GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
LUYỆN TẬP ANKEN VA ANKADIEN
I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của anken và ankadien.
Biết cách phân biệt ankan, anken và ankadien bằng phương pháp hóa học.
Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết phương trình hóa học minh họa tính chất của
anken và ankadien.
II.
Chuẩn bị
Giáo viên; chuẩn bị 2 Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Bài 1.Hãy điền đầy đủ vào bảng sau:
Anken
CT chung
Đặc
Khác
điểm
cấu
tạo
Tính chất hóa
học đặc trưng
Bài 2.Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
3
C4H6 4 C4H8
5 6
21
C4H10
Ankadien
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
Phiếu học tập số 2
Bài 1. Hãy chọn mệnh đề đúng
a) Tất cả các anken đều có công thức chung là CnH2n.
b) Chỉ có anken mới có công thức chung la CnH2n.
c) Anken có thể có 1 hoặc nhiều nối đôi.
d) Tất cả các anken đều có cộng H2 để tạo thành ankan.
Bài 2.Để phân biệt propan và propen dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất
a) Phản ứng đốt cháy
b) Phản ứng cộng hiđrô
c) Phản ứng với nước brôm
d) Phản ứng trùng hợp
Bài 3.Chất sau có tên là gì
CH2=CHCHCH=CHCH3
CH3
a)
b)
c)
d)
3-metylhexa-1,2-dien
4-metylhexa-1,5-dien
3-metylhexa-1,4-dien
3-metylhexa-1,3-dien
Học sinh; chuẩn bị bài tập luyện tập trang 137/138
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại, thảo luận nhóm
IV.
Thiết kế các hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ; trong quá trinh luyện tập.
3) Tiến trình.
Hoạt động 1
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ
và yêu cầu HS làm Bai1 trong
PHT1.Sau đó gọi đại diện các
nhóm đứng tại chỗ trình bày.
- Yêu cầu HS tự rút ra sự khác
nhau giữa anken và ankadien. Yêu
cầu HS vận dụng làm BT1/137 và
BT2/138.
Anken
Ankadien
Ctchung
CnH2n
CnH2n-2
Đặc
Khác Có 1 liên kết đôi
Có 2 liên kết đôi
điểm
trong phân tử
trong phân tử
cấu tạo
-đều có đồng phân mạch cacbon và
Giống đồng phân vị trí liên kết đôi.
-một số anken va ankadien còn có
đồng phân hình học.
Tính chất hóa
- phản ứng cộng với hiđrô, hiđrô
học dặc trưng
halogenua,brôm dung dịch.
- phản ứng trùng hợp.
BT1/138
a. CH2 CH2 Br2 CH2 CH2
b. 3CH3CH CH2 2KMnO4 2H2O
3CH3 - CH - CH2 2MnO2 KOH
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
OH OH
BT2/137
- Lần lượt cho 3 chất khí lội qua dung dịch nước vôi
trong. Chất khí nào nào vẩn đục thi đó là khí CO2
CO2 CaOH2 CaCO3 H2O
- Tiếp tục cho 2 chất khí còn lại lội qua dung dịc nước
Brôm, chất khí nào làm mất màu thì đó là khí etilen.
C2H4 Br2 C2H4Br2
- Chất khí còn lại là metan.
Hoạt động 2; Sự chuyển hóa lẫn
nhau giữa ankan, anken và
ankadien.
- GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ
ở Bài2 trong PHT1.Từ đó yêu cầu
HS tự rút ra sơ đồ chuyển hóa
dạng tổng quát.
- GV yêu cầu HS vận dụng làm
BT3 và BT6 trang 138.
1
C4H10
2
C4H8 H2
3
to,xt
xt,to
o
t ,xt
xt,to
to,xt
xt,to
C4H8
4
C4H6 H2
5
C4H10
6
C4H6 2H2
C4H8 H2
C4H10
C4H6 H2
C4H8
C4H6 2H2
C4H10
* Sơ đồ chuyển hóa tổng quát
o
+H2,t ,xt
Ankadien o
to,xt(-H2)
t ,xt (-H2)
to, xt(-H2)
Anken
o
+H2,xt,t
Ankan
+H2,xt,to
BT3/138
1500 o C
2CH4 làm lạnh
nhanh
C2H2 + 3H2
Ni,to
C2H2 + H2 C2H4
Ni,to
C2H4 + H2 C2H6
a/s
C2H6 + Cl2
C2H5Cl + HCl
BT6/138
CH2=CH-CH2-CH3
to,xt
p,to,xt
nCH2=CH-CH=CH2
CH2=CH-CH=CH2
- (CH2-CH=CH-CH2 )-n
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
Hoạt động 3
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm
các BT còn lại trong SGK.Các em
còn lại nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét, lưu ý những điểm
trọng tâm.
xt,to
BT4/138
a.
CH3 - CH3
CH2 = CH2 + Cl2
CH2 =CH2 + H2
CH2 – CH2
Cl
Cl
1,2-dicloetan
Cl
to
b. CH3 – CH3 + Cl2
CH – CH3
Cl
1,1-dicloetan
Hoạt động4: Củng cố
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm để trả lời PHT2. Sau đó yêu
cầu đại diện các nhóm lên bảng
trình bày.
- GV nhận xét , đánh giá, kết luận.
V.
HS thảo luận va lên bảng trình bày PHT2
B1. 4
B2.C
B3.C
Rút kinh nghiệm
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn