Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI THỊ HỒNG VÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI THỊ HỒNG VÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. VÕ VĂN NHỊ


Thành phố Hồ Chí Minh, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP. Hồ Chí Minh” là
công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Võ Văn Nhị.
Các số liệu và kết quả đề tài này được thu thập và trình bày một cách trung
thực.
Những nội dung tham khảo hay trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng.

Thành phố Hồ Chí Minh, 2018
Tác giả luận văn

Bùi Thị Hồng Vân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................1
1.1

Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài ...........................................................1


1.2

Tổng quan các nghiên cứu trong nước ...........................................................2

1.3

Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ......3
1.3.1

Các nghiên cứu nước ngoài .........................................................................4

1.3.2

Các nghiên cứu trong nước ..........................................................................4

1.3.3

Xác định khe hổng nghiên cứu ....................................................................5

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 6
CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................7
2.1

2.2

Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................7
2.1.1

Định nghĩa ....................................................................................................7


2.1.2

Tiêu chí phân loại ........................................................................................7

2.1.3

Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................8

Tổng quan về kiểm soát nội bộ ........................................................................9
2.2.1

Định nghĩa ....................................................................................................9

2.2.2

Nội dung cơ bản của báo cáo COSO 2013 và những thay đổi so với báo
cáo COSO 1992 .........................................................................................12

2.2.3
2.3

Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................13

Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu .............................................................14


2.4

Những lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................................15

2.4.1

Lý thuyết Chaos .........................................................................................15

2.4.2

Lý thuyết các bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (Stakeholder theory)
...................................................................................................................15

2.4.3

Lý thuyết thể chế (Institutional theory) .....................................................16

2.4.4

Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of
organization theory) ...................................................................................16

2.5

2.6

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ..17
2.5.1

Môi trường kiểm soát .................................................................................17

2.5.2

Đánh giá rủi ro ...........................................................................................18


2.5.3

Hoạt động kiểm soát ..................................................................................19

2.5.4

Thông tin và truyền thông ..........................................................................21

2.5.5

Giám sát .....................................................................................................22

2.5.6

Thể chế chính trị ........................................................................................23

Trách nhiệm của các đối tượng có liên quan đến hệ thống kiểm soát nội
bộ ......................................................................................................................24
2.6.1

Nhà quản lý ................................................................................................24

2.6.2

Kiểm toán viên nội bộ ................................................................................24

2.6.3

Nhân viên ...................................................................................................25


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 26
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 27
3.1

3.2

3.3

Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ................................................27
3.1.1

Khung nghiên cứu ......................................................................................27

3.1.2

Quy trình nghiên cứu .................................................................................27

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................28
3.2.1

Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................28

3.2.2

Phương pháp nghiên cứu định lượng .........................................................29

Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................33



3.4

3.3.1

Mô hình nghiên cứu ...................................................................................33

3.3.2

Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................34

Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi ................................................37
3.4.1

Thang đo lường nhân tố Môi trường kiểm soát .........................................37

3.4.2

Thang đo lường nhân tố Đánh giá rủi ro....................................................37

3.4.3

Thang đo lường nhân tố Hoạt động kiểm soát ...........................................37

3.4.4

Thang đo lường nhân tố Thông tin và truyền thông ..................................38

3.4.5

Thang đo lường nhân tố Giám sát..............................................................38


3.4.6

Thang đo lường nhân tố Thể chế chính trị .................................................39

3.4.7

Thang đo lường sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................39

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................40
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................... 41
4.1

Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................41

4.2

Kết quả nghiên cứu định lượng .....................................................................41
4.2.1

Mẫu khảo sát ..............................................................................................41

4.2.2

Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ...............................................41

4.2.3

Kết quả phân tích nhân tố khám phá .........................................................44


4.2.4

Kết quả phân tích mô hình hồi quy ............................................................47

4.2.5

Kiểm định giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB....................................................................................................52

4.3

Bàn luận kết quả nghiên cứu .........................................................................53
4.3.1

So sánh với các nghiên cứu trước đây .......................................................53

4.3.2

Nhận định về kết quả nghiên cứu trong bối cảnh Thành phố Hồ Chí Minh .
...................................................................................................................55

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 59
CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 60
5.1

Kết luận ...........................................................................................................60

5.2

Một số giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao sự hữu hiệu của HTKSNB

trong các DNNVV tại TP. Hồ Chí Minh ......................................................60


5.3

5.2.1

Giải pháp hoàn thiện nhân tố Đánh giá rủi ro ............................................60

5.2.2

Giải pháp hoàn thiện nhân tố Thể chế chính trị .........................................61

5.2.3

Giải pháp hoàn thiện nhân tố Giám sát ......................................................62

