Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án GIÁO dục kỹ NĂNG SỐNG TRONG TRƯỜNG mầm NON đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.57 KB, 36 trang )

GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON
Từ ngày …… - …….

Ngày soạn: ……………..
Ngày dạy: Thứ hai, ngày …… tháng ……… năm 20…

DẠY TRẺ KỸ NĂNG GIAO TIẾP:
DẠY TRẺ CHÀO HỎI, LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI
VÀ BẠN BÈ

I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép ông, bà, cha, mẹ khi đi học về, chào cô khi đến
lớp, chào các bạn khi ra về
- 5 tuổi: Biết chào hỏi lễ phép khi ở nhà, khi ở trường, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
2. Kỹ năng:
- 4, 5 tuổi: Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu;. Sử dụng một số từ
chào hỏi, lễ phép với người lớn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết kính trọng ông, bà, cha, mẹ, cô, biết yêu quý bạn
- Trẻ thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu thương
qua hành động, cử chỉ.
II. Chuẩn bị:


- Cô chuẩn bị phim hoạt hình về lễ phép ở nhà và ở trường
- Tranh anh bé ở lớp, bé ăn ở lớp, bé chơi với bạn, bé ra về...
III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô


Hoạt động của trẻ

1. Hoạt đông 1: Trò chuyện
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ
phép

- Trẻ nghe và hát theo

Cô trò chuyện với trẻ:
- Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường?
- Các con đi học con chào ai?

- Chào cha, mẹ

Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, - Trẻ nêu
đó là các hành động thể hiện sự lễ phép của mình
đối với người lớn. Ngoài ra còn có rất nhiều các
hành động khác cũng thể hiện sự lễ phép.
2. Hoạt động 2: Bé lễ phép
+ Bé lễ phép khi ở nhà
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ
phép khi ở nhà”, các con chú ý xem những hành
động nào là thể hiện sự lễ phép.
- Thức dậy gặp mọi người trong con phải làm gì?
- Khi có người lớn cùng đi con phải thế nào?
- Đây là bức tranh gì?
- Khi ăn cơm phải làm gì?

- Con chào mọi người



- Khi người lớn gắp cho món ăn gì, con như thế - Nhường người lớn đi trước
nào?

- Bạn đang ăn cơm
- Phải mời ông, bà, cha mẹ..
- Con không được kén chon

- Khi ăn xong con phải nói gì?

thức ăn, phải sin bằng hai tay,
nói “Cảm ơn”

- Có bạn rủ đi chơi, con phải làm gì?

- Con mời mọi người ăn, con ăn
xong rồi

=> Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng lời
người lớn, nhường người lướn đi trước, mời người

- Con phải xin phép người lớn
trong gia đình

lớn trước khi ăn, không kén chọn thức ăn, không
dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa
cho mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói - Trẻ lắng nghe
cám ơn, phải biết chào người lớn trước khi đi ra
ngoài và khi về đến nhà.
+ Bé lễ phép khi ở trường

- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ
phép khi ở trường”, các con chú ý xem những
hành động nào là thể hiện sự lễ phép.
- Vậy khi ở trường gặp thầy cô ta làm gì?
- Khi chào ta chào như thế nào?
- Khi cô giáo vào lớp ta làm gì?
- Khi ngồi trong lớp ta ngồi như thế nào?
- Bạn trong phim ngồi nói chuyện như vây có đúng - Ta đứng lại chào


không?

- Đứng nghiêm,và chào
- Chào cô giáo

=> Khi gặp thầy cô giáo phải đứng nghiêm chào - Ngồi ngay ngắn, giữ trật tự
cô, khi thầy cô vào lớp hay ra về ta phải chào thầy - Không đúng, trong lớp không
cô, khi trong lớp ngồi ngay ngắn, giữ trật tự, nói chuyện, lắng nghe bài
không nói chuyện, lắng nghe bài
3. Hoạt động 3: Trò chơi
* Trò chơi: Bé thông minh

- Trẻ lắng nghe

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có
một bảng bảng cài và các hình vẽ các hành động
thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép. Khi có
hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng chọn
hình gắn lên bảng cài.

- Hình vẽ hành động lễ phép sẽ gắn lên bảng cài
phía có hình tròn màu xanh.

