Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giáo án hóa 9 chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.98 KB, 19 trang )

Tiết 1 – ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hóa học 8. Trong đó khắc sâu những phần cơ bản, nhằm chuẩn
bị trực tiếp cho việc học nội dung mới
- Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập, các khái niệm cơ bản, định luật bảo toàn khối lượng, mol và tính toán hóa
học, các loại chất đã học và dung dịch
b. Kỹ năng:
- GD lòng yêu thích môn học.
- Thảo luận, làm việc nhóm, trình bày trước tập thể lớp.
c. Thái độ:
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học:
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên (GV):
- Làm các slide trình chiếu phiếu học tập, giáo án.
2. Học sinh (HS):
- Bảng phụ, bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút):
Mục tiêu:
- Rèn năng lực quan sát, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.




Phương thức tổ chức HĐ

Sản phẩm

1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và
- GV cho lớp hoạt động theo nhóm 2, chuyển giao nhiệm vụ cho từng trung hòa về điện . Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện tích dương và
nhóm thông qua phiếu học tập số 1.
lớp vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm.
- Số P = Số e .
Phiếu học tập số 1
2. Phân tử .
1. Nguyên tử là gì ? Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang
- Phân tử là hạt đại diện cho chất
điện?
gồm một số nguyên tử liên kết với
2. Phân tử là gì ?
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
3. Phản ứng hóa học là gì ?Kể tên các PƯHH đã học ?
hóa học của chất .
4. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
3. Phản ứng hóa học .
5. Cho biết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?
- Là quá trình làm biến đổi chất
6. Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ?
này thành chất khác .

7. Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/lít ?
4. Định luật bảo toàn khối
lượng .
A+ B → C+ D
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành nội dung trong mC + mD = mA + mB
5. Các công thức chuyển đổi
phiếu học tập số 1.
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, thảo luận nội m = n . M ; V = n . 22,4
mct
dung trong phiếu học tập số 1, ghi vào bảng phụ.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: C% = mdd .100%
HS sẽ quên một số định nghĩa hay công thức đã học ở lớp 8.
n

Đánh giá

1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập

CM = V ( mol/lit)
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời 7 nhóm báo cáo kết quả ( 2 lượt), các nhóm
khác góp ý, bổ sung.
B. Hoạt động luyện tập (30 phút):
Mục tiêu:

GV quan sát tất cả
các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của

HS và có giải pháp
hỗ trợ hợp lí.

+ Qua báo cáo các
nhóm và sự góp ý,
bổ sung của các
nhóm khác, GV biết
được HS đã có được
những kiến thức nào,
những kiến thức nào
cần phải điều chỉnh,
bổ sung ở các hoạt
động tiếp theo.


- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài học, cách tính toán làm một bài tập Hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng
kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập.
Phương thức tổ chức HĐ
Sản phẩm
Đánh giá
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Phiếu học tập số 1
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau và cho biết đó là
loại PƯ nào ?
o

t
a. C + O2 → …

o

t
b. KClO3 → KCl + …

Bài 1:
to

a. C + O2 → CO2
to

b.2KClO3 → 2KCl+3O2 ↑
to

c. H2 + O2 → H2O
to

d. H2 + CuO → Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu
e. 2Al +6HCl → 2AlCl3 +3H2 ↑

to

c. H2 + O2 → …
Phiếu học tập số 2
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần dùng
vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc ?


Bài 2:
a. Zn + 2HCl → ZnCl2+H2 ↑
b. Ta có :
m 6,5
nZn= M = 65 =0,1(mol)

- theo PTHH ta có:
nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2( mol)
- vậy thể tích dd HCl là:
n
0,2
V= C M = 1 = 0,2(l) = 200(ml)

- Theo PTHH ta có:
nH 2 = nZn = 0,1 mol
vậy thể tích của H2 ( ở đktc) là :

+ GV quan sát và đánh giá hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm
của HS. Giúp HS tìm hướng
giải quyết những khó khăn
trong quá trình hoạt động.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp,
điều chỉnh kiến thức để hoàn
thiện nội dung bài học.


V H 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
Phiếu học tập số 3
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần dùng

vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc ?

Bài 3:
Giải:
- Ta có: nFe =
- PTHH
Fe + 2HCl
H2
2

nH = nFeCl

2

nHCl = 2.nH
(mol)

2

8,4
56

= 0,15 (mol)
FeCl 2

+

= nFe = 0,15 (mol)

= 0,15 .2 = 0,03

2

a. VH (đktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36
(l)
b. mHCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 (g)
10,95
10,95

mdd =
. 100 = 100 (g)
c. Dung dịch sau phản ứng có
FeCl2
Phiếu học tập số 4
Bài tập 4. Hòa tan m1 gam bột kẽm cần dùng vừa đủ
m2 gam dung dịch HCl 14,6 %. Phản ứng kết thúc,
thu được 0,896 lit khí (đktc).
a. Tính m1, m2.
b. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.

2

mFeCl = 0,15 .127 = 19,05 (g)
2

mH = 0,15 .2 = 0,3 (g)
mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 -0,3 =
108,1 (g)


2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
C%
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành nội %

2

FeCl

19,05
108,1

=

.100% = 17,6


dung bài tập.
Bài 4:
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, thảo a. m1 = 2,6(g)
m2 = 20(g)
luận nội dung bài tập, ghi vào bảng phụ.
C % ZnCl ≈
3/ Báo cáo, thảo luận
24,07 %
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả phiếu học b.
tập 1,2,3. Các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt
lại kiến thức.
Phiếu học tập số 4 các nhóm về nhà thực hiện và báo cáo kết
quả ở tiết sau.
C. Hoạt động tìm tòi mở rộng (5 phút):

- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu một số tính chất hóa học của oxit.
Phương thức tổ chức HĐ
Sản phẩm
Đánh giá
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành.
Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
1. Hãy kể tên một số oxit em thường gặp trong cuộc sống?
2. Liên hệ thực tiễn, hãy cho biết một số phản ứng em thường
thấy? Từ đó hãy rút ra một số tính chất của oxit, phân loại oxit và
bảo vệ các vật dụng hằng ngày ?
Gợi ý hoạt động:
- Các oxit: Al2O3, Fe3O4, CO2, SO2...
Bài báo cáo của HS (nộp
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
- Dùng thau, chậu nhôm đựng nước vôi để quét tường nhà, nước
bài thu hoạch).
vào đầu buổi học tiếp theo.
vôi trong để qua đêm thấy có lớp váng nổi ở trên...
- Căn cứ vào nội dung báo cáo,
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, SGK,…để
đánh giá hiệu quả thực hiện
giải quyết các công việc được giao.
công việc của HS (cá nhân hay
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
theo nhóm HĐ). Đồng thời
HĐ riêng lẽ: HS về nhà viết bài thu hoạch
động viên kết quả làm việc của
3/ Báo cáo, thảo luận
HS.

HĐ chung cả lớp: Nộp bài tiết tiếp theo
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung tiết tiếp theo.
2


Ngày soạn: 08/9/2018

Chủ đề : OXIT (3 tiết)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hóa học của oxit
+ Oxit bazo tác dụng với nước , dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit tác dụng với dung dịch nước , dung dịch bazo, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lưu huynh đi oxit.
b. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- HS biết được các tính chất hóa học của SO2
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo
phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích.
c. Thái độ:

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống thực tiễn, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
cuộc sống.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học: biết khái niệm về oxit bazơ, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính.
- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá
học chung của oxit bazơ, oxit axit, tính chất của CaO và SO2.
- Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, C M,
bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lượng 2 chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazơ, oxit axit. Tính chất của oxit bazơ và oxit axit.
Giải thích các hiện tượng có liên quan đến CaO và SO2 .


II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ.
2. Các kĩ thuật dạy học:
- Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Đọc tích cực. Viết tích cực.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên (GV):
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
Hóa chất
Dụng cụ
CuO, CaO, CO2, P2O5, HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc); kẹp gỗ (1 chiếc); cốc thuỷ
nước cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ.
tinh; ống hút
(nếu làm thí nghiệm) hoặc là các video thí nghiệm
2. Học sinh (HS):
- Bảng phụ, bút mực viết bảng. Tranh ảnh có liên quan bài học mà nhóm sưu tầm được.
IV. Chuỗi các hoạt động học:


Tiết 2 - Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút):
Mục tiêu:
- Rèn năng lực thực hành, năng lực quan sát, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,
nhận định của bản thân.