5.2.4

Giải pháp hoàn thiện nhân tố Hoạt động kiểm soát ...................................62

5.2.5

Giải pháp hoàn thiện nhân tố Thông tin và truyền thông ..........................63

5.2.6

Giải pháp hoàn thiện nhân tố Môi trường kiểm soát .................................64

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................65


KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 66
KẾT LUẬN CHUNG
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AICPA:

Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa kỳ

BCTC:

Báo cáo tài chính

COSO:

Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận về báo cáo
tài chính

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

FED:

Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

HTKSNB:


Hệ thống kiểm soát nội bộ

IASB:

Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế

KSNB:

Kiểm soát nội bộ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 8
Bảng 4.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu HTKSNB trong các DNNVV tại
TP.HCM ........................................................................................................................ 41
Bảng 4.2: Kiểm định Cronbach’s Alpha của các thang đo ........................................... 42
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA các nhân tố tác động ................................................ 44
Bảng 4.4: Kết quả EFA nhân tố sự hữu hiệu của HTKSNB ......................................... 46
Bảng 4.5: Phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc .................... 47
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 48
Bảng 4.7: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................... 49
Bảng 4.8: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..................................................... 49
Bảng 4.9: Kiểm định giả định phương sai của sai số .................................................... 52
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM..................................................... 53
Bảng 4.11: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM ................................................................... 55
Bảng 5.1: Mức độ tác động của các nhân tố đến HTKSNB .......................................... 60



DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Sơ đồ khung nghiên cứu của đề tài ............................................................... 27
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNN
trong các DNNVV tại TP.HCM .................................................................................... 34
Hình 4.1: Biểu đồ Histogram......................................................................................... 50
Hình 4.2: Biểu đồ P – P Plot.......................................................................................... 51
Hình 4.3: Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ....................... 52


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài
Ở Việt Nam, DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và đóng vai trò

quan trọng trong việc tạo việc làm cũng như tăng thu nhập cho người lao động, giúp
huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Hàng năm,
các doanh nghiệp này sử dụng tới 50% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP
của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh được xác định là trung tâm kinh tế trọng điểm
của đất nước với khoảng hơn 90% doanh nghiệp thành phố có quy mô vừa và nhỏ.
Bước vào xu hướng hội nhập quốc tế, bên cạnh đón nhận nhiều cơ hội phát triển, các
DNNVV cũng phải đối mặt với khá nhiều khó khăn trở ngại xuất phát từ hạn chế về
quy mô sản xuất, vốn, lao động… đặc biệt là năng lực quản lý chưa được nâng cao nên
các doanh nghiệp này gặp nhiều bất lợi khi cạnh tranh với đối thủ là những tập đoàn,
công ty lớn,… Trong giai đoạn phát triển như hiện nay, một thách thức lớn được đặt ra
là phải nâng cao hơn nữa công tác quản lý nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp
nói riêng, đòi hỏi việc vận dụng các công cụ quản lý, KSNB vào việc quản lý cho phù
hợp là một yêu cầu cấp thiết.
Trên thế giới, khái niệm KSNB đã ra đời từ đầu thế kỷ 19, được hoàn thiện và

phát triển thành một hệ thống lý luận. Vai trò của HTKSNB đang ngày càng được thể
hiện rõ trong việc phát hiện và ngăn chặn những gian lận và sai sót của một tổ chức.
Tuy nhiên, qua khảo sát sơ bộ của tác giả, cho đến nay vai trò của KSNB trong các
DNNVV tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng vẫn còn mờ
nhạt và chưa thực sự được quan tâm đúng mức dẫn đến hệ quả các sai phạm xảy ra khá
nhiều. Việc thiết lập và duy trì HTKSNB hữu hiệu chịu sự tác động của nhiều nhân tố
cả bên trong lẫn bên ngoài. Do đó, thực hiện nghiên cứu nhằm nhận diện các nhân tố
và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của chúng đến HTKSNB hữu hiệu trong các DNNVV
là thực sự cần thiết. Thông qua kết quả thu được, các nhà quản lý sẽ đưa ra những
quyết định giúp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo doanh nghiệp duy trì hoạt động hiệu quả
và đạt được mục tiêu đề ra. Chính vì thế, tác giả đã lựa chọn nội dung nghiên cứu:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn của mình.


2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu
-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các

DNNVV tại TP.HCM;
-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của

HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM.
 Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các
DNNVV tại TP.HCM?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM như thế nào?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.

 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các DNNVV.
 Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Khảo sát thực nghiệm trong luận văn được thực hiện tại các

DNNVV tại TP.HCM.
-

Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện khảo sát là từ tháng 7/2017 đến

12/2017.
Phương pháp nghiên cứu

4.

