Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.93 KB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------

--------

HÀ HỒNG HẠNH

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỬ DỤNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích
Mã số: 62340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. TRẦN MẠNH DŨNG
2. TS. TÔ VĂN NHẬT

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, tháng 08 năm 2018
Tác giả luận án



Hà Hồng Hạnh


LỜI CẢM ƠN

Trải qua bốn năm học tập và nghiên cứu nghiêm túc, luận án là kết quả của
chuỗi thời gian học hỏi và nỗ lực của bản thân tác giả cùng với sự hỗ trợ, động viên và
giúp đỡ rất lớn từ phía gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Lời đầu tiên tác giả xin được chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo
sau đại học, Viện Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế quốc dân luôn luôn
tạo điều kiện tốt nhất để nghiên cứu sinh hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai thầy giáo hướng dẫn:
PGS.TS. Trần Mạnh Dũng và TS. Tô Văn Nhật, đã luôn luôn nhiệt tình chỉ bảo, động
viên và hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin
được cảm ơn các thầy cô giáo và các đồng nghiệp tại Viện Kế toán – Kiểm toán
Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã đóng góp nhiều lời khuyên quý báu và chân
thành để tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè đang công tác trong lĩnh vực kế
toán, kiểm toán, tài chính và quý doanh nghiệp đã giúp đỡ rất nhiều trong quá trình
xây dựng bảng hỏi và thực hiện khảo sát.
Sau cùng, tác giả muốn dành lời cảm ơn tới cha mẹ và gia đình nhỏ đã luôn
đồng hành, động viên và là nguồn động lực lớn nhất để tác giả hoàn thành luận án này.
Hà Nội, tháng 08 năm 2018
Tác giả luận án

Hà Hồng Hạnh


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.2.1. Nghiên cứu quốc tế về các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ kiểm toán
BCTC của các DNNVV ........................................................................................ 4
1.2.2. Nghiên cứu trong nước về các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ kiểm
toán BCTC của DNNVV..................................................................................... 10
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 14
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 15
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 15
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 15
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 16
1.6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
1.7. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 17
1.8. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 19
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỬ
DỤNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÁC DNNVV ................................ 20
2.1. Lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 20
2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại DNNVV .................................................. 20
2.1.2. Đặc điểm DNNVV tại Việt Nam ảnh hưởng tới sử dụng dịch vụ kiểm toán
BCTC.................................................................................................................. 25
2.2. Lý luận cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính và dịch vụ kiểm toán báo cáo
tài chính ................................................................................................................ 30



2.2.1. Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính ................................................. 30
2.2.2. Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................ 33
2.2.3. Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính .......................................................... 34
2.2.4. Cơ sở lý thuyết liên quan về kiểm toán báo cáo tài chính ........................... 36
2.3. Cơ sở lý thuyết giải thích yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ kiểm toán
báo cáo tài chính của các DNNVV ....................................................................... 42
2.3.1. Lý thuyết đại diện ...................................................................................... 42
2.3.2. Lý thuyết hành vi hợp lý ............................................................................ 46
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của DNNVV ... 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 57
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 58
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 58
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 59
3.2.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ................................................................... 59
3.2.2. Phỏng vấn sâu ........................................................................................... 64
3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................................ 65
3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................... 65
3.3.2. Diễn đạt và mã hóa lại thang đo................................................................. 67
3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................... 69
3.4.1. Mẫu lựa chọn............................................................................................. 69
3.4.2. Thu thập dữ liệu ........................................................................................ 69
3.4.3. Thông tin về mẫu....................................................................................... 70
3.4.4. Xử lý dữ liệu ............................................................................................. 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 77
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 78
4.1. Khái quát về các DNNVV tại Việt Nam........................................................ 78
4.1.1. Hoạt động của các DNNVV tại Việt Nam ................................................. 78
4.1.2. Cơ cấu DNNVV tại Việt Nam ................................................................... 84

4.2. Thực trạng nhu cầu sử dụng và năng lực cung cấp dịch vụ kiểm toán
BCTC của các DNNVV tại Việt Nam .................................................................. 85
4.2.1. Nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của DNNVV tại Việt Nam...... 86
4.2.2. Năng lực cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho các DNNVV tại Việt Nam .. 89


