Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 học kỳ 1 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.32 KB, 90 trang )

--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2018 - 2019
-------------------------Ngày soạn: 28/08/ 2018
TIẾT 1:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
- Ôn lại các kiến thức về công thức hoá học, tính theo công thức hoá học, tính
theo phương trình hoá học.
- Ôn các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng lập phương trình hoá học.
- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: PP thuyết trình, nêu vấn đề, vấn
đáp gợi mở.
- Thiết bị dạy học và học liệu: SGK, SGV, Giáo án và nội dung kiến thức hoá học
8
2. Học Sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Ôn tập lại kiến thức đã học ở lớp 8
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:


3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1. Kiến thức cần nhớ:
I. Kiến thức cần nhớ:
Các công thức tính:
m
GV: Cho học sinh nhắc lại các công
 m = n. M
n=
M
thức đã học .
Học sinh giải thích các đại lượng có
trong các công thức.

V= n.22.4(đktc)  n 

V
22.4

n
n
 Vdd 
Vdd
CM
mct
C% = m .100%
dd
C%
m 100%

 mct 
.mdd ; mdd  ct
.
100%
C%
CM 

/>
1


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------2. Bài tập:
Bài tập 1: Cho học sinh làm bài tập
Zn + ....
 ... + H2
Mg + ... t  MgO
KClO3 t  .... + ....
Al + ....
 Al2(SO4)3 + ...
t
CuO + ...   Cu + H2O
P + O 2 t  ....
GV: Cho học sinh nhắc lại các tính
chất hoá học có liên quan đến các phương trình phản ứng trên, yêu cầu viết
phương trình phản ứng và cho biết
chúng thuộc loại phản ứng gì?
Bài tập 2: Tính thể tích khí thu được
(đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng
với dung dịch HCl (dư). Tính khối
lượng muối thu được sau phản ứng.

(Zn = 65, Cl = 35,5)
Gọi học sinh nhắc lại các bước làm.
+ Đổi đơn vị ra mol.
+ Lập phương trình hoá học.
+ Thiết lập tỷ lệ.
+ Tính toán.
o

o

o

o

II. Bài tập
Bài tập 1:
Zn + 2HCl
 ZnCl2 + H2
2Mg + O2 t  2MgO
2KClO3 t  2KCl + 3O2
2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu
CuO + H2 t  Cu + H2O
4P +5O 2 t  2P2O5
o

o

o

o


Bài tập 2:
n Zn 

m 13
 0,2(mol )
M 65

PTHH:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 
1(mol)
1(mol) 1(mol)
0,2(mol)
x
y
0,2.1
y
0,2(mol ) H ; x 0,2(mol )
2

VH 2

1
n.22,4 0,2.22,4 4,48(l )

mZnCl2 n.M 0,2.(65  35,5.2) 27,2( g )

Bài tập 3: Bài tập pha chế.
Trình bày cách pha chế 50 gam dung
dịch CuSO410% từ CuSO4.

GV: Hướng dẫn HS các bước làm.
+ Tính KL CuSO4 cần lấy.
+ Tính số ml nước cần pha chế.
Trình bày cách pha chế.

Bài tập 3:
Tính toán:
50
mCuSO4 
5( gam)
10%.100%
m H 2O 45( gam)

Cách pha chế:
- Cân 5 gam CuSO4.
- Cân (đong) 45 gam nước = 45 ml.
- Cho vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều.

IV. CỦNG CỐ:

- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản .
- Cách làm các bài tập có liên quan đến các công thức trên.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Ôn tập các kiến thức cơ bản, các công thức đã học.
- Xem lại kiến thức về oxit ở lớp 8.
- Xem trước nội dung bài: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát sự phân loại
oxit.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:


/>
2


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TIẾT 2:

Ngày soạn: 28/08/ 2018
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra
được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào những
tính chất hoá học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập
định tính và định lượng.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và an toàn khi làm thí nghiệm hóa học
II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: PP thuyết trình, nêu vấn đề, vấn

đáp gợi mở; PP hoạt động nhóm,
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Hóa chất: CaO, CuO, P2O5, CO2, H2O, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2.
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, ống L, bình tt, kẹp gỗ.
2. Học Sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Nắm khái niệm, thành phần và tính chất của oxit.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- Cho ví dụ về oxit? Đọc tên các oxit đó?
- Phân tích thành phần các oxit?
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1. Tính chất hoá học của oxit
I.Tính chất hoá học của oxit:
GV: Hướng dẫn học sinh làm các thí 1. Oxit bazơ có những tính chất hoá
nghiệm 1 trong Sgk.
học nào?
Thí nghiệm 1: Cho CaO tác dụng với a. Tác dụng với nước:
H2O.
CaO phản ứng với nước  dung dịch
HS: Làm thí nghiệm và quan sát hiện Ca(OH)2: Thuộc loại ba zơ.
tượng, phán đoán, giải thích.
Viết phương trình hoá học sau đó rút ra CaO + H2O  Ca(OH)2
/>
3



--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------nhận xét.
GV: Thông tin thêm về lượng nước khi
làm thí nghiệm .
GV: Cho HS đọc thông tin về các oxit
khác có tính chất tương tự. Yêu cầu học
sinh viết phương trình phản ứng.
GV: Thông báo cho học sinh về một số
oxit không tác dụng với nước.
GV hứơng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 2: cho vào ống nghiệm một
ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dd HCl
vào, lắc nhẹ.
Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm  Nêu
hiện tượng và rút ra nhận xét.
Cả lớp quan sát thí nghiệm, kết luận.
Học sinh đọc thông tin trong Sgk.
Viết phương trình phản ứng.
Giáo viên đọc thông tin ở Sgk:
GV: Bổ sung: Giải thích sự hoá đá của
CaO trong không khí.
Yêu cầu HS viết PTHH, rút ra kết luận.
Các oxit có tính chất tương tự: Giáo
viên hướng dẫn học sinh viết phương
trình phản ứng.
Qua đó hãy rút ra tính chất hoá học của
oxit bazơ.