 Nguồn dữ liệu
-


Dữ liệu thứ cấp: Thu thập qua các nguồn tài liệu thống kê và tổng hợp các báo

cáo tài liệu ở các DNNVV tại TP.HCM.
-

Dữ liệu sơ cấp: Điều tra khảo sát, thu thập từ các cán bộ nhân viên ở các

DNNVV tại TP.HCM và các chuyên gia.
 Phương pháp nghiên cứu


Khi thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp
(có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu
định lượng), cụ thể là:
-

Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả dựa trên các tài liệu đã nghiên cứu

của các chuyên gia và kế thừa các nghiên cứu khảo sát để rút ra những nhân tố chính
ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB. Qua đó, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và
chọn mẫu.
-

Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được tiến hành sau khi nghiên cứu định

tính, với việc lượng hóa các nhân tố khảo sát ở các DNNVV tại TP.HCM
Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm
đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB.
Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20 để xác định hệ số hồi quy, trên cơ sở đó

xây dựng phương trình các nhân tố tác động HTKSNB. Từ đó, kiểm định sự ảnh
hưởng của các nhân tố đến HTKSNB. Sau khi kiểm định hoàn thành, tác giả tiến hành
phân tích kết quả và đưa ra một số giải pháp phù hợp với thực trạng.
5.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài đã xây dựng thang đo và kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của

chúng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến
sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM. Trên cơ sở từ kết quả này,
các nhà quản lý sẽ nhận diện và định hướng rõ ràng hơn trong việc điều chỉnh những
yếu kém, đồng thời có kế hoạch triển khai chương trình thích hợp trong từng giai đoạn
nhằm giúp đơn vị nâng cao hiệu quả hoạt động và dần hoàn thiện.
6.

Cấu trúc đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận chung, nội dung luận văn gồm 5 chương được

trình bày theo thứ tự sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


1
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả giới thiệu lại khái quát về một số công trình nghiên
cứu trong nước và ngoài nước với các vấn đề liên quan đến HTKSNB, cũng như các

yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB. Từ đây, tác giả xác định khe hổng
nghiên cứu làm cơ sở để lựa chọn nội dung và mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
1.1

Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài
Chủ đề KSNB đã được quan tâm từ rất sớm với khá nhiều các nghiên cứu trên

thế giới được thực hiện. Có thể kể đến các dòng nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Bài nghiên cứu “Evaluation of internal Controls”của Lannoye (1999) với nội
dung đánh giá KSNB thông qua phương pháp nghiên cứu định tính, cho rằng:
HTKSNB hữu hiệu chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ các nhân tố: quy tắc ứng xử, cơ cấu
bộ máy tổ chức, các chính sách về giá trị đạo đức. Kết quả nghiên cứu cũng đã chỉ ra
nếu môi trường kiểm soát tại đơn vị được đảm bảo tốt sẽ tác động lên những nhân tố
còn lại và góp phần lớn trong việc nâng cao tính hữu hiệu của KSNB.
Bài nghiên cứu “Developing a standardised model for internal control
evaluation” của O’Leary, Conor (2004), để đánh giá KSNB tác giả đã tiến hành thông
qua phỏng vấn 94 kiểm toán viên đến từ 5 công ty kiểm toán Úc về phương pháp mà
họ sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: “Xây dựng mô hình chuẩn để đánh giá
KSNB cần dựa vào 7 yếu tố thuộc 3 thành phần: môi trường kiểm soát, hệ thống thông
tin và thủ tục kiểm soát, chi tiết như sau: (1) triết lý quản lý và phong cách điều hành
của nhà quản lý, (2) cơ cấu bộ máy tổ chức, (3) chuyển giao quyền và trách nhiệm, (4)
kiểm toán nội bộ, (5) áp dụng công nghệ thông tin, (6) nguồn nhân lực, (7) ủy ban
kiểm toán”.
Bài nghiên cứu “Evaluation of Internal Control System: A Case Study from
Uganda” của L. Inanga, Angella Amudo (2009) đăng trên tạp chí International
Research Journal of Finance and Economics. Nghiên cứu này được tiến hành ở những
nước thành viên khu vực của Ngân hàng Phát triển châu Phi, tập trung vào Uganda ở
Đông Phi. Thông qua phương pháp thống kê mô tả kết hợp phân tích, tác giả đã đánh
giá các thành phần của HTKSNB tại Uganda. Mô hình nghiên cứu với 6 biến độc lập,