4.3. Kết quả nghiên cứu........................................................................................ 91
4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................... 92
4.3.2. Xây dựng ma trận tương quan ................................................................... 94
4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá ....................................................................... 96
Kiểm định KMO và kiểm định Barlett................................................................. 96
4.3.4. Kiểm định giả thiết thiết lập mô hình nghiên cứu ...................................... 98
4.4. Phân tích các yếu tố tác động đến sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của các
DNNVV ............................................................................................................... 100
4.4.1. Tác động của nhận thức về lợi ích kiểm toán ........................................... 101
4.4.2. Tác động của các bên liên quan ............................................................... 101
4.4.3. Tác động của chuẩn mực chủ quan .......................................................... 102
4.4.4. Tác động của sự giới thiệu ....................................................................... 102
4.4.5. Tác động của giá phí kiểm toán ............................................................... 102
4.4.6. Tác động của quy mô .............................................................................. 102
4.4.7. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của
DNNVV ............................................................................................................ 103
4.5. Phân tích sự khác biệt sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của các DNNVV . 105
4.6. Dự báo của mô hình hồi quy logistic ........................................................... 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 108
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ................................. 109
5.1 Tóm tắt nội dung nghiên cứu ....................................................................... 109
5.2. Khuyến nghị đối với các DNNVV tăng cường sử dụng dịch vụ kiểm toán
BCTC .................................................................................................................. 110
5.2.1. Tác động tới yếu tố nhận thức về lợi ích kiểm toán của chủ/ người điều hành

doanh nghiệp ..................................................................................................... 110
5.2.2. Tác động tới yếu tố quy mô doanh nghiệp ............................................... 112
5.2.3. Tác động tới yếu tố giá phí kiểm toán ...................................................... 113
5.2.4. Tác động tới yếu tố bên liên quan ............................................................ 114
5.3. Một số khuyến nghị đối với các công ty kiểm toán độc lập........................ 115
5.3.1. Tác động tới yếu tố nhận thức về lợi ích kiểm toán của chủ/ người điều hành
doanh nghiệp ..................................................................................................... 115
5.3.2. Tác động tới yếu tố giá phí kiểm toán ...................................................... 116
5.3.3. Hoàn thiện tổ chức kiểm toán báo cáo tài chính của các DNNVV ........... 118


5.3.4. Đa dạng hóa dịch vụ kiểm toán BCTC và các dịch vụ chuyên môn khác cho
DNNVV ............................................................................................................ 120
5.4. Một số khuyến nghị đối với các cơ quan Nhà nước ................................... 121
5.4.1. Hoàn thiện khung pháp lý phát triển dịch vụ kiểm toán BCTC ................ 121
5.4.2. Cải thiện phương thức hỗ trợ DNNVV thông qua phát triển thị trường dịch
vụ kiểm toán BCTC .......................................................................................... 123
5.4.3. Tiếp tục thực hiện triệt để việc cải thiện môi trường kinh doanh .............. 124
5.4.4. Các kiến nghị đối với cơ quan, trung tâm xúc tiến hỗ trợ DNNVV .......... 125
5.5. Một số khuyến nghị đối với các trường đại học và cơ sở đào tạo .............. 125
5.6. Hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 126
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 127
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT


Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

2

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái - Bình Dương

3

BCTC

Báo cáo tài chính

4

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5


HOSE

Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

6

HNX

Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

7

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

8

KTĐL

Kiểm toán độc lập

9

KTV

Kiểm toán viên

10


NYSE

Sở Giao dịch chứng khoán New York

11

SPSS

Phần mềm thống kê kinh tế

12

TSCĐ

Tài sản cố định

13

TRA

Lý thuyết hành vi hợp lý

14

VCCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

15


WTO

Tổ chức Thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Xếp loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực .................................... 22
Bảng 2.2: Phân loại DNNVV tại Việt Nam theo ngành nghề hoạt động ..................... 24
Bảng 2.3: Sự tương thích trong phân loại doanh nghiệp theo tiêu chí lao động và theo
tiêu chí vốn năm 2016 ............................................................................... 26
Bảng 2.4: Phân bổ DN theo quy mô và hình thức sở hữu năm 2016 ........................... 27
Bảng 3.1: Thang đo Sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC .............................................. 60
Bảng 3.2: Thang đo nhận thức về lợi ích kiểm toán ................................................... 60
Bảng 3.3: Thang đo các bên liên quan đến DNNVV .................................................. 61
Bảng 3.4: Thang đo chuẩn mực chủ quan .................................................................. 62
Bảng 3.5: Thang đo sự giới thiệu ............................................................................... 62
Bảng 3.6: Thang đo giá phí kiểm toán........................................................................ 63
Bảng 3.7: Thang đo quy mô của doanh nghiệp........................................................... 63
Bảng 3.8: Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach Alpha ............................. 66
Bảng 3.9: Thang đo hiệu chỉnh và mã hóa lại............................................................. 67
Bảng 4.1: Lý do DNNVV Không sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC ......................... 88
Bảng 4.2 : Lý do các DNNVV Có sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC ........................ 89
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua khảo sát chính thức ...... 92
Bảng 4.4: Tương quan giữa các biến – Correlation Matrix ......................................... 95
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Barlett ........................................... 96
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố EFA .................................................................. 97
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ phù hợp mô hình hồi quy Logistic ........................... 98
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ phù hợp tổng quát của mô hình Omnibus Tests of
Model Coefficients ................................................................................... 98