Phương thức tổ chức HĐ
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS hoạt động nhóm 4, chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm thông
qua câu hỏi sau:
1. Hãy kể tên một số oxit em thường gặp trong cuộc sống?
2. Liên hệ thực tiễn, hãy cho biết một số phản ứng em thường thấy? Từ đó
hãy rút ra một số tính chất của oxit, phân loại oxit?
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành nội dung của bài tập.
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, thảo luận nội dung
bài tập, ghi vào bảng phụ.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS

Sản phẩm
- Các oxit: Al2O3, Fe3O4,
CO2, SO2...
- Nước vôi trong để qua
đêm thấy có lớp váng nổi ở
trên mặt nước.

- Nước mưa có hòa tan
CO2, SO2... tạo ra mưa
axit.


Đánh giá
+ Trong quá trình
hoạt động nhóm làm
thí nghiệm, GV quan
sát tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện
những khó khăn,
vướng mắc của HS và
có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
+ Qua báo cáo các
nhóm và sự góp ý, bổ


có thể trả lời được một số hiện tượng nhưng chưa viết được phương trình
phản ứng.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên
không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao
HS phải nghiên cứu bài học mới.

sung của các nhóm
khác, GV biết được
HS đã có được những
kiến thức nào, những
kiến thức nào cần
phải điều chỉnh, bổ
sung ở các hoạt động

tiếp theo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 phút):
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit (20 phút).
Mục tiêu:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.

Phương thức tổ chức HĐ

Sản phẩm

Đánh giá

1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trong quá trình hoạt động GV
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm
quan sát kịp thời phát hiện
- Các phản ứng đã học lớp 8: P 2O5, Na2O, CaO,
thông qua phiếu học tập 1:
những khó khăn, vướng mắc
SO2... tác dụng với nước (ở bài nước lớp 8)
của HS và có giải pháp hỗ trợ
Phiếu học tập số 1
Phản ứng: CaO + H2O  Ca(OH)2
hợp lí.
1. Nêu định nghĩa: Oxit, axit, bazơ, muối?
Thông qua HĐ chung của cả
2. Cho một vài ví dụ về phản ứng của oxit

mà em đã học ở chương trình lớp 8 hay I/ Tính chất hóa học của oxit:
lớp, GV hướng dẫn HS thực
1/Tính
chất
hóa
học
của
oxit:
trong thực tiễn mà e biết?
hiện các yêu cầu và điều chỉnh
a. Tác dụng với nước :
3. Từ đó rút ra một số tính chất của oxit?
- Phương trình hóa học:
CaO + H2O
Ca(OH)2
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành
HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm và dung dịch bazơ (kiềm )
ghi vào bảng phụ.
b. Tác dụng với axit:
3/ Báo cáo, thảo luận

→
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
đen không màu
xanh
kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.



Gv nhận xét. Sau đó chiếu cho HS xem một số

→
CaO
+
2HCl
CaCl2 + H2O
TN. HS thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ
trắng
không màu
tính chất hóa học của oxit.
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và
GV chốt kiến thức.
nước
c.Tác dụng với oxit axit :


→

CaO + CO2
CaCO3
- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo
thành muối
2/Tính chất hóa học của oxit axit:
a-Tác dụng với H2O
Nhiều oxit axit tác dụng với H2O tạo thành dung
dịch axit.

→


P2O5 + 3H2O
2H3PO4
b-Tác dụng với bazơ :

→

CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành
muối và nước
c. Tác dụng với oxit bazơ
(đã học phần trên)
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit ? (8 phút)
Mục tiêu:
- HS biết: phân phiệt được một số oxit và biết vận dụng để giải một số bài tập định tính.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ thông qua trả lời
các câu hỏi sau bằng phương pháp hỏi đáp tích
cực:
+ Các oxit sau: Al2O3, Fe3O4, CO2, SO2, NO,
CO2, NO, ZnO được phân làm mấy loại và đó
là những loại nào?

II. Khái quát về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hóa học oxit được chia thành
4 loại:
- Oxit bazơ
- Oxit axit
- Oxit trung tính
- Oxit lưỡng tính


Trong quá trình hoạt động GV
quan sát kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc
của HS và có giải pháp hỗ trợ
hợp lí.
Thông qua HĐ chung của cả
lớp, GV hướng dẫn HS thực


2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
hiện các yêu cầu và điều chỉnh
HS thực hiện nhiệm vụ: đọc tích cực để trả
lời các câu hỏi GV đặt ra.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 HS trả lời câu
hỏi, sau đó gọi 1 bạn nhận xét.
GV chốt kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút):
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài học, cách tính toán làm một bài tập hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng
kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

Phương thức tổ chức HĐ

Sản phẩm

1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ 1. Những cặp chất tác dụng được với nhau là:

