Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội quận cẩm lệ, thành phố đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.28 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH HOÀNG NỮ VI

QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Đà Nẵng - 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS BÙI QUANG BÌNH

Phản biện 1: TS. LÊ BẢO
Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN QUANG HUY

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
n sinh
vi n c

hội à s

ảo vệ mà

hội th c hiện đối với c c thành

mình thông qu một oạt c c iện ph p công cộng để chống ại

s c ng qu n v

inh tế và

hội

n đến s chấm

đ ng ể v thu nhập o ốm đ u, th i sản, t i nạn
tàn tật, tu i già ho c c i chết, nh ng
o động quốc tế

giảm s t

o động, thất nghiệp,


ch v v chăm s c

qu đ nh v h trợ đối với gi đình đông con
T ch c

th

tế và nh ng

th o Công ước 102 c

à th c hiện ch nh s ch ảo hiểm

một trong nh ng iện ph p để đảm ảo vấn đ

n sinh

hội à

hội được th c

thi, tr n ngu n t c: t nh nh n văn, ình đ ng, tư ng trợ và ảo hiểm
iện n , ảo hiểm

hội đ c nh ng th

u cầu ph t triển c

hệ thống n sinh


th trường đ nh hướng
c

đ i nhất đ nh để đ p ng
hội ph hợp với n n inh tế

hội ch nghĩ , hội nhập quốc tế; th o tinh thần

Ngh qu ết Đại hội Đảng ần th

,

,

ảo hiểm

hội cho

mọi người o động
ảo hiểm
ảo hiểm

hội

ngành ảo hiểm

hội Thành phố Đà Nẵng tr c thuộc s quản

iệt N m c ng hông n m ngoài m c ti u chung c

hội

ới qu mô quản

ảo hiểm

àn Thành phố Đà Nẵng, một trong 3 thành phố ớn c
thành phố tr đ ng ph t triển mạnh m ; n n
Nẵng hiện n
tr n đ

đ ng quản

ảo hiểm

hội tr n đ
iệt N m, ại à
hội T

Đà

số ượng h n 5 888 đ n v th m gi

àn Trong đ , ảo hiểm

v th m gi

c

hội quận C m ệ c số ượng đ n


à gần 1000 đ n v

ệ thống ảo hiểm

hội c rất nhi u ch nh s ch đ ng được th c

thi, nhưng trong huôn h đ tài , t c giả in trình à v việc th c
hiện ch nh s ch

đối với chế độ ng n hạn, bao gồm việc giải

quyết các chế độ: ốm đ u, th i sản và nghỉ ưỡng s c, ph c hồi s c
khỏ đối với người o động.
Th o số iệu thống

o c o năm 2017,

thành phố Đà


2
Nẵng giải qu ết chế độ ch nh s ch cho h n 245 000 ượt người o động
với số ti n

n đến tr n 412 t đồng Trong hi đ , số ti n tr ch 3

cho

qu ốm đ u, th i sản, ưỡng s c và ph c hồi s c hỏ t nguồn thu

chỉ c 362 7 t đồng Tại

quận C m ệ, t ng số thu 3

cho qu ốm đ u, th i sản, ưỡng s c và ph c hồi s c hỏ

à 19 88 t

đồng, trong đ t ng số chi cho người

o động t qu đ

Như vậ

nguồn thu và nguồn chi c

à c s ch nh ệch ớn gi

ảo hiểm
để c n

hội, v

ng qu

ảo hiểm

hội

iểu hiện ạm


ng, tr c ợi qu

ng

o động và người

nh ng người th c hiện ch nh s ch

o

ảo hiểm, vi phạm ph p uật

v n đ ng i n r , và đ c ng à một trong nh ng trăn tr

ớn nhất c

àm thế nào để tìm r nh ng iện

ph p ph hợp căn c nh ng qu đ nh c
quản

qu

u ài cần c nh ng iện ph p, ch nh s ch ph hợp

iện nà , tình trạng c c đ n v s
động c

à 25,91 đồng


ph p uật và c

việc th c hiện ch nh s ch ảo hiểm

nhà nước để

hội cho người

o động

với tinh thần chi đ ng và chi đ
iệc th c hiện tốt công t c quản
ảo hiểm
tồn qu

v việc th c hiện ch nh s ch

hội s g p phần đảm ảo qu n ợi c
ảo hiểm

nước t Đ

à

người o động, ảo

hội và g p phần vào s nghiệp n sinh
o mà t c giả l a chọn đ tài


hội c

Quản lý bảo hiểm xã

hội tại Bảo hiểm xã hội quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
2. Mục tiêu nghiên cứu
t u