2
bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động
kiểm soát, giám sát và công nghệ thông tin; 2 biến điều tiết là: ủy quyền và mối quan
hệ cộng tác. Kết quả nghiên cứu HTKSNB chưa hữu hiệu do khiếm khuyết từ một số
thành phần của HTKSNB.
Bài nghiên cứu “Impacts of internal control strategy on efficiency operation of
organization of Thai listed firms” của Varipin Mongkolsamai & Phapruke
Ussahawanitchakit (2012) trên tạp chí International journal of business strategy nghiên
cứu ảnh hưởng của chiến lược KSNB đến hiệu quả hoạt động trên 120 doanh nghiệp
Thái Lan được niêm yết. Kết quả đã nêu ra bốn nhân tố tác động đến chiến lược
KSNB, gồm có: tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân viên, sự đa dạng
của các giao dịch kinh doanh, nhu cầu của các bên liên quan.
Bài nghiên cứu “Effect of internal control systems on financial performance of
small and medium scale business enterprises in Kisumu City, Kenya” của các tác giả
Nyakundi, Nyamita & Tinega (2014) với mẫu nghiên cứu là các DNNVV ở thành phố
Kisumu, Kenya. Nhóm tác giả này đã tiến hành đo lường mối quan hệ giữa các thành
phần của HTKSNB với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thông qua phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp (tiến hành phỏng vấn, khảo sát với bảng hỏi, phân tích dữ liệu).
Kết quả nghiên cứu chỉ ra sự tác động khá đáng kể của HTKSNB đến hiệu quả hoạt
động tại các DNNVV ở Kisumu.
1.2

Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, một số nghiên cứu liên quan đến đề tài được thực hiện có thể kể

đến:
Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thu Hoài (2011): “Hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty Công ty
Công nghiệp Xi măng Việt Nam”. Nội dung luận án đã làm rõ bản chất của HTKSNB,

các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB, trách nhiệm của các nhà quản lý và nhân viên
trong doanh nghiệp đối với việc thiết kế, thực hiện các nhân tố của HTKSNB.
Luận án Tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Minh Hải (2012): “Hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam”. Luận án đã trình bày
khái quát các lý luận về tổ chức HTKSNB và những đặc thù riêng của các doanh


3
nghiệp trong lĩnh vực may mặc (may gia công xuất khẩu), qua đó khẳng định những
yêu cầu đối với HTKSNB ứng dụng vào các doanh nghiệp may mặc trong bối cảnh hội
nhập quốc tế.
Luận án tiến sĩ của tác giả Hồ Tuấn Vũ (2016): “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam”.
Theo đó, xác định có bảy nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam, gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông
tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát, giám sát, thể chế chính trị và lợi ích nhóm.
Kết quả nghiên cứu đã trình bày mức độ tác động các yếu tố trên theo thứ tự lần lượt
là: (1) đánh giá rủi ro, (2) hoạt động kiểm soát, (3) thông tin và truyền thông, (4) thể
chế chính trị, (5) giám sát, (6) môi trường kiểm soát và (7) lợi ích nhóm.
Luận án Tiến sĩ của tác giả Chu Thị Thu Thủy (2016): “Tổ chức kiểm soát nội
bộ chi phí sản xuất với việc nâng cao hiệu quả tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam”. Bằng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là nghiên cứu định lượng
(phân tích và tổng hợp thông tin, điều tra, xử lý dữ liệu), đề tài đã “cung cấp những
bằng chứng thực nghiệm quan trọng về tác động của tổ chức KSNB chi phí sản xuất
đến hiệu quả tài chính”, đưa ra một số gợi ý giúp các DNNVV Việt Nam tham khảo để
có những điều chỉnh phù hợp HTKSNB từ đó nâng cao hiệu quả tài chính cũng như
năng lực cạnh tranh của đơn vị.
Bên cạnh đó, có khá nhiều luận văn Thạc sĩ với các đề tài về “Hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp cụ thể”. Một số luận văn cũng cùng
hướng nghiên cứu với đề tài như: luận văn của tác giả Phạm Thị Minh (2014): “Hoàn

thiện hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh”; luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thụy Thanh Thư (2009): “Định hướng
và giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
dịch vụ ở Việt Nam”. Nhìn chung, cơ sở lý thuyết nền tảng của các nghiên cứu trên
đều dựa vào báo cáo COSO 1992. Các tác giả tiến hành thực hiện khảo sát thực tế ở
các đơn vị, tổng hợp vấn đề và cuối cùng đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện
HTKSNB.
1.3

Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu


4
Qua quá trình tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến đề tài thực hiện, tác giả đã đưa ra một số nhận xét. Những vấn đề còn tồn tại
sẽ là khoảng trống cần thiết giúp tác giả có thể tiếp tục khai thác trong luận văn của
mình.
1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài
-