H2O và CO2; H2O và K2O; CO2 và K2O;
cho từng nhóm thông qua phiếu học tập sau:
CO2 và KOH.
Phiếu học tập số 1
H2O + CO2 → H2CO3
H2O + K2O → 2KOH
Bài 1. Có những chất sau: H2O, KOH, K2O,
CO2 + K2O → K2CO3
CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác
CO2 + KOH → KHCO3
dụng với nhau?
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
Phiếu học tập số 2
Bài 2: Từ những chất Canxi oxit, cacbon đioxit,
lưu huỳnh trioxit, lưu huỳnh đioxit, kẽm oxit, em
hãy chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ sau:
a) Axit sunfuric + .... → kẽm sunfat + Nước
b) Natri hiđroxit + ... → Natri sunfat + Nước
Phiếu học tập số 3
Bài 3: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào để
thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách
làm và viết phương trình hóa học?

2. a. Kẽm oxit
b. lưu huỳnh trioxit
c. lưu huỳnh đioxit.
d. Canxi oxit

Đánh giá
+ GV quan sát và

đánh giá hoạt động
cá nhân, hoạt động
nhóm của HS. Giúp
HS tìm hướng giải
quyết những khó
khăn trong quá trình
hoạt động.
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn
thiện nội dung bài
học.


3. Dùng Ca(OH)2 để loại bỏ CO2.

2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn
thành nội dung bài tập.
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên, thảo luận nội dung bài tập, ghi vào bảng phụ.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức.

Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG – CaO.
Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất nào? (15 phút)
Mục tiêu:


- Biết được tính chất vật lí và hóa học của CaO.
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hóa học của CaO.
- Viết được pthh minh hoạ tính chất hóa học
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm 1. Tính chất vật lí.
Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng
thông qua phiếu học tập số 1:
25850C
2. Tính chất hóa học.
Phiếu học tập số 1:
a.Tác dụng với nước: (p/ứ tôi vôi )
1. Canxi oxit có những tính chất vật lý nào?
2. Dựa vào tính chất hóa học của oxit, hãy
dự đoán tính chất hóa học của CaO? Viết
trìnhnhiệm
phản ứng
minh
2/phương
Thực hiện
vụ học
tậphọa?

Trong quá trình hoạt động GV
quan sát kịp thời phát hiện
CaO + H2O
Ca(OH)2
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành những khó khăn, vướng mắc của
dung dịch bazơ
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

b.Tác dụng với axit :
Thông qua HĐ chung của cả lớp,
CaO + 2HCl
CaCl2 + H2O
GV hướng dẫn HS thực hiện các
CaO t/d với dung dịch axit tạo thành muối và



HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm và nước
c.Tác dụng với oxit axit:
ghi vào bảng phụ.
CaO + CO2
CaCO3
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo - CaO là một oxit bazơ
kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện.
GV cho HS quan sát thí nghiệm CaO hòa tan
vào nước để cho HS khắc sâu kiến thức (CaO
tan ít trong nước).
Thông qua báo cáo của HS, GV có thể yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau bằng phương pháp
hỏi đáp tích cực
- Phản ứng CaO và H2O còn gọi là phản ứng
gì?
- Ứng dụng của phản ứng CaO + H2O?
- Hãy giải thích tại sao vôi sống để lâu ngoài
không khí sẽ bị hoá rắn?
- GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? (5 phút)
Mục tiêu:

yêu cầu và điều chỉnh

- Biết các ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu một số hình ảnh về ứng dụng
của CaO, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau bằng phương pháp hỏi đáp tích cực:
- Nêu một số ứng dụng của CaO?
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ: đọc tích cực, quan
sát tích cực để trả lời các câu hỏi GV đặt ra.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: HS xung phong trả lời tích
cực các câu hỏi GV đặt ra, các HS khác góp ý,

II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp
hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải
công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi
Trong quá trình hoạt động GV
trường
quan sát kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung của cả lớp,
GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh



bổ sung.
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Sản xuất Canxi oxit như thế nào? (10 phút)
Mục tiêu:
- Biết được nguyên liệu để sản xuất CaO.
- Viết được các phương trình hóa học và cách biết cách bảo vệ môi trường.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm
thông qua phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2:
1. Nguyên liệu để sản xuất đá vôi là gì?

III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu:
Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên.

2. Liên hệ kiến thức lớp 8, hãy viết PTHH

Trong quá trình hoạt động GV
quan sát kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung của cả lớp,
GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh.