un

Nghiên c u c s lý luận và th c ti n quản

lý việc thi hành chính sách ảo hiểm

hội đối với người

o động

thuộc s quản lý c a Bảo hiểm xã hội quận C m ệ. M c tiêu chung
được c thể hóa b ng các m c tiêu c thể sau:
2.2. M c tiêu nghiên cứu c thể
- Khái quát lý luận Quản lý bảo hiểm xã hội đối với người lao
động
-

h n t ch và đ nh gi

th c trạng quản lý bảo hiểm xã hội đối



3
với người

o động tại tại Bảo hiểm xã hội quận C m Lệ, thành phố Đà

Nẵng
- Đ xuất phư ng hướng và các giải pháp nh m hoàn thiện công
tác quản lý bảo hiểm xã hội đối với người

o động tại tại Bảo hiểm xã

hội quận C m Lệ, thành phố Đà Nẵng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghi n c u à công t c quản
s ch ảo hiểm

việc th c hiện ch nh

hội cho người o động thuộc phạm vi ch c năng c

ch nh qu n cấp quận
hạm vi nghi n c u: đ tài giới hạn th c trạng công t c quản

-

ảo hiểm

hội cho người

o động tr n đ


àn quận C m ệ t năm

2013 đến nay, mà c thể là việc giải quyết các chế độ ốm đ u, th i sản
và nghỉ ưỡng s c ph c hồi s c khỏ và đư r c c giải ph p m ng t nh
ng n hạn cho gi i đoạn t n

đến năm 2025.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
hư ng ph p thu thập
iệu th cấp: s

iệu
ng số iệu t c c

th c hiện ch nh s ch ảo hiểm

o c o t ng ết tình hình

hội tại Bảo hiểm xã hội quận C m Lệ

trong gi i đoạn t năm 2013 đến năm 2017
iệu s cấp: nghi n c u tiến hành thu thập thông tin th o
phư ng ph p đ nh t nh, thông qu

ảng c u hỏi hảo sát tr c tuyến

hướng đến 3 đối tượng: người o động, ch s h u o động h
ph trách th c hiện chính sách BHXH tại đ n v


người

và người thi hành

ch nh s ch tại c qu n
hư ng ph p ph n t ch: hư ng ph p ph n t ch thống

, t ng hợp

và so s nh
5. Bố cục đề tài
Nội dung nghiên c u c

đ tài được chi àm 3 chư ng c thể:

Chư ng 1: C s lý luận Quản lý bảo hiểm xã hội đối với người
o động


4
Chư ng 2: Th c trạng quản lý Quản lý bảo hiểm xã hội đối với
người

o động tại tại Bảo hiểm xã hội quận C m Lệ, thành phố Đà

Nẵng
Chư ng 3: C c giải pháp hoàn thiện Quản lý bảo hiểm xã hội đối
với người


o động tại tại Bảo hiểm xã hội quận C m Lệ, thành phố Đà

Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI LAO ĐỘNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG QUẢN LÝ VỀ BẢO HIỂM XÃ

1.1.
HỘI

1.1.1. Những vấn đề chung về BHXH và chính sách BHXH
a. BHXH
uật
nghĩ

ảo hiểm

hội 2014 [16 c

iệt N m giải th ch thuật ng

xã hội là s bảo đảm thay thế ho c

nước Cộng h

ảo hiểm

hội ch


hội như s u: Bảo hiểm

đ p một phần thu nhập c

người

o động khi họ b giảm ho c mất thu nhập do ốm đ u, th i sản, tai nạn
o động, bệnh ngh nghiệp, hết tu i o động ho c chết, tr n c s đ ng
vào qu bảo hiểm xã hội.
b. Chính sách về BHXH
Ch nh s ch

ch nh à c c qu đ nh v việc th c hiện c c chế

độ BHXH, là hệ thống c c qu đ nh v m c hư ng c a t ng trường hợp,
đi u kiện hư ng, m c hư ng và thời hạn hư ng cho người o động khi
họ g p phải nh ng r i ro thuộc t ng phạm vi bảo hiểm.
- Nội dung chính sách
ệ thống c c chế độ ch nh s ch c
vào oại hình
-

ảo hiểm



o gồm:

hội


t uộc

iệt N m, t

thuộc


5
Chế độ ốm đ u, th i sản, và ưỡng s c ph c hồi s c hỏ : gọi
chung à c c chế độ ng n hạn
Chế độ TN Đ – NN, hưu tr

o gồm cả chế độ

một

ần , t tuất
Chế độ
-

TN

ảo hiểm

hội t ngu ện

Chế độ hưu tr
Chế độ t tuất
-


ảo hiểm tế

-

ảo hiểm thất nghiệp

Có thể nói, các chế độ là nội dung cốt lõi nhất c a hệ thống
BHXH, nó thể hiện được vai trò và phạm vi trách nhiệm c

