn chưa

SV: Nguyễn Minh Thuận

23

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán

được kết chuyển.
2.6 Kiểm tra việc trình bày trên BCTC và thuyết minh
BCTC
3. Kết luận
3.1 Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề
được đề cập trong thư quản lý
3.2 Lập bảng trang kết luận kiểm toán dựa trên kết
quả công việc đã thực hiện
3.3 Lập lại Thuyết minh chi tiết nếu có sự điều chỉnh
của kiểm toán

Tham chiếu: R2
Các khoản phải thu
Mục tiêu

- Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản công nợ phải thu khách hàng đều
được phản ánh trên sổ sách kế toán một cách đầy đủ và đúng niên độ. (Tính đầy đủ)
- Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải thu đảm bảo tuân thủ
nguyên tắc ghi nhận (Tính có thật)
- Các khoản phải thu phải được phản ánh vào sổ sách kế toán đúng với giá trị thật
của nó và phù hợp với các chứng từ gốc đi kèm.
- Số liệu trên các tài khoản phải thu phải được tính toán đúng đắn và có sự phù hợp
giữa sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo tài chính (Tính chính xác)
- Việc đánh giá các khoản phải thu trên báo cáo tài chính là gần đúng với giá trị có
thể thu hồi được: tức là các khoản phải thu phải được công bố theo giá trị có thể thu
hồi được thông qua sự phân tích về dự phòng nợ khó đòi và chi phí nợ khó đòi.
- Đối với các khoản tiền là ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền hạch toán theo tỷ
giá quy định (Tính đánh giá)
- Các nghiệp vụ phát sinh phải được hạch toán đúng đối tượng, đúng tài khoản kế
toán
- Việc kết chuyển số liệu giữa các sổ kế toán và báo cáo tài chính phải được thực
hiện một cách chính xác và phù hợp với các nguyên tắc kế toán (Trình bày và khai
báo)

SV: Nguyễn Minh Thuận

24

Lớp: Kiểm toán 48C


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa : Kế toán


Thủ tục kiểm toán

Tham
chiếu

Người
thực
hiện

1. Thủ tục phân tích và đc số liệu tổng hợp
1.1. Lập trang số liệu kế toán tổng hợp. Thu thập bảng
tổng hợp chi tiết các khoản công nợ (theo cả
nguyên tệ và đồng tiền hạch toán) bao gồm số
dư đầu kỳ, phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
Thực hiện đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp
chi tiết công nợ với số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế toán chi tiết và Báo cáo tài chính.
Đối chiếu số dư chi tiết đầu kỳ với số dư chi tiết cuối
kỳ năm trước.
Kiểm tra trình bày các khoản phải thu trên bảng cân
đối kế toán.
1.2. Phân tích sự biến động số dư cuối kỳ các khoản
phải thu giữa kỳ này và kỳ trước, giải thích
biến động (chênh lệch) bất thường (nếu có).
1.3. Thu thập bảng phân tích tuổi nợ. Phân tích sự biến
động tỷ trọng các khoản dự phòng trên tổng số
dư các khoản phải thu. Đánh giá khả năng thu
hồi của các công nợ và so sánh với các qui định
của Nhà nước về việc lập dự phòng nợ khó đòi.
1.4. So sánh tỷ lệ nợ phải thu khách hàng trên tổng

doanh thu của năm nay so với năm trước, nếu
có biến động lớn thì trao đổi với khách hàng về
nguyên nhân của sự biến động này (sự thay đổi

SV: Nguyễn Minh Thuận

25

Lớp: Kiểm toán 48C

Ngày
thực
hiện


×