2. Các phản ứng hoá học xảy ra:
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập

t


HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm và C + O2
CO2
900
c
ghi vào bảng phụ.


3/ Báo cáo, thảo luận
CaCO3
CaO + CO2
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo
kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản
biện.
GV giới thiệu quy trình sản xuất Canxi oxit và
chốt kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập (15 phút):
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài học, cách tính toán làm một bài tập hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng
kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
o

o

Phương thức tổ chức HĐ
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ

cho từng nhóm thông qua phiếu học tập sau:

Sản phẩm

Đánh giá


Phiếu học tập số 1
Bài 1. Viết phương trình thực hiện dãy chuyển
hóa sau:
Ca(OH)2
CaCO3

CaO

CaCO3
Ca(NO3)2

1.
to
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
CO2 + CaO → CaCO3
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

CaCl2

Phiếu học tập số 2:
Bài 2: Có 2 chất rắn, màu trắng đựng trong 2 ống

nghiệm riêng biệt là CaO và CaCO3. Hãy nhận ra
mỗi chất trên bằng phương pháp hoá học?
Phiếu học tập số 3:
Bài 3: Biết 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ
với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là
BaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã
dùng?
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Dùng axit để nhận biết hoặc có thể nhận
bằng phương pháp khac như: hòa tan vào
nước, CaO tan và tỏa nhiệt.

Bài 3:
nCO2 = 2,24 / 22,4 =0,1 mol.
a) Phương trình phản ứng hóa học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
b) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta
nhận thấy:
nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol.
=> CBa(OH)2 = 0,5 mol/lít.
c) Dựa vào phương trình phản ứng trên ta có:
nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol.
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn => mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g.
thành nội dung bài tập.
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành


+ GV quan sát và
đánh giá hoạt động
cá nhân, hoạt động
nhóm của HS. Giúp
HS tìm hướng giải
quyết những khó
khăn trong quá trình
hoạt động.
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn
thiện nội dung bài
học.


viên, thảo luận nội dung bài tập, ghi vào bảng phụ.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức.

Tiết 4 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG – SO2.
Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? (15 phút)
Mục tiêu:

- Biết được tính chất vật lí và hóa học của SO2.
- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hóa học của SO2.
- Quan sát thí nghiệm và giải thích hiện tượng.
- Viết được PTHH minh hoạ.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm
thông qua phiếu học tập số 1:

I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
1. Tính chất vật lí
Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn
Trong quá trình hoạt động GV
1. Nhớ lại kiến thức lớp 8 – Bài Oxi, hãy
không khí
quan sát kịp thời phát hiện
cho biết một số tính chất vật lý của SO2?
2. Tính chất hoá học
những khó khăn, vướng mắc của
a.Tác dụng với nước
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
2. Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit,

→
Thông qua HĐ chung của cả lớp,
SO2 + H2O
H2SO3
hãy dự đoán tính chất hóa học của SO2?
Axit sunfurơ
2/Viết
Thực
hiện nhiệm
vụ học
GV hướng dẫn HS thực hiện các
phương
trình phản

ứngtập
minh họa?
HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm và b.Tác dụng với bazơ
yêu cầu và điều chỉnh

→
ghi vào bảng phụ.
SO2 + Ca(OH)2
CaSO3 + H2O
3/ Báo cáo, thảo luận
Canxi Sunfit
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo
c.Tác dụng với oxit bazơ
kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản

→
biện. GV chốt lại kiến thức..
SO2 + Na2O
Na2SO3
GV cho HS quan sát thí nghiệm:
Natri sunfit
SO2 + H2O; SO2 + Ca(OH)2 để kiểm chứng và Kết luận : SO2 là một oxit axit
Phiếu học tập số 1:


khắc sau kiến thức.
GV chốt kiến thức.
Thông qua báo cáo của HS, GV có thể yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi sau bằng phương pháp
hỏi đáp tích cực

- Khí SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là
một trong những nguyên nhân gây mưa axit.
Vậy làm thế nào để bảo vệ môi trường và tránh
những tác hại này?
- Các nhà máy phải xử lý khí thải trước khi
đưa ra môi trường.
- Không được đốt rác bừa bãi.
- Đối với các phương tiện giao thông cần cải
tiến động cơ theo tiêu chuẩn châu Âu để hạn
chế hoàn toàn lượng khí thải thải ra môi
trường.
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? (5 phút)
Mục tiêu:

- Biết các ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
- GV trình chiếu một số hình ảnh về ứng dụng Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong
của SO2, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi công nghiệp giấy, chất diệt nấm mốc.
sau bằng phương pháp hỏi đáp tích cực:
- Nêu một số ứng dụng của SO2?
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ: đọc tích cực, quan
sát tích cực để trả lời các câu hỏi GV đặt ra.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: HS xung phong trả lời tích
cực các câu hỏi GV đặt ra, các HS khác góp ý,
bổ sung.
GV chốt kiến thức.