đối

với người o động khi họ tham gia BHXH.
- Chính sách BHXH ng n hạn
a. Chế độ ốm đau
b. Chế độ thai sản
c. Chế độ dưỡng sức, ph c hồi sức khỏe
1.1.2. Quản lý nhà nƣớc vê bảo hiểm xã hội
a. Khái niệm
Quản

nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm xã hội là quá trình

nhà nước s d ng trong phạm vi quy n l c c

mình t c động có t

ch c và đi u chỉnh vào các quan hệ nảy sinh trong hoạt động BHXH
nh m đảm bảo cho hoạt động BHXH di n r th o đ ng qu đ nh c a
pháp luật và th c hiện đ ng ch c năng nhiệm v

tr.220].
b. Chứ năn
Ch c năng ập pháp
Ch c năng hành ph p
Ch c năng tư ph p
c. Nguyên tắc quản lý

c a BHXH [10,


6
d. Công c quản lý
NỘI DUNG QUẢN LÝ VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI

1.2.

NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo
hiểm xã hội với ngƣời lao động
Công tác tuyên truy n, ph biến chính sách, pháp luật có vai trò rất
quan trọng, đ
pháp luật c

à cầu nối để đư c c ch trư ng, ch nh s ch c

Đảng,

Nhà nước đến với mọi người. Vai trò c a công tác tuyên

truy n, ph biến chính sách, pháp luật gồm:

- T c động vào ý th c c

c c đối tượng trong xã hội

- Là một bộ phận quan trọng trong giáo d c chính tr tư tư ng
- Giáo d c ý th c pháp luật và đạo đ c
-

à h u đầu tiên trong quá trình triển khai pháp luật.

1.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các quy định pháp luật
về bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động
C c qu đ nh pháp luật, chiến ược, chính sách bảo hiểm xã hội
được ban hành theo trình t th o qu đ nh c a Luật

n hành văn ản

quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 [4] và việc th c hiện pháp luật là
một quá trình hoạt động có m c đ ch àm cho nh ng qu đ nh c a pháp
luật đi vào cuộc sống, tr thành nh ng hành vi th c tế hợp pháp c a các
ch thể pháp luật Căn c vào tính chất c a hoạt động th c hiện pháp
luật nên các hình th c th c hiện pháp luật được

c đ nh bao gồm:

- Tuân th luật pháp
- Thi hành pháp luật
- S d ng pháp luật
- Áp d ng pháp luật
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý BHXH

1.2.4. Quản lý thực thi chính sách bảo hiểm xã hội với ngƣời
lao động
a. Quản lý thu


7
Qu BHXH hiện đ ng được th c hiện nh m đạt m c tiêu là một
công qu độc lập với ng n s ch nhà nước, nh m đảm bảo v tài ch nh để
chi trả các chế độ

cho người o động.

b. Quản lý chi
Quản lý chi BHXH là việc th c hiện công tác chi trả các chế độ
BHXH nh m m c ti u chi đ ng đối tượng, chi đ số ượng và đảm bảo
đến tận t

đối tượng th hư ng th o đ ng thời gi n qu đ nh.

Th đoạn gian lận để th hư ng các chế độ BHXH
1.2.5. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Thanh tra, kiểm tra tập trung vào các công việc sau: quản lý thu
BHXH, quản lý th c hiện các chế độ chính sách BHXH, quản lý chi trả
các chế độ BHXH; tiếp nhận các khiếu nại, tố các, x lý vi phạm liên
qu n đến th c hiện chính sách BHXH.
Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

1.3.


NHÀ NƢỚC VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC THI HÀNH
CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI CHẾ ĐỘ NGẮN
HẠN
1.3.1. Tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng
Tình hình kinh tế xã hội tại đ phư ng à ếu tố t c động tr c tiếp
đến hoạt động thu và chi BHXH c

đ phư ng đ

1.3.2. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nƣớc về Bảo hiểm
xã hội
1.3.3. Nhận thức của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động
và năng lực của ngƣời thực hiện chính sách


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN CẨM LỆ, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI QUẬN
CẨM LỆ, VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội của quận Cẩm lệ
2.1.2. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nƣớc về Bảo
hiểm xã hội hiện nay
2.1.3. Nhận thức của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động
và năng lực của ngƣời thực hiện chính sách
Mọi nghĩ v và quy n lợi v ch nh s ch


cho người lao

động chỉ được th c thi khi có mối liên kết gi a người s d ng o động,
người o động và c qu n
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN CẨM LỆ,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Hoạt động tuyên truy n uôn được chú trọng và th c hiện xuyên
suốt qu c c năm và uôn được cải tiến để theo k p s phát triển c a
truy n thông, thông tin: năm 2013, BHXH thành phố đ phối hợp với Ban
Tuyên giáo Thành Ủy t ch c Hội ngh ph biến quán triệt Ngh quyết số
21-NQ/TW ngày 22/11/2012 c a Bộ chính tr v
đạo c