- Trẻ lắng nghe

- Hình vẽ hành động không lễ phép sẽ gắn lên
bảng cài phía có hình tròn màu đỏ.
Hết thời gian đội nào chọn được nhiều hình đúng
theo yêu cầu của cô sẽ chiến thắng.
+ Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội phải
dừng tay, nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ
không được tính.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Kết thúc cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ

- Trẻ lắng nghe


4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ ra chơi

- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ ra chơi


Ngày soạn: …………
Ngày dạy: Thứ ba, ngày …… tháng …… năm 20…


DẠY TRẺ KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN:
DẠY TRẺ KHÔNG CHƠI NHỮNG ĐỒ CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM

I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi guy hiểm và cách phòng tránh các
đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân
- 5 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nhuy hiểm và cách phòng tránh
các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân
- Trẻ nhận biết được những hành động đúng, sai.
2. Kỹ năng:
- 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng khéo léo khi chơi và cách sử dụng các đồ
dùng, đồ chơi.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi các đồ chơi đúng cách. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động


II. Chuẩn bị:
- Bài hát về: Đôi mắt
- Tranh về các hành động đúng sai
- Tranh về những đồ dùng gây nguy hiểm
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1, Hoạt đông 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát múa “Đôi mắt xinh” hỏi trẻ bài hát nói
đến cái gì?


- Đôi mắt

- Còn mắt dùng để làm gì?..

- Mắt dùng để nhìn

- Các con nói đúng rồi đấy tai dùng để nghe, mũi dùng
để thở và mắt dùng để nhìn
- Hằng ngày các con phải làm gì để cho cơ thể khỏe
mạnh?
- Các con ạ! Xung quanh trường, lớp của chúng ta
có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi. Tuy nhiên có những đồ
dùng đồ chơi an toàn và một số đồ dùng đồ chơi
nguy hiểm. Cô con cùng tìm hiểu đồ dùng đó để - Trẻ lắng nghe
không gây thương tích cho cơ thể nhé.
2. Hoạt động 2: Bé khám phá về một số đồ dùng
đồ chơi nguy hiểm
* Hình ảnh 1: 1 bạn dùng kéo cắt tóc bạn
- Các con nhìn xem các bạn đang làm gì?
- Bạn làm như vậy có đúng không?


- Theo các con ở lớp kéo dùng để làm gì?

- Bạn dùng kéo cắt tóc bạn

- Vậy kéo nếu không sủ dụng đúng cách có thể gây - Không ạ
guy hiểm gì?

- Để cắt các hình vẽ, cắt giấy


- Các con ạ, kéo dùng để cắt các hình vẽ, cắt giấy
theo yêu cầu của cô chứ các con không được dùng
kéo cắt tóc bạn và khi cắt xong các con phải cất cẩn
thận không cầm kéo đuổi nhau các con nhớ chưa

- Kéo có thể chọc vào mắt
bạn, vào người bạn

nào?
+ Hình ảnh 2: Hình ảnh 1 bạn đang càm bút để chơi - Trẻ lắng nghe
đùa với bạn
- Bạn Nam đang làm gì bạn Hoa?
- Bạn đang cầm gì trên tay?

- Đang chơi đùa nhau ạ

- Bạn làm vậy có đúng không?

- Bạn đan cầm bút trên tay ạh

- Vì sao các con lại nói là sai?

- Không
- Vì bút có thể chọc vào mắt

- Cô cho trẻ sờ và nhận xét chiếc đầu bút. bạn, vào người bạn
- Vậy hằng ngày các con lấy bút vẽ hay viết song chú - Đầu chiếc bút nhọn
ý không chọc vào bạn, dùng song con cho vào hộp
cất vì bút có thể chọc vào mắt bạn, vào người bạn

+ Hình ảnh 3: Trẻ thực hành bật quạt
(xem hình ảnh 1 bạn thò tay vào quạt)
- Trời tối - Trời sáng
- Các con nhìn xem cô có cái gì đây?
- Cô cháu mình muốn ngồi học cho mát thì phải làm


gì?

