Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện tuy an, tỉnh phú yên nguyễn công hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN CÔNG HẢI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN CÔNG HẢI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105

Quyết định giao đề tài:



447/QĐ-ĐHNT, ngày 10/5/2017

Quyết định thành lập HĐ:

145/QĐ-ĐHNT, ngày 05/3/2018

Ngày bảo vệ:

21/3/2018

Người hướng dẫn khoa học:
TS. HỒ HUY TỰU
ThS. NGUYỄN THỊ NGA
Chủ tịch Hội đồng:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Phòng Đào tạo Sau Đại học

KHÁNH HÒA – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” là công trình nghiên

cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học
nào khác cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, ngày 14 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Công Hải

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng
ban trường Đại học Nha Trang, Khoa Kinh tế, khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Hồ
Huy Tựu và Thạc sĩ Nguyễn Thị Nga đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này đến quý thầy, cô giáo
trong khoa Kinh tế, khoa Sau đại học trường Đại học Nha Trang đã tham gia giảng dạy
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ động viên, giúp đỡ của Ban Giám đốc, các
bạn bè đồng nghiệp Trung tâm, Phòng Lao động – TBXH huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên.
Trong quá trình nghiên cứu, do khả năng có hạn và kinh nghiệm thực tế còn ít
nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô
giáo, các bạn bè đồng nghiệp để công trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 14 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Hải

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC bẢNG.......................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................5
1.3.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................5
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................5
1.4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................5
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................5
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................7
1.8. Kết cấu của luận văn.................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ ................8
1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...............8
1.1.1. Khái niệm về nghề.................................................................................................8
1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề .......................................................................................10
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả đào tạo nghề ...................................................................11
1.2. Nội dung, loại hình và các hình thức đào tạo nghề ................................................13
1.2.1. Nội dung đào tạo nghề.........................................................................................13
1.2.2. Loại hình đào tạo .................................................................................................16
1.2.3. Các hình thức đào tạo nghề .................................................................................17
v



1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề ..................................................19
1.3.1. Nhu cầu về lao động của xã hội, thông tin thị trường lao động ..........................21
1.3.2. Năng lực cung cấp số lượng, hiệu quả và cơ cấu lao động qua đào tạo..............24
1.3.3. Đầu ra của lao động được đào tạo nghề ..............................................................24
1.3.4. Xử lý ảnh hưởng của độ trễ thời gian đào tạo đối với cung lao động qua đào tạo
.......................................................................................................................................25
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đào tạo nghề ..........................................................25
Tóm lược chương 1 .......................................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI HUYỆN
TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN.........................................................................................30
2.1. Khái quát tình hình tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Tuy An.............................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội................................................................................31
2.1.3. Những lợi thế và thách thức về đặc điểm tự nhiên và kinh tế, xã hội tác động đến
hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.........35
2.2. Tình hình triển khai chính sách đào tạo nghề cho LĐNT huyện ...........................36
2.2.1 Sự chỉ đạo của chính quyền trong công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện .............................................................................................................................36
2.2.2. Một số loại hình ĐTN cho LĐNT đang diễn ra trên địa bàn huyện ...................36
2.2.3. Kết quả đạt được từ công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện năm 2012- 2016 ..................................................................................................38
2.3. Đánh giá hiệu quả dạy nghề cho lao động nông thôn của huyện năm 2012- 201678
2.3.1. Đánh giá trình độ, khả năng ứng dụng vốn học tập của người học.....................78
2.3.2. Đánh giá sự thành đạt của người được đào tạo nghề trong thực tiễn cuộc sống.80
2.3.3. Đánh giá sự thích nghi của người học với quá trình thay đổi của thực tiễn khách
quan. ..............................................................................................................................82
2.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực về giáo viên/nhân viên, cơ sở vật chất
và các nguồn lực khác cho đào tạo. ...............................................................................83
vi



2.3.5. Đánh giá mức độ sử dụng được lao động đào tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã
hội. .................................................................................................................................84
2.4. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ĐTN tại cơ sở dạy nghề
của huyện Tuy An..........................................................................................................87
2.4.1. Nội dung chương trình ........................................................................................87
2.4.2. Đội ngũ giáo viên ................................................................................................88
2.4.3. Phương pháp dạy học ..........................................................................................92
2.4.4. Tổ chức quản lý đào tạo ......................................................................................93
2.4.5. Cơ sở vật chất ......................................................................................................94
2.4.6. Tài chính cho đào tạo ..........................................................................................95
2.4.7. Môi trung tâm xã hội ...........................................................................................98
2.4.8. Nhu cầu về lao động của xã hội, thông tin thị trường lao động; thị trường hàng
hóa dịch vụ.....................................................................................................................99
2.4.9. Năng lực cung cấp số lượng, hiệu quả và cơ cấu lao động qua đào tạo............100
2.4.10. Cơ chế khớp nối cung-cầu lao động qua đào tạo ............................................101
2.4.11. Xử lý ảnh hưởng của độ trễ thời gian đào tạo đối với cung lao động qua đào tạo
.....................................................................................................................................102
2.5. Tồn tại và nguyên nhân hạn chế đến hiệu quả đào tạo nghề của huyện...............102
2.5.1. Về phía người học .............................................................................................103
2.5.2. Về phía trung tâm ..............................................................................................103
2.5.3. Về phía doanh nghiệp và xã hội ........................................................................104
2.5.4. Về phía Nhà nước và địa phương......................................................................104
Tóm lược chương 2 .....................................................................................................105
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ
YÊN.............................................................................................................................106
3.1. Định hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Tuy An, tỉnh
Phú Yên. ......................................................................................................................106

