GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và
phenol; etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với Cu(OH) 2; phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước
Br2; Phân biệt etanol, glixerol và phenol.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát thí nghiệm hóa hữu cơ..
3. Tư tưởng:
- Tạo cho học sinh lòng say mê môn học, hiểu cụ thể kiến thức để sau này vận dụng thực tế.
B. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất.
2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Chào, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại các phản ứng đặc trưng của etanol, glixerol và phenol.
2 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
CH2 OH
CH O
CH2 OH
HO CH2
Cu
O CH
HO CH2
+ 2H2O
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1.
I. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
- GV giới thiệu mục đích
thực hành, các dụng cụ
và hoá chất.
1. Dụng cụ và hoá chất:
- GV lưu ý các hóa chất
độc và phải mang khẩu - HS tiến hành
trang khi thí nghiệm.
- Hoá chất: 2ml ancol etilic
Hoạt động
nghiệm 1
2.
Thí
- GV yêu cầu HS đọc kĩ
hướng dẫn của Sgk và
thực hiện.
- Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt.
2. Tiến hành:
- Theo Sgk
- HS chú ý quan sát 3. Kết quả:
hiện tượng.
CH3CH2OH + Na CH3CH2ONa + ½ H2
II. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
1. Dụng cụ và hoá chất:
- HS thực hiện và
Hoạt động 3. Thí viết phương trình - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
nghiệm 2
phản ứng.
- Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ
2. Tiến hành:
hướng dẫn của Sgk và
thực hiện.
- CH
Theo
Sgk
HO CH2
2 OH
+ 2H2O
Hoạt động 4.
Thí
2 C 3H
5(OH)3 + Cu(OH)2
3.CH
Kết O
quả: Cu O CH
nghiệm 3
CH OH
HO CH2
- HS tiến hành
2
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
- GV giới thiệu các dụng
cụ và hoá chất lưu ý
brom rất độc.
III. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
1. Dụng cụ và hoá chất:
- GV nhắc nhở HS thực
hiện động tác cẩn thận.
- HS chú ý quan sát - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
hiện tượng.
- Hoá chất: dd phenol, nước brom.
Hoạt động 5. Thí
2. Tiến hành:
nghiệm 4
HS trả lời và viết
- Theo Sgk
OH phương trình
OH
- GV giới thiệu các dụng các
phản
ứng.
Br
cụ và hoá chất
3. Kết quả: Br
3 HBr
- GV yêu cầu HS thảo
luận chọn thuốc thử và
tiến hành.
+
+ 3 Br2
- HS thảo luận
Br
(2,4,6-tribromphenol)
- HS tiến hành
IV. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
1. Dụng cụ và hoá chất:
- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.
2. Tiến hành:
- Theo thảo luận của HS
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
3. Kết quả:
Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol.
4. Củng cố:
- Tóm lượt lại tính chất của etanol, glixerol và phenol.
- GV yêu cầu HS rửa sạch, sắp xếp dụng cụ hoàn chỉnh nộp báo cáo.
5. Chuẩn bị bài mới:
- Học lí thuyết và xem lại các bài tập chuẩn bị Kiểm tra viết.
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11