Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giáo án sinh 10 tiết 1,2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.45 KB, 8 trang )

Ngày soạn : 12/08/2018

Tiết 1,2 : Bài 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao, chỉ ra được các cấp độ tổ chức cơ bản của
thế giới sống.
- Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các cấp bậc.
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Giải thích được đặc điểm của thế giới sống là hệ thống mở và có khả năng tự điều chỉnh.
- Giải thích được tại sao sinh vật ngày nay rất đa dạng phong phú nhưng lại mang tính thống nhất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức.
- Kĩ năng làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
3. Năng lực, phẩm chất hướng tới:
- Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói, viết.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực tri thức khoa học : khái quát đặc điểm về thế giới sống.
- Yêu thích môn học.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giáo án, tranh vẽ hình 1 SGK và những hình ảnh liên quan mà giáo viên hay học sinh sưu
tầm được
2. Học sinh : Xem trước bài mới tìm hiểu về thế giới sống và cấp độ tổ chức của thế giới sống
III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung

Các cấp tổ


chức của thế
giới sống

Đặc điểm của
các cấp tổ
chức sống

Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Kể tên các cấp Giải thích tại sao
tổ chức sống.
tế bào là đơn vị
Nêu được cấp
cơ bản
độ cơ bản

Nêu được đặc
điểm của các
cấp tổ chức
sống

Lấy được một số
ví dụ về đặc điểm
các cấp sống
Nêu được đặc
điểm nổi trội của
các cấp tổ chức
sống


IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (3/)

Vận dụng
Giải thích vì
sao virut
không được
coi là cơ thể
sống

Vận dụng cao

- Giải thích
được hậu quả
của việc ăn
uống không
hợp lí

- Giải thích tại
sao sinh vật lại
thích nghi với
môi trường

Các kĩ năng/ năng
lực hướng tới
Năng lực tư duy
logic, giải quyết vấn
đề.
Kĩ năng phân tích,
quan sát

Năng lực tư duy
logic, giải quyết vấn
đề.
Kĩ năng phân tích,
quan sát


2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 15/ Giới thiệu chung về chương trình sinh học phổ thông
1. Mục đích
- Tạo tâm lí hứng thú cho học sinh, tâm thế sẵn sàng , kích thích sự tò mò và mong muốn tìm hiểu kiến
thức môn sinh học.
- Giúp học sinh có cái nhìn khái quát về môn sinh học và chương trình sinh học phổ thông.
2. Nội dung
- Hệ thống kiến thức trong chương trình sinh học phổ thông.
- Mối liên hệ giữa sinh vật và đời sồng con người.
- Phân biệt giữa vật vô sinh với sinh vật.
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- Các câu trả lời của học sinh
- HS chỉ ra được một vài đặc điểm khác biệt giữa vật vô sinh với sinh vật : như sinh sản, sinh trưởng...
4. Kỹ thuật tổ chức
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa hệ thống các câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng những kiến thức đã học cũng như những hiểu biết
trong thực tế, thảo luận để trả lời
- Sinh vật có ở đâu? Sinh vật có mối quan hệ với con người không, cho VD ? Vậy nghiên cứu học tập bộ
môn sinh học nhằm mục đích gì, cho VD?
- Sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào ? Cho VD?
* Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập cá nhân
- Học sinh thảo luận để lựa chọn những nội dung phù hợp, thống nhất
- Hoàn thiện báo cáo nhóm vào giấy
Giáo viên
- Quan sát và giúp đỡ học sinh trong quá trình học sinh thảo luận
- Nhắc nhở ý thức học tập của học sinh
* Báo cáo sản phẩm


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
* Đánh giá kết quả
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá từ đó rút ra được những nét khái quát về thế giới sống cũng như những đặc
điểm của cơ thể sống.
- Giáo viên nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
- Giáo viên giới thiệu sơ qua chương trình sinh học phổ thông
- Giáo viên dẫn dắt vào bài : Vậy thế giới sống được tổ chức như thế nào và các cấp tổ chức của thế giới
sống bao gồm những gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống (20/)
1. Mục đích
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao, chỉ ra được các cấp độ tổ chức cơ bản của
thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
2. Nội dung
- Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ : phân tử→ bào quan→ tế bào→ mô → cơ
quan→ hệ cơ quan→ cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái→ sinh quyển
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật

- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giớ;i sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã,hệ sinh thái .
4. Kỹ thuật tổ chức
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Cho hs Quan sát tranh Hình 1 sách giáo khoa
- Gv: Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?
+ Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cq...
+ Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
+ Ý nghĩa của sự đa dạng các cấp tổ chức sống? Virút có được coi là cơ thể sống?
* Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên
- Giáo viên chia học sinh thành từng nhóm, mỗi nhóm 5 dến 6 học sinh cử trưởng nhóm điều hành, thư kí
ghi chép
- GV treo tranh phóng to hình 1 SGK
- Quan sát và giúp đỡ học sinh trong quá trình học sinh thảo luận
Học sinh
- Quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGK
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập cá nhân
- Học sinh thảo luận để lựa chọn những nội dung phù hợp, thống nhất
- Hoàn thiện báo cáo nhóm vào giấy


* Báo cáo sản phẩm
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
* Đánh giá kết quả
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá từ đó rút ra được các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống
- Giáo viên nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
+ Khả năng hợp tác, thảo luận hoàn thành việc thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày
+ Các nhóm khác nhận xét về sự giải thích tại sao tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống, virut
có được coi là cơ thể sống không.

- GV lưu ý : Chúng ta phải bảo vệ các loài sinh vật và bảo vệ môi trường sống.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: (27/)
1. Mục đích
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích được đặc điểm của thế giới sống là hệ thống mở và có khả năng tự điều chỉnh.
- Giải thích được tại sao sinh vật ngày nay rất đa dạng phong phú nhưng lại mang tính thống nhất.
2. Nội dung
- Các đặc điểm chung của thế giới sống : Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, hệ thống mở và tự điều chỉnh ,
thế giới sống liên tục tiến hóa:
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
- HS nêu và giải thích được các đặc điểm chung của thế giới sống.
* Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Các cấp tổ chức cấp dưới làm nền tảng xây dựng các tổ chức cấp trên
- Tổ chức cấp trên còn có thêm những đặc tính riêng mà tổ chức cấp dưới không có gọi là tính nổi trội
- Tính nổi trội: được hình thành do tương tác của các bộ phận cấu thành mà từng bộ phận không thể có
được.
* Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Hệ thống mở: giữa cơ thể và môi trường luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng
lượng vì vậy không những sinh vậy chịu tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi
trường.
- Tự điều chỉnh: các cơ thể sống luôn có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì sự cân bằng động trong
hệ thống, để giúp nó tồn tại sinh trưởng và phát triển
* Thế giới sống liên tục tiến hóa
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di truyền trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác
- Sinh vật luôn có các cơ chế phát sinh biến dị và các biến di thích nghi với môi trường được CLTN giữ lại
làm cho sinh vật tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau tao nên TGS vô cùng đa dạng và phông phú
- Sinh giới vẫn tiếp tục tiến hóa.
4. Kỹ thuật tổ chức
* Chuyển giao nhiệm vụ (7/)
- GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu các nhóm về nhà tìm hiểu trong SGK, thực tiễn, các tài liệu tham khảo

để trả lời các câu hỏi theo nhóm
+ N1,4 : Tìm hiểu về Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Nguyên tắc thứ bậc là gì? Cho ví dụ minh họa ?
- Thế nào là đặc tính nổi trội? Cho ví dụ
- Đặc điểm nổi trội do đâu mà có?


- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
+ Nhóm 2, 5: Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
- Hệ thống mở là gì ? Ví dụ ?
- Sinh vật với môi trường có mối quan hệ như thế nào?
- Làm thế nào để sinh vật có thể sinh trưởng phát triển tốt nhất trong môi trường?
+ Nhóm 3, 6: Thế giới sống liên tục tiến hóa.
- Tại sao các sinh vật đều có đặc điểm chung ?
- Tại sao thế giới sống phát triển vô cùng đa dạng và phong phú ?
- Để thế giới sống đa dạng và phong phú chúng ta phải làm gì ?
* Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS và nhắc nhở việc thực hiện nhiệm vụ ở nhà của học sinh
Học sinh
- Nghiên cứu SGK, tìm hiểu thêm thông tin hoàn thành phiếu học tập cá nhân
- Học sinh thảo luận để lựa chọn những nội dung phù hợp, thống nhất
- Hoàn thiện báo cáo nhóm vào giấy
TIẾT 2
* Báo cáo sản phẩm (15/)
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo sản phẩm đã làm ở nhà theo nội dung của nhóm mình.
* Đánh giá kết quả (5/)
- Nhóm khác cùng tìm hiểu nhận xét đánh giá
- Giáo viên nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
+ Hoạt động nhóm ở nhà của các nhóm

+ Có thể đánh giá cho điểm các nhóm.
C. LUYỆN TẬP (15/)
1. Mục đích
- Hệ thống được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống và các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
bằng sơ đồ.
- Chỉ ra được các cấp tổ chức của cơ thể người và cấp tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống
- Lấy được ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người
- Giải thích tại sao sự sống liên tục tiếp diễn và tại sao sinh vật lại có những đặc điểm chung
2. Nội dung
* GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy tóm tắc bài 1 sinh học 10.
* Trả lời các câu hỏi
Câu 1: Các cấp tổ chức sống cơ bản được sắp xếp từ thấp đến cao:


A. Tế bào → Cơ thể → Quần thể → Quần xã → Hệ sinh thái − Sinh quyển.
B. Tế bào → Cơ thể → Quần xã → Quần thể → Hệ sinh thái − Sinh quyển.
C. Tế bào → Cơ thể → Quần thể → Hệ sinh thái − Sinh quyển → Quần xã.
D. Tế bào → Cơ thể → Hệ sinh thái − Sinh quyển → Quần thể → Quần xã.
Câu 2: Cơ thể người gồm những cấp tổ chức sống là:
A. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, quần thể.
B. Tế bào, cơ quan, quần thể, quần xã.
C. Cơ quan, hệ cơ quan, quần thể, quần xã.
D. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan.
Câu 3: Cấp tổ chức cơ bản của mọi cơ thể sống là:
A. Quần thể.