vii


3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. ......................................................................................107
3.2.1. Đào tạo nghề theo hướng gắn với nhu cầu nhằm đảm bảo người học có việc làm
sau khi học. ..................................................................................................................107
3.2.2. Tăng cường đầu tư nguồn lực để đáp ứng nhu cầu đào tạo...............................109
3.3. Kiến nghị ..............................................................................................................111
3.3.1. Với nhà nước .....................................................................................................111
3.3.2. Với cơ sở đào tạo nghề ......................................................................................111
3.3.3. Doanh nghiệp.....................................................................................................112
3.3.4. Học viên tham gia học nghề ..............................................................................112
Tóm lược chương 3 .....................................................................................................112
KẾT LUẬN .................................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................115
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Diễn giải

ANQP

An ninh quốc phòng


BHYT

Bảo hiểm y tế

CSVC

Cơ sở vật chất

CN-TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

CN

Công nghiệp

DN

Doanh nghiệp

ĐTN

Đào tạo nghề

GDNN-GDTX

Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên

GQVL


Giải quyết việc làm

GV

Giáo viên

HV

Học viên

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

KCN

Khu công nghiệp

LĐNT

Lao động nông thôn

NN

Nông nghiệp


NNL

Nguồn nhân lực

TP

Thành phố

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các hình thức đào tạo nghề cho LĐNT huyện Tuy An năm 2012 – 2016 .. 37
Bảng 2.2: Số lượng lao động được đào tạo trên địa bàn huyện Tuy An- tỉnh Phú
Yên, năm 2012- 2016 .......................................................................... 40
Bảng 2.3: Số lượng ngành nghề đào tạo lao động nông thôn huyện Tuy An (2012 2016) .................................................................................................. 76
Bảng 2.4: Đánh giá chung của người lao động về công tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn năm 2017 ................................................................... 79
Bảng 2.5: Đánh giá của người lao động về việc tham gia học nghề .................... 80
Bảng 2.6: Đánh giá của người lao động về hình thức và nội dung chương trình đào tạo..... 82
Bảng 2.7: Kết quả điều tra cán bộ, giáo viên về công tác đào tạo nghề trên địa bàn
huyện năm 2017 .................................................................................. 84
Bảng 2.8: Đánh giá của cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Tuy An năm 2012-2016 ......................................... 96
Bảng 2.9: Báo cáo tài chính hoạt động đào tạo nghề huyện Tuy An năm 2012-2016 .......96
Bảng 2.10: Dự kiến kinh phí chi cho đào tạo nghề giai đoạn 2016-2020. ............ 97

Bảng 2.11: Kinh phí dành cho đào tạo nhân lực trong cơ sở đào tạo ................... 97
Bảng 2.12: Nhu cầu lao động được đào tạo cho công ty, doanh nghiệp trên địa bàn
năm 2012 – 2016................................................................................. 99
Bảng 2.13: Nhu cầu lao động được đào tạo của một số lĩnh vực cụ thể trên địa
bàn huyện thời kỳ đến 2020 ................................................................. 99

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Đánh giá tay nghề của người lao động tại trung tâm GDNN-GDTX huyện
sau các khóa đào tạo, năm 2012-2016..........................................................81

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là nhằm phân tích,
đánh giá hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề, nhằm
đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới và hội nhập.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng kết hợp nghiên cứu định tính và định
lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia để đánh giá
h iệu quả đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề của huyện Tuy An. Nghiên cứu định
lượng sử dụng công cụ phân tích thống kê mô tả. Dữ liệu sử dụng cho nghiên cứu
bao gồm 2 nguồn. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ người học nghề, giáo viên dạy
nghề, cán bộ quản lý dạy nghề trên địa bàn, cán bộ 16 xã, thị trấn và các ngành có liên
quan. Dữ liệu thứ cấp do được thu thập từ nguồn thông tin, số liệu do các cơ quan ở
địa phương và các cơ quan khác cung cấp.
Kết quả chính luận văn: Luận văn đã nghiên cứu Đánh giá hiệu quả dạy nghề