- Đi ngủ

- Bạn nào có thể giúp cô lên bật quạt nào? (cho trẻ
lên thực hiện)

- Bật quạt

- Trong lúc quạt đang quay nếu các con thò tay vào
quạt thì điều gì sẽ xẩy ra.
- Vậy các con có biết tắt quạt và bật ở chỗ nào
không?
- Khi sử dụng con không sờ vào chỗ nào

- Sẽ đứt tay

- À đúng rồi các con à trong lúc quạt đang quay nếu
chúng ta thò tay vào hoặc cho một vật gì vào cánh - Một trẻ lên thực hành
quạt sẽ làm gãy cánh quạt và sẽ đứt tay máu chảy và
cũng có thể sẽ bị gãy tay các con nhớ không thò tay - Không thò tay vào cánh
vào cánh quạt, vào ổ điện
quạt, vào ổ điện

* Hình ảnh 4: Bàn là, dao, phích nước nóng, bếp ga
- Ngoài những đồ dùng trên thì còn có những đồ
dùng nào gây nguy hiểm nữa?
- Đồ dùng đó gây guy hiểm như thế nào?

- Trẻ lắng nghe

- Cơ thể các con rất dễ bị tổn thương. Các vật hàng
ngày mà ta sử dụng không đúng cách, sử dụng sai có - Trẻ nêu
thể gây ta bị thương, thâm chí ảnh hưởng đến tính - Trẻ nêu
mạng nữa đấy
*Mở rộng kiến thức: Các con ạ, không những chỉ có
đồ dùng đồ chơi trong lớp gây nguy hiểm đâu mà ra
ngoài sân trường các con cũng phải cẩn thận khi chơi
với các đồ chơi ngoài trời. Bây giờ cô mời tất cả các
con hãy hướng lên màn hình.


+ Hình ảnh 5: bạn chơi cầu trượt mà đu người lên - - Trẻ chơi trò chơi
Trượt đầu xuống trước.

- Trẻ lắng nghe

- Các con nhìn xem trong hình ảnh các bạn đang làm
gì? (các bạn đu người lên) (Trượt đầu xuống trước).
Các bạn chơi như vậy có đúng không? Vì sao?
- Vậy khi ra chơi với cầu trượt các con có được đu
người, trượt giống bạn không?
- Đúng rồi nếu các con đu người giống các bạn
không may trật tay thì các con sẽ bị gãy tay, gãy chân

hoặc trượt đầu xuống trước sẻ đập đầu xuống đất sẻ
rất nguy hiểm các con nhớ chưa nào?

- Trẻ nêu

* Giáo dục: Qua bài học này giúp chúng ta biết cách
phòng tránh được một số đồ dùng, đồ chơi sẽ gây ra - Không
nguy hiểm cho bản thân chúng ta như các con không
được thò tay vào quạt điện, không được chơi với các
đồ chơi nhọn, sử dụng các đồ dùng, đồ chơi đúng
cách và tránh những đồ chơi nguy hiểm các con nhớ
chưa nào
3. Hoạt động 3: Trò chơi cũng cố
+ Trò chơi 1: Gạch bỏ đồ dùng gây nguy hiểm.
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có - Trẻ lắng nghe
một tờ tranh. Mỗi nhóm cùng thảo luận và chọn
những đồ dùng gây nguy hiểm và gạch bỏ.
Luật chơi: Đội nào gạch đúng đội đó chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Kết thúc cô nhận xét, động viên trẻ


4. Hoạt động 4: Kết thúc
Cô cho cả lớp đứng dậy đọc bài thơ “Đôi mắt của
em”

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi


- Trẻ đọc thơ

Ngày soạn: ………
Ngày dạy: Thứ tư, ngày …… tháng …… năm 20…

DẠY TRẺ BIẾT CÁCH TỰ MẶC QUẦN ÁO

I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết tự mặc quần áo (mặc áo chui, áo kéo khóa, biết cách mặc
quần) và biết phân biệt quần áo theo mùa (mùa đông) phân biệt theo giới tính (bé trai, bé
gái) không mặc quần áo ướt bẩn.


2. Kỹ năng:
- 4, 5 tuổi: Rèn kỹ năng tự mặc áo, tự mặc quần. Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ
có chủ đích
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh quần áo
II. Chuẩn bị
- 5 chiếc áo chui, 5 chiếc áo khoác cài khóa
- 5 cái quần chun
III. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1 Hoạt động 1: Gây hứng thú:
- Cô có một câu đố, đố các con giải được nhé

Mùa gì nóng nực

Trẻ giải câu đố ‘Mùa hè’