(oxit bazơ) (nước)
(bazơ)

Kết luận:
Một số oxit bazơ + nước  dd bazơ
(kiềm)

b. Tác dụng với axit:
Cho CuO tác dụng với dung dịch HCl.
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
Kết luận:
Oxit bazơ + axit  muối + nước.
c. Tác dụng với oxit axit:
CaO + CO2  CaCO3
Kết luận:
Một số oxit bazơ + oxit axit  Muối

2. Oxit axit có những tính chất hoá học
nào?
a. Tác dụng với nước:
Thí nghiệm:
P2O5 tác dụng với H2O tạo thành dung
dịch H3PO4.
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Kết luận:
Nhiều oxit axit + nước  dd axit.
b. Tác dụng với bazơ:
CO2 đã phản ứng với dung dịch Ca(OH)2
tạo thành muối không tan là CaCO3.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

Thí nghiệm 1: GV hướng dẫn HS làm
TN. Đốt P trong không khí  P2O5. Sau

đó đổ
nước vào lắc cho P2O5 tan hết  H3PO4
Dùng quỳ tím thử (quỳ tím đổi màu).
Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm.
Cả lớp quan sát và nhận xét.
HS: Viết phương trình phản ứng của các
oxit tương tự: SO2, SO3, N2O5...
Thí nghiệm 2:
GV: Làm thí nghiệm: Cho CaCO3 vào
dung dịch HCl. Dẫn khí CO2 từ từ vào
cốc đựng dụng dịch Ca(OH)2  Xuất Kết luận:
hiện kết tủa trắng.
Oxit axit + dd bazơ  muối + nước
HS: Nêu bản chất của hiện tượng đó.
c. Tác dụng với oxit bazơ:
/>
4


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------GV: Bổ sung và rút ra kết luận.
HS: Viết phương trình phản ứng.
GV: Cho HS nhắc lại hiện tượng CO2
tác dụng với CaO  CaCO3.
Rút ra kết luận chung như phần oxit
bazơ.
2. Khái quát về phân loại oxit
Cơ sở nào để phân loại oxit.
(Dựa vào tính chất hoá học).
Học sinh đọc kết luận chung.


Oxit axit + một số oxit bazơ  muối.

II. Khái quát về phân loại oxit:
4 loại oxit:
Oxit bazơ: CaO, CuO...
Oxit axit: CO2, SO2...
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3...
Oxit trung tính: CO, NO...
Kết luận chung: (Sgk)

IV. CỦNG CỐ:

- GV: Khắc sâu nội dung chính của bài.
- Bài tập 1, 2 (Sgk): HS thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến chung của nhóm.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Phân biệt oxit axit, oxit bazơ.
- Nắm chắc tính chất hoá học của oxit.
- Bài tập về nhà: Bài số 3, 4, 5, 6 -Sgk trang 6.
Hướng dẫn câu 6:
a.Viết PTHH.
b.Tìm nồng độ C% các chất.
- Tính số mol các chất đã dùng.
- Xác định chất dư và lượng chất dư sau phản ứng (CuO hay H2SO4)
- Tìm khối lượng muối tạo thành.
- Tìm khối lượng dd tạo thành sau phản ứng.
- Tìm nồng độ C% các chất.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾT 3:

Ngày soạn: 06/09/ 2018
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Nêu được:
+ Tính chất hóa học của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa học
+ Ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.
- Chỉ ra được các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO
/>5


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của CaO
- Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng CaO hợp lí, đúng mục đích.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm (3), cốc thủy tinh (1), thìa thủy tinh (1), đũa thủy tinh

(1), kẹp gỗ (1), máy chiếu (1), giấy trong.
+ Hóa chất: CaO, HCl, nước cất, quỳ tím.
+ Tranh vẽ: Lò vôi, lò thủ công, lò công nghiệp.
2. Học sinh: - Ôn tập t/c hóa học của oxit bazơ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: BT4 - SGK trang 6
HS2: Nêu tính chất hóa học của oxit? Viết PTPƯ minh họa.
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1. Tính chất của CaO
A. CANXIOXIT: (CaO)
HS tiến hành TN theo nhóm
I. Tính chất của CaO:
TN1: Cho CaO tác dụng với nước
Q/S hiện tượng, Nhận xét
- Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, t0
Thêm vài giọt phenol talein vào dd nóng chảy 25850C.
Ca(OH)2
- Tan ít trong nước, phần tan tạo thành
Kết luận: Dd bazơ
dd Ca(OH)2
-Viết PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2
CaO + H2O Ca(OH)2
TN2: Cho CaO t/d với dd HCl. HS quan
sát, Nhận xét và viết PTHH.
- Đại diện nhóm, 1 HS trình bày và viết - CaO t/d với axit tạo thành muối và

PTHH.
nước:
GV: Tính chất hóa học trên của CaO có
CaO +2HCl  CaCl2 + H2O
thể được ứng dụng trong những lĩnh vực
nào của cuộc sống?
- CaO tác dụng với khí CO2 tạo thành
HS: Khử chua cho đất, xử lý nước thải. muối:
* GD ứng phó với biến đổi khí hậu
CaO + CO2  CaCO3
- CO2 có vai trò quan trọng trong việc  Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ
khử chua đất trồng trọt, cải tạo môi
trường, trung hòa axit dư...
- Tác dụng của CaO với CO2 xảy ra
chậm và không có điều kiện , không cần
làm.
/>
6


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------GV: Giới thiệu hiện tượng xảy ra khi để
vôi sống lâu ngày ngoài không khí, xảy
ra p/ư CaO + CO2  CaCO3
2. Ứng dụng của CaO
II. Ứng dụng của CaO:
GV: cho học sinh đọc thông tin trong sgk - Dùng trong vật liệu xây dựng
và rút ra ứng dụng của CaO
- Sản xuất xi măng
- Khử trùng, diệt nấm
- Cải tạo đất trồng trọt