Kết quả của nghiên cứu được rút ra khi được thực hiện trong từng điều kiện

nhất định. Khi hướng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNNVV tại một quốc
gia đang phát triển như Việt Nam thì vẫn có thể thay đổi, cần được kiểm định lại.
-

Có rất ít các nghiên cứu nước ngoài nghiên cứu HTKSNB theo hướng nâng cao

hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng, đa phần đều
tập trung hướng đến phục vụ kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập, hướng ảnh hưởng

đến chất lượng thông tin kế toán tài chính của đơn vị.
-

Khi nghiên cứu về KSNB, các nghiên cứu này tập trung phần lớn vào các bộ

phận cấu thành HTKSNB theo COSO (môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát,
đánh giá rủi ro, giám sát, thông tin và truyền thông) mà vẫn còn chưa khám phá thêm
các nhân tố khác có tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB.
1.3.2 Các nghiên cứu trong nước
-

Nhìn chung, các tác giả trong nước thường tập trung tìm hiểu nghiên cứu những

mảng lĩnh vực riêng có liên quan đến hoạt động KSNB.
-

Trong những nghiên cứu có liên quan đến KSNB được thực hiện từ trước đến

nay thì số liệu nghiên cứu và khảo sát về cơ bản chủ yếu từ những năm 2013 trở về
trước nên chủ yếu là nghiên cứu định tính chưa có sự cập nhật tình hình của các
DNNVV trong điều kiện hiện tại. Từ thời điểm đó cho đến nay hoạt động của các
DNNVV tại TP.HCM trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa sâu sắc đã có nhiều
thay đổi đáng kể như cơ cấu, công tác kiểm soát bên trong và bên ngoài, vai trò của
chủ thể giám sát hoạt động kiểm soát… Chính vì thế, trong điều kiện hiện nay những
vấn đề mà đề tài này đặt ra và cần giải quyết sẽ mang tính thời sự, nhằm đáp ứng yêu
cầu thực tiễn của hoạt động KSNB trong các DNNVV tại TP.HCM.
-

Các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thông qua năm thành phần của HTKSNB, đó


là: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền


5
thông, giám sát mà không chú ý nhiều đến sự tác động từ các nhân tố khác trong nền
kinh tế có những đặc thù riêng.
1.3.3 Xác định khe hổng nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, việc quan tâm nâng cao tính hữu
hiệu của HTKSNB sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp nói chung và
DNNVV nói riêng. Thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong nước và nước
ngoài có liên quan đến chủ đề HTKSNB, tác giả đã đưa ra một số nhận xét như trên.
Có thể thấy đề tài HTKSNB liên quan đến hiệu quả hoạt động đơn vị, cụ thể là
DNNVV vẫn còn khá ít tác giả khai thác, đa phần các nghiên cứu nước ngoài hướng
đến phục vụ kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, doanh thu doanh nghiệp hoặc chất
lượng thông tin kế toán tài chính. Tại Việt Nam, các nghiên cứu chủ yếu đánh giá thực
trạng và nêu giải pháp cho từng doanh nghiệp cụ thể, hoặc đánh giá HTKSNB của một
ngành hoặc nhóm ngành tại một khu vực nhất định. Các nghiên cứu thực hiện theo
phương pháp nghiên cứu định lượng không nhiều, tập trung đánh giá thông qua năm
thành phần của HTKSNB, vẫn chưa có nghiên cứu mang tính hệ thống xác định các
nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến HTKSNB hữu hiệu ở các DNNVV tại
TP.HCM trong bối cảnh hiện tại.
Như vậy, trên cơ sở kế thừa kết quả đạt được từ các nghiên cứu trước đây cũng
như nhận thấy vấn đề còn tồn tại, bài luận văn được tác giả thực hiện nghiên cứu tại
các DNNVV trên địa bàn TP.HCM, trong đó kiểm định lại các nhân tố tác động đến sự
hữu hiệu của HTKSNB là năm thành phần của HTKSNB theo COSO: môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
Cùng với đó xem xét thêm nhân tố “thể chế chính trị” phù hợp trong điều kiện thực tại
của nền kinh tế đất nước.