cho lao động nông thôn của huyện Tuy An năm 2012- 2016, sử dụng chúng để giải bài
toán hiệu quả đào tạo nghề cho Lao động nông thôn.
Huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên là một huyện có thế mạnh về kinh tế NN và có tiềm
năng phát triển CN- TTCN, Dịch vụ- du lịch, đã góp phần GQVL tại chỗ cho LĐNT.
Huyện có một lực lượng lao động dồi dào, công tác ĐTN và định hướng GQVL cho
LĐNT được huyện triển khai thực hiện tương đối đồng bộ đến tận cơ sở, đồng thời liên
kết với nhiều doanh nghiệp GQVL cho lao động sau học nghề tại địa phương chủ yếu
với các ngành nghề như: sản xuất hàng may tre đan, may CN, Kỹ thuật chế biến món ăn.
Công tác tổ chức ĐTN cho LĐNT huyện Tuy An có sự quan tâm và tập trung
mở các lớp dạy nghề theo nhu cầu học nghề của từng đối tượng, giới tính của
LĐNT, nhất là địa điểm mở lớp, cách tiếp cận học nghề của LĐNT và xu hướng
học nghề của LĐNT đa số trong lĩnh vực NN, TTCN, dịch vụ và địa điểm học
nghề tại xã đã thu hút LĐNT tham gia nhiều nhất.
Học viên qua ĐTN có việc làm mới và tự áp dụng SXKD chiếm tỷ lệ 52% và có
mức thu nhập trung bình 2 triệu đồng/người/tháng, Các yếu tố về tuổi, trình độ học vấn,
đối tượng, nghề đã học, việc làm của HV đều có tác động đến thu nhập, đồng thời cũng
xác định mức độ theo thứ tự và tầm quan trọng tác động đến hiệu quả ĐTN là: Chính
sách, GV, chương trình dạy nghề, HV và cơ sở vật chất.
xii


Xác định được những yếu tố ảnh hưởng và quyết định đến hiệu quả ĐTN, tuy nhiên
một số yếu tố còn hạn chế, mức độ hoàn hảo chưa cao đã ảnh hưởng đến hiệu quả ĐTN,
cần có giải pháp để hoàn thiện hơn góp phần tăng thêm hiệu quả ĐTN cho LĐNT.
Qua nghiên cứu đề tài đã rút ra được một số kinh nghiệm trong tổ chức ĐTN cho
LĐNT theo hướng tiếp cận và tổ chức dạy nghề như thế nào là có hiệu quả nhất, qua đó
đã đề ra được một số giải pháp giúp chính quyền địa phương, cơ sở dạy nghề của huyện
Tuy An nâng cao hiệu quả ĐTN cho LĐNT trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Đóng góp mới của luận văn:
- Về lý luận:

Trình bày một cách hệ thống lý luận về ĐTN, quan niệm về nâng cao hiệu
quả đào tạo nghề; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề;
Tổng hợp mô hình ĐTN của các nước trong khu vực và điển hình một mô hình
ĐTN hiện đại của Việt Nam.
- Về thực tiễn:
Phân tích và chỉ rõ thực trạng quy mô, cơ cấu, hiệu quả ĐTN tại các cơ sở
dạy nghề của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, qua đó việc cải thiện, nâng cao hiệu quả
ĐTN là hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện nói riêng
và tỉnh Phú Yên nói chung để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực của địa phương.
Đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả ĐTN tại
các cơ sở dạy nghề của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Hạn chế của đề tài: Tuy nhiên, luận văn thạc sĩ khó có thể giải quyết được tất
cả các vấn đề có liên quan đến hiệu quả đào tạo nghề. Những chỉ tiêu có liên quan có
thể được tính toán và phân tích một cách có hệ thống và khoa học ở các nghiên cứu
chuyên sâu hơn. Luận văn này đã gợi mở một số vấn đề có liên quan và giải quyết
những vấn đề đó ở khả năng của tác giả. Do những hạn chế về kiến thức, kinh
nghiệm thực tiễn cũng như thời gian nghiên cứu nên bài luận văn cũng không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Cuối cùng, nghiên cứu này chỉ tập trung
khảo sát các tiêu chí ảnh hưởng đến hiệu quả dạy nghề. Chưa phản ánh hết thực trạng
xã hội về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên cả nước cần được đề cập mô hình
nguyên cứu đề xuất.
Hướng nghiên cứu tiếp theo: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài cũng như những
hạn chế của nó, tác giả xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo như sau. Thứ
xiii


nhất: Phạm vi khảo sát nên tiến hành mở rộng trên phạm vi cả nước thì kết quả nghiên
cứu sẽ mang tính khái quát hơn. Thứ hai: Nếu có thể lấy số lượng người khảo sát lớn
hơn và phương pháp lấy theo xác suất kết hợp và phương pháp điều tra tỷ lệ thì kết quả
nghiên cứu sẽ sâu sắc hơn. Thứ ba: Đề nghị nghiên cứu nên phổ biến toàn tỉnh và đặc