B. Quần xã.

C. Tế bào.


D. Cơ thể.

Câu 4: Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ
A. Khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B. Khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. Khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D. Sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 5: Các loài sinh vật mặc dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có những đặc điểm chung là vì
A. Chúng sống trong những môi trường giống nhau .
B. Chúng đều được cấu tạo từ tế bào .
C. Chúng đều có chung một tổ tiên .
D. Tất cả các điều trên đều đúng .
Câu 6 : Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.

Câu 7. Tại sao TB vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đvị chức năng?
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh


ĐA: - VD 1: Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn tirôxin làm tăng cường chuyển hóa năng
lượng, nhiệt độ cơ thể tăng, ngược lại tuyến giáp hoạt động kém, lượng hoocmôn tiết ra không đủ điều hòa
thì chuyển hóa giảm, trẻ chậm lớn, trí não kém phát triển.
-VD 2 : Nồng độ các chất trong cơ thể người luôn luôn được duy trì ở mức độ nhất định, khi xảy ra
mất cân bằng sẽ có các cơ chế điều hòa để đưa về trạng thái bình thường. Nếu cơ thể không còn khả năng
tự điều hòa sẽ phát sinh bệnh
- VD 3 : Khi trời nóng, cơ thể có cơ chế đều hòa thân nhiệt bằng cách dãn mạch máu dưới da, tăng
tiết mồ hôi, giảm quá trình dị hóa . Khi trời lạnh, cơ thể có cơ chế điều hòa thân nhiệt bằng cách co mạch
máu dưới da, giảm tiết mồ hôi, tăng quá trình dị hóa
- VD 4 : Động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ sẽ tự điều chỉnh số lượng và phụ thuộc vào nhau. khi động
vật ăn cỏ phát triển mạnh (linh dương chẳng hạn) thì những loài ăn thịt sẽ có nhiều thức ăn như sư tử, báo,
linh cẩu... và vì vậy mà số lượng của chúng cũng sẽ tăng lên/ điều ngược lại khi loài ăn cỏ có số lượng ít thì

những loài ăn thịt cũng tự điều chỉnh số lượng giảm theo.
- VD 5 : Cơ thể thực vật tự điều chỉnh lượng nước thoát hơi qua lá nhờ cơ chế đóng mở khí khổng,
tăng giảm độ dày của lớp cutin, ...
ĐA - Đvị cấu trúc:
+ Mọi sv đều được cấu tạo từ TB
+ Mỗi TB đều có cấu trúc gồm: nhân, MSC,TBC,...Nhưng các bào quan này chỉ thực hiện được chức năng của
chúng khi chúng nằm trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức TB toàn vẹn.
- Đvị chức năng:
+ Tất cả các hoạt động sống của tb như: TĐC, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,... đều được diễn ra
rong tb, dù là cơ thể đơn bào or đa bào
+ Sự tổn thương của TB sẽ dẫn đến tổn thương mô, cq, hệ cq, cơ thể ( đối với sv đa bào) và có thể gây chết ( đối
vs cơ thể đơn bào )
4. Kỹ thuật tổ chức
- GV đưa hệ thống các câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả lời
- HS lần lượt trả lời
- GV nhận xét, đánh giá


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG (10/)
1. Mục đích
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tiễn
2. Nội dung
Câu 1 : Tại sao ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến phát sinh bệnh? Hệ quan nào trong cơ thể người giữ vai
trò chủ động trong điều hòa cân bằng nội môi ?
Câu 2 : Nếu trong các cấp tổ chức sống ko tự điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra? làm
thế nào để tránh đc điều này?
Câu 3 : Do đâu sinh vật thích nghi với mt?
Câu 4 : Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai nhọn?
3. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
Câu 1 : Ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến mất cân bằng, cơ thể không có khả năng điều chỉnh kịp, dẫn đến

phát sinh các bệnh. Hệ thần kinh và nội tiết.
KÝ DUYỆT
Câu 2 : Phát sinh các bệnh, ăn uống hợp lí...
Câu 3 : Do thế giới sống liên tục tiến hóa
Câu 4 : Để thích nghi

Thanh Liêm, ngày …… tháng …… năm 2018
TỔ TRƯỞNG

4. Kỹ thuật tổ chức
- GV đưa câu hỏi

Lã Thị Nga

- Từng cá nhân thực hiện trả lời
- GV yêu cầu HS trả lời một phần trên lớp, còn lại sẽ về nhà hoàn thiện và nộp vào buổi sau

KÝ DUYỆT
Thanh Liêm, ngày …… tháng …… năm 2015
TỔ TRƯỞNG
KÝ DUYỆT
Thanh Liêm, ngày …… tháng …… năm 2018
TỔ TRƯỞNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×