6

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nội dung Chương 1 đã trình bày tổng quan về một số công trình nghiên cứu của
các tác giả khác nhau trong và ngoài nước đối với các vấn đề có liên quan đến đề tài
mà tác giả thực hiện.
Trên cơ sở tổng kết các công trình nghiên cứu trên, tác giả đã xác định được khe
hổng nghiên cứu, từ đó làm cơ sở để xác định vấn đề cần nghiên cứu và định hướng
nghiên cứu sẽ được trình bày ở nội dung của các chương tiếp theo trong luận văn.
Với việc phân tích và nhận xét tổng quan các nghiên cứu có thể kết luận rằng
việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến HTKSNB trong các DNNVV tại TP.HCM vẫn
còn là một vấn đề cần thiết và phù hợp với bối cảnh hiện nay. Đề tài nghiên cứu này
mang lại ý nghĩa thực tiễn, góp phần hoàn thiện HTKSNB và nâng cao hiệu quả hoạt
động cho DNNVV.


7
CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1

Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.1.1 Định nghĩa
Theo luật Doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản riêng, có trụ sở ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa được đưa ra về DNNVV dựa trên các tiêu chí
khác nhau, do vậy chưa thể có một định nghĩa thống nhất được chấp nhận về DNNVV
(Edmore Mahembe, 2011). Định nghĩa về DNNVV thường dựa vào quy mô doanh
nghiệp với các chỉ tiêu như: số lao động, vốn, doanh thu… Tùy vào từng khu vực và

quốc gia mà có sự khác biệt ở các chỉ tiêu trên.
Ở Việt Nam, trước đây có nhiều khái niệm khác nhau về DNNVV. Tuy nhiên, từ
khi có Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển DNNVV
thì định nghĩa DNNVV đã được hiểu: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có số vốn đăng
ký không quá 10 tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 lao
động”.
2.1.2 Tiêu chí phân loại
Ở mỗi khu vực, quốc gia hay vùng lãnh thổ, người ta có những tiêu chí riêng để
phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục 1). Sự phân loại này không hoàn toàn
chính xác tuyệt đối vì còn tùy thuộc vào tình hình cụ thể trong từng giai đoạn phát
triển hay đặc trưng riêng của mỗi lĩnh vực, ngành nghề. Những tiêu chí này có thể khái
quát thành hai nhóm:
-

Tiêu chí định tính: các chỉ tiêu thuộc nhóm tiêu chí này thường thể hiện chung

về tình hình đơn vị (tính chuyên môn hóa, cơ cấu quản lý,…) nên đa phần chúng dùng
để mang tính chất tham khảo, kiểm chứng chứ rất ít làm căn cứ chính xác định.
-

Tiêu chí định lượng: nhóm tiêu chí này được xem là cơ sở chính cho việc phân

loại nên được sử dụng khá rộng rãi. Theo đó, ta có thể dựa vào doanh thu (doanh
thu/năm), lợi nhuận, tổng số lao động hay nguồn vốn doanh nghiệp…


8
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV thì tiêu chí xác
định như sau:

Bảng 2.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp

Quy mô/

siêu nhỏ

nhỏ

vừa

Khu vực

Số

Tổng

Số

Tổng

Số

lao động

nguồn vốn


lao động

nguồn vốn

lao động

I.Nông, lâm

10 người

20 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

nghiệp và

trở xuống

trở xuống

người đến

tỷ đồng đến

người đến


200 người

100 tỷ đồng

300 người

thủy sản
II.Công

10 người

20 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

nghiệp và

trở xuống

trở xuống

người đến

tỷ đồng đến


người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

xây dựng
III.Thương

10 người

10 tỷ đồng

Từ trên 10

Từ trên 10

Từ trên 50

mại & dịch

trở xuống

trở xuống

người đến

tỷ đồng đến


người đến

50 người

50 tỷ đồng

100 người

vụ

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong những thập niên trở lại đây, sự đóng góp của DNNVV vào sự phát triển
kinh tế, tạo công ăn việc làm và thúc đẩy sự tiến bộ xã hội được ghi nhận trên toàn thế
giới, DNNVV còn được xem là nhân tố chính trong công thức thành công để đạt được
sự phát triển về kinh tế (Vosloo, 1994, theo Edmore Mahambe, 2011). DNNVV rất
được coi trọng phát triển tại nhiều quốc gia bởi khu vực này là nguồn tạo việc làm, là
động ̣lực phát triển kinh tế và đổi mới. Đồng thời, vì sự hiện diện ở nhiều vùng địa lý
hơn so với các doanh nghiệp lớn nên chúng cũng góp phần vào việc ̣phân bổ thu nhập
tốt hơn. Đặc biệt, đ̣ ối với các nền kinh tế đang phát triển, khu vực DNNVV còn là
thành phần quan trọng của sự phát triển kinh tế và xóa đói, giảm nghèo ở mức đô ̣rộng ̣
khắp, là yếu tố chủ chốt và bền vững tạo ra việc làm và thu nhập cho lao động ngoài
khu vực nhà nước. ̣Khu vực này nhạy bén, năng động ̣và sẵn sàng đổi mới nên có thể