biệt toàn quốc. Hơn nữa vì nghiên cứu trong phạm vi hẹp tại một số lớp đang giảng
dạy, thực tế nên thêm vào trong các nghiên cứu kế tiếp để mô tả sâu rộng để một bức
tranh hoàn chỉnh hơn. Thứ tư: Các nghiên cứu kế tiếp nên đi sâu vào phân tích tác
động hiệu quả đào tạo nghề đối với cá nhân người học, cơ sở và doanh nghiệp nhằm
phát huy ưu điểm, tạo sự độc đáo, riêng biệt thu hút người học có tay nghề đáp ứng với
thị trường hiện nay.
Từ khóa luận văn: Hiệu quả đào tạo nghề lao động nông thôn huyện Tuy
An, tỉnh Phú Yên.

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI khi đánh giá về giáo
dục và đào tạo (trong đó có đào tạo nghề) nhấn mạnh những hạn chế yếu kém của
công tác này, đó là “Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát
triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn còn hạn chế; chưa chuyển
mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa
tăng số lượng, quy mô với nâng cao chất lượng, giữa dạy chữ và dạy người.
Chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ cấu
giáo dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; chất lượng giáo dục
toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Quản lý nhà nước về giáo dục còn bất cập. Xu hướng thương mại hoá
và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục còn chậm, hiệu quả thấp, đang trở
thành nỗi bức xúc của xã hội”.
Nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách về
đào tạo nghề, nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh quốc gia.
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế đầu tư cho dạy nghề đã được tăng
cường. Quy mô tuyển sinh và tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề liên tục tăng. Tuy

nhiên, không phải không có những thách thức đặt ra đối với công tác đào tạo
nghề cho lao động. (Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên, 2010).
Huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên đào tạo nghề cho lao động nông thôn còn có
những bất cập đang gây lãng phí về nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và gia đình
người học nghề; lãng phí thời gian của người học nghề hiệu quả giáo dục và đào tạo
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển, nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn còn
hạn chế; chưa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội. Chưa giải quyết tốt
mối quan hệ giữa tăng số lượng, quy mô với nâng cao hiệu quả, giữa dạy chữ và dạy
người. Chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học lạc hậu, đổi mới chậm; cơ
cấu giáo dục không hợp lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo; hiệu quả giáo dục
toàn diện giảm sút, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Quản lý nhà nước về giáo dục còn bất cập, cụ thể: Tìm việc làm vì trình độ,
kỹ năng nghề yếu, không phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp. Nội dung, chương trình
nặng nề dàn trải, tuyển sinh đầu vào gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất, trang thiết bị
1


máy móc, phương tiện phục vụ cho giảng dạy, học tập còn cũ kỹ, lạc hậu, chưa có đủ
những máy móc, thiết bị hiện đại. (Ủy ban nhân dân huyện Tuy An, 2017).
Hiệu quả lao động qua đào tạo nghề chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của
người dân và doanh nghiệp; cơ cấu đào tạo nghề chưa hợp lý, tình trạng vừa thừa,
vừa thiếu lao động kỹ thuật; người lao động học xong nghề không tìm được việc,
hoặc là không tự hành nghề được, không sử dụng kiến thức và kỹ năng được
học. Từ đó, gây lãng phí về nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và gia đình
người học nghề; lãng phí thời gian của người học nghề. Vì vậy, việc nghiên cứu đề
tài nâng cao Hiệu quả và hiệu quả tại các cơ sở đào tạo nghề là cần thiết, có ý nghĩa.
Xuất phát từ các lý do trên cũng như tâm quan trọng trong công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại Việt Nam nói chung, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên nói
riêng, tác giả tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả đào tạo
nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” làm luận văn

thạc sĩ nhằm góp phần làm rõ hơn về mặt lý thuyết và đáp ứng yêu cầu thực tế về
đổi mới hiệu quả đào tạo nghề tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
1.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Ở các nước trên thế giới, nghiên cứu về đào tạo nghề, chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghề được nhiều tổ chức quốc tế, các trường đại học, các viện nghiên cứu, các tổ
chức chính phủ, các tổ chức phi chính phủ quan tâm.
Nhìn chung, các nghiên cứu có thể được thực hiện dưới 2 dạng: Nghiên cứu về
vấn đề đào tạo nghề nói chung và các cơ sở đào tạo nghề nói riêng. Nghiên cứu chuyên
sâu về chất lượng hiệu quả của việc đào tạo nghề. Nội dung chủ yếu mà các nghiên
cứu đề cập đến là xác định kế hoạch đào tạo, phương pháp đào tạo, nội dung đào tạo,
thực trạng đào tạo…
Tổ chức Giáo dục- Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) là tổ
chức quốc tế lớn nhất dành sự quan tâm, sâu sắc đến giáo dục, đào tạo, hiệu quả và
chất lượng của giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu, cẩm nang hướng dẫn, chương
trình hợp tác, dự án phát triển của UNESCO khá nhiều, đa dạng về thể loại, phong phú
về nội dung. Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống, chất lượng và hiệu quả của giáo dục và
đào tạo, năm 2013, UNESCO xuất bản cuốn “UNESCO Handbook on Education
Policy Analysis and Programming” (Cẩm nang phân tích chính sách và kế hoạch hóa
2


giáo dục) Theo UNESCO, lĩnh vực giáo dục và đào tạo nghề dường như quá rộng lớn
và phức tạp nêu muốn phân tích nó. Cẩm nang này của UNESCO đề xuất một phương
pháp hệ thống và cấu trúc hóa nhằm hỗ trợ việc phân tích các chính sách giáo dục và
đào tạo cũng như kế hoạch hóa lĩnh vực này để tăng cường khả năng tiếp cận, nâng cao
chất lượng và hiệu quả quản lý, giải quyết các vấn đề liên ngành, liên lĩnh vực đối với
mọi cấp trình độ cũng như loại hình giáo dục, đào tạo của mỗi quốc gia.
Cẩm nang cung cấp khung lý thuyết cho việc phân tích chính sách, hoạch định kế
hoạch, khuyến khích sự đối thoại chính sách giữa các cơ quan chính phủ với các đối

tác phát triển; từ đó đưa ra các hướng dẫn từng bước phân tích chính sách và hoạch
định chương trình giáo dục và đào tạo.
Hiệp hội phát triển giáo dục (Development Education Association) Vương quốc
Anh là một tổ chức nghề nghiệp, hoạt động vì mục tiêu phát triển hệ thống giáo dục và
đào tạo, nâng cao năng lực của các thành viên hiệp hội, thúc đẩy việc nâng cao chất
lượng và hiệu quả của giáo dục và đào tạo nghề. Năm 2001, Hiệp hội nghiên cứu và
công bố xuất bản tác phẩm với tên gọi “Measuring effectiveness in development
education” Published by Development Education Association (2001), (Đo lường hiệu
quả trong giáo dục phát triển). Nghiên cứu này đưa ra các nguyên tắc khi phân tích,
đánh giá một hệ thống giáo dục; các mục tiêu đánh giá, đo lường hiệu quả; định nghĩa
các khái niệm về đánh giá, hiệu quả, tác động lan tỏa, các chỉ số đo lường hiệu quả;
các cấp độ hiệu quả: cấp độ cá nhân người học; cấp độ cơ sở giáo dục, đào tạo; cấp độ
đầu tư của nhà nước; cấp độ hiệu quả nền trên toàn bộ bình diện nền kinh tế và bình
diện xã hội.
Ngoài ra còn có các hướng nghiên cứu kết hợp đánh giá tới chất lượng của các
mô hình, cơ sở đào tạo nghề khác nhưng có thể nhận thấy đều đề cập đến nội dung cơ
bản của việc đào tạo nghề như tầm quan trọng, kế hoạch, phương pháp đào tạo … và
được các tổ chức cá nhân nghiên cứu
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
- Nguyễn Văn Đại (2012), Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng
bằng Sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tác giả đã đánh giá
một cách khách quan thực trạng đào tạo nghề cho lao đông nông thôn vùng Đồng
bằng Sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời chỉ ra những
giải pháp để giải quyết khó khăn và đẩy manh đào tao nghề cho lao đông nông thôn
khu vực này.
3


- Nguyễn Tiến Dũng, Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời kỳ hôi nhập
quốc tế. Tác giả đã nêu ra một số kết quả bước đầu trong công tác đào tạo nghề cho lao

động ở nước ta và đề cập đến một số hướng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề cho lao động. Những giải pháp mà tác giả đưa ra còn mang tính khái quát và
chung chung. Bài viết có tính tham khảo hữu hiệu cho những nghiên cứu về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn từng địa phương cụ thể.
- Bùi Thị Thu Huế (2015), Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả chất
lượng dạy nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An tỉnh Thái Bình. Tác giả đã
xã hội hóa dạy nghề đã đem lại những kết quả bước đầu nhưng bên cạnh đó còn tồn
tại rất nhiều khó khăn, bất cập. Mạng lưới cơ sở dạy nghề, quy mô và chất lượng đào
tạo chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, yêu cầu đa dạng của xã hội. Một
bộ phận học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường vẫn khó khăn trong tìm việc làm vì
trình độ, kỹ năng nghề yếu, không phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp. Nội dung,
chương trình nặng nề dàn trải, đầu vào xơ cứng, cơ sở vật chất, trang thiết bị máy
móc, phương tiện phục vụ cho giảng dạy, học tập còn cũ kỹ, lạc hậu, chưa có đủ
những máy móc, thiết bị hiện đại. điều đó phần nào hạn chế chất lượng và hiệu quả
đào tạo nghề. Tác giả đã trình bày một số vấn đề, đi sâu nghiên cứu những căn cứ lý
luận và thực tiễn về chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, đánh giá thực trạng về chất
lượng và hiệu quả đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề của tỉnh Thái Bình. Trên cơ sở
đó tôi kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo nghề tại các cơ sở đào tạo.
- Nguyễn Quang Tuyến và Lê Văn Thăm (2014), Đánh giá hiệu quả đào tạo
nghề cho lao động nông thôn Ở huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Nghiên cứu này
được thực hiện với phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc, cấu trúc và thảo luận nhóm.
Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng hiệu quả đào tạo nghề là:
học nghề và phát triển nghề; giáo viên và học viên; trang thiết bị dạy nghề; kỹ năng
dạy nghề và học nghề. Hiệu quả đào tạo nghề lao động nông thôn huyện Tam Bình
cho thấy học viên có việc làm sau học nghề chiếm 87,1%. Các yếu tố tác động hiệu
quả đào tạo nghề gồm: chính sách, giáo viên, chương trình dạy nghề, học viên và cơ
sở vật chất. Bên cạnh đó, có bốn nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề lao
động nông thôn huyện Tam Bình.
Tuy đã có nhiều nghiên cứu về đào tạo nghề nói chung, đào tạo nghề cho lao động

nông thôn nói riêng và các vấn đề có liên quan, song các công trình trên chỉ nghiên
4


cứu về đào tạo, đào tạo nghề nói chung. Hiện chưa có công trình nào ở trong và ngoài
nước nghiên cứu một cách tổng thể và chi tiết về “Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là nhằm phân tích, đánh giá hiệu quả đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu của quá
trình đổi mới và hội nhập.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Xác định hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tham gia các lớp dạy nghề.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Những chỉ tiêu đánh giá và những ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên?
Phân tích những thành tựu, tồn tại nguyên nhân để nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên?
Những giải pháp nào nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trong thời gian đến?
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Đối tượng khảo sát: Người học nghề, giáo viên dạy nghề, cán bộ quản lý dạy nghề
trên địa bàn, cán bộ 16 xã, thị trấn và các ngành có liên quan.

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
1.5.2.1. Phạm vi không gian: huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
1.5.2.2. Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thứ cấp: Trong 05 năm.
- Số liệu sơ cấp: từ tháng 3/2017 đến tháng 7/2017.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu phân tích tài liệu
5


Phương pháp nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, chọn lọc, hệ thống hóa các tài liệu
lý luận về vấn đề nghiên cứu là phương pháp thu thập thông tin dựa trên những tài liệu
có sẵn của các tác giả trong nước nhằm trang bị những kiến thức cơ bản về đào tạo
nghề, giải quyết việc làm,…
Phương pháp này được áp dụng phân tích các tài liệu như: Điều kiện tự nhiên,
Kinh tế - xã hội của UBND huyện, các báo cáo số liệu về cơ sở vật chất, giáo viên, cán
bộ quản lý cơ sở đào tạo,...
1.6.2. Phương pháp khảo sát
Những phương pháp này được xây dựng nhằm mô tả và diễn giải cho câu hỏi Cái
gì. Nghiên cứu này xem xét các cá nhân, phương pháp hoặc tài liệu với mục đích mô
tả, so sánh, đối chiếu, phân loại, phân tích và diễn giải những đối tượng, sự kiện cấu
thành các phần các nhau của nghiên cứu.
Thông thường, các điều tra khảo sát thu thập thông tin tại một thời điểm nhất
định với mục đích mô tả bản chất của những hoàn cảnh hiện có, hoặc xác định các tiêu
chuẩn để so sánh các hoàn cảnh hiện có, hoặc xác định mối quan hệ tồn tại giữa các sự
kiện cụ thể.
Trong luận văn, Bảng câu hỏi khảo sát cán bộ quản lý giáo viên trung tâm: Tìm
hiểu thuận lợi, khó khăn trong công tác ĐTN cho LĐNT; đánh giá các yếu tố tác động
đến hiệu quả ĐTN; các lớp ĐTN và các loại hình ĐTN cho LĐNT trong những năm
qua. Xu hướng chọn nghề của LĐNT. Các giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTN cho LĐNT

trong tương lai. Bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp học viên: theo nội dung bảng hỏi thông
tin về thực trạng học nghề của học viên (HV). Chọn số liệu 120 học viên đang tham gia
học nghề với 4 lớp nghề ngẫu nhiên thuận tiện, phân theo nhóm ngành nghề: NN và phi
NN. Bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp doanh nghiệp: Gồm Giám đốc hoặc Phó giám đốc
của doanh nghiệp. Tổng số có 12 Công ty, doanh nghiệp.
1.6.3. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu nhập các số liệu về lao động, việc làm, hiệu quả ĐTN, chính sách có liên
quan đến ĐTN cho LĐNT… từ UBND huyện, Phòng LĐTB&XH của huyện, Trung
tâm GDNN-GDTX huyện, Chi cục thống kê huyện Tuy An, UBND 16 xã, thị trấn (An
Chấn, An Mỹ, An Hòa, An Hiệp, An Cư, An Hải, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An
Thạch, An Dân, An Định, An Nghiệp, An Xuân, An Lĩnh, An Thọ, thị trấn Chí Thạnh)
và các cơ quan ban ngành liên quan; niên giám thống kê, các nghiên cứu, bài báo và
bài viết có liên quan đến ĐTN cho LĐNT.
6


