HÓA HỌC 11
LUYỆN TẬP : HIĐROCACBON THƠM
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
Củng cố hệ thống hoá tính chất hoá học và phương pháp điều chế hiđrocacbon
thơm , làm cho học sinh hiểu :
- Những tính chất vật lí , tính chất hoá học , những ứng dụng và phương pháp điều
chế hiđrocacbon thơm .
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm .
- Hiểu được sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankan , anken ,
ankin và benzen .
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng so sánh , tìm mối liên hệ giữa các kiến thức cơ bản để từ đó có cách
nhớ hệ thống .
Vận dụng kiến thức đã học từ đó biết cách giải đúng bài tập .
Biết cách lập kế hoạch để giải một bài toán hoá học .
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập
HS: Ôn tập các bài hiđrocacbon đã học
Chuẩn bị trước nội dung ôn tập ở nhà
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
HOẠT ĐỘNG 1
I/ Kiến thức cần nắm vững
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách
Hoạt động của HS
HÓA HỌC 11
gọi tên đồng đẳng của benzene và
tính chất hóa học.
HOẠT ĐỘNG 2
II/ Bài tập
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên của
HC thơm có công thức phân tử là:
C8H10, C8H8. Trong số đó đồng
phân nào phản ứng được với : dd
Br2, HBr? Viết phương trình xảy
ra?
GV. Yêu cầu 2 HS viết CTCT của
HC thơm có CTPT là: C8H10,
C8 H 8
Và thảo luận và đưa ra kết quả
- HS: nhắc lại (SGK )
- HS1: C8H10 Có 4 đồng phân :
CH3
CH3
CH3
o - xilen
p - xilen
CH3
CH3
CH3
- GV: Nhận xét và sửa.
CH2
p - xilen
CH3
etylbenzen
- HS2: C8H8 có 1 cấu tạo :
CH
CH2
stiren
Trong đó chỉ có stiren là phản ứng được với 2
chất
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5 CHBr-CH2Br
C6H5CH=CH2 + HBr → C6H5 CHBr-CH3
- HS: hex-1-in AgNO3/NH3
stiren: dung dịch Br2, dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ
HÓA HỌC 11
thường
Bài 2: Trình bày phương pháp
toluen: dung dịch KMnO4 khi đun nóng
hoá học để phân biệt các chất
lỏng sau ? bezen, stiren, toluen và - HS:
hex-1-in.
+ Mỗi chất lỏng lấy một ít làm mẫu thử.
- GV: Nêu các phản ứng đặc trưng
+ Cho 4 MT tác dụng với dd AgNO3/NH3
dùng để nhận biết các hợp chất
Mẫu cho kết tủa vàng là hex-1-in, 3 mẫu còn lại
trên?
không hiện tượng.
C6H10+ AgNO3+ NH3 → C6H9Ag ↓ +NH4NO3
- GV: Hãy cho biết thứ tự nhận
+ Cho 3 mẫu còn lại tác dụng với dd Br 2
biết?
Mẫu làm dd Br2 nhạt màu là stiren, các mẫu còn
lại không hiện tượng.
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
+ Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với dd KMnO 4
Mẫu làm dd KMnO4 nhạt màu là toluene.
o
t
C6H5CH3 + KMnO4 →
C6H5COOK + KOH
+ MnO2 + H2O
Chất còn lại là benzene.
- HS:
a/ Điều chế etilen và axetilen
OC
1) 2 CH4 1500
, LLN
→ C2H2 + 3 H2
O
Pd / PbCO , t
2) C2H2 + H2
→ C2H4
b/ Điều chế clobenzen và nitrobezen
3
O
Fe, t
1) C6H6 + Cl2
→ C6H5Cl + HCl
H SO ,
2) C6H6 + HNO3
→ C6H5NO2 + H2O
2
- HS: nC 7 H 8 =
4 d
23000
92 = 250 mol
HÓA HỌC 11
CH3
CH3
+ 3
HNO3
H2SO4 d
O2N
NO2
+ 3 H2O
NO2
250mol 750 mol
250 mol
mTNT= 250 x 227 = 56750g = 56,75kg
mHNO 3 = 750 x 63 = 47250g = 47,25kg
Bài 3: Viết pthh của các phản ứng
điều chế:
a/ etilen , axetilen , từ metan và
các chất vô cơ khác
b/ clobenzen và nitrobezen từ
bezen
và các chất vô cơ khác
- GV: Yêu cầu học sinh nhớ các
phương trình phản ứng cơ liên
quan
Bài 4: Bài 4( tr- 162- SGK)
- GV: Yêu cầu HS đọc, tóm tắt đề
và
+ Viết phương trình phản ứng ?
+Tính toán theo khối lượng phân
tử
HOẠT ĐỘNG 3
HÓA HỌC 11
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
• Củng cố : Hãy nêu lại sự giống và khác nhau cơ bản về tính chất hoá học
của liên kết π trong anken và trong hiđrocacbon thơm ?
Khi cho biết % khối lượng của ccá nguyên tố trong một CTPT , nếu biết rõ số
lượng nguyên tử thì tìm được klpt
• Bài tập về nhà 7.12; 7.13; 7.15;7.16; 7.17 ( SBT)
• Về đọc bài 37 tìm hiểu về nguồn hiđrocacbon thiên