Trong quá trình hoạt động GV
quan sát kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung của cả lớp,
GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh


Hoạt động 3: Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? (7 phút)
Mục tiêu:
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp.
- Viết được các phương trình hóa học xảy ra.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm
thông qua phiếu học tập số 2:
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận nhóm và
ghi vào bảng phụ.
3/ Báo cáo, thảo luận
HĐ chung cả lớp: đại diện 1 nhóm lên trình
bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt kiến thức.

III. Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào?
1. Trong phòng thí nghiệm
a) Muối sunfit + dung dịch axit
Na2SO3 + H2SO4



→

Na2SO4 + SO2



+ H2O

2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí

→



S + O2
SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2
4FeS2 + 11O2
+ CO2


→



Trong quá trình hoạt động GV
quan sát kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

Thông qua HĐ chung của cả lớp,
GV hướng dẫn HS thực hiện các
yêu cầu và điều chỉnh.

8SO2 + 2Fe2O3

C. Hoạt động luyện tập (13 phút):
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài học, cách tính toán làm một bài tập hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng
kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

Phương thức tổ chức HĐ
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ cho từng nhóm
thông qua phiếu học tập sau:
T/d với H2O T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với O2,có xt
CaO
SO2
CO2

Sản phẩm

Đánh giá


Bài 2:
a) Cho nước vào hai ống
Phiếu họcPhiếu
tập sốhọc

2: tập số 2:
nghiệm có chứa CaO và P2O5.
Sau đó cho quỳ tím vào mỗi
Nguyên
tắcnhận
điều biết
chế SO
2 trong phòng thí
Bài1.tập
2: Hãy
từng
chất trong mỗi nhóm chất sau bằng
dung dịch:
nghiệm
là gì?
phương
pháp
hóa học
- dung dịch nào làm đổi màu
quỳ tím thành xanh là dung
2. Liên hệ kiến thức lớp 8, hãy viết PTHH
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
dịch bazơ, chất ban đầu là
điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
CaO.
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
3. Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng
- dung dịch nào làm đổi màu
pháp nào?
Hãyhóa

viết học.
phương trình minh họa?
quỳ tím thành đỏ là dung dịch
Viếtphương
các phương
trình
axit, chất ban đầu là P2O5
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS thảo luận để hoàn thành nội dung bài tập.
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, thảo luận nội b) Dẫn lần lượt từng khí vào
dung dịch nước vôi trong dư,
dung bài tập, ghi vào bảng phụ.
nếu có kết tủa xuất hiện thì khí
3/ Báo cáo, thảo luận
dẫn vào là SO2
HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp SO2 +Ca(OH)2→CaSO3↓+H2O
ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Nếu không có hiện tượng gì
thì khí dẫn vào là khí O 2. Để
xác định là khí O2 ta dùng que
đóm còn than hồng, que đóm
sẽ bùng cháy trong khí oxi.

GV quan sát và đánh
giá hoạt động cá
nhân, hoạt động
nhóm của HS. Giúp
HS tìm hướng giải

quyết những khó
khăn trong quá trình
hoạt động.
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn
thiện nội dung bài
học.

C. Hoạt động tìm tòi mở rộng (5 phút):
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu một số tính chất hóa học của oxit.
Phương thức tổ chức HĐ
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Sản phẩm

Đánh giá


- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành.
Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
1. Người ta dùng cách gì để làm sạch kim loại trước khi đem đi
hàn?
2. Cách sơ cứu khi bị bỏng axit?
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ riêng lẽ: HS về nhà viết bài thu hoạch
Bài báo cáo của HS (nộp
3/ Báo cáo, thảo luận
bài thu hoạch).
HĐ chung cả lớp: Nộp bài tiết tiếp theo

GV: Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung tiết tiếp theo.

- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo,
đánh giá hiệu quả thực hiện
công việc của HS (cá nhân hay
theo nhóm HĐ). Đồng thời
động viên kết quả làm việc của
HS.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×