3. Sản xuất CaO
III. Sản xuất CaO:
GV: Nguyên liệu và nhiên liệu của quá 1/ Nguyên liệu: CaCO3
trình sản xuất vôi là gì?
2/ Nhiên liệu: Không khí, than……
? So sánh cấu tạo và hoạt động của lò 3/ PTHH:
nung vôi thủ công và lò nung công CaCO3  t CaO + CO2
nghiệp.
? Các p/ư xảy ra trong lò nung vôi như
thế nào ?
HS: Đọc sgk, q/s tranh, mô hình, thảo
luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi
trên.
* GDMT: GD cho HS về tác hại của
CO2 sinh ra do sản xuất CaO, CO2 sinh
ra làm cho nhiệt dộ của trái đất tăng lên
và gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho
tầng ozon bảo vệ trái đất bị thủng.
* Tích hợp môn sinh Trong quá trình sản
xuất sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi
trường nên trồng nhiều cây xanh và
không chặt phá rừng bừa bãi,vì cây
xanh quang hợp hút khí CO2 và nhả khí
O2
o

IV.CỦNG CỐ:

/>
7



--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Học t/c hóa học của CaO
- BTVN: 2,3,4 (trang 9)
- Hd BT3:VddHCl = 0,2 lit.
CM(HCl) = 3,5M ---> nHCl =?
mhh = ?
+ Đặt ẩn vào chất cần tìm; Dựa vào PTHH đặt hệ PT đại số(lập Pt đại số chú ý
đến các đại lượng có liên quan
+ Giải hệ Pt
- Nghiên cứu trước mục B
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾT 4:

BÀI 2:

Ngày soạn:06/09/ 2018
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Trình bày được:
+ Tính chất hóa học của SO2 là oxit axit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất

hóa học
+ Cách điều chế SO2 trong CN và trong PTN
- Biết được: Ứng dụng của SO2 trong đời sống và công nghiệp, đồng thời biết
được những tác hại của SO2 đối với môi trường sống và sức khỏe con người.
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN và kiểm chứng lại t/c hóa học của SO2 là oxit axit
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của SO2
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe và môi trường sống khi sử dụng và điều chế SO2.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
hoạt động nhóm, thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK trang 10. Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Ôn tập tính chất của oxi, oxit axit
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- HS1: Làm BT 4a,b trang 9
- HS2: Trình bày t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa.
Các em đã học t/c của CaO đại diện cho oxit bazơ, vậy hôm nay chúng ta sẽ đi
nghiên cứu SO2 đại diện cho oxit axit
3. Tiến trình bài học
/>
8



--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1: Tính chất vật lý của SO2
*Tính chất vật lý
GV: cho HS quan sát lọ thuỷ tinh chứa SO2,
Nhận xét màu sắc.
- Khối lượng mol của SO2 = 44 g, nặng gần 2,2
lần không khí
* Tích hợp môn Toán: HS dùng kỹ năng tính
toán để tính SO2 nặng hay nhẹ hơn không
khí bao nhiêu lần.
- GV dùng diêm lấy lửa, HS nhận xét về mùi
của SO2
2: Tính chất hóa học của SO2
GV: Nhắc lại tính chất hóa học chung của oxit
Axit?
HS:
- Tác dụng với nước tạo thành dd axit.
-Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muới và
nước. Vậy SO2 có đầy đủ t/c của 1 oxit axit.
1. SO2 tác dụng với nước:
GV tiến hành biểu diễn TN: Dẫn khí SO2 qua 1
cốc thuỷ tinh đựng nước cất, thử dd thu được
bằng quỳ tím, quỳ tím hóa đỏ.
HS: quan sát hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH
SO2+ H2O  H2SO3
* p/ư trên giải thích được hiện tượng về mưa
axit ( Axit Rain)

* Tích hợp GD ứng phó với biến đổi khí hậu
SO2 tác dụng với nước tạo ra mưa axit và
làm ô nhiểm không khí
- HS tự làm TN theo nhóm: SO2 t/d với bazơ
Thu khí SO2 vào lọ thuỷ tinh có nut kín , thêm
vào mỗi lọ 10- 15 ml dd nước vôi trong, lắc
nhẹ, quan sát, nhận xét và viết PTHH
SO2+ Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
- GV cho HS đọc sgk, phát biểu về t/c tác dụng
Oxit bazơ.
HS SO2 t/d với oxit bazơ tạo thành muôí
sunfit. SO2+ Na2O  Na2SO3

NỘI DUNG CHÍNH
B. Lưu huỳnh đioxit: ( SO2 )
I. Tính chất vật lý:
SO2 là chất khí không
màu, mùi hắc, nặng hơn không
khí.

II. Tính chất hóa học của SO2
1.Tác dụng với nước:
tạo thành dung dịch axit
SO2(K) + H2O(l)  H2SO3(dd)
2. SO2 tác dụng với dd bazơ:
tạo thành muối và nuớc:
SO2+ Ca(OH)2CaSO3 + H2O
3. SO2 tác dụng vơi1 số oxit
bazơ:
tạo thành muối sunfit:

SO2 + Na2O  Na2SO3
* Kết luận: SO2 là một oxit
axit.

/>
9


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------3: Ứng dụng của SO2
III.Ứng dụng của SO2 :
- Ứng dụng và tác hại của SO2 .
-Bảo quản dược liệu, diệt nấm
GV cho HS đọc thông tin và rút ra những ứng mốc.
dụng của SO2
-Sản xuất H2SO4 , tạo ra mưa
axit.
GV cho HS đọc thông tin phương pháp điều IV. Điều chế SO2
chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp. 1. Trong phòng TN:
? Phưong pháp nào đơn giản, rẻ tiền ?
Cho muối sunfit tác dụng với dd
? Phưong pháp nào phức tạp , đắt tiền ?
axit ( HCl ; H2SO4 )
*GDMT: GD cho HS về tác hại của SO 2 như Na2SO3+H2SO4 SO2+H2O + Na2
gây đau nhức mắt, cảm giác nóng ở cổ họng. SO4
Khí SO2 kết hợp với nước mưa sẽ gây ra hiện 2.Trong CN:
tượng mưa axit làm tổn hại cây trồng, hệ sinh Đốt quặng Pirit hoặc S
thái nước, ăn mòn công trình xây dựng, dụng
S + O2  SO2
cụ sinh hoạt.
4FeS2 +11O2  2Fe2O3 + 8SO2

* Tích hợp môn sinh Trong quá trình sản xuất
sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường nên
trồng nhiều cây xanh và không chặt phá rừng
bừa bãi,vì cây xanh quang hợp hút khí CO2 và
nhả khí O2
IV.CỦNG CỐ:

Khi cho SO2 vào nước ta thu được:
a/ dd SO2 ; b/ dd H2SO4 ; c/ SO2 không tan trong nước
Đáp án đúng : ( d ) là đúng .

