Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 31: Luyện tập Anken và Ankađien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.92 KB, 14 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
- Học sinh biết :
* Sự tương tự và khác biệt về tính chất giữa anken và ankađien.
* Nguyên tắc chung để điều chế anken và ankađien trong công nghiệp.
- Học sinh hiểu :
* Đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất hóa học của anken và ankađien.
- Học sinh vận dụng :
* Phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hóa học.
* Viết các PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
2.Kỹ năng :
* Rèn luyện kỹ năng viết CTCT và gọi tên các đồng phân của anken và ankađien.
* Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien.
* Giải toán hóa học.
3.Tư duy :
* Phát triển tư duy logic, khả năng hệ thống hóa vấn đề.
* So sánh, đối chiếu qua sự chuyển hóa giữa các chất.
II.Trọng tâm : Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien, qua đó phân biệt với ankan.
III.Chuẩn bị :
1


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

1.Giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, hệ thống bài tập liên quan.
2.Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học, làm bài tập SGK và SBT.
IV.Phương pháp : đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, sử dụng BT củng cố kiến thức.
V.Nội dung :


1.Bước 1: Ổn định lớp (1ph)
2.Bước 2 : Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập.
3.Bước 3 : Giảng bài mới
Vào bài (1ph): Ở các tiết qua bài anken và ankađien các em đã được nghiên cứu kỹ về đặc điểm cấu tạo, tính
chất hóa học, điều chế và ứng dụng của 2 loại hiđrocacbon không no trên. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố lại
những kiến thức đã học, xem xét chúng một cách có hệ thống và vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên
quan, qua đó phân biệt được ankan, anken và ankađien.
Th
g
10’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 :

Phần ghi bảng
Tiết 45: LUYỆN TẬP ANKEN

Cho HS chơi trò chơi ô chữ với nội Lớp chia thành 4 đội.

VÀ ANKAĐIEN

dung liên quan đến những kiến thức Các đội lựa chọn câu hỏi theo lượt, sau
lý thuyết về anken và ankađien trên khi nghe đọc câu hỏi xong các đội dành I.Lý thuyết :
cơ sở đó giúp HS hệ thống lại những quyền trả lời bằng cách phất cờ.

Bảng 1


kiến thức cần nắm vững.

Mỗi câu trả lời đúng được 10đ, các đội
có thể trả lời từ chìa khóa: trả lời đúng

2

*Sự chuyển hóa giữa ankan, anken


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

và ankađien:

có cùng số C hơn kém nhau bao
Chính vì vậy từ CTPT anken: CnH2n
ta suy ra CTPT của ankađien: CnH2n2:

hiđrocacbon

Ankan
no

còn

thuộc
anken

loại - KHÔNG NO



ankađien thuộc loại hiđro cacbon …
(7 chữ cái)
Câu 3: Chất khí làm trái cây mau - ÊTYLEN
chín?(6 chữ cái)
Với tính chất này nên etylen được
ứng dụng rộng rãi trong nông
nghiệp.
Câu 4: Khi sục khí propilen vào - ĐEN
dung dịch KmnO4, thấy màu của
dung dịch nhạt dần đồng thời có kết
tủa màu …xuất hiện.(3 chữ cái)
3

+H2,t ,xt

ankan

.

2

Câu

o

)
H2
t(to ,x
o xt

,t ,
+H 2

nhiêu nguyên tử H ?(3 chữ cái)

ankadien

to,xt(-H2)

anken

2 ,t o
,xt
t o,x
t(H
2)

Câu 1: Một anken và một ankađien - HAI

+H

được 20đ, sai bị trừ 10đ.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Đó chính là MnO2.
Câu 5:Loại đồng phân của anken và - HÌNH HỌC
ankađien được tạo ra do sự phân bố
của mạch chính xung quanh vị trí

liên kết đôi.(7 chữ cái)
Đây chính là điểm khác biệt về đồng
phân so với ankan.
Câu 6: Ankađien có 2 liên kết đôi - LIÊN HỢP
cách nhau bởi 1 liên kết đơn gọi là
ankađien….( 7 chữ cái)
Câu 7: Phản ứng đặc trưng của - CỘNG
anken và ankađien ?(4 chữ cái)
Có nhiều tác nhân cộng như: H 2, HX
(X là halogen,-OH…), Br2.
Câu 8: Quá trình kết hợp liên tiếp - TRÙNG HỢP
nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc
tương tự nhau tạo thành những phân
tử rất lớn gọi là phản ứng gi?(8 chữ
cái)
4