Đảng đối với công t c

,

Tăng cường s lãnh

YT gi i đoạn 2012-2020 và

Chư ng trình hành động số 26-CTr/TU ngày 28/05/2013 c a Thành Ủy.
Tr ng thông tin điện t c a BHXH thành phố Đà Nẵng tiếp t c được cải
tiến và duy trì nh m ph c v tốt cho công tác tuy n truy n. Năm 2014,
BHXH thành phố Đà nẵng t ch c Hội ngh góp ý Luật BHXH (s

đ i),


và đ ph n cấp v cho t ng BHXH quận C m Lệ tr o 30 ăng rôn, 60


9
phướn trên các tr c đường chính c a quận, th c hiện

ưu động có treo

tranh c động, xúc tiến triển khai l p đ t 6 tấm biển hiệu tại Khu công
nghiệp Hòa Cầm Năm 2015, th m

chư ng trình đối thoại tr c tuyến

Chế độ, ch nh s ch đối với người

o động

o Công thông tin điện t

c a thanh phố Đà Nẵng t ch c. Năm 2016, đ t ch c và phối hợp t
ch c gần 60 cuộc hội ngh , hội thảo, tọ đàm, tập huấn, đối thoại tr c tiếp
với đ n v s d ng o động, các tầng lớp nh n

n Năm 2017 đ ph t r

h n 3000 tờ r i tu n tru n BHXH, BHYT nh m ph c v trong các hội
ngh , tập huấn, đối thoại cấp ph t đến người o động; xây d ng và th c
hiện Quy chế phối hợp liên ngành với i n đoàn
Thuế quận, Hội nông


o động quận, Chi c c

n, h ng tư ph p, và c c c qu n i n qu n để

tuyên truy n c c ch nh s ch
động và các tầng lớp nh n

,

YT đến c c đ n v s d ng lao

n tr n đ a bàn quận.

Nhận th c được v i tr và

nghĩ c a công tác tuyên truy n

hướng đến m c tiêu BHXH cho mọi người

o động, BHXH quận C m

đ ch động, quyết liệt th c hiện công tác tuyên truy n,

c đ nh rõ

ràng m c đ ch, hình th c và nội dung tuyên truy n phù hợp t ng thời
điểm, t ng năm, tình hình th c tế tại quận C m Lệ và đ i mới các hình
th c tuyên truy n phù hợp với t ng đối tượng.
* K n t ôn t n n ười lao động nhận biết về BHXH

Bảng 2.3: Kênh thông tin giúp nhận biết thông tin về BHXH
Tần suất

Phần trăm

Người quen, bạn è, đồng nghiệp

30

19.5

Báo chí, truy n thanh, truy n hình

31

20.1

Mạng

22

14.3

Áp phích, pano tuyên truy n

18

11.7

Bộ phận nhân s n i àm việc


53

34.4

T ng cộng

154

100.0

Kênh thông tin giúp nhận biết thông tin về BHXH

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)


10
* Mứ độ nhận biết của n ườ lao động về quy định, chế độ của
BHXH
Bảng 2.4. Mứ độ nhận biết của n ườ lao động về quy định,
chế độ của BHXH
Mức độ nhận biết của ngƣời lao động về quy
TT
Mean
định, chế độ của BHXH
Anh (Ch ) biết rất rõ qu đ nh hi đ
hợp
đồng o động thì người o động b t buộc phải
1
3.80

tham gia BHXH và ch s d ng o động phải
đ ng
cho người o động
Anh (Ch ) biết rất rõ cách th c kiểm tr đ n v
2
c đ ng
cho ản thân hay không sau 3.88
khi trích ti n ư ng
hàng th ng
Anh (ch ) biết rất rõ v các chế độ BHXH ng n
3
hạn được hư ng (ốm đ u, th i sản, ưỡng s c 3.46
ph c hồi s c khỏe)
Anh/Ch uôn được cập nhật, ph biến, nh c
4
nh k p thời v nh ng ph t sinh th đ i trong 2.55
ch nh s ch
cho người o động
Anh (Ch được đ n v hướng d n rất rõ th t c
5
2.44
để hư ng các chế độ chính sách BHXH
Anh/Ch nhận thấy bảo hiểm xã hội có lợi cho
6
3.42
người o động
Valid N (listwise)

Std.
Deviation

.787

.615

.751

.677
.657
.7256

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.2.2.

Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các quy định pháp

luật về bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động
Luật BHXH số 58/2014/Q 13 được Quốc hội thông qua trong kỳ
họp th 8 ngà 20 th ng 11 năm 2014 và ch nh th c có hiệu l c t ngày
01 th ng 01 năm 2016 à uật mới nhất tại thời điểm hiện tại v chế độ
bảo hiểm cho người

o động được b sung, s

đ i để thay thế cho

Luật bảo hiểm xã hội 2006 đ hết hiệu l c. Để Luật BHXH mới được
th c thi, đ c vô số c c văn ản được ban hành nh m th c hiện Luật
BHXH số 58/2014/Q 13 như s u:



11
- Ngh đ nh số 115/2015/NĐ-C qu đ nh chi tiết một số đi u c a
Luật BHXH v BHXH b t buộc ban hành ngày 11/11/2015, có hiệu l c
t 01/01/2016
- Quyết đ nh số 959/QĐ-

ngà 09 th ng 9 năm 2015 c a

T ng gi m đốc BHXH Việt N m

n hành Qu đ nh quản lý thu

BHXH, BHYT, BHTN; quản lý s BHXH, th BHYT
- Quyết đ nh số 636/QĐ-BHXH ngày 22/04/2016 c a T ng giám
đốc BHXH Việt N m

n hành Qu đ nh v hồ s và qu trình giải

quyết hư ng các chế độ BHXH
- Quyết đ nh số 828/QĐ-BHXH ngày 27/05/2016 c a T ng giám
đốc BHXH Việt N m

n hành Qu đ nh quản lý chi trả các chế độ

BHXH, BHTN
- Quyết đinh số 999/QĐ-BHXH ngày 24/09/2015 c a T ng giám
đốc BXHH Việt N m

n hành Qu đ nh tiếp nhận hồ s , giải quyết và


trả kết quả th t c hành chính v BHXH, BHYT, BHTN.
- Quyết đ nh số 838/QĐ-BHXH ngày 29/05/2017 c a T ng giám
đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình giao d ch điện t trong ĩnh
v c BHXH, BHYT, BHTN.
- Công văn số 5171/BHXH-CNTT ngày 17/11/2017 c a BHXH
Việt Nam v việc triển khai hệ thống giao d ch điện t đối với các th
t c giải quyết hư ng các chế độ ng n hạn
- Thông tư 59/2015/TTđộng – Thư ng inh và

hội

ĐT

ngà 29/12/2015 c a Bộ Lao

n hành Qu đ nh chi tiết và hướng d n

thi hành một số đi u c a Luật Bảo hiểm xã hội v BHXH b t buộc.
- Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 c a Bộ Y tế ban
hành Qu đ nh chi tiết thi hành Luật BHXH và Luật An toàn vệ sinh lao
động thuộc ĩnh v c y tế.
- Thông tư 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 c a Bộ Y tế ban
hành Danh m c bệnh cần ch a tr dài ngày.
- Công văn số 4666/BHXH - CSXH ngày 21/11/2016 c a BHXH


12
Việt Nam v việc cấp, theo dõi, quản lý và quyết toán Giấy ch ng nhận
nghỉ việc hư ng BHXH. BHXH quận C m Lệ được phân cấp việc cấp,
theo dõi, quản lý và quyết toán Giấy ch ng nhận nghỉ việc hư ng

BHXH tại Trung tâm y tế quận C m Lệ.
Bảng 2.5. Công tác hỗ trợ ướng dẫn của ơ quan BHXH vớ đơn vị
trong việc tổ chức thực hiện quy định chính sách BHXH
Công tác hỗ trợ hƣớng dẫn của cơ quan BHXH với
đơn vị trong việc tổ chức thực hiện quy định chính
sách BHXH
Đ n v c a Anh (Ch ) nhận được c c văn ản hướng d n
để th c hiện c c qu đ nh mới do BHXH g i rất k p thời
Đ n v c a Anh (ch ) rất thường u n được BHXH liên
hệ để hướng d n đôn đốc th c hiện chính sách BHXH
hàng tháng
Đ n v c a Anh (ch ) rất thường u n được c qu n
BHXH mời tham gia các bu i tập huấn hướng d n th c
hiện qu đ nh mới v BHXH
Anh (ch ) n m rõ được Luật BHXH, các thông tin liên
qu n đến các chế độ ch nh s ch
v v cho người
o động
Đ n v Anh/Ch luôn cập nhật, ph biến, nh c nh k p
thời nh ng ph t sinh th đ i v chính sách BHXH cho
người o động
Valid N (listwise)

Mean

Std.
Deviation

3.51


.757

3.86

.625

3.35

.773

3.58

.626

2.48

.694

2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý với ngƣời lao động
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát đán