; d/ dd H2SO3

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

BTVN: 1,2,4,6 (SGK - T11)
- Gv hướng dẫn Hs làm BT6:
+ tìm số mol của SO2 và Ca(OH)2 -> BT có 2 chất tham gia -> có chất dư
+ Dựa vào PTHH tìm chất dư -> lượng chất dư sau p/ư, và chất tạo thành sau phản
ứng.
* Chuẩn bị: ôn tập đ/c H2 trong PTN, T/c cuat oxit bazơ oxit axit
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

/>
10


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
Ngày soạn:10/09/ 2018
TIẾT 5:

BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit
bazơ, kim loại.
- Lấy được VD 1 số axit mạnh và axit yếu trong các axit đã học
2. Kỹ năng:
- Quan sát Tn và rút ra được kết luận về tính chất hóa học axit nói chung.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong phản ứng
- Phân biết được các axit quen thuộc vào nhóm axit mạnh hoặc axit yếu.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
trực quan, thí nghiệm, đàm thoại và HĐ nhóm/ KT Các mảnh ghép
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Dụng cụ: Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (1), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), kẹp sắt (1)
+ Hóa chất: HCl, H2SO4, CuO, Zn hoặc Al, Cu(OH)2 (đ/c sẵn)
2. Học sinh:
Ôn tập kiến thức: Tính chất hóa học của oxit bazơ và điều chế H 2 trong phòng
TN.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: Bài 1 - trang 11 SGK
HS2: Nêu tính chất hóa học của SO2 - mỗi tính chất viết một PTHH
Ở lớp 8 các em đã biết đến CTHH của 1 số axit, vậy axit có những tính chất
hóa học nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1: Tính chất hóa học
I. Tính chất hóa học
Em đã học những tính chất hóa học 1) Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
nào có liên quan đến axit?
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím 
- Gv viết nhanh ra bảng nháp
Đỏ
? Ngoài những tính chất hóa học đó 2) Axit tác dụng với kim loại
axit còn có những tính chất hóa học
nào khác nữa ta làm một số Tn sau:
Vd:
/>11


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------- Hs cá nhân đọc thông tin TN
1,2,3,4 - SGK trang 12, 13
? Nêu cách làm TN1,2,3,4
- Gv chốt lại kiến thức + nhấn mạnh
cách làm TN1,2,3,4
GV giao việc cho các nhóm thực hiện
theo Kt các mảnh ghép

Vòng 1: Nhóm 1,2,3,4 lần lượt làm
các thí nghiệm 1,2,3,4.
? quan sát hiện tượng TN
? Nhận xét hiện tượng => rút ra kết
luận, viết Pt.
Vòng 2: Nhóm mới thành lập gồm
các Hs VD số 1,2 của các nhóm ở
vòng 1...
Trả lời câu hỏi
? Axit có những tính chất hóa học
nào? viết PTHH.
HS các nhóm treo bảng phụ - chữ 1
nhóm các nhóm nhận xét bổ xung.
- Gv chốt kiến thức và hoàn thiện
- Gv giới thiệu dãy hoạt động của
kim loại (chú ý đến hướng dẫn Hs
cách nhớ nhanh)
1 Hs đọc to phần chú ý (SGK tr 12)
- Gv nhấn mạnh 2 t/c 1,2 là dung
dịch axit phản ứng, tính chất 3,4 là
tất cả các axit p/ư
+ Gv giải thích tính trung hòa
- Ngoài 4 tính chất trên axit còn tác
dụng với muối (cho Hs ghi tên đề
mục, t/c sẽ học sau)
2: Axit mạnh và axit yếu
- Hs các nhân đọc thông tin SGK
trang 13
? Dựa vào tính chất hóa học của axit
được phân thành mấy loại? Lấy Vd?

+ 1 Hs đọc phần “Em có biết”
? Axit mạnh và axit yếu có đặc điểm
gì khác nhau

2HCl + Fe  FeCl2 + H2
3H2SO4 + 2Al  Al2(SO4 )3 + H2
- Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim
loại (những kim loại đứng trước H trong
dãy hoạt động của kim loại)  muối + H2
* Chú ý: SGK trang 12
3) Axit tác dụng với bazơ  Muối và
nước
H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + H2O
3HCl + Fe(OH)3  FeCl3 + H2O
* Phản ứng của axit và bazơ gọi là phản
ứng trung hòa
4) Axit tác dụng với oxit bazơ  Muối và
nước
Vd: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3 H2O
5) Axit tác dụng với muối
(Học sau)

II. Axit mạnh và axit yếu
- SGK trang 13

IV.CỦNG CỐ:

Làm BT 3 T14 (SGK)
+ HS1: 3a,b


+ HS2: 3cd

/>
12


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------? Nêu các tính chất hóa học của axit
Khi cho SO2 vào nước ta thu được:
a/ dd SO2 ; b/ dd H2SO4 ; c/ SO2 không tan trong nước
Đáp án đúng : ( d ) là đúng .

; d/ dd H2SO3

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- VN: Học bài và làm BT 1,2,4 - Trang 14 - SGK
- Gv hướng dẫn BT 4
+ HSG: Làm thêm bài 3.5 - SBT
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới: Một số oxit quan trọng.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾT 6:

Ngày soạn:10/09/ 2018
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức: Nắm vững
+ Những tính chất của H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của axit
+ Những ứng dụng , tính chất vật lí của H2SO4 đặc
- Biết nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của H 2SO4 loãng, viết được
các PTHH minh họa
- Biết cách pha loãng axit H2SO4 đặc; viết các PTHH về tính chất hóa học của
H2SO4 loãng, vận dụng tính chất vào làm BT
3. Thái độ: Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và pha loãng axit đặc
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
thực hành thí nghiệm, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (2), ống hút (2)
+ Hóa chất: HCl, H2SO4đặc, nước cất, Cu(OH)2 hoặc Fe(OH)3
+ Máy chiếu, bảng trong.
2. Học sinh:
Ôn tập tính chất hóa học của axit; bảng trong, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: Trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất viết một PTHH minh
họa