Đi học, đi chơi
Phải lo đội mũ

- Mùa hè

Mùa hè
Vậy chúng mình đang sống ở mùa gì trong năm?
Mùa hè thời tiết như thế nào? Trời nắng ngoài đội mũ - Thời tiết nóng
nón ra thì các con phải mặc quàn áo như nào?
2.Hoạt động 2: Vào bài
- Trường MN Nậm Mạ chuẩn bị tổ chức biểu diễn
thời trang mùa hè đấy các con có muốn tham gia
không? Muốn tham gia biểu diễn thời trang thì các

- Mặc quần áo mỏng


con cần chuẩn bị những gì? - Và hôm nay nhà thiết
kế Lan Anh đã gửi tặng lớp mình những bộ trang
phục mùa hè, mùa thu rất đẹp để lớp mình trình diễn
thời trang mùa đông 2016 cô cháu mình cùng khám
phá những bộ trang phục nhé: đây là những chiếc áo
gì?
- Còn đây là những chiếc quần gì?
Muốn đi biểu diễn thì các con phải mặc những chiếc
quần áo này vào đã nhé. Cô cháu mình sẽ mặc lần

lượt từng loại một. Đây là áo gì?
- Và là chiếc áo dành cho bạn nào? Còn đây là chiếc
áo dành cho bạn nào
- Ở nhà các con có tự măc quần áo không?
- Trước khi mặc quần áo các con nhớ là không mặc
quần áo ướt và quần áo bẩn vì mặc quần áo ướt ẩm sẽ

- Áo phông, áo khoác mỏng
- Quần chun dài, quần ngắn
- Áo phông
- Của bạn Nữ, dành cho bạn
nam

bị lạnh hay bị ngứa và sẽ dẫn đến những bệnh ở da - Có ạ
vậy quần áo ướt là khi sờ vào tay chúng mình như thế
nào?
- Còn quần áo khô khi sờ vào thì tay chúng mình như
thế nào?

- Tay bị ướt ạ

- Ngoài ra trước khi mặc các con phải lộn phải quần
áo và xác định phía trước phía sau của quần áo. Các
con xác định mặt phải mặt trái như thế nào? vậy còn - Tay khô ạ
phía trước phía sau của quần áo.
- Cô chốt lại mặt trái của quần áo có các đường may
và có mác và chúng mình sẽ lộn vào phía trong còn


phía trước của quần áo thường có nhiều họa tiết hoa - Mặt trái có đường may

văn hơn

mặt trước có hoa hoặc nơ

Bây giờ cô sẽ mời một bạn nữ lên mặc chiếc áo này
nhé (gọi một trẻ lên mặc áo). Các con quan sát xem
bạn mặc như thế nào nhé. Con vừa mặc chiếc áo
phông như thế nào? Cô thấy bạn Mai anh mặc áo len
đúng cách rồi đấy. các con vừa quan sát bạn mặc áo
rồi bạn nào giỏi nói cho cô và cả lớp biết bạn mặc
như thế nào?
- Muốn mặc áo đúng cách các con hay quan sát lên
đây xem một bạn khác mặc và cô sẽ nói lại cách mặc
cho các con nhớ nhé

- Trẻ mặc

Cô gọi một trẻ lên mặc và cô nói cách mặc: chiếc áo
này không có cúc không có khóa và được gọi là áo
chui nên các con mặc cổ áo chui qua đầu trước, rồi
đến lần lượt từng tay sau đó các con kéo áo phẳng
phiu, ngay ngắn. bạn đã mặc xong và đẹp không?
Bây giờ con hãy về chỗ ngồi để chờ các bạn nhé

- Con chui đầu vào trước và
cho lần lượt tay vào ạ

- Đây là áo gì? Áo khoác này dành cho bạn nào? Còn
chiếc áo này dành cho ai?
Đúng rồi là áo khoác áo khoác này sẽ mặc vào mùa - Bạn chui đầu vào trước sau

đó bạn mặc lần lượt từng tay
nào? Cô mời bạn Nam lên mặc
Bạn Nam đã mặc chiếc áo như thế nào?

và bạn kéo áo cho phẳng

Bạn Nam mặc đúng rồi. bạn nào lên nói lại xem bạn
Nam mặc áo khoác như thế nào?
- Cô mời một trẻ lên mặc và cô nói cách mặc đầu tiên - Vâng ạ


các con hãy mặc lần lượt từng tay và kéo khóa lên - Trẻ lên mặc
chiếc áo khoắc này là áo kéo khóa nên sẽ khó hơn
một chút trước tiên các con phải kéo 2 vạt áo để 2 vạt
áo bằng nhau, một tay chúng mình giữ khóa tay kia

- Trẻ quan sát và lắng nghe

chúng mình khéo léo luồn nửa khóa bên kia vào đầu
khóa, một tay chúng mình giữ đầu khóa phía dưới tay
kia từ từ kéo khóa lên.