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

Sau các câu hỏi GV nhấn mạnh một
số điểm cần lưu ý của anken và
ankađien như tính chất vật lí, tính
chất hóa học, điều chế, ứng dụng...và
có thể đặt một số các câu hỏi phụ để
làm rõ vấn đề ...
Từ chìa khóa : LIÊN KẾT ĐÔI

Từ chìa khóa : LIÊN KẾT ĐÔI


Đây chính là đặc điểm cấu tạo khác
biệt của anken và ankađien so với
ankan từ đó dẫn đến sự khác nhau về
tính chất hóa học so với ankan.
Hoạt động 2:
5’

Yêu cầu HS điền đầy đủ thông tin - Điền thông tin vào phiếu học tập.
vào phiếu học tập số 1 trên cơ sở
những kiến thức đã được ôn lại ở
trên.
Lưu ý cho HS sự chuyển hóa lẫn
nhau

giữa

ankan,

anken



ankađien.Cho 1HS lên bảng viết.
Trong khi đó gọi 1HS đứng dậy điền
5


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ankadien


nguyên tắc điều chế hiđrocacbon
không no trong công nghiệp.

+H2,t ,xt

)
H2
t( to ,x
o xt
,t ,
+H 2

Từ sơ đồ chuyển hóa lưu ý cho HS

o

anken

2 ,t o
,xt
t o,x
t(H
2)

cả lớp hoàn thành phiếu học tập.

to,xt(-H2)

+H


từng thông tin vào phiếu và nhắc nhở

ankan

23’

Hoạt động 3:

II.Bài tập:

Phát phiếu học tập số 2.Phân lớp

Bài 3/138SGK:

thành 4 nhóm.Các nhóm thảo luận
và làm bài tập đã được chỉ định, gọi
thành viên bất kỳ trong nhóm lên N4:
1500OC

thành viên
nhóm
chú ý
C2H2của
+ 3H
2CHbảng.Các
2
4
lam lanh nhanh
theo dõi để Pd/PbCO

bổ sung bài
o cho bạn.
3,t
C2H4
C2H
2 + H
Nhóm
1:2 bài 2
Ni,t

o

C2H6
C2Nhóm
H4 + H22 : bài 2/trang135sgk

Nhóm 3 : bàias1

C2H6 + Cl2

C2H5Cl + HCl

Nhóm 4 : bài 3/138sgk

Trong quá trình HS lên bảng làm N2:
bài,GV hướng dẫn lớp làm bài tập và
6

1500OC


C2H2 + 3H2
lam lanh nhanh
Pd/PbCO3,to
C2H4
C2H2 + H2

2CH4

C2H4 + H2
C2H6 + Cl2

Ni,to
as

Bài 2/trang135SGK:

C2H6
C2H5Cl + HCl


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

giải đáp thắc mắc cho HS.

1,4
CH2 C CH CH2+ H2 Ni,to CH3 C CH CH3
* Nhấn mạnh cho HS qua bài tập
CH3
CH3
3/138SGK: nguyên tắc tăng mạch

1,4
CH C CH CH2
CH2 C CH CH2+ Br2
CCl4 2
cacbon và điều chế dẫn xuất
Br CH3 Br
CH3
o
halogen.
xt,t ,P
CH2 C CH CH2
nCH2 C CH CH2
n
Qua bài 2/135 SGK yêu cầu HS viết
CH3
CH3
các sản phẩm có thể có khi cho
Ngoài sản phẩm cộng 1,4 còn có sản
isopren phản ứng với dung dịch
phẩm cộng 1,2 và cộng 3,4:
brôm.