á về quá trình ph c v của

cán bộ BHXH
Đánh quá về quá trình phục vụ của cán bộ
BHXH
Việc liên hệ công việc v BHXH d dàng, thuận
lợi
Chuyên viên th c hiện chính sách BHXH thân
thiện, nhiệt tình

Chuyên viên có chuyên môn nghiệp v v ng
vàng
Valid N (listwise)

N

Mean

Std.
Deviation

45

3.5333

.62523

45

3.3111

.76343

45

3.6889

.63325

45


(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)


13
b. Thủ t c hành chính và ứng d ng công nghệ thông tin
Tất cả th t c hành chính v ch nh s ch
đ u được niêm yết
công khai tại Bộ phận một c a c a T THCS và TN & Trả KQ TTHC
c a BHXH quận C m Lệ; c c qu đ nh v th t c, biểu m u và văn ản
hướng d n th c hiện các chế độ được đăng tải tr n Tr ng thông tin điện
t c a BHXH thành phố tạo thuận lợi cho t ch c, cá nhân có quan hệ
giao d ch; giải quyết chi trả k p thời các chế độ cho người o động. Kết
quả đ nh gi hảo sát m c độ hài lòng c a tố ch c, c nh n đối với d ch
v hành chính công trên website UBND thành phố hàng năm đ u đảm
bảo số ượt đ nh gi hảo s t th o qu đ nh, t nh đến ngày 22/12/2017
c 588/589 ượt đ nh gi hài ng và rất hài ng đạt t lệ 99.8%. [2]
Bảng 2.7. Kiểm định sự khác biệt trong giải quyết các chế độ chính
sách về BHXH ở các loạ ìn ơ quan, doan n ệp
ANOVA
Các chính sách BHXH cho ngƣời lao động luôn đƣợc giải quyết
nhanh chóng, đúng quy định
Sum of Squares
df
Mean
F
Sig.
Square
Between Groups
24.180

4
6.045 14.282
.000
Within Groups
16.931
40
.423
Total
41.111
44
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.2.4. Quản lý thực thi chính sách bảo hiểm xã hội với ngƣời lao
động
a. Quản lý thu
Bảng 2.8. Tổng hợp số liệu thu tại BHXH quận Cẩm Lệ
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU QUA CÁC NĂM
ĐVT: triệu đồng
Năm

2013

2014

2015

2016

2017

Chỉ tiêu

Thu

t uộc

67,065

100,361 123,891 141,442 173,554

Thu BHYT

25,145

38,027

55,067

64,059

73,629

Thu

4,450

6,386

8,943

10,784


13,093

thất nghiệp


14
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện hoạt động thu BHXH tại BHXH
quận Cẩm Lệ
Số phải thu
Số đã thu
STT
Năm
Tỷ lệ (%)
(Triệu đồng) (Triệu đồng)
1
2013
100.69
96.66
96
2
2014
147.72
144.77
98
3
2015
193.71
187.9
97
4

2016
218.47
216.29
99
5
2017
265.59
260.28
98
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm – BHXH quận Cẩm Lệ)
b. Quản lý chi
Hiện nay, vấn đ giải quyết và chi trả ch nh s ch
tượng à người

o động đ ng th m gi

ành cho đối

và thuộc phạm vi nhiệm

v c a Bảo hiểm xã hội quận C m Lệ bao gồm giải quyết và chi trả các
chế độ ng n hạn: ốm đ u, th i sản, ưỡng s c và ph c hồi s c khỏe.
Bảng 2.10. Tổng hợp thu – chi chế độ ngắn hạn qua á năm
Đvt: triệu đồng
Năm

Số thu

Số chi


Chênh lệch giữa thu và chi

2013

9.605

12.762,8

3.157,8

2014

11.519

15.395,8

3.876,8

2015

14.100

20.515,2

6.415,2

2016

16.711


24.216

7.505

2017

19.884

25.910

6.026

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm – BHXH quận Cẩm Lệ)


15
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về công tác thanh toán, chi trả chế độ
o n ườ lao động tạ ơ quan, doan n

ệp

Anh (chị) đƣợc đơn vị chi trả kịp thời sau
TT

khi cơ quan BHXH đã giải quyết và chuyển
tiền các chế độ ngắn hạn (ốm đau, thai sản,

Tần sất Phần trăm

dƣỡng sức phục hồi sức khỏe)

1

oàn toàn hông đồng ý

0

0.0

6

3.9

45

29.2

91

59.1

12

7.8

154

100.0

2 Không đồng ý
3


ình thường

4 Đồng ý
5

oàn toàn đồng ý
Total
Giá trị trung bình = 3.71

(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.2.5.

Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và

xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại c a BHXH
quận C m Lệ được th c hiện theo kế hoạch kiểm tra c

T

Đà

Nẵng nh m đ nh gi việc th c hiện c c qu đ nh c a pháp luật v th c
hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN tại c c đ n v s d ng
o động; phát hiện nh ng vi phạm cần kh c ph c, hướng d n th c hiện
đ ng ph p uật; kiến ngh nh ng biện pháp x lý nh ng hành vi vi phạm
pháp luật v th c hiện chế độ, ch nh s ch

,


TN,

YT để

đảm bảo th c hiện đầ đ quy n và lợi ch ch nh đ ng cho người tham
gia và th hư ng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT.
Công tác kiểm tra, thanh tra c a BHXH quận C m Lệ đ đ m ại
một số kết quả tích c c, qu đ g p phần giảm thiểu được một phần nào
nh ng thất thoát qu BHXH do nhi u nguyên nhân gây ra. Tuy nhiên
việc x lý vi phạm sau kiểm tr chư th c s đạt hiệu quả cao, số ti n


16
thu hồi được còn thấp so với số ti n đ ngh thu hồi. Công tác giải quyết
khiếu nại uôn được quan tâm, và x lý k p thời, hạn chế tối đ việc x
lý khiếu nại không thỏ đ ng, g

c

c cho người khiếu nại.

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra
Đơn vị của Anh (chị) rất thƣờng xuyên đƣợc
TT cơ quan BXHH đến kiểm tra việc thực hiện Tần sất Phần trăm
quy định về BHXH
1

oàn toàn hông đồng ý


2 Không đồng ý
3

ình thường

4 Đồng ý
5

oàn toàn đồng ý
Total

0

0.0

0

0.0

10

22.2

31

68.9

4

8.9


45

100.0

Giá trị trung bình = 3.86
(Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát tháng 04/2018)
2.3.

ĐÁNH GIÁ CHUNG

2.3.1.

Thành tựu

2.3.2.

Hạn chế
Ngoài nh ng thành t u đạt được, công tác quản lý BHXH cho

người o động c a BHXH quận C m Lệ còn có nh ng hạn chế:
Trong công tác tuyên truy n, ph biến chính sách, pháp luật v
được th c hiện với nhi u phư ng th c với nh u nhưng v n
còn một bộ phận người

o động chư n m b t được các thông tin v

quy n lợi và nghĩ v c a họ hi th m gi
hợp người


, đ n c c n c trường

o động không biết bản th n mình đ ng th m gi

ho c không muốn tham gia BHXH vì sợ tốn ti n.
Công tác th c hiện chính sách BHXH: Công tác t ng hợp, báo
c o c c trường hợp có dấu hiệu lạm d ng, tr c lợi c n s sài, n n chư


17
có nhi u giải pháp h u hiệu trong công tác phòng, chống lạm d ng…
Công tác thanh tra, kiểm tra: Việc quản lý, kiểm tra, x

đ nv

vi phạm tr n đ a bàn quận chư th c s quyết liết, còn mang tính cả nể,
bỏ qu để tạo đi u kiện cho đ n v hoạt động inh o nh n n chư mang
tính chất răn đ để tr nh trường hợp tái phạm. X

chư nghi m c c

hành vi vi phạm hành chính với m c tiêu phòng, chống lạm d ng, tr c
lợi qu BHXH
2.3.3. Nguyên nhân
- V công tác tuyên truy n, ph biến ch nh s ch: c c c qu n

n

ngành tr n đ a bàn quận chưa th c s qu n t m đến việc ph biến chính
sách pháp luật v BHXH. Nội dung tuyên truy n chư cô đọng, còn dàn

trải, khó n m b t.
- V công tác c thể hóa, t ch c th c hiện văn ản pháp luật,
chiến ược, chính sách BHXH: c chế chính sách còn nhi u k h , một
số qu đ nh không mang tính khả thi, hệ thống chính sách BHXH trải
qua nhi u thời kỳ nên thiếu tính đồng bộ, thậm chí chồng chéo, một số
nội dung mới nảy sinh trong th c ti n chư

p thời đi u chỉnh.

- V công tác t ch c bộ máy quản lý: C s d liệu c a ngành
c n ph n t n, chư tập trung liên thông nên khó kiểm tr , rà so t, đối
chiếu khi giải quyết chế độ chính sách.
- V công tác th c hiện chính sách: Công tác phối kết hợp trong
phòng chống tình trạng lạm d ng, tr c lợi chư th c s quyết liệt, triệt
để, chư đ p ng được yêu cầu, một số cấp có th m quy n không th c
hiện đ ng ch c trách nhiệm v d n đến việc xác nhận, ch ng nhận
khống ho c xác nhận, ch ng nhận hông đ ng với th c tế.
- V công tác thanh tra kiểm tra còn có nh ng hạn chế đ
ượng làm công tác thanh tra, kiểm tra c