- Áo khoác của ban Nam, bạn

* Hướng dẫn trẻ mặc quần

Nữ

- Ngoài những chiếc áo ấm áp ra nhà tạo mẫu còn gửi
cho chúng ta những chiếc quần rất đẹp: gọi 1 trẻ lên - Mặc vào mùa thu

mặc quần. con đã mặc quần như thế nào?
- Bây giờ các con hãy nghe cô hướng dẫn kỹ hơn
nhé: cũng như áo chúng mình phải xác đinh mặt phải

- Trẻ lên mặc

mặt trái và phía trước phía sau của quần để mặc đầu con mặc tay trước và kéo
tiên các con sẽ ngồi xuống ghế hoặc xuống gường để khóa lên
giữ thăng bằng không bị ngã rồi lần lượt mặc từng - Bạn mặc lần lượt tưng tay
ống quần sau đó kéo lên và chỉnh cho quần thẳng và sau đó bạn kéo khóa lên và
phẳng phiu.

bạn kéo áo phẳng phiu

- Bây giờ cô mời tổ 1 lên chọn cho mình một cái áo
phông phù hợp với mình nhất và về chỗ của mình để
mặc cho các bạn quan sát xem các con đã mặc đúng
chưa?

- Trẻ mặc

- Tổ 2 chọn áo khoác
- Tổ 3 chọn quần
- Các con vừa được mặc những gì? Cô thấy các con
đã chọn được những chiếc áo, chiếc quần phù hợp và

- Con mặc từng ống và kéo
lên



tự mặc rất giỏi, bạn nào cũng rất xinh rồi
- Các con đã sẵn sàng cho buổi trình diễn thời trang
chưa?

- Trẻ lắng nghe

- Vâng và buổi trình diễn thời trang mùa hè 2016 xin
được bắt đầu
3. Hoạt động 3: Kết thúc:
- Buổi trình diễn thời trang đến đây là kết thúc xin
kính chúc các bạn lớp 4- 5 tuổi mạnh khỏe học tập tốt,
xin chào và hẹn gặp lại.

- Trẻ lên chọn và mặc
quần áo

- Trẻ diễn thời trang

- Trẻ vẫy tay chào

Ngày soạn: ……


Ngày dạy: Thứ năm, ngày … tháng …. năm 20…..

DẠY TRẺ KỸ NĂNG TỰ TIN
DẠY TRẺ MẠNH DẠN CHỖ ĐÔNG NGƯỜI

I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:

- 4, 5 tuổi: Trẻ mạnh dạn chỗ đông người, manh dạn nói lên ý kiến của mình
2. Kỹ năng:
- 4,5 tuổi: Kỹ năng giao tiếp, tự tin cho trẻ; Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc
3. Thái độ:
- Trẻ vui vẻ, thích đến chỗ đông người, thích được chơi với bạn
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bé chơi cùng bạn, tranh bé đi chơi cùng bố mẹ, tranh bé tham gia hoạt
động văn nghệ....
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Hoạt đông 1: Trò chuyện
- Cô trò chuyện với trẻ:
- Các con ở nhà có được bố mẹ thường xuyên đưa đi - Cô cho trẻ kể
chơi đâu nào?

- Vui ạ

- Con đi chơi có vui không?

- Gặp nhiều người, các bạn

- Đi chơi con được gặp những ai?

- Trẻ trả lời


- Con có mạnh dạn không nào?

2. Hoạt động 2: Bé mạnh dạn
+ Để bé chơi, học với những trẻ khác

- Con được đi chơi, được

- Các đến lớp được làm gì?

cùng học với các bạn

- Các con có thích chơi cùng bạn không?

- Có ạ

- Khi chơi cùng các bạn con thấy như thế nào?