Cho cả lớp viết PTPƯ giữa isopren
với HCl theo hướng cộng 1,4 và 1,2
vào giấy nháp và kiểm tra một vài
HS.

CH2 C CH CH+2Br2
CH3


CH2 C CH CH2+ H2
CH3

1,4
Ni,to

CH3 C CH CH3
CH3

1,4

CH C CH CH2
CH2 C CH CH2+ Br2
CCl4 2
Br CH3 Br
CH3
xt,to,P
CH2 C CH CH2
nCH2 C CH CH2
CH3

CH3

CH2 C CH CH+2Br2
CH3

Br Br
1,2
2 C CH CH2 CH C CH CH2+ Br2
CClCH

2
4
CH3

n

Br Br
2 C CH CH2
CClCH
4
CH3
1,2

3,4

CCl4

CH2 C CH CH2

CH3

CH3Br Br

3,4
CH2 C CH CH2+ Br2 CCl CH2 C CH CH2
4
CH3Br Br Bài 1(phiếu học tập số 2):
CH3

Viết và gọi tên các đồng phân ứng với

N3:

Lưu ý HS xem xét trường hợp nào
7

anken có CTPT C5H10.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

có đồng phân hình học thì viết CTCT
cụ thể.
Nhắc lại cho HS điều kiện để anken
hoặc ankađien có đồng phân hình
học.

CH2 CH CH2
pent-1-en
CH3 CH CH
pent-2-en
1

CH2

2

C

3


CH2

CH2 CH3
CH2

CH3

4

CH3

CH3
2-metylpent-1-en
1

CH3

2

3

C CH

4

CH3

CH3
2-metylpent-2-en
4


CH3

3

2

CH CH

1

CH2

CH3
3-metylpent-1-en
Đồng phân hình học của pent-2-en:

8

CH2 CH CH2
pent-1-en
CH3 CH CH
pent-2-en
1

CH2

2

C


3

CH2

CH2 CH3
CH2
4

CH3

CH3
2-metylpent-1-en
1

CH3

2

3

C CH

4

CH3

CH3
2-metylpent-2-en
4


CH3

3

2

CH CH

1

CH2

CH3
3-metylpent-1-en

CH3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

CH3

CH2 CH3

trung bình.

CH2 CH3

CH CH


CH CH

H
H
cis pent-2-en

H
H
cis pent-2-en

CH3
Hướng dẫn HS dùng phương pháp

CH3

H

CH CH
CH2 CH3
H
trans pent-2-en

CH3

H

CH CH
CH2 CH3
H

trans pent-2-en

N1:
Gọi CTPT chung của 2 anken liên tiếp
nhau là: Cn H 2 n
Khối lượng brôm đã tham gia phản
ứng:

320 x 20
= 64 g
100

⇒ Số mol Br2 tham gia phản ứng với
hỗn hợp anken:

64
= 0, 4mol
160

PTPƯ: Cn H 2 n + Br2 → Cn H 2 n Br2
9

Bài 2 (phiếu học tập số 2):
Cho 14g hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau đi
qua dung dịch brom thấy phản ứng vừa
đủ với 320 dung dịch brom 20%.Xác định
CTCT của 2 anken.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


Từ PTPƯ : số mol anken = 0,4mol

Gọi CTPT chung của 2 anken liên tiếp

Khối lượng trung bình 2 anken :

nhau là: Cn H 2 n

14 : 0,4 = 35g
Hay 14 n = 35 ⇒ n = 2,5.
Vậy 2 anken đó là : C2H4 và C3H6.

Khối lượng brôm đã tham gia phản
ứng:

320 x 20
= 64 g
100

⇒ Số mol Br2 tham gia phản ứng với
hỗn hợp anken:

64
= 0, 4mol
160

PTPƯ: Cn H 2 n + Br2 → Cn H 2 n Br2
Từ PTPƯ : số mol anken = 0,4mol
Khối lượng trung bình 2 anken :

14 : 0,4 = 35g
Hay 14 n = 35 ⇒ n = 2,5.
Vậy 2 anken đó là : C2H4 và C3H6.

