Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ mặt trận tổ quốc cơ sở huyện tam nông, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG
CHO CÁN BỘ MẶT TRẬN TỔ QUỐC CƠ SỞ
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG
CHO CÁN BỘ MẶT TRẬN TỔ QUỐC CƠ SỞ
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai cơng bố trong
bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Hà Quốc Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin cảm ơn:
Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo khoa Tâm lý giáo dục, khoa
đào tạo sau Đại học thuộc Đại học Sư phạm- Đại học Thái Nguyên. Các thầy
giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban Thường trực, các
đồng chí chuyên viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện; các đồng chí Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú
Thọ cùng các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất
và đóng góp những ý kiến quý báu để tác giả hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Phó giáo sư,
Tiến sĩ Từ Đức Văn, thầy đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả kính mong nhận được sự quan tâm đóng góp q báu của các thầy cơ

giáo và các bạn đồng nghiệp, để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tam Nông, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Hà Quốc Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn nghiên cứu.................................................................................................. 3
7. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài luận văn ....................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ MẶT
TRẬN TỔ QUỐC CƠ SỞ CẤP HUYỆN .................................................... 6
1.1.


Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6

1.2.

Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 8

1.2.1.

Cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ....................................................................... 8

1.2.2.

Quản lý............................................................................................................. 8

1.2.3.

Quản lý giáo dục ............................................................................................ 13

1.2.4.

Bồi dưỡng ...................................................................................................... 14

1.2.5.

Quản lý hoạt động bồi dưỡng ........................................................................ 15

1.2.6.

Kỹ năng tuyên truyền, vận động .................................................................... 16


1.2.7.

Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán
bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ............................................................................. 20

1.3.

Vị trí, vai trị, nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam................... 21

1.3.1.

Vị trí của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị .................... 21

1.3.2.

Vai trị của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ........................................................ 22

1.3.3.

Nhiệm vụ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ................................................... 24

1.4.

Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động bồi dưỡng ........................................... 25

1.4.1.

Mục tiêu của quản lý hoạt động bồi dưỡng ................................................... 25
iii



1.4.2.

Vai trò của bồi dưỡng .................................................................................... 25

1.4.3.

Yêu cầu đối với chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động cho cán bộ mặt trận cơ sở .................................................. 26

1.4.4.

Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động
cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ............................................................... 27

1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động ............................................................................................ 30

1.5.1.

Các yếu tố khách quan ................................................................................... 30

1.5.2.

Các yếu tố chủ quan....................................................................................... 31

Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ

NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ MẶT
TRẬT TỔ QUỐC CƠ SỞ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ .... 33
2.1.

Tổng quan đặc điểm tình hình kinh tế- xã hội của huyện và tổ chức bộ
máy của Mặt trận Tổ quốc .............................................................................. 33

2.1.1.

Các đặc điểm về kinh tế- xã hội .................................................................... 33

2.1.2.

Tổ chức bộ máy cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện và cơ sở ............. 36

2.2.

Tổ chức khảo sát ............................................................................................ 41

2.2.1.

Mục đích khảo sát .......................................................................................... 41

2.2.2.

Nội dung kháo sát .......................................................................................... 43

2.2.3.

Phương pháp khảo sát .................................................................................... 44


2.2.4.

Khách thể khảo sát ......................................................................................... 45

2.2.5.

Địa bàn khảo sát............................................................................................. 45

2.3.

Kết quả khảo sát thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động
cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông .................................. 45

2.3.1.

Nhận thức của cán bộ làm công tác Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và cấp
cơ sở về hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động .................... 45

2.3.2.

Thực trạng triển khai kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận
động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ...................................................... 46

2.3.3.

Thực trạng việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ................... 48

2.3.4.


Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ ................................................................................................... 50

iv


2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng cho cán bộ Mặt
trận Tổ quốc cơ sở ......................................................................................... 51

2.4.1.

Chính sách liên quan đến cơng tác bồi dưỡng ............................................... 51

2.4.2.

Chất lượng đầu vào của đội ngũ công chức .................................................. 52

2.4.3.

Sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền cơ sở ........................................ 53

2.4.4.

Hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ......................................................... 53

2.4.5.


Ngân sách phục vụ bồi dưỡng ....................................................................... 53

2.4.6.

Hội nhập và tồn cầu hóa .............................................................................. 53

2.5.

Đánh giá thực trạng ....................................................................................... 54

2.5.1.

Ưu điểm ......................................................................................................... 54

2.5.2.

Hạn chế .......................................................................................................... 54

2.5.3.

Nguyên nhân .................................................................................................. 55

2.5.4.

Một số yêu cầu công tác bồi dưỡng giai đoạn tới.......................................... 56

Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 58
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ MẶT TRẬN TỔ QUỐC
CƠ SỞ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ ........................................... 60


3.1.

Một số định hướng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Mặt trận Tổ
quốc giai đoạn 2019 - 2024 ........................................................................... 60

3.1.1.

Định hướng của Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ về
công tác phát triển cán bộ .............................................................................. 60

3.1.2.

Định hướng Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nông về công tác đào tạo,
bồi dưỡng cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở .............................................. 61

3.2.

Một số nguyên tắc đề xuất quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ trong
thời gian tới .................................................................................................... 62

3.2.1.

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ............................................... 62

3.2.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và kế thừa .............................................. 63

3.2.3.


Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 63

3.2.4.

Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................. 64

3.3.

Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền,
vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông................... 64

3.3.1.

Nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận
động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ...................................................... 64

v


3.3.2.

Đổi mới tổ chức bồi dưỡng cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở đồng bộ với
việc đổi mới công tác tổ chức cán bộ ............................................................ 66

3.3.3.

Hoàn thiện hệ thống nội dung chương trình bồi dưỡng và đổi mới
phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động phù hợp với
công tác của Mặt trận Tổ quốc cơ sở ............................................................. 68


3.3.4.

Đổi mới chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cho cán bộ mặt
trận tổ quốc cơ sở ........................................................................................... 71

3.3.5.

Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng công tác tuyên
truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông ........ 74

3.3.6.

Tăng cường tài chính và cơ sở vật chất, huy động các nguồn lực cho
công tác bồi dưỡng cán bộ Mặt trận Tổ quốc ................................................ 78

3.4.

Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ....................................................... 80

3.5.

Khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp ....................................................... 81

3.5.1.

Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................. 81

3.5.2.


Kết quả khảo nghiệm...................................................................................... 82

Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 86
1. Kết luận ................................................................................................................... 86
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 90
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tổng hợp tuổi đời đội ngũ cán bộ lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
huyện .............................................................................................. 37

Bảng 2.2.

Tổng hợp Tuổi nghề đội ngũ cán bộ lãnh đạo Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc huyện ............................................................................... 37

Bảng 2.3.

Tổng hợp trình độ của cán bộ, lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc huyện .......... 38

Bảng 2.4.

Tổng hợp trình độ của cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở 2018................. 399


Bảng 2.5.

Tổng hợp cơ sở vật chất của Mặt trận Tổ quốc các xã, thị trấn .... 41

Bảng 2.6.

Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng .......................................................... 42

Bảng 2.7.

Khảo sát Nhu cầu về nội dung bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ................... 43

Bảng 2.8.

Khảo sát của cán bộ Mặt trận Tổ quốc huyện và cơ sở nhận
thức về nội dung tập huấn ............................................................. 46

Bảng 2.9.

Khảo sát thực trạng triển khai bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền,
vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở ............................... 47

Bảng 2.10.

Kết quả về mức độ kiểm tra.................................................................. 50

Bảng 2.11. Thống kê bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động bồi dưỡng..................... 51


Bảng 3.1.

Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .................... 82

iv


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bất kỳ giai đoạn nào của cách mạng, thì cơng tác thơng tin tuyên
truyền, vận động bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, mà
các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị- xã hội đều phải quan tâm thực hiện để
đưa được Nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà nước vào cuộc sống một
cách nhanh nhất và có hiệu quả. Có thể khẳng định, thơng qua cơng tác thông
tin tuyên truyền, vận động tốt sẽ làm chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành
động của các tầng lớp nhân dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, việc thực hiện chức năng đào tạo, bồi dưỡng
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ thời gian qua cịn
hạn chế, cả về nội dung lẫn hình thức; cơng tác bồi dưỡng cho cán bộ làm công
tác mặt trận hàng năm triển khai, nhưng còn dàn chải nhiều nội dung, chưa sát
thực tế; có những nội dung cịn lặp lại, chưa trọng tâm, chưa đáp ứng được yêu
cầu và nhiệm vụ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc. Bên cạnh đó, cơng tác tun
truyền, giáo dục chính trị tư tưởng của Mặt trận các cơ sở có lúc chưa sâu sát,
chưa thường xuyên, hình thức chưa phong phú và thiếu sức thuyết phục. Việc
tuyên truyền, vận động, tập hợp, thu hút nhân dân tham gia các phong trào, các
cuộc vận động của Đảng, Nhà nước và của Mặt trận Tổ quốc có lúc cịn hạn
chế; một số cấp ủy, chính quyền chưa thực sự quan tâm đến công tác tuyên
truyền, vận động; cịn thiếu những chính sách, chế độ, để tạo điều kiện khuyến
khích, động viên cán bộ làm cơng tác tuyên truyền, vận động, nhất là ở cơ sở.

Từ thực tế, trong những năm qua cho thấy trình độ của đội ngũ cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở trên địa bàn huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ nói
chung cịn nhiều bất cập, hạn chế, thiếu kiến thức thơng tin, về thực hiện các
chế độ mà Đảng và nhà nước, cũng như khoa học kỹ thuật tiến tiến dẫn đến
năng lực của cán bộ còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của hoạt

1


động mặt trận trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Nguyên
nhân chính của tồn tại trên là do công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cơ sở chưa được quan tâm đúng mức, nội dung chương trình
bồi dưỡng cịn chậm được cải tiến, chưa đảm bảo tính linh hoạt mềm dẻo, còn
thiếu các kỹ năng, phương pháp tổ chức hoạt động, công tác bồi dưỡng chưa
gắn với thực tiễn cịn nặng về lý thuyết... Những tồn tại đó cần được quan tâm
nghiên cứu và tìm ra giải pháp tích cực, nhằm từng bước nâng cao năng lực và
trình độ đội ngũ cán bộ, góp phần đẩy mạnh hoạt động, khẳng định được vai
trị, vị trí của Mặt trận Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay. Đây là vấn đề mà Mặt
trận Tổ quốc các cấp quan tâm, đặt ra và cần được nghiên cứu trên phương diện
lý thuyết cũng như thực tiễn.
Trước những tồn tại như vậy, việc nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng
và đề xuất các biện pháp hữu hiệu để giúp cho cán bộ làm công tác Mặt trận Tổ
quốc cơ sở trên địa bàn huyện Tam Nông nắm bắt được kỹ năng, thực hiện tốt
chuyên môn, nghiệp vụ là cần thiết và cấp bách. Là cán bộ công tác tại cơ quan
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nông; em lựa chọn đề tài nghiên cứu là
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận Quản lý giáo dục và cơ sở thực tiễn từ hoạt
động bồi dưỡng cán bộ Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong

thời gian qua, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
tuyên truyền, vận động cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2019- 2024) đáp ứng yêu cầu hoạt động của Mặt
trận Tổ quốc trong tình hình mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ.
2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Việc bồi dưỡng luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm, chú trọng;
Nhưng qua kết quả bồi dưỡng những năm vừa qua trên địa bàn huyện Tam Nông
cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cơ sở, chất lượng đạt được chưa cao.
Nếu các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền,
vận động cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ được xác lập, dựa trên cơ sở lý luận khoa học quản lý giao dục và giải
quyết được những vấn đề yếu kém của thực tế hiện nay, thì các biện pháp đó sẽ
góp phần nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận
động cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở nói riêng và nâng cao chất
lượng hoạt động Ủy ban Mặt trận Tổ quốc nói chung trên địa bàn huyện Tam
Nơng trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc giai đoạn hiện nay.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của công tác quản lý hoạt động bồi

dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc huyện
Tam Nông (trong 05 năm qua); chỉ rõ những nguyên nhân, rút ra bài học kinh
nghiệm và làm rõ những vấn đề cần đặt ra.
- Đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động
cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
6. Giới hạn nghiên cứu
- Địa bàn khảo sát: Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh
Phú Thọ.
- Chủ thể của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ký năng tuyên
truyền, vận động cho cán Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh Phú
3


Thọ do Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nông tổ chức
thực hiện.
- Khách thể điều tra: là cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nơng,
tỉnh Phú Thọ (gồm: Chủ tịch, các phó Chủ tịch, trưởng Ban công tác mặt trận
các xã, thị trấn: Tổng số 172 người).
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, các văn bản hướng dẫn, các công trình khoa học có liên quan.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Khảo sát thực tế việc bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ Mặt
trận Tổ quốc cơ sở trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ trong 04 năm qua.
- Điều tra bằng phiếu hỏi: Lấy ý kiến của cán bộ Mặt trận Tổ quốc
huyện và cơ sở để đánh giá thực tế về công tác bồi dưỡng cho cán bộ Mặt trận
Tổ quốc cơ sở trong những năm qua.
- Phỏng vấn: Chủ tịch, phó Chủ tịch, trưởng ban cơng tác Bặt trận; giảng
viên kiêm chức của huyện.

- Tổng kết, rút kinh nghiệm: Từ thực tiễn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ về công tác tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cơ sở trong những năm qua.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê toán học, xử lý số liệu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài luận văn
- Giúp cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc thực hiện chuyên sâu về bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc trong cơng
tác xây dựng Đảng, xây dựng Chính quyền.
- Có tính giáo dục cao, bảo vệ quyền lợi của nhân dân; đưa những chủ
trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của nhà nước đến với nhân
dân một cách hiệu quả nhất.

4


- Đề tài góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận liên quan đến biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cơ sở và đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao kỹ
năng tuyên truyền, vận động đối với cán bộ làm công tác Mặt trận trên địa bàn
huyện Tam Nông.
9. Cấu trúc luận văn
Mở đầu, kết luận, khuyến nghị; tài liệu tham khảo, phụ lục; nội dung cơ
bản đề tài được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên
truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền,

vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ MẶT TRẬN
TỔ QUỐC CƠ SỞ CẤP HUYỆN
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng và hiệu
quả của hoạt động của Mặt trận Tổ quốc chính là đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ
quốc cơ sở; Việc nâng cao chất lượng cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc các
cấp trong những năm qua đã được Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam quan tâm, cụ thể như về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ mặt
trận, về phát triển đội ngũ giảng viên kiêm chức, cơ chế chính sách trong cơng
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ mặt trận. Tuy nhiên, trên thực tế địa bàn huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, trong những năm qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ Mặt trận Tổ quốc đã được quan tâm tổ chức hằng năm theo định kỳ;
nhưng việc quản lý hoạt động bồi dưỡng còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được
yêu cầu thực tế đề ra, do đó kỹ năng hoạt động của cán bộ mặt trận cơ sở còn
nhiều hạn chế, mà đến thời điểm hiện tại, chưa có cơng trình nào nghiên cứu
đến vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng nói chung và quản lý hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc
nói riêng trên địa bàn huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ. Do đó, việc nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho đội ngũ cán
bộ Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ có ý nghĩa to lớn về mặt
lý luận và thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nâng cao chất lượng và hiệu quả
quản lý hoạt động cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ trong thời gian tới.

Tại điều 11, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi năm 2014 cũng
đã nhấn mạnh “Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có trách nhiệm tổ
chức việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực, phẩm chất, nghiệp vụ cho cán bộ Mặt
6


trận theo hướng dẫn của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam” [16].
Tại Hội nghị biểu dương trưởng ban công tác Mặt trận cấp xã, phường, thị
trấn tồn quốc ngày 17/10/2015, đồng chí Nguyễn Thiện Nhân- Chủ tịch Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có nhấn mạnh: “Nhiệm vụ hàng đầu của
cơng tác Mặt trận là tuyên truyền, vận động để khơi dậy lòng yêu nước trong các
tầng lớp Nhân dân, tạo nên sức mạnh tinh thần của đất nước”, “Muốn khơi dậy
lòng yêu nước phải đối thoại cởi mở với Nhân dân. Muốn tập hợp, đồn kết được
Nhân dân, thì trước hết tại địa bàn dân cư phải làm tốt việc tuyên truyền, vận
động nhân dân”.
Để lựa chọn nghiên cứu đề tài này, bản thân tôi nhận thấy làm sao để hệ
thống Mặt trận Tổ quốc cơ sở hoạt động thực sự có hiệu quả, phải tổ chức bồi
dưỡng để cán bộ làm công tác Mặt trận cấp huyện và cấp cơ sở tiếp thu kiến thức,
thực hiện có hiệu quả “Kỹ năng tuyên truyền, vận động”; đem được những chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đến với Nhân dân
một cách đầy đủ nhất, đáp ứng được nguyện vọng của Nhân dân.
Trong những năm qua, việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở trên địa bàn huyện Tam Nông đã
được tổ chức thường xuyên theo kế hoạch đã xây dựng từ đầu năm. Tuy nhiên,
trên thực tế hoạt động bồi dưỡng cũng còn những tồn tại: Nội dung bồi dưỡng
còn dàn chải, nhiều nội dung, chưa trọng tâm, chưa cụ thể; có những nội dung
được bồi dưỡng nhiều lần, nhưng cũng có những nội dung chưa được bồi
dưỡng; bên cạnh đó, trình độ chun mơn, lý luận chính trị, cũng như kinh
nghiệm cơng tác chưa nhiều, cho nên kỹ năng hoạt động của cán bộ Mặt trận

Tổ quốc cơ sở còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế của Đảng và
nhà nước đã đề ra.
Để chọn nội dung nghiên cứu, cho đến thời điểm hiện tại chưa có cơng
trình nào nghiên cứu đến vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên

7


truyền, vận động cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ nói chúng và huyện Tam Nơng nói riêng. Do đó, việc nghiên cứu
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ” có ý nghĩa to lớn về
mặt lý luận và thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ nâng cao chất lượng và hiệu
quả quản lý hoạt động đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở
Là những người làm công tác tại cấp xã, phường, thị trấn được đại hội
Mặt trận Tổ quốc hiệp thương dân chủ, cử trong số Ủy viên Mặt trận Tổ quốc
cùng cấp và được cấp có thẩm quyền của Mặt trận Tổ quốc (cấp huyện) cơng
nhận hoặc chỉ định. Bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch Mặt trận Tổ quốc cơ sở.
Đối với công tác Mặt trận thì vai trị, nhiệm vụ trong cơng tác tuyên
truyền, vận động là rất quan trọng mà người cán bộ mặt trận phải thực hiện; để
đưa chủ trưởng, nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà nước đến với người
dân một cách có hiệu quả.
1.2.2. Quản lý
Một xã hội muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải đảm bảo 3 yếu tố sau:
tri thức, lao động và quản lý.
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các mối quan hệ như: giữa con
người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã

hội... Điều này làm nảy sinh nhu cầu về quản lý; Trải qua tiến trình lịch sử phát
triển từ xã hội lạc hậu đến xã hội văn minh, trình độ sản xuất, tổ chức, điều
hành xã hội cũng phát triển theo. Đó là tất yếu lịch sử; ngược lại khi trình độ tổ
chức điều hành xã hội phát triển sẽ thúc đẩy sự phát triển của trình độ sản xuất,
của nền văn minh xã hội.