9
coi đây là động ̣ lực thúc đẩy cạnh tranh và môi trường kinh doanh. Các doanh nghiệp
này có thể chuyển đổi cơ cấu của một nền kinh tế thông qua đổi mới, cung cấp các đầu
vào trung gian và dịch vụ, cho phép chuyên môn hóa mạnh hơn trong sản xuất. Không

dừng lại ở đó, các DNNVV còn có thể tận dụng thị trường ngách mà doanh nghiệp lớn
bỏ qua, họ cũng có thể bắt tay với các doanh nghiệp nhỏ khác để tái chuyên môn hóa,
triển khai hoạt động hiểu quả hơn.
Trên Tạp chí Tài chính số 6 – 2014, Phạm Việt Dũng đã từng đề cập: “Trong
cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, DNNVV là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và
chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan
trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các
nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo… Cụ thể, về lao động,
hàng năm tạo thêm trên nửa triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và
đóng góp hơn 40% GDP… Số tiền thuế và phí mà các DNNVV tư nhân đã nộp cho
Nhà nước tăng 18,4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào
các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo ra 40% cơ hội
cho dân cư tham gia đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền đang
phân tán nằm trong dân cư để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất kinh
doanh”.
2.2

Tổng quan về kiểm soát nội bộ

2.2.1 Định nghĩa
Thuật ngữ KSNB xuất hiện đầu tiên là trong nghề nghiệp Kiểm toán. Năm
1905, trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”, Robert Montgomery đã đưa
ra yêu cầu kiểm toán viên cần chú ý đến KSNB. Điều này được coi là cơ sở về các thủ
tục mà kiểm toán viên cần thực hiện.
Năm 1929, thuật ngữ KSNB được đề cập chính thức trong một công bố của
Fed: “…là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác, đồng thời thúc đẩy nâng cao
hiệu quả hoạt động, hỗ trợ các kiểm toán viên trong việc lấy mẫu thử nghiệm”.
Năm 1936, KSNB được AICPA định nghĩa như sau: “… là các biện pháp và
cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các
tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách”.



10
Năm 1949, AICPA đã xuất bản nghiên cứu đầu tiên về KSNB. Theo đó, KSNB
được định nghĩa: “… là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được
chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và
đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân
thủ và các chính sách của người quản lý”. Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành
nhiều chuẩn mực kiểm toán nội bộ đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác
nhau của KSNB.
Nhằm tăng cường kiểm soát và giảm thiểu sai phạm, Ủy ban chứng khoán Hoa
Kỳ (SEC – Statement of Management on Internal Accounting Control) đưa ra quy
định bên cạnh BCTC, các giám đốc phải đưa ra báo cáo về HTKSNB đối với công tác
kế toán ở doanh nghiệp (1979).
Năm 1985, Ủy ban COSO đã được thành lập với mục đích “thiết lập các khuôn
mẫu và đưa ra các hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và giảm thiểu gian
lận”. Báo cáo của COSO ban hành đầu tiên năm 1992 với tiêu đề “Kiểm soát nội bộ Khuôn khổ hợp nhất” (Internal Control – Intergrated framework), được xem là “tài
liệu đầu tiên trên thế giới đã trình bày khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách và đầy
đủ”. Khái niệm KSNB được COSO nêu ra như sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá
trình, chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng Quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn
vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về
hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ”.
Trong đó:
-

“KSNB là một quá trình”: KSNB bao gồm một chuỗi các hoạt động kiểm soát,

hiện diện ở hầu hết tất cả mọi cấp độ, bộ phận trong doanh nghiệp. Quá trình kiểm soát
được xem như phương tiện để thông qua đó doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.
-


KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì KSNB không phải chỉ là

những biểu mẫu, chính sách, thủ tục,.. mà còn có con người trong đơn vị như Hội đồng
Quản trị, Ban giám đốc và các nhân viên thực hiện. Chính họ sẽ là người đặt ra mục
tiêu kiểm soát, thiết lập nên cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và tiến hành vận hành chúng.
Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này.