4.Củng cố : (4ph) :
Cho HS làm nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập số 3.
Câu 1: Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt anken và ankađien với ankan ?
10


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

A.Nước vôi trong

B.Nước brom

C.Thuốc tím (KMnO4)

D.Cả B và C.

Câu 2: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis, trans) ứng với công thức C4H8 là:
A.4

B.5

C.6

D.7
Câu 3: 1 hiđrocacbon có CT : CH2 = C


CH3 có tên theo IUPAC là:

C2H5
A.2-metylprop-1-en

C.3-metylbut-2-en

B.2-metylbut-1-en

D.2-metylbut-2-en

Câu 3: Anken nào sau đây có đồng phân cis-trans :
(1) 2,3-dimetylpent-2-en

(2).2,3-dimetylpent-1-en

(3) 3,4-dimetylpent-2-en

(4) 3,4- dimetylpent-1-en

A.(1),(3)

B.(1),(4)

C.(1)

D.3

Câu 4: Gọi tên các chất có CTCT sau :
a. CH2=CH-CH=C(CH3)2

b.CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2
c.CH2=C=CH2
d.CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2
Câu 5 : Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1anken.Đốt cháy hỗn hợp A thì được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỉ số T=a/b có
giá trị trong khoảng nào ?
11


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

A.1
B.1≤ T≤ 2

C.1≤ T≤ 2,5

D.1,5≤ T≤ 2

Câu 6: Hỗn hợp khí A chứa N2 và 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lựơng hỗn hợp A là 18,3g và
thể tích của nó là 11,2 lít.Trộn A với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy, thu được 11,7g H2O và 21,28 lít CO2.Các thể tích khí
đo ở đkc.
Hãy xác định CTPT và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp.
5.Hướng dẫn học bài và làm bài tập về nhà (1’): Làm các bài tập còn lại trong SGK và trong phiếu học tập số 3.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
ANKEN
1.Công thức phân tử chung
2.Đặc điểm cấu tạo

3.Tính chất hóa học đặc trưng


4.Sự chuyển hoá giữa
ankan,anken và ankađien
12

ANKAĐIEN


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1:Viết và gọi tên các đồng phân ứng với anken có CTPT C5H10.
Bài 2 : Cho 14g hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau đi qua dung dịch brom thấy phản ứng vừa đủ với 320 dung dịch brom 20%.Xác
định CTCT của 2 anken

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt anken và ankađien với ankan ?
A.Nước vôi trong

B.Nước brom

C.Thuốc tím (KMnO4)

D.Cả B và C.

Câu 2: Số đồng phân mạch hở (kể cả đồng phân cis, trans) ứng với công thức C4H8 là:
A.4

B.5


C.6

Câu 3: 1 hiđrocacbon có CT : CH2 = C

D.7

CH3 có tên theo IUPAC là:

C2H5
A.2-metylprop-1-en

C.3-metylbut-2-en

B.2-metylbut-1-en

D.2-metylbut-2-en

Câu 3: Anken nào sau đây có đồng phân cis-trans :
(1) 2,3-dimetylpent-2-en

(2).2,3-dimetylpent-1-en

(3) 3,4-dimetylpent-2-en

(4) 3,4- dimetylpent-1-en

13


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11


A.(1),(3)

B.(1),(4)

C.(1)

D.3

Câu 4: Gọi tên các chất có CTCT sau :
A. CH2=CH-CH=C(CH3)2

B.CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2 C.CH2=C=CH2

D.CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH=CH2

Câu 5 : Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1anken.Đốt cháy hỗn hợp A thì được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỉ số T=a/b có
giá trị trong khoảng nào ?A.1
B.1≤ T≤ 2

C.1≤ T≤ 2,5

D.1,5≤ T≤ 2

Câu 6: Hỗn hợp khí A chứa N2 và 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lựơng hỗn hợp A là 18,3g và
thể tích của nó là 11,2 lít.Trộn A với 1 lượng dư O2 rồi đốt cháy, thu được 11,7g H2O và 21,28 lít CO2.Các thể tích khí
đo ở đkc.Hãy xác định CTPT và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp.

14




×