/>
13


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------HS2: Làm BT 2 trang 14 SGK
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1: Axit sunfuric loãng có tính chất
hóa học của axit sunfuric (H2SO4)
- Hs hoạt động nhóm 2
? Dựa vào tính chất dã học của axit
hãy dự đoán tính chất hóa học của
H2SO4 loãng?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức
- Hs: 3 em lên bảng viết PT minh họa
cho 3 tính chất hóa học của H 2SO4
loãng, các Hs khác nhận xét
- Gv chuẩn khiến thức

NỘI DUNG CHÍNH
B - Axit sunfuric (H2SO4)
* Tính chất vật lí: SGK trang 15
* Tính chất hóa học
I. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa
học của axit
1) Làm đổi màu quỳ tím  Đỏ
2) Tác dụng với nhiều kim loại (đứng
trước H trong dãy hoạt động của kim

loại)  muối sunfat và giải phóng H2
2H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2
3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3H2
3) Tác dụng với bazơ  muối sunfat và
nước
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
2H2SO4 + Fe(OH)2  NaCl + 2H2O
4) Tác dụng với oxit bazơ  muối
sunfat và nước
Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2O
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
5) Axit tác dụng với muối (Học sau)

GV: HCl và H2SO4 loãng có những
tính chất nào giống nhau: Sản phẩm
có đặc điểm gì khác nhau
IV.CỦNG CỐ:

- Cho Hs làm BT1 trang 19
HS1: 1 a,c ;

HS2: 1b,d

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

BTVN: Bài 6 trang 9 - SGK; 4.1 , 4.6 , 4.7 SBT
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu tính chất của H2SO4 đặc
+ Ôn tập bảng tính tan trong nước của axit, bazơ, muối
VI. RÚT KINH NGHIỆM:


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày soạn:17/09/ 2018
TIẾT 7:
BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
/>
14


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------- Trình bày được những tính chất, ứng dụng của H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại
và tính háo nước)
- Biết phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học H 2SO4 đặc, viết được các
PTHH minh họa cho mỗi tính chất và các giai đoạn sản xuất H2SO4
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H 2SO4 và
dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl và H2SO4 trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
thực hành thí nghiệm, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Thiết bị dạy học và học liệu:

- Hóa chất: H2SO4, HCl, BaCl2, Cu, quỳ tím, đường kính, Zn, NaCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm (5), kẹp gỗ (2), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), đèn cồn
(1), cốc thủy tinh (1)
2. Học sinh: Ôn tập t/c hóa học của axit, oxit axit, sản xuất SO2 trong công nghiệp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
HS1: BT6 trang 19 Đs: mFe = 8,4 (g) , CM(HCl) = 6M
HS2: Trình bày tính chất hóa học của H2SO4 , viết PTHH minh họa
Các em đã biết t/c hóa học của H2SO4 loãng, vậy H2SO4 đặc có những tính chất
hóa học nào khác, H2SO4 được ứng dụng và sản xuất như thế nào?
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1: Axit sunfuric đặc có những tính II. Axit sunfuric đặc có những tính
chất hóa học riêng
chất hóa học riêng
- Hs: cá nhân đọc thông tinTN SGK - a) Tác dụng với kim loại
t0
T16
Cu+2H2SO4đặc ��
� CuSO4 + SO2 +
? Nêu cách làm TN H2SO4 đặc tác dụng 2H2O
với kim loại
* KL: H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim
- Gv làm TN
loại  muối sunfat + sản phẩm khí
- Hs: + Quan sát nhận xét hiện tượng
+ Viết PTHH  rút ra t/c của H2SO4 đặc

- Gv: 2Fe + 6H2SO4 (đặc,n)  Fe2(SO4)3 + b) Tính háo nước
H SO
� 11H2O + 12 C
6 H2O + 3 SO2 (trừ Au, Pt, H2SO4 đặc C12H22O11 ����
nóng không tác dụng)
- Hs: cá nhân đọc TN SGK trang 16, 17 * H2SO4 đặc có tính háo nước nên đã
- Gv chiếu TN trên máy chiếu đa năng chuyển hóa đường, bông, vải, sợi thành
2

/>
4( d )

15


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------cho Hs quan sát
? Nêu hiện tượng, giải thích tại sao
đường chuyển trắng -> nâu -> đen và bị
đẩy lên cao?
- Gv chốt kiến thức
- 1 Hs lên viết sơ đồ chuyển hóa của
đường  tính chất của H2SO4 đặc
? H2SO4 đặc và H2SO4 loãng có những
tính chất nào giống nhau?
2: Ứng dụng
- Hs: Quan sát H 1.12 + đọc thông tín
SGK
? Nêu các ứng dụng của H2SO4 ?
3: Sản xuất axit sunfuric
- HS đọc thông tin SGK

+ Hoạt động nhóm 2 báo cao kết quả
vào giấy trong
? Nêu nguyên liệu và ph. pháp sản xuất
H2SO4
? Sản xuất H2SO4 có những công đoạn
nào? Viết các PTHH từ đó xây dựng sơ
đồ chuyển hóa sx H2SO4 từ nguyên liệu
S và FeS2
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt kiến thức
t
4FeS2 + 11O2 ��
� 2 Fe2O3 + 8SO2 
4: Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat
- Hs: Đọc Tn trang 18 - SGK
? Nêu cách tiến hành TN?
+ Gv cho 1 Hs lên bảng tiến hành TN
+ Nêu hiện tượng và viết các PTHH
? Để nhận biết H2SO4 và dung dịch muối
sunfat ta dùng chất thử nào?
? Phân biệt dung dịch axit và dung dịch
muối ta dùng thuốc thử nào?

C

III. Ứng dụng
- SGK trang 17
IV. Sản xuất axit sunfuric


- SGK trang 18

0

V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat
- TN - SGK trang 18
H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + H2O
Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl
* KL:
+ Để nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat
(=SO4) ta dùng thuốc thử là dung dịch
muối của Ba hoặc muối chì, hay dd
Ba(OH)2
+ Phân biệt dd axit và dung dịch muối
có thể dùng kim loại hoặc quỳ tím.