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định ý nghĩa các hệ số của mô hình ...................................... 99
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định mức độ chính xác của mô hình ................................. 100
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định ý nghĩa các hệ số của mô hình .................................. 101
Bảng 4.12: Tổng hợp các biến có ý nghĩa thống kê .................................................. 103
Bảng 4.13: Kết quả phân tích sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của các DNNVV theo
lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 106


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Vị trí địa lý của các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu ....................... 71
Biểu đồ 3.2: Mô tả quy mô theo tổng tài sản và lao động trong mẫu nghiên cứu ........ 72
Biểu đồ 3.3: Mô tả giới tính, bằng cấp và chức vụ của đối tượng được hỏi trong mẫu
nghiên cứu ............................................................................................ 73
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ DN kinh doanh thua lỗ theo quy mô DN giai đoạn 2010 - 2016 .... 79
Biểu đồ 4.2: Những khó khăn lớn nhất đối với tăng trưởng của các DNNVV Việt Nam 80
Biểu đồ 4.3 Thu nhập bình quân của người lao động theo quy mô DN trong giai đoạn
2008 – 2016 .......................................................................................... 81
Biểu đồ 4.4 Chỉ số thanh toán hiện tại của DN theo quy mô trong giai đoạn 2008 – 2016 .. 82
Biểu đồ 4.5 Chỉ số khả năng trả lãi vay của DN theo quy mô trong giai đoạn 20010 – 2016. 82
Biểu đồ 4.6 Hiệu suất sinh lợi trên tài sản – ROA của DN phân theo quy mô giai đoạn
2008 - 2016 .......................................................................................... 83
Biểu đồ 4.7 Hiệu suất sinh lợi trên tài sản – ROE của DN phân theo quy mô giai đoạn
2008 - 2016 .......................................................................................... 84
Biểu đồ 4.8: Cơ cấu các DNNVV tại Việt Nam theo lĩnh vực hoạt động.................... 85
Biểu đồ 4.9: Biểu đồ sử dụng dịch vụ phát triển kinh doanh của DNNVV Việt Nam 87
Biểu đồ 4.10: Biểu đồ mức độ sử dụng các dịch vụ phát triển kinh doanh của DNNVV
Việt Nam .............................................................................................. 87
Biểu đồ 4.11 Top 10 Công ty KTĐL có doanh thu lớn nhất 2016 .............................. 90



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Mô tả về hoạt động kiểm toán BCTC ........................................................ 31
Sơ đồ 2.2: Mô tả về hoạt động kiểm toán BCTC theo quan điểm của Porter và cộng sự . 32
Sơ đồ 2.3: Mối quan hệ giữa chủ sở hữu và nhà quản lý ............................................ 35
Sơ đồ 2.4: Những lý thuyết cơ bản về kiểm toán ........................................................ 38
Sơ đồ 2.5: Mô hình Lý thuyết hành vi hợp lý (TRA) của Fishbein và Ajzen (1975) ... 47
Sơ đồ 2.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ của chủ thể tổ chức của
Kotler (2007) ............................................................................................ 49
Sơ đồ 2.7: Mối quan hệ giữa kiểm toán độc lập, khách thể kiểm toán và người sử dụng
BCTC ....................................................................................................... 51
Sơ đồ 2.8: Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận án về các yếu tố ảnh hưởng đến sử
dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của DNNVV ............................................ 56
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận án.............................................................. 58
Sơ đồ 5.1: Quy trình kiểm toán BCTC của các công ty KTĐL ................................. 119