8


Như vậy, quản lý trở thành nhân tố của sự phát triển. Quản lý trở thành
một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan
đến con người. Quản lý có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của xã
hội tuỳ theo trình độ quản lý cao hay thấp.
Như vậy, quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội;
Khái niệm quản lý đã được nhiều các nhà khoa học định nghĩ khác nhau, nhưng
cùng có điểm chung.
* Đối với Thế giới cũng có những góc nhìn khác nhau về quản lý.
Theo C. Mác: Quản lý là một hiện tượng xã hội, xuất hiện rất sớm trong
lịch sử xã hội loài người. Nhu cầu quản lý ngày càng phát triển gắn với tiến
trình phát triển của nhân loại, trở thành quan điểm tư tưởng, quan trọng “Tất cả
mọi lao động, xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo, để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ thể sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng” [3].
Như vậy, quản lý là tất yếu tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, mọi xã hội.
Theo Harol Koontz: "Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực
của các cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức" [26].
Theo F.W. Taylor: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt

nhất và rẻ nhất” [27].
Theo Thomas. J.Robbins- Wayned Morrison,“Quản lý là một nghề
nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học” [dẫn theo 25].
Theo Aunapu F.F: "Quản lý là khoa học và là một nghệ thuật tác động
vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con người nhằm đạt được những
mục tiêu xác định" [1]. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm nhiều
thành phần có tác động qua lại lẫn nhau.

9


Theo M. Follet: "Quản lý là nghệ thuật khiến cho cơng việc của mình
được thực hiện thơng qua người khác".
* Ở Việt Nam cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
Theo cách tiếp cận hệ thống, thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý (hay đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt
động của con người trong quá trình sản xuất để đạt được mục đích đã định.
Theo từ điển Tiếng Việt: "Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định" [24].
Theo tác giả Nguyễn Văn Bình: “Quản lý là một nghệ thuật đạt được
những mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ
huy hoạt động của những người khác” [dẫn theo 25].
Theo GS Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động khách thể quản lý
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến" [15].
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành thành tựu của xã hội" [10].
Theo GS Mai Hữu Khuê: "Quản lý là tác động có mục đích tới tập thể
những người lao động nhằm đạt được những kết quả nhất định và mục tiêu đã
định trước” [dẫn theo 25].

Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện chuyển biến của môi trường” [dẫn theo 25].
Theo GS Đặng Vũ Hoạt và GS Hà Thế Ngữ: Quản lý là một q trình
có định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu
này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn.

10


Tóm lại: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành
đạt được mục tiêu đã đề ra. Những khái niệm nêu trên dù tiếp cận ở góc độ
nào, lĩnh vực nào, ở cấp vĩ mô hay vi mô đều có điểm chung thống nhất coi
quản lý là hoạt động có tổ chức, có chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu
quản lý và khách thể quản lý; giữa chúng được quan hệ với nhau bằng những
tác động quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục tiêu đã đề
ra, điều này được biểu thị bằng sơ đồ sau:

Chủ thể
quản lý

Đối
tượng
quản lý

Mục
tiêu

quản


Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lý
Qua sơ đồ khái niệm quản lý, tiếp cận theo quan điểm hệ thống thì “quản
lý” là một quá trình bao gồm các thành tố cấu trúc như: Chủ thể quản lý, đối
tượng quản lý, khách thể quản lý, mục tiêu quản lý… Nếu tiếp cận theo quan
điểm hoạt động thì “Quản lý” hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý.