IV.CỦNG CỐ:

HS1: BT 5a ( H2SO4 t/d với Fe, CuO, KOH)
HS2: BT 5a ( H2SO4 đặc t/d với Cu, C6H12O6)
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

/>
16


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------- BTVN: 3,7 trang 19 - SGK 4.2, 4.5 SBT
- Chuẩn bị bài Luyện tập: Từ tiết 2 đến tiết 6

- Hd BT 7:Giải giống như BT 3 trang 9 - SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn:17/09/ 2018
TIẾT 8 :
BÀI 5: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
- Tái hiện những tính chất của oxit và axit
- Dựa vào những kiến thức chất đã học để giải các bài tập nhằm củng cố và khắc
sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit
2. Kỹ năng:
- Viết đúng các PTHH dựa theo tính chất hóa học của oxit và axit
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm các bài tập tính toán và bài tập
định tính, bài tập tính toán.
3. Thái độ:
- Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và pha loãng axit đặc
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
thực hành thí nghiệm, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
- Bảng phụ: sơ đồ về tính chất của axit, oxit và đầu các bài tập

2. Học sinh:
- Giấy trong, bút dạ
- Ôn tập tính chất hóa học của oxir và axit
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Không kiểm tra
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1: Kiến thức cần nhớ
I. Kiến thức cần nhớ
- Hs làm BT1 ở phần bài tập  T/c 1) Tính chất hóa học của oxit
- Học theo sơ đồ SGK trang 20
hóa học của oxit
? Từ BT1 đã củng cố được những
kiến thức nào của oxit
+ Hs: về nhà viết các PTHH trong
2) Tính chất hóa học của axit
SGK vào vở
? BT1 đã nhắc lại cho em những tính - SGK - T 20
/>
17


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------chất nào của axit?
- 1 Hs lên bảng nhắc lại t/c hóa học
của axit?
? Axit sunfuric đặc có những tính
chất hóa học riêng nào?

- Về nhà hoàn thiện các PT vào vở
2: Bài tập
Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2,
CuO, Na2O, Cu, Fe, Pt, Mg(OH)2,
SiO2
Hãy cho biết những chất nào td được
với:
a) nước
b) axit HCl
c) NaOH
d) H2SO4 đặc
Viết phương trình pư nếu có
- Gv cho cả lớp xác định các chất
phản ứng
- Hs: 3 Hs lên bảng viết PTHH
+ Dãy 1: viết p phần a, c
+ Dãy 2: Viết pt phần b
+ Dãy 3,4: Viết pt phần d
- Hs dưới lớp viết PT vào vở. nhận
xét, bổ sung ý kiến
- Gv chuẩn kiến thức:
BT1 đã củng cố cho các em những
tính chất nào?
- Hs: rút ra những kiến thức cần nhớ

1) Bài tập 1
a) Những chất td được với nước: SO2,Na2O
SO2 + H2O  H2SO3
Na2O + H2O  2NaOH
b) Những chất td được với axit HCl:

CuO, Na2O, Fe, Mg(OH)2
CuO + 2HCl  CuCl2+ H2O
Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O
Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2 HCl  MgCl2 + H2O
c) Những chất td được với dd NaOH: SO 2,
SiO2
2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
2NaOH + SO2  NaH SO3
t
2NaOH + SiO2 ��
� Na2SiO3 + H2O
d) H2SO4 đặc tác dụng được với: CuO,
Na2O, Fe, Cu, Pt, Mg(OH)2.
H2SO4 đặc + CuO  CuSO4 + H2O
H2SO4 đặc + Na2O  Na2SO4 + H2O
t
6H2SO4đ+2Fe ��
� Fe2(SO4)3+6H2O+3SO2
t
2H2SO4đặc+Cu ��
� CuSO4+2H2O + SO2
H2SO4 + Mg  MgSO4 + 2H2O
2) Bài tập 3 trang 21
- Cho hốn hợp CO, CO2, SO2 lội qua dung
dịch nước vôi trong dư, 2 khí bị giữ lại tạo
thành kết tủa, còn CO không t/d sẽ thoát ra
Bài tập 3 trang 21
ngoài
- Hs hoạt động nhóm 2

Ca(OH)2 + SO2  CaCO3 + H2O
+ Trao đổi làm BT 3 vào giấy trong
t
� CaSO3 + H2O
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả vào Ca(OH)2 + CO2 ��
Bài 3:
giấy trong
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Số mol HCl đã tham gia phản ứng:
- Đổi 200 ml = 0,2 l
- Gv: chuẩn kiến thức
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 24,2 gam nHCl = 0,2 x 3 = 0,6 (mol)
hỗn hợp bột gồm ZnO và CuO cần - Gọi số mol của ZnO và CuO lần lượt là x
và y (x,y > o)
200 ml dd HCl 3M
ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O
a) Tính thành phần % theo khối
mol:
x
2x
/>18
0

0

0

0


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------lượng của mỗi chất trong hỗn hợp

CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
ban đầu
mol:
y
2y
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 - Theo đầu bài ta có hệ phương trình
nồng độ 40% để hòa tan hoàn toàn 81x + 80y = 24,2
hỗn hợp trên
2x + 2y = 0,6
- Hs: đọc và tóm tắt đầu bài
=> x = 0,2; y = 0,1
? Dạng Bt hỗn hợp có 2 đại lượng % khối lượng của mối oxit là:
0, 2 x81
cùng liên quan đến 2 chất trong hỗn
% ZnO = 24, 2 x100% = 66,94%
hợp ta phải giải bằng cách nào?
0,1x80
? Để lập hệ PT trước tiên ta phải làm
x100% = 33,06%
%
CuO
=
=
gì? (gọi ẩn, tìm đại lượng có liên
24, 2
quan)
b)
ZnO + H2SO4  ZnSO4 + H2O
? Tính số mol HCl tg phản ứng
mol:

0,2
0,0,2
? Dựa vào các đại lượng đầu bài để
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
lập các PT đại số
mol:
0,2
0,2
? Cách giải hệ pt?
- Khối lượng dung dịch axit cần dùng là:
- Tính % khối lượng của các chất
mH2SO4 =
7,3g
? Muốn tìm khối lượng dd H2SO4 ta
phải có những đại lượng nào?
- Tìm khối lượng dd H2SO4
* Dạng Bt hỗn hợp cho 2 đại lượng
có liên quan đến cả các chất trong
hỗn hợp ta sẽ lập hệ pt đại số để giải
? Bài tập này đã ôn cho em được
những kiến thức gì?
IV.CỦNG CỐ: Hoàn thiện các bài đã chữa
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- BTVN: 3,7 trang 19 - SGK 4.2, 4.5 SBT
- Chuẩn bị bài Luyện tập: Từ tiết 2 đến tiết 6
- Hd BT 7:Giải giống như BT 3 trang 9 - SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
Ngày soạn : /
TIẾT 9:

/2018

BÀI 6: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
- Biết được mục đích của các TN
- Trình bày được các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN
+ Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit
+ Nhận biết được dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat
/>
19


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên
- Quan sát, mô tả. giải thích các hiện tượng và viết được các PTHH của thí
nghiệm. Viết tường trình TN
3. Thái độ:
- Nghiêm túc chấp hành nội quy phòng TN
- Cẩn thận khi sử dụng axit, tiết kiệm hóa chất, biết cách sử lí các hóa chất dư
thừa tránh ô nhiễm môi trường
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Dụng cụ cho 4 nhóm gồm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đế sứ, kẹp gỗ, lọ
thủy tinh miệng rộng, muôi sắt
+ Hoá chất gồm: CaO, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2
2. Học sinh:
- Ôn tập tính chất hóa học của oxit và axit. Đọc trước và ghi dàn ý của bài TH
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giới thiệu bài mới:
Giờ thực hành hôm nay giúp các em khắc sâu kĩ năng thao tác thí nghiệm
như: quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về những tính chất hoá học của
oxit và axit
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1:
I. Tiến hành TN:
- Hs: Đọc thông tin TN1 SGK
1) Tính chất hóa học của oxit
? Nêu cách làm TN1
a) Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với
+ Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
nước

- Gv chốt lại cách làm đưa ra lưu ý
- Cách tiến hành: SGK
- Hs hoạt động nhóm 6 làm TN
- Hiện tượng: CaO tác dụng với nước có
+ Cả nhóm quan sát hiện tượng, ghi ra hiện tượng tỏa nhiệt, tạo ra dung dịch làm
giấy nháp
quỳ tím chuyển màu xanh và một chất
- TN 2: Đọc thông tin TN2 SGK
rắn màu trắng nhão
? Nêu cách làm TN1
- Phương trình:CaO + H2O  Ca(OH)2
+ Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Kết luận: Canxi oxit có tính chất hoá
- Gv chốt lại cách làm đưa ra lưu ý: Đốt học của o xít bazơ
P cháy hẳn rồi mới đưa vào lọ, đậy nút b) Thí nghiệm 2: Pư của P2O5 với nước
kín tránh khói bay ra ngoài.
- Cách tiến hành: SGK
- Hs hoạt động nhóm 6 làm TN
- Hiện tượng: P cháy-> khói trắng tan
/>20


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------+ Cả nhóm quan sát hiện tượng, ghi ra
giấy nháp, báo cáo kết quả cả 2 TN
- Viết PTHH
? Qua 2 TN ta đã kiểm chứng và củng
cố được những tính chất hóa học nào
của oxit và axit?
Hoạt động 2:
- Hs đọc yêu cầu TN3

? Nêu hướng nhận biết ?
- Gv dựa vào phần trình bày của HS
viết sơ đồ nhận biết
- Hs hoạt động nhóm THTN
+ Báo cáo kết quả vào giấy nháp
=> kết luận: Cách nhận biết axit và gốc
(=SO4) hoặc (-Cl)

trong nước-> dung dịch không màu làm
quỳ tím chuyển màu đỏ
- Phương trình:
4P + 5 O2 t  2P2O5
P2O5 + 3H2O  2 H3PO4
- KL: P2O5 có tính chất hoá học của oxit
axit
2) Nhận biết các dung dịch
- TN3: SGK trang 22
- Phương pháp nhận biết:
a) Lập sơ đồ: SGK trang 22
b) Cách tiến hành: SGK - T23
- Kết quả: Ống 1.... Ống 2....
- Kết luận:
+ Để nhận biết axit ta có thể dùng quỳ
tím
+ Nhận biết gốc (=SO4) có thể dùng
muối bari (hay muối Pb) hoặc Ba(OH)2 ,
BaCl2
o

IV.CỦNG CỐ:


- Hướng dẫn HS viết bản tường trình
- Ý thức trong giờ thực hành:
- Thu dọn dụng cụ và rửa các ống nghiệm
- Xử lí hóa chất thừa
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Về nhà hoàn thiện bản tường trình
- Ôn tập lại kiếm thức giờ sau kiểm tra 1 tiết
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Ngày soạn : /
TIẾT 10:

/2018

KIỂM TRA VIẾT.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức:
- Kiểm tra hệ thống kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng viết phương trình. Vận dụng tính chất hóa học của oxit và axit vào
việc giải bài tập định lượng và định tính.

/>
21


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, không quay cóp trong giờ kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm:
- Thiết bị dạy học và học liệu: Ma trận đề, đề ra, đáp án.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: Không kiểm tra.
3. Tiến trình bài học
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Kiến thức, kĩ
Mức độ kiến thức, kĩ năng
năng cơ bản,
biết
Hiểu
Vận dụng
cụ thể
TN
TL
TN
TL
TN

LT
Tính chất hóa
Câu 1
1 b,c
Câu 4
học của oxit
CaO
Câu 3
1a
Câu 4
SO2
Câu 5
Tính chất hóa Câu 2
Câu 6
1d
học của axit
Câu 8
H2SO4
Câu 7
Câu 2
Câu 3
Tổng cộng