11
-

“KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý”: KSNB cung cấp một sự đảm bảo

hợp lý, chứ không phải đảm bảo một cách tuyệt đối là các mục tiêu đều sẽ hoàn thành.
Nguyên nhân: trong quá trình vận hành HTKSNB con người có thể mắc những sai lầm
do vậy không đạt được mục tiêu đề ra. KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện các sai
phạm nhưng không thể đảm bảo chắc chắn các sai phạm trên không tái phạm ở lần
sau. Bên cạnh đó, yếu tố chi phí cũng đáng được cân nhắc. Có thể ban giám đốc đã
nhận diện được các sai phạm, rủi ro có thể xảy ra nhưng chi phí cần thiết phải bỏ ra để
tiến hành các hoạt động kiểm soát ngăn chặn khá tốn kém, vì vậy không thể đòi hỏi để
có được một HTKSNB hoàn hảo.
Các mục tiêu của HTKSNB rất rộng, chúng bao hàm lên tất cả các hoạt động và
có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
-

Mục tiêu hoạt động: KSNB đảm bảo sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động

trong doanh nghiệp, giúp bảo vệ nguồn lực, khai thác và sử dụng chúng hiệu quả, mở
rộng thị phần, nâng cao vị thế đơn vị,…

-

Mục tiêu về báo cáo: KSNB đảm bảo về độ trung thực và đáng tin cậy của

BCTC. BCTC được lập phù hợp với chuẩn mực kế toán cũng như những quy định
hiện hành.
-

Mục tiêu về tính tuân thủ: KSNB đảm bảo về việc chấp hành các quy định pháp

luật. Ngoài ra để đạt được mục tiêu đề ra, KSNB cũng cần hướng mọi thành viên trong
doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ và nghiêm chỉnh những quy định, chính sách nội bộ.
Sau 21 năm kể từ khi ban hành Báo cáo COSO lần đầu tiên vào năm 1992, đã
có những thay đổi đáng kể về môi trường hoạt động kinh doanh làm ảnh hưởng tới
cách thức tổ chức kinh doanh, nhận diện, đối phó với rủi ro của doanh nghiệp. Tuy báo
cáo COSO 1992 được áp dụng rộng rãi trên thế giới nhưng trước những thay đổi lớn từ
môi trường nêu trên đã đặt ra yêu cầu cần thiết phải thay đổi (cập nhật) cho phù hợp
với tình hình mới. Vào tháng 5/2013, COSO đã cập nhật phiên bản mới nhất về
KSNB. COSO 2013 đã tiến hành mở rộng các mục tiêu hoạt động và các mục tiêu báo
cáo, làm sáng tỏ các yêu cầu và áp dụng các nguyên tắc nhằm xây dựng HTKSNB hữu
hiệu.


12
2.2.2 Nội dung cơ bản của báo cáo COSO 2013 và những thay đổi so với báo cáo
COSO 1992
Báo cáo COSO 2013 gồm 3 phần:
Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành
Trong phần này trình bày những nội dung tổng quát về KSNB dành cho ban
giám đốc, ban quản trị và các nhà quản lý cấp cao khác để họ có thể nắm được một

cách chung nhất những nội dung cơ bản về KSNB.
Phần 2: Khuôn mẫu HTKSNB
Phần này trình bày cụ thể về khuôn mẫu HTKSNB – nội dung chủ yếu nhất của
báo cáo COSO 2013, bao gồm: định nghĩa KSNB, HTKSNB hữu hiệu, các bộ phận và
nguyên tắc KSNB, những tiêu chuẩn giúp Ban giám đốc, nhà quản lý các cấp và các
đối tượng khác nghiên cứu thiết kế, vận hành hay đánh giá HTKSNB.
Phần 3: Công cụ đánh giá HTKSNB
Cung cấp các mẫu biểu, gợi ý cần thiết cho việc đánh giá HTKSNB.
Ngoài ra, COSO còn ban hành thêm sổ tay về KSNB cho việc lập và trình bày
BCTC cho các đối tượng bên ngoài và đưa ra các ví dụ minh họa.
2.2.2.1Những nội dung không thay đổi giữa báo cáo COSO 2013 so với báo cáo
COSO 1992
Sự chấp nhận phổ biến từ các tổ chức nghề nghiệp, cơ quan chức năng, doanh
nghiệp trên thế giới khiến cho những khái niệm nền tảng trong báo cáo COSO 1992
trở thành tiêu chuẩn vững chắc trong thực tế. Do đó, bốn nội dung quan trọng của Báo
cáo 1992 vẫn được giữ lại trong Báo cáo 2013, bao gồm:
-

Định nghĩa KSNB

-

Ba nhóm mục tiêu của đơn vị

-

Năm bộ phận của HTKSNB

-


Áp dụng xét đoán vào việc thiết kế, thực hiện, vận hành và đánh giá KSNB.

2.2.2.2Những thay đổi quan trọng của báo cáo COSO 2013 so với báo cáo COSO
1992
Dưới đây là bảy (7) thay đổi quan trọng của báo cáo COSO 2013 so với báo cáo
COSO 1992:


×