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2016 của Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI, 2017) thì hiện nay, phần lớn doanh nghiệp Việt
Nam có quy mô nhỏ và vừa. Nếu xét về quy mô lao động, trong tổng số 402.251
doanh nghiệp đang hoạt động năm 2016 thì có tới 393.928 doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV), chiếm tới 97,9%. Trong nền kinh tế loại hình doanh nghiệp này đóng vai
trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, tạo nên ngành
công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho

đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo, là trụ cột của kinh tế địa phương và đóng góp
không nhỏ cho GDP quốc gia ... Đây cũng là nhóm đối tượng thu hút sự quan tâm đặc
biệt của Chính phủ, các hiệp hội trong nước cũng như các cơ quan, các tổ chức viện
trợ quốc tế. Ví dụ như Ngân hàng thế giới đã phê duyệt hơn 10 tỷ USD cho các
chương trình hỗ trợ có mục tiêu cho các DNNVV tại các nền kinh tế phát triển từ năm
2010 – 2015 và 1,3 tỷ USD trong năm 2014 (European Commission, 2013).
Mặc dù vai trò và tầm quan trọng của các DNNVV trong nền kinh tế là rất lớn
nhưng hiện tại các DNNVV còn gặp rất nhiều khó khăn, cụ thể:
Thứ nhất, DNNVV không đảm bảo được niềm tin cho các nhà đầu tư nên khó
có thể thu hút vốn, mở rộng quy mô sản xuất cũng như mở rộng thị trường. Số lượng
doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động trong năm 2016 là 60,7 nghìn doanh nghiệp, tăng
11,9% so với 2012 và tăng 12,5% so với 2011. DNNVV cũng khó tiếp cận nguồn vốn vay
ngân hàng nên dẫn đến thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chủ yếu dựa vào vốn tự có; chỉ có
hơn 1/3 DNNVV (chưa đến 36%) trong số doanh nghiệp đang hoạt động có tiếp cận vốn
vay ngân hàng. Hạn chế trong việc huy động vốn xuất phát từ chính bản thân DNNVV vì
phần lớn các doanh nghiệp này có quy mô nhỏ, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính hạn
chế; trình độ quản trị kinh doanh còn bất cập và thiếu chiến lược. Các DNNVV chưa coi
trọng việc cập nhật thông tin hoạt động cũng như tổ chức hạch toán kế toán theo quy định,
thường nộp chậm BCTC cho các cơ quan có thẩm quyền, trong đó có ngân hàng, số liệu
thiếu chính xác và chưa có kiểm toán độc lập nên ảnh hưởng đến quá trình xem xét và
thẩm định hồ sơ vay vốn. Chính vì khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn nên các DNNVV
đầu tư mua sắm tài sản cố định (TSCĐ) và các khoản đầu tư dài hạn tương đối hạn chế
(VCCI, 2017).


2

Thứ hai, doanh thu, lợi nhuận của DNNVV có xu hướng giảm, tỷ lệ doanh
nghiệp thua lỗ có xu hướng gia tăng (chiếm đến 65,8% tính đến hết tháng 9/2016).
Tình trạng này tiếp tục sẽ gây ảnh hưởng không tốt cho kết quả kinh doanh của doanh

nghiệp nói chung trong cả hiện tại và tương lai.
Thứ ba, hiệu quả hoạt động của DNNVV thấp hơn nhiều so với mức chung của
toàn bộ khối doanh nghiệp; năng lực quản lý, điều hành, trang thiết bị công nghệ, khả
năng tiếp cận thị trường của DNNVV hạn chế. Theo Bộ Eế hoạch và Đầu tư (2016) thì
năm 2015 với 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra DNNVV chỉ thu về 0,18 đồng lợi nhuận so
với mức chung của các doanh nghiệp. Kết quả này phản ánh quy mô vốn, năng lực
quản lý, điều hành, trình độ công nghệ, khả năng tiếp cận thị trường của DNNVV hạn
chế hơn nhiều so với doanh nghiệp quy mô lớn. Đây cũng chính là đối tượng dễ bị ảnh
hưởng và tổn thương nhất từ suy giảm kinh tế.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của các DNNVV trong nền kinh tế,
cũng như những khó khăn mà nhóm đối tượng này đang phải đối mặt, Quốc hội và
Chính phủ Việt Nam đặc biệt quan tâm hỗ trợ tạo ra khung pháp lý đồng bộ để thúc
đẩy sự phát triển của nhóm doanh nghiệp này trong xu thế phát triển chung của đất
nước. Ngày 12/06/2017, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Đây là lần đầu tiên vấn đề này được quy
định tại một luật riêng.
Trên góc độ là các DNNVV, nhóm đối tượng này cũng cần thực hiện các công
cụ quản lý, kiểm tra, kiểm soát để nâng cao năng lực hoạt động. Một trong những công
cụ quản lý hữu hiệu mà các DNNVV hiện nay còn chưa biết cách áp dụng hiệu quả để
mang lại lợi ích cho đơn vị mình đó là sử dụng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
(BCTC) do kiểm toán độc lập cung cấp. Trong hoạt động kiểm toán thì kiểm toán
BCTC là hoạt động xác minh và bày tỏ ý kiến về BCTC của một đơn vị và qua đó
kiểm toán viên (KTV) đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của BCTC giúp cho
những đối tượng quan tâm có thể đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Theo
Nguyễn Quang Quynh (2008), hoạt động kiểm toán BCTC có tác dụng quan trọng
như (i) kiểm toán tạo niềm tin cho những “người quan tâm” như: các cơ quan nhà
nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà quản lý, người lao
động, khách hàng, nhà cung cấp ... Riêng đối với các DNNVV thì đối tượng quan tâm
chính tới BCTC là: cơ quan thuế, Ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư
và chủ doanh nghiệp (Collis và Jarvis, 2000). (ii) kiểm toán góp phần hướng dẫn

nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài chính kế toán; và (iii) kiểm toán góp phần
nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý.


3

Mặc dù hoạt động kiểm toán BCTC mang lại rất nhiều lợi ích cho các khách thể
kiểm toán nhưng tại Việt Nam hiện nay ngoài nghĩa vụ hoàn thiện báo cáo quyết toán
thuế thì phần lớn các DNNVV được tự nguyện lựa chọn có thực hiện kiểm toán BCTC
của đơn vị mình hoặc tự nguyện lựa chọn các dịch vụ đảm bảo độc lập, khách quan đối
với thông tin tài chính, các giao dịch và các quy trình. Vì vậy hầu như những thông tin
tài chính có liên quan đến hoạt động của nhóm đối tượng này rất ít khi được công bố
và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp khó có cơ hội tiếp cận một cách công khai và
minh bạch, ngoại trừ các doanh nghiệp bị bắt buộc thực hiện kiểm toán theo luật định
như trong quy định của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Việc tăng cường công tác kiểm toán BCTC do các công ty kiểm toán độc lập
thực hiện tại các DNNVV có thể coi là một biện pháp khả thi giúp các doanh nghiệp
thấy rõ được thực trạng tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, luồng tiền để qua đó
giúp họ có thể điều hành doanh nghiệp và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn hơn.
Hơn nữa nếu BCTC của các DNNVV được kiểm toán thì những người quan tâm và sử
dụng kết quả kiểm toán có thể dựa vào để đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn hơn.
Một vấn đề đặt ra là vậy thì để các DNNVV lựa chọn sử dụng dịch vụ kiểm toán
BCTC (thuê kiểm toán độc lập kiểm toán BCTC) thì những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng
đến quyết định này và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ra sao. Hơn nữa trong xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế mở, thông tin tài chính kế toán cần được công
khai, minh bạch và được xác nhận bởi kiểm toán độc lập thì việc nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC từ phía các DNNVV là vấn đề quản
lý cấp thiết và cần nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến sử dụng dịch vụ kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”.

Nội dung nghiên cứu này không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà soạn
thảo chính sách giúp điều chỉnh các quy chế về hoạt động của các DNNVV mà còn có
ý nghĩa trực tiếp đối với các DNNVV, giúp họ nhận thức được những giá trị mà kiểm
toán BCTC mà kiểm toán độc lập mang lại giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, hiệu
năng quản lý, kiểm tra kiểm soát hoạt động tài chính. Ở một khía cạnh khác, khía cạnh
sử dụng thông tin, luận án có ý nghĩa đối với những đối tượng quan tâm tới thông tin
tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư, các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Nghiên
cứu này cũng đưa ra các khuyến nghị giúp các công ty kiểm toán độc lập xem xét lại
những nội dung liên quan đến chất lượng kiểm toán, giá phí kiểm toán, tính độc lập
của kiểm toán viên khi cung cấp các dịch vụ kiểm toán cho đối tượng DNNVV – một
đối tượng khách hàng tiềm năng, chiếm số lượng lớn nhưng không dễ dàng tiếp cận.


Luận án đủ ở file: Luận án full












×