Tổng

ĐỀ RA:
Phần I: Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng, mỗi câu đạt 0,25đ (2đ)
1. Trong các dãy oxit sau, dãy oxit nào tác dụng được với nước
a. CaO, CuO, SO2, CO2
b. Na2O, CaO, SO3, CO2

c. Na2O, ZnO, CO, SO3
d. K2O, P2O5, MgO, CO2
2. Có mấy tính chất hóa học của axit?
a. 4
b. 3
c. 5
d. 6
3. CaO không tác dụng được với chất nào sau đây?
a. HCl
b. H2O
c. CO2
d. NaOH
4. Để nhận biết CaO và MgO bằng phương pháp hóa học ta dùng:
a. H2O
b. HCl
c. BaCl2
d. KOH
5. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây:
a. K2SO4 và HCl
b. Na2SO3 và H2SO4
c. Na2SO3 và CuCl2
c. K2SO3 và NaOH
6. Trong các dãy kim loại sau, dãy nào không tác dụng được với axit.
a. Ca, Al, Mg
b. Al, Zn, Fe
c. Cu, Ag, Au
d. Pb, Mg, Al
7. Để pha loãng axit sunfuric người ta:
a. Rót từ từ axit đặc vào nước
/>

22


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------b. Rót từ từ nước vào axit đặc rồi khuấy đều.
c. Rót từ từ nước vào axit đặc
d. Rót từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều
8. Phản ứng giữa axit và bazo gọi là phản ứng :
a. Phân hủy
b. Hóa hợp
c. Thế
d. Trung hòa
Phần II: Tự luận
1. Bổ sung và hoàn thành các PTHH sau :(2đ)
a. CaO
+
.............

Ca(OH)2
b. Fe2O3
+
.............

FeCl3
+
...........
c. SO2
+
.............

Na2SO3

+
...........
d. H2SO4
+
.............

MgSO4
+
...........↑
2. Bằng PPHH hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaCl.
Viết PTHH nếu có.(2,5đ)
3. Cho Al tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít
khí (đktc). (3,5đ)
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ mol H2SO4 đã dùng.
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
6
B
C
D
A
B
C

Phần II:
1. Tự luận Mỗi PTHH đúng đạt 0,5 đ
2. Dùng quỳ tím nhận được axit, muối không đổi màu
Dùng BaCl2 nhận H2SO4.
3. PTHH : 2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2
Khối lượng nhôm = 2,7g
Nồng độ mol của axit = 0,5M

7
C

8
D

VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TIẾT 11:

Ngày soạn : /
BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ

/2018

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


1. Kiến thức:
/>
23


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------- Trình bày được tính chất hoá học chung của bazơ ( tác dụng với axit); tính chất
hóa học riêng của bazơ tan (kiềm): tác dụng với oxit axit, với dung dịch muối, tác
dụng với chất chỉ thị màu; tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhệt
phân hủy) và viết được phương trình hóa học tương ứng cho mỗi chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát TN rút ra tính chất hóa học của bazơ
- Tra bảng tính tan để biết một số bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không
tan
- Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất của bazơ
- Giải bài tập tính theo PTHH.
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Giáo viên sử dụng phương pháp
trực quan, thực hành; Hoạt động nhóm
- Thiết bị dạy học và học liệu:
+ Dụng cụ cho 4 nhóm gồm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đế sứ, kẹp gỗ, lọ thủy
tinh miệng rộng, muôi sắt
+ Hóa chất: dd NaOH, dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, CaCO3;
phenoltalein, quỳ tím
2. Học sinh: - Đọc trước bài 7 SGK tr.24
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: không kiểm tra
3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch 1. Tác dụng của ba zơ với chất chỉ thị
bazơ với chất chỉ thị màu
màu:
- GV phát dụng cụ và hoá chất sau đó yc
các nhóm làm Tn1 để nhận xét sự biến
đổi màu của chất chỉ thị?
- Các nhóm làm TN nc và qs ht xảy ra
- Đại diện các nhóm nêu ht và rút ra nhận
xét về tính chấtcủa dd ba zơ.
- Gv đưa bài tập 1 lên bảng.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một
trong các dung dịch không màu sau: - Các dd bazơ làm đổi màu chất chỉ thị:
H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Em hãy trình bày + Quì tím đổi sang màu xanh.
cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà + Dung dịch phenolptalein (không màu)
chỉ dùng quỳ tím
đổi sang màu đỏ.
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm bàn, thảo
luận thống nhất kết quả
- Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ
/>24


--------------Giáo án Hóa học lớp 9 – Học kỳ 1 năm học 2018-2019----------------sung.
+ Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy

mẫu thử.
+ Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd và nhỏ vào
giấy quỳ tím
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là
dung dịch Ba(OH)2.
+ Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là dung
dịch H2SO4, HCl
+ Lấy dd Ba(OH)2 vừa phân biệt được
nhỏ vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd chưa
phân biệt được:
- Nếu thấy có kết tủa là dd H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2 H2O
- Nếu không có kết tủa là dd HCl
Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch
bazơ với oxit axit
? Nhắc lại tính chất hoá hhọc của oxit a
xit?
- Hs trả lời học sinh khác bổ sung.
- Gv ghi tính chất vào góc bảng
? Từ tính chất trên em hãy lấy ví dụ cho
tính chất của bazơ?
- Gv nhận xét và đưa đáp án đúng
Hoạt động 3: Tác dụng của bazơ với
axit
- Hướng dẫn Hs nhắc lại tính chất hoá
học của axit
? Từ tính chất hoá học của axit em cho
biết tính chất nào liên quan đến bazơ?
+ Cần nêu được: bazơ tan và không tan
đều tác dụng với axit tạo thành muối và

nước
? Cho biết phản ứng giữa axit và bazơ là
phản ứng gì? ( Phản ứng trung hoà)
- Yc học sinh viết phương trình?
+ Yc học sinh viết được 2 PT: 1 phản
ứng là bazơ tan và 1 phản ứng bazơ
không tan
- Gv chốt kiến thức
Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt
phân huỷ
- Gv hướng dẫn hs nhận biết Cu(OH) 2 đã

2. Tác dụng của d d bazơ với oxit axit
2NaOH + SO2  Na2SO3+ H2O
* DD bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit
tạo thành muối và nước

3. Tác dụng bazơ với với a xít
KOH + HCl  KCl + H2O
Cu(OH)2+ 2 HNO3  Cu(NO3)2 + 2
H2O
- Bazơ tan và bazơ không tan đều tác
dụng với axit tạo thành muối và nước

4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ

T
Cu(OH)2 
 CuO+ H2O
0


- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủytạo
thành oxit nước

/>
25


×