- Con thấy rất vui ạ

- Con có chơi đoàn kết với bạn chưa?
- Con còn được làm gì cùng các bạn

- Con được học cùng bạn

=> Các con ạ, khi chơi cùng bạn, cùng học với bạn
chúng mình thấy rất vui, thấy được sự đoàn kết giữa các
bạn, thông qua đó chúng mình thêm mạnh dạn hơn nữa
đấy.
+ Để bé tham gia các hoạt động biểu diễn văn nghệ
- Ở trường ta thường tổ chức ngày lễ hội gì?
- Ở trường ngày lễ thương tổ chức gì này?


- Ngày hội đến trường....
- Thường tổ chức biểu diễn
văn nghệ

- Vậy các con có cùng tham gia với các bạn không?

- Có ạ

- Thế có nhiều người ở ngày lễ con có ai đến dự

- Trẻ trả lời

- Con có mạnh dạn trước đông người chưa?

- Trẻ trả lời

=> Các con cùng tham gia các buổi hoạt động văn nghệ
ở trường, sẽ giúp các con mạnh dạn tự tin trước đám
đông
+ Để bé tham gia các hoạt động lễ hội ở địa phương


- Ở địa phương có những ngày hội gì?

- Ngày hội vui xuân....

- Vào ngày đó có những trò chơi gì?

- Ném còn, đu quay...


- Ở ngày lễ hội như thế nào?

- Rất đông người

=> Các con được bố mẹ, các cô đi lễ hội giúp cho
chúng ta mạnh dạn hơn chỗ đông người, còn giúp ta
hiểu thêm về địa phương mình đấy
+ Bé được cô và gia đình quan tâm
- Ở lớp cô giáo dành tình cảm cho các con như thế nào?
- Ở nhà bố, mẹ dành tình cảm cho các con như thế nào?

- Cô rất quan tâm cháu ạ
- Bố mẹ yêu thương, quan
tâm con

- Bố mẹ thường đưa con đi đâu?

- Đưa con đi chơi…

=> Các con ơi bố mẹ, cô giáo rất yêu chúng mình đấy,
chúng mình luôn sống trong tình yêu thương của mọi
người sung quanh vì vậy chúng mình phải luôn vui vẻ,

- Trẻ lắng nghe

mạnh dạn tự tin lên nhé.
* Cô cho trẻ thể hiện sở thích của mình
- Cô hỏi trẻ sở thích của trẻ, sau đó cho trẻ thể hiện sở
thích của mình?


- Trẻ nói về sở thích của

- Cô cho trẻ về góc chơi, Cô bao quát, động viên

mình

3. Hoạt động 3: Kết thúc

- Trẻ về góc chơi

- Cho trẻ ra chơi
- Trẻ ra chơi


Ngày soạn: ……..
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày ……. tháng …..năm 20…..

DẠY TRẺ LỄ PHÉP KHI Ở NHÀ

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết được một số hành động, lời nói thể hiện sự lễ phép đối với ông
bà, bố mẹ và người lớn tuổi: Nhường người lớn đi trước, mời người lớn trước khi ăn,
không kén chọn thức ăn, không dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa cho
mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói lời cám ơn,....
- Trẻ chọn được hình thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép qua trò chơi “Bé
thông minh”, có thể đóng kịch theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng



- 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đủ câu tròn trịa, không nói ngọng
3. Thái độ
- Trẻ lễ phép với ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị:
- Video chuyện “Lễ phép khi ở nhà”
- Bài hát: Bài học lễ phép
- Bảng cài.
- Một số hình ảnh để cháu chơi trò chơi: Bé thông minh
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô

Hoạt độngcủa trẻ

1.Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ phép

- Trẻ hát

- Cô trò chuyện với trẻ:
- Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường?

- Trẻ trả lời

- Khi chơi với bạn thì như thế nào?
- Khi học về thì em bé làm gì?
- Trước khi ăn thì em làm gì
- Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, đó là
các hành động thể hiện sự lễ phép của mình đối với người
lớn. Ngoài ra còn có rất nhiều các hành động khác cũng thể
hiện sự lễ phép.

2. Hoạt động 2: Bé lễ phép
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở

- Trẻ trả lời


nhà”, các con chú ý xem những hành động nào là thể hiện
sự lễ phép.

- Trẻ chú ý

- Cô cho trẻ xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở nhà
- Đàm thoại:
- Trong câu truyện các con vừa xem có những nhân vật
nào?
- Bố đã nói gì với Minh khi Minh đi trước ông nội?
- Khi ông nội đến bàn ăn thì chị đã nói gì với ông nội?