1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu
1.7.1. Về lý luận:
Trình bày một cách hệ thống lý luận về ĐTN, quan niệm về nâng cao hiệu
quả đào tạo nghề;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề.
Tổng hợp mô hình ĐTN của các nước trong khu vực và điển hình một mô
hình ĐTN hiện đại của Việt Nam.
1.7.2. Về thực tiễn:
Phân tích và chỉ rõ thực trạng quy mô, cơ cấu, hiệu quả ĐTN tại các cơ sở
dạy nghề của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, qua đó việc cải thiện, nâng cao hiệu quả
ĐTN là hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện nói riêng
và tỉnh Phú Yên nói chung để cải thiện chất lượng nguồn nhân lực của địa phương.
Đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả ĐTN
tại các cơ sở dạy nghề của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

1.8. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn: Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu,
phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dung luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả đào tạo nghề. Nghiên cứu trình bày cơ

sở các khái niệm cơ bản có liên quan tới việc đào tạo nghề cho lao động nông
thôn, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề đồng thời học
tập một số kinh nghiệm của các nước.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Phân tích quy trình đánh giá hiệu quả dạy nghề từ đó tác
giả đưa ra những thành công, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của chúng trong việc
đánh giá hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên như: Về phía người học; Về phía trung tâm; Về phía doanh nghiệp; Về phía Nhà
nước và địa phương.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Trình bày những giải pháp đồng bộ trên

cơ sở thực trạng hiệu quả đào tạo trong huyện, định hướng của Đảng và Nhà
nước trong việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
7


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Các khái niệm cơ bản về hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Khái niệm về nghề
Có khá nhiều diễn đạt về khái niệm nghề. Lương Văn Úc (2003), “Nghề là
một hình thức phân công lao động, nó được biểu thị bằng những kiến thức lý thuyết
tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn thành những công việc nhất định. Những
công việc được sắp xếp vào một nghề là những công việc đòi hỏi kiến thức lý

thuyết tổng hợp như nhau, thực hiện trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ
tương ứng như nhau, tạo ra sản phẩm thuộc về cùng một dạng”.
Ở một khía cạnh khác, có tác giả quan niệm Nguyễn Hùng (2008), “Nghề là
một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có
được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay
tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội”.
Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu, (2008) “Nghề là một dạng xác định của
hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội , là toàn bộ kiến thức
(hiểu biết) và kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã
hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định”.
Tại Điều 5, Luật Giáo dục nghề nghiệp thì ĐTN được khái niệm là: Hoạt động
dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành
khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Danh mục về diễn giải khái niệm nghề có thể rất dài, nhưng tựu chung lại, nghề
nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng
giống như một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự
phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ điện tử, do sự phát triển vũ
bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin học đồ sộ bao
gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ v.v… Công
nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ công nghệ hóa dầu, công nghệ sinh học và
các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời… Bên cạnh đó, rất nhiều nghề đã có thời kỳ
gần như không thể thiếu trong đời sống xã hội trước đây nay đã mất đi, từ những nghề
hoàn toàn thủ công, lao động chân tay (như nghề đóng cối xay lúa tồn tại hàng vài thế
8


kỷ, nhưng khi máy xay sát được đưa vào hoạt động thì nghề này không còn nữa) hoặc
sử dụng công nghệ ở trình độ thấp (như nghề trực tổng đài điện thoại tại các cơ quan
để nối đến các máy lẻ đã mất đi nhiều năm nay khi công nghệ viễn thông phát triển).

Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp
mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị
vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo,
phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát
triển của xã hội. Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lượng nghề và chuyên
môn nhiều như vậy nên người ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Nhiều
nghề chỉ thấy có ở nước này nhưng lại không thấy ở nước khác. Hơn nữa, các nghề
trong xã hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của khoa học và công
nghệ. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng như về phương pháp sản
xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hướng đa dạng hóa. Theo thống kê
gần đây, trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề mới
xuất hiện. Ở nước ta, mỗi năm ở cả 3 hệ trường (dạy nghề, trung học chuyên ngiệp và
cao đẳng - đại học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chuyên môn khác
nhau.Từ các cách hiểu trên cho thấy nghề là kết quả của sự phân công lao động xã hội,
xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo.Và dưới góc độ đào tạo, nghề là
toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề nghiệp và các phẩm chất
khác.Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải trải qua đào tạo, cho dù là đào tạo
dài hạn, bài bản; hoặc hướng dẫn kèm cặp. Xuất phát từ quan niệm như vậy, có tác giả
phân loại nghề thành hai nhóm là nghề qua đào tạo và nghề xã hội.
Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con người phải có trình độ văn hóa
nhất định, được đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và được nhận bằng hoặc chứng
chỉ. Các nghề được đào tạo được phân biệt với nhau qua các yêu cầu về nội dung
chương trình, mức độ chuyên môn và thời gian cần thiết để đào tạo.
Nghề xã hội là nghề được hình thành một cách tự phát theo nhu cầu của đời sống
xã hội, thường được đào tạo với các chương trình đào tạo ngắn hạn, cũng có thể thực
hiện thông qua hướng dẫn, kèm cặp hoặc truyền nghề. Trong hệ thống nghề đào tạo có
hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật hệ thực hành và đào tạo lao động chuyên môn, hệ
kiến thức hàn lâm.
9



Lao động chuyên môn, hệ kiến thức hàn lâm bao gồm chủ yếu là lao động qua đào
tạo ở cấp trình độ đại học, sau đại học, đào tạo thuộc hệ đào tạo nặng hơn về kiến thức hàn
lâm, kiến thức lý thuyết và làm các công việc như: nghiên cứu khoa học, phân tích –
thống kê kinh tế, giảng viên các trường đại học (không bao gồm các giảng viên kỹ thuật
hệ thực hành), nhà quản lý, chuyên gia thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau…
Lao động kỹ thuật hệ thực hành là lao động đã được đào tạo qua các cấp trình độ
nghề kỹ thuật (dạy nghề), trung cấp kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật thực hành, đại học kỹ
thuật thực hành, sau đại học kỹ thuật thực hành.
Hệ thống đào tạo này thực hiện việc đào tạo các chuyên ngành về kỹ thuật, công
nghệ, nghiệp vụ nhưng đào tạo nặng hơn về thực hành. Lao động này làm các công
việc như: kỹ sư công nghệ, kỹ sư kinh tế, kỹ thuật viên, kỹ sư chỉ đạo sản xuất, công
nhân kỹ thuật.
Như vậy có rất nhiều nghề trong xã hội, trong khuôn khổ luận văn chỉ nghiên cứu
nghề trong hệ thống nghề được đào tạo tại các cơ sở dạy nghề của địa phương bao
gồm công nhân kỹ thuật được đào tạo chính quy tại các trường, lớp dạy nghề; nhân
viên nghiệp vụ và phổ cập nghề cho người lao động.
1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề
Khái niệm đào tạo thường gắn với giáo dục, nhưng hai phạm trù vẫn có một số
sự khác nhau tương đối.
Giáo dục được hiểu là các hoạt động và tác động hướng vào sự phát triển và
rèn luyện năng lực (bao gồm tri thức, kỹ năng và kỹ sảo…) và phẩm chất (niềm
tin, tư cách, đạo đức…) ở con người để có thể phát triển nhân cách đầy đủ nhất và
trở nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Hay nói cách khác, giáo dục còn là quá
trình khơi gợi các tiềm năng sẵn có trong mỗi con người, góp phần nâng cao các
năng lực và phẩm chất cá nhân của cả thầy và trò theo hướng hoàn thiện hơn, đáp
ứng các yêu cầu tồn tại và phát triển trong xã hội loài người đương đại.
Thứ nhất, theo từ điển Tiếng Việt, “đào tạo được hiểu là việc: làm cho trở
thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định”.
Thứ hai, theo Mai Quốc Chánh và Trần Xuân Cầu, (2008) đào tạo là quá

trình trang bị kiến thức nhất định về mặt chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao
động để họ có thể đảm nhận được một công việc nhất định.
10


Thứ ba, từ góc nhìn của các nhà giáo dục và đào tạo Việt Nam, khái niệm
tương đối đầy đủ là: “Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
đạt được các kiến thức, kỹ năng và kỹ sảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng
lực để thực hiện thành công một hoạt động xã hội (nghề nghiệp) cần thiết”.
Hay nói cách khác, đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành,
nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh
hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để
chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một
công việc nhất định.
Giáo dục và đào tạo đều có điểm chung là đều hướng vào việc trang bị kiến
thức kỹ năng để phát triển năng lực của người lao động. Tuy nhiên, trong giáo dục
nhằm vào những năng lực rộng lớn còn đào tạo lại nhằm vào những năng lực cụ thể
để người lao động đảm nhận công việc xác định, thường đào tạo đề cập đến giai
đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định.
Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn
và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
Luật dạy nghề ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006 đưa ra khái niệm như
sau: “Dạy (đào tạo) nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học”. Luật cũng yên tâm công tác và học tập, nâng cao hiệu quả đào tạo.
2.4.5. Cơ sở vật chất
Theo quy hoạch Phê duyệt Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020 đến
năm 2010 (Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH và Quyết định 630/QĐ-TTg ngày
94



×