11


Thông qua việc tiếp cận một số quan điểm nêu trên về quản lý, chúng tôi
cho rằng: Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều khiển, tác
động lên đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu của quản lý.
Các chức năng quản lý: Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản
lý chun biệt, thơng qua đó chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý
nhằm thực hiện có mục tiêu xác định. Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng
khác nhau, trong các chức năng có tính độc lập, nhưng chúng liên kết hữu cơ
trong một hệ thống nhất quán. Quản lý cơ bản có 4 chức năng: Kế hoạch; Tổ
chức; Chỉ đạo; Kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch: Bản chất của khái niệm kế hoạch là q trình xác
định mục tiêu, mục đích của tổ chức và biện pháp, cách thức, điều kiện cơ sở
vật chất để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Trong tất cả các chức năng quản lý,
chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành các
chức năng khác. Đây được coi là chức năng chỉ lối, dẫn đường cho các chức
năng chỉ đạo, kiểm tra. Trong quản lý giáo dục, xác định chức năng kế hoạch
có ý nghĩa sống cịn đối với sự tồn tại, vận hành, phát triển của công tác đào

tạo, bồi dưỡng.
- Chức năng tổ chức: là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con người với
con người, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng
như một cơ thể thống nhất. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng, cho
những động lực khác, tổ chức không tốt sẽ triệt tiêu động lực và làm giảm sút
hiệu quả quản lý. Trong quản lý giáo dục điều quan trọng nhất của công tác tổ
chức là phải xác định rõ được vai trò, vị trí của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận, đảm
bảo mối liên hệ, liên kết giữa các cá nhân, các thành viên, các bộ phận tạo nên
sự thống nhất và đồng bộ.
- Chức năng chỉ đạo: Xem chỉ đạo là một công việc của một “nhạc
trưởng”, người lãnh đạo dẫn dắt, hướng dẫn, điều chỉnh mọi liên kết, mọi hoạt
động của tổ chức trong đơn vị để hoàn thành những mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo

12


là quá trình tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến hành vi và thái độ của
con người (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu đề ra.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng trong hoạt
động quản lý. Quản lý mà không kiểm tra thì coi như khơng có quản lý. Thực tế
muốn biết được hiệu quả của việc điều hành, vận hành của bộ máy... thì vấn đề
khơng thể thiếu được đó là cơng tác kiểm tra của người quản lý. Tác động của
kiểm tra là để uốn nắn, điều chỉnh, đánh giá và tự điều chỉnh cho một chu kỳ
hoạt động. Vậy muốn kiểm tra đúng thực chất thì phải có tiêu chuẩn. Nó là các
bước mà người thực hiện và người đánh giá phải tuân theo. Kế hoạch, Tổ chức,
Chỉ đạo, Kiểm tra là các chức năng cơ bản của quản lý được hình thành trong
sự phân cơng và chun mơn hóa hoạt động quản lý.
1.2.3. Quản lý giáo dục
Theo cách tiếp cận của nhiều tác giả thì quản lý giáo dục cũng được định
nghĩa ở nhiều góc độ khác nhau.

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là quản lý trường học
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới đạt mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh" [7].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là những hệ thống
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thể hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [15].
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính
vượt trội, tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ
13


hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều
kiện đảm bảo sự cân bằng với mơi trường bên ngồi ln ln biến động" [10].
Có thể thấy các định nghĩa quản lý giáo dục tuy vẫn cịn nhiều quan điểm
chưa hồn tồn thống nhất, song cơ bàn đồng nhất với nhau, không những
không mâu thuẫn nhau mà còn bổ sung cho nhau. Từ đó rút ra rằng:
Quản lý giáo dục nằm trong phạm trù quản lý nói chung, phạm trù quản
lý xã hội nói riêng, đồng thời cũng mang những đặc trưng riêng.
1.2.4. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng được hiểu là quá trình trang bị, cập nhập, bổ sung kiến thức,
kỹ năng, để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của người lao động về một
lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn
nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dưỡng thường được tiến hành sau đào tạo, nó bổ sung kiến thức
chuyên mơn cho người lao động trong q trình làm việc trên nền tảng kiến

thức đã được đào tạo. Có thể nói, đào tạo và bồi dưỡng tuy là hai khái niệm
khác nhau, nhưng nó có cùng một mục đích chung làm cho người lao động có
năng lực cơng tác.
Bồi dưỡng là quá trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Nếu như
hiểu theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách theo mục đích đã chọn. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thì bồi dưỡng
có thể coi là cập nhập kiến thức, kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu; nhằm mục
đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể để
làm tốt hơn công việc đang tiến hành.
Từ góc độ khác, bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp.
Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản than, nhằm đáp ứng yêu cầu
của nghề nghiệp. Như vậy, bồi dưỡng là quá trình đào tạo nối tiếp, đào tạo liên
tục trong khi làm việc nhằm cập nhập kiến thức còn thiếu hay đã lạc hậu, củng