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Tại sao mẹ lại gọi tên Minh khi Minh định ăn bánh quy?
- Khi mẹ gắp rau cho chị thì chị đã nói gì với mẹ?
- Minh có thích ăn rau không? Mẹ đã nói gì với Minh?
- Chị và Minh đã nói gì vói ông nội và mẹ trước khi đi
học?

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

- Theo các con một em bé ngoan, lễ phép là phải như thế
nào?

- Trẻ trả lời

- Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng lời người lớn,
nhường người lướn đi trước, mời người lớn trước khi ăn, - Trẻ trả lời
không kén chọn thức an, không dành hết thức ăn mà mình
thích, khi người lớn đưa cho mình món gì thì phải cầm
bằng hai tay và nói cám ơn, phải biết chào người lớn trước
khi đi ra ngoài và khi về đến nhà.
3. Hoạt động 3: Trò chơi
* Trò chơi: Bé thông minh
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:


+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một
bảng bảng cài và các hình vẽ các hành động thể hiện sự lễ
phép hoặc không lễ phép.
- Khi có hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng
chọn hình gắn lên bảng cài.
- Hình vẽ hành động lễ phép sẽ gắn lên bảng cài phía có
hình tròn màu xanh.
- Hình vẽ hành động không lễ phép sẽ gắn lên bảng cài - Trẻ chú ý
phía có hình tròn màu đỏ.
Hết thời gian đội nào chọn được nhiều hình đúng theo yêu
cầu của cô sẽ chiến thắng.
+ Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội phải dừng tay,

nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ không được tính.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô và trẻ cùng nhận xét kết quả.
* Trò chơi: Thử tài bé yêu.
- Cô tổ chức cho trẻ đóng kịch dựa theo truyện “lễ phép
khi ở nhà”
+ Cô cho trẻ tự nhận vai để đóng kịch.
+ Cô theo dõi gợi ý giúp đỡ trẻ.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ ra chơi

- Trẻ chơi


-Trẻ ra chơi
Ngày soạn: ………
Ngày dạy: Thứ hai, ngày …..tháng …..năm 20…..

DẠY TRẺ KỸ NĂNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4,5 tuổi: Trẻ biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm gây
nên biến đổi khí hậu, cháu biết một số hành động để bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng :
- 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng sống (chăm sóc cây, biết nhặt rác thùng,
biết gữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ….) trong việc bảo vệ môi trường và ứng phó biến
đổi khí hậu (trời nóng bức bé biết làm gì? Trời có mưa giông bé biết làm gì?). Trẻ tích
cực tham gia hoạt động.
3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ luôn có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh mình xanh - sạch đẹp
II. Chuẩn bị:
- Tranh lô tô về bảo vệ môi trường và cách ứng phó với biến đổi khí hậu
- 3 tờ lịch to, rổ đựng.
III, Tổ chức hoạt động


Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Hoạt đông 1: Trò chuyện
- Cô kể câu chuyện: “Tiếng kêu cứu của rừng xanh”

- Trẻ chú ý

+ Truyện kể về những con vật gì?

- Trẻ kể

+ Vì sao các con vật lại hoảng hốt sợ hãi?

- Trẻ trả lời

- Khi rừng xanh bị cháy sẽ gây ảnh hưởng như thế nào
đến môi trường sống của muôn loài. Bây giờ cô cùng các - Vâng ạ
con tìm hiểu nhé!
2. Hoạt động 2: Bé khám phá về môi trường
- Cô cùng trẻ hát “trời nắng- trời mưa” đến xem hình ảnh
trên máy tính

+ Rừng xanh bị cháy do đâu?
+ Khi rừng xanh bị phá ảnh hưởng như thế nào đến môi

- Trẻ trả lời

trường sống?
+ Vào những ngày thời tiết nóng bức oi ả bé cần làm gì? - Trẻ trả lời
(Lồng ghép dạy cách ứng phó với biến đổi khí hậu cho
trẻ)
+ Rừng xanh bị phá còn gây ra những ảnh hưởng gì nữa? - Trẻ trả lời
+ Bé cần làm gì khi trời mưa dông, sấm, sét? (Lồng ghép - Trẻ trả lời
dạy cách ứng phó với biến đổi khí hậu cho trẻ)
+ Mưa nhiều còn gây nên hiện tượng gì?
+ Lũ lụt ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc sống của
chúng ta?

- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời


×