Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÁO CÁO CÔNG TÁC TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.98 KB, 4 trang )

Đơn vị:…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ,
TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM
VỀ TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP NGÀY 25/4/2006
CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2016
I. Đánh giá chung:
1.Về tình hình thực hiện nhiệm vụ:
Khi thực hiện quyền tự chủ tài chính, đơn vị chủ động hơn trong việc bố trí kinh
phí để thực hiện nhiệm vụ, từ đó các hoạt động thường xuyên và chất lượng chuyên
môn cũng được nâng cao hơn so với trước khi thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP.
Khối lượng công việc hoàn thành trong năm: hoàn thành tốt công việc.
Chất lượng các công việc đã hoàn thành được duyệt và chấp nhận.
Thời gian hoàn thành công việc: theo thời gian làm việc được qui định.
Tình hình chấp nhận chính sách chế độ và các qui định về tài chính: tuân thủ và
làm đúng chính sách qui định về tài chính của pháp luật nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của đơn vị: nhiệm vụ giáo dục.
2. Về tổ chức bộ máy
Trường MN Phước Hiệp tổng số: 49 người, trong đó:
BGH: 03
Giáo viên đứng lớp: 32
Nhân viên (kế toán, y tế, phục vụ): 03 người
Hợp đồng theo Nghị định 68 ( cấp dưỡng, bảo vệ): 11 người
3. Về thực hiện các chỉ tiêu tài chính, gồm
3.1. Thu học phí:
Thực hiện theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm


học phí, hổ trợ chi phí học tập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu;
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hổ trợ chi phí học tập từ năm học 20152016 đến năm học 2020-2021;


Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3
năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
Thực hiện chính sách miễn giảm theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016
đến năm học 2020-2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTCBLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Tờ
trình số 68/TTr-UBND tỉnh BRVT.
3.2. Thu Quỹ hoạt động của ban đại diện Cha mẹ học sinh:
Thực hiện theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành điều lệ Ban đại diện Cha mẹ học sinh, trong quá
trình thực hiện cần lưu ý:
- Không qui định mức kinh phí ủng hộ bình quân cho các cha mẹ học sinh.
- Các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha
mẹ học sinh: Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường; trông
coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ sinh lớp học, vệ sinh trường;
khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường; mua sắm máy móc,
trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên nhà trường; hỗ trợ công tác quản lý.
- Việc thu, chi kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải bảo đảm nguyên
tắc công khai, dân chủ; sau khi chi tiêu phải báo cáo công khai quyết toán kinh phí tại
các cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinhlớp và các cuộc họp toàn thể Ban đại diện cha
mẹ học sinh trường.

3.3. Thu tiền giữ xe:
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày
23/08/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành quy định mức thu
phí giữ xe trên địa bàn tỉnh.
Thu giữ xe được thống nhất ở các trường Mầm non trên địa bàn thành phố Bà
Rịa là 15.000đ/tháng.
3.4. Thu tiền cơ sở vật chất phục vụ cho các lớp bán trú:


Đối với các lớp bán trú phải trang bị dụng vụ phục vụ bếp ăn, nhà ăn; đồ dùng cá
nhân phục vụ cho bữa ăn và ngủ trưa cho học sinh tại trường: Nhà trường phải thống
nhất với
Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng nội dung mức thu và chi theo nhu cầu
thực tế của năm học.
3.5. Quần áo và đồng phục:
Nhà trường không thực hiện đồng phục cho học sinh của trường, chỉ hợp đồng
may bộ quần áo thể dục cho trẻ học thể dục 2 ngày/tuần. Nhà may trích 10% cho Công
đoàn trường.
1.6. Các khoản thu khác
Để phục vụ cho công tác quản lý, nhà trường được sự cho phép của cấp trên
thống nhất với cha mẹ học sinh để thu hộ, chi hộ một số khoản. Thực hiện theo nguyên
tắc thu đủ bù chi, không có lợi nhuận.
Không được phép thu của học sinh những khoản không có trong quy định, cụ thể
như: Tiền ghế ngồi, tiền điện, tiền nước, tiền vệ sinh…và những khoản không có trong
biên bản thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ học sinh.

II. Đánh giá cụ thể:
1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ nhà nước của đơn vị
………………………………………………………………………………………
……………….

…………………………………………………………………………………………
……………
2. Đánh giá tình hình triển khai
a. Tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính các đơn vị
b. Về biên chế:
- Số biên chế giao đầu năm………………………… người
- Số biên chế có mặt………………………………… người
- Số biên chế tiết kiệm: ……………………………… người
c. Đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công tại Quyết
định số: …………. ngày ……………….
d. Tình hình thu nhập người lao động:
- Kinh phí tiết kiệm được để chi tăng thu nhập tính từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2016: ……………..đ


- Kinh phí tiết kiệm được để chi tăng thu nhập tính từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2016: ……………..đ
- Mức tăng thu nhập bình quân/người/tháng tính từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2016 : ……………… đồng/người/tháng.
- Mức tăng thu nhập bình quân/người/tháng tính từ ngày 01/01/2016 đến ngày
31/12/2016 : ……………… đồng/người/tháng
- Hệ số tăng thu nhập: ……………… lần.
- Người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ….. đồng/tháng.
- Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là ….. đồng/tháng.
đ. Các biện pháp thực hành tiết kiệm và tăng thu: ……………….
……………………
III. Những thuận lợi, khó khăn, kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………..


Người lập báo cáo
(Ký tên)

… Ngày…… tháng……năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)



×