14


cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên
môn nghiệp vụ sẵn có.
Từ điển Tiếng Việt cho rằng: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất” [24].
Vậy, mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất nói
chung và năng lực chun mơn nói riêng để người lao động có cơ hội củng cố,
mở rộng, và sử dụng tối đa nguồn lực, nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng
chun mơn, nghiệp vụ đã có, từ đó để nâng cao chất lượng, hiệu quả cơng việc
đang làm, trang bị cho người lao động theo kịp với sự thay đổi của công việc
đạt kết quả cao.
Từ khái niệm bồi dưỡng nêu trên, có thể khẳng định: Bồi dưỡng kỹ năng
tuyên truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện Tam Nơng là

q trình làm đổi mới, cập nhập kiến thức, củng cố, mở rộng và trang bị một
cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn về tuyên truyền, vận
động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc
cơ sở là yêu cầu thường xuyên, liên tục đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện
Tam Nông. Để hoạt động bồi dưỡng cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở huyện
có hiệu quả, cần đánh giá đúng thực trạng kỹ năng tuyên truyền, vận động của
cán bộ Mặt trận Tổ quốc cơ sở; đồng thời xác định yêu cầu bồi dưỡng của cán
bộ làm công tác mặt trận về nội dung cần đạt được. Trên cơ sở đó, xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng về nội dung, thời gian, đối tượng tham gia cho hợp lý.
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng
Là hoạt động quản lý trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, bao gồm cách
thức tổ chức hoạt động bổ sung kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức
quản lý cho cán bộ, nhằm xây dựng một đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị,
15


chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tăng cường khả năng thích ứng trước yêu
cầu của nhiệm vụ mới.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng cần đảm bảo có thiết chế tổ chức với
những hình thức và phương pháp phù hợp và phải đồng bộ, tác động quản lý
đến từng yếu tố của quản lý giáo dục như: Hệ thống chương trình, hệ thống tổ
chức chỉ đạo và thực hiện, đội ngũ cán bộ giảng dạy, cơ sở vật chất, các
phương tiện như giáo trình, tài liệu,...
1.2.6. Kỹ năng tuyên truyền, vận động
1.2.6.1. Kỹ năng
* Một số khái niệm về kỹ năng
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng. Những định nghĩa này
thường bắt nguồn từ góc nhìn chun mơn và quan niệm cá nhân của từng

người. Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa nhận rằng kỹ năng được hình thành
khi chúng ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Kỹ năng học được do quá trình
lặp đi lặp lại một, hoặc một nhóm hành động nhất định nào đó. Kỹ năng ln
có chủ đích và định hướng rõ ràng. Một số định nghĩa về kỹ năng:
Kỹ năng là năng lực của chủ thể, thực hiện thuần thục một hay một chuỗi
hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết
quả mong đợi.
Kỹ năng là sự thuần thục về cách thức tiến hành các biện pháp trợ giúp,
hỗ trợ cán bộ làm công tác chuyên môn thực hiện công việc phù hợp với mục
tiêu của họ; giúp họ có khả năng tự giải quyết các vấn đề của mình và cải thiện
cuộc sống.
* Một số khái niệm về kỹ năng tuyên truyền, vận động
Kỹ năng tuyên truyền, vận động là sự vận dụng những tri thức, kinh
nghiệm hoạt động đoàn thể, tổ chức của người làm công tác tuyên truyền, vận
động trong điều kiện thực tế; công tác nhất định thể hiện ở các cách thức tiến
hành các biện pháp trợ giúp, hỗ trợ các đối tượng (cá nhân, nhóm, cộng đồng)

16


×