à

c

c qu n

và s , ngành

phối hợp còn mỏng so với số ượng đ n v và số


o động ngày càng

tăng


18
CHƢƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI
ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN
CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. CÁC CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Dự báo các yếu tố ảnh hƣởng
a

ô trường hoạt động quản lý

b. Nhận thức của chủ sử d n lao độn và n ườ lao động
Công tác tuyên truy n v chính sách BHXH trong thời gi n qu đ
góp phần nâng cao nhận th c c

người

động, tạo thuận lợi cho công tác quản

o động và ch s d ng lao

nhà nước v BHXH

Năn lực quản lý n à nước về BHXH
Ngành


đ

n hành c c qu ết đ nh mới được s

đ ib

sung cho phù hợp với th c ti n, đ c biệt đ i mới s ng tư u ph c v
cho đối tượng Ngành c n đầu tư c c phần m m h trợ công tác quản lý,
s d ng tr c tuyến, tiến đến kết n i d liệu trên toàn quốc. Bộ máy t
ch c ngày càng hoàn thiện, trình độ viên ch c được chú trọng không chỉ
v chu n môn mà c n được đào tạo k năng th c hiện nhiệm v để có
thể k p thời h trợ cho đối tượng tham gia BHXH và k p thời phát hiện
nh ng vấn đ sai phạm.
3.1.2. Mục tiêu của Bảo hiểm xã hội quận Cẩm Lệ, TP. Đà
Nẵng
3.2. CÁC GIẢI PHÁP
3.2.1.

Hoàn thiện Tuyên truyền, phổ biến chính sách,

pháp luật về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Nh m nâng cao hiệu quả công tác tuyên truy n, ph biến chính
sách BHXH với người

o động cả cần đ y mạnh v m t nội dung l n

phư ng th c tiếp cận người th m gi ; đ

ạng các hình th c tuyên


truy n để phù hợp với t ng nh m đối tượng; ph biến pháp luật, chế độ
chính sách BHXH, BHYT, BHTN b ng nhi u hình th c, thông qua


19
nhi u kênh thông tin đến các đ n v , các khu công nghiệp, người lao
động và nhân dân nh m gi p người dân, doanh nghiệp hiểu được quy n
và nghĩa v v BHXH, BHYT và t giác tham gia, c thể như:
- Tăng cường toạ đàm, đối thoại chính sách với người

o động,

người s d ng o động, làm phóng s tr n đài tru n hình v các v án
tr c lợi qu đ được phát hiện, c chư ng trình tạo đàm với c qu n
công an v đấu tranh phòng chống lạm d ng qu [11]
- Tạo c s d liệu thông tin cá nhân c

người o động

- M i cán bộ viên ch c c a ngành là một tư vấn viên am hiểu v
qu đ nh pháp luật, chính sách BHXH.
- Tích c c phối hợp với các phòng, ban ngành, UBN phường ph
biến pháp luật, chính sách BHXH.
3.2.2.

Hoàn thiện việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các

quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với ngƣời lao động
C c văn ản quy phạm pháp luật mới

s ch

th

n hành i n qu n đến chính

đ i thường u n để phù hợp với tình hình th c tế,

chính vì thế BHXH thành phố Đà Nẵng và c thể là BHXH quận C m
Lệ cần

n hành nh nh ch ng c c văn ản hướng d n c c qu đ nh mới

đến đ n v s d ng o động.
BHXH quận C m Lệ cần ch động h n n a trong việc tham mưu và
đư r qu ết đ nh để đi u chỉnh k p thời nh ng bất cập trong quá trình
th c hiện chính sách BHXH, phù hợp với tình hình th c tế tr n đ a bàn.
Thay vì t ch c các hội ngh , tập huấn hướng d n c c qu đ nh
mới cho đ n v một cách rập khuôn, nhàm chán, ít thu hút s quan tâm
c

đ n v s d ng o động thì nên t ch c c c s n ch i, tr n tinh thần

gi o ưu qu đ

ồng ghép các ch đ i n qu n đến qu đ nh mới để đ n

v d dàng n m b t thông tin h n, đồng thời tạo mối liên hệ g n kết
gi


c qu n

và đ n v s d ng o động.

3.2.3. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy quản lý với ngƣời lao động
Cần hoàn thiện và nâng cao bộ máy t ch c quản lý c a BHXH


20
quận, đ p ng yêu cầu và nhiệm v ngày càng cao:
N ng c o năng

c quản

, trình độ chu n môn; n ng c o đạo

đ c công v , chất ượng ph c v công ch c.
Cần có kế hoạch đào tạo, bồi ưỡng n ng c o trình độ nghiệp v ,
c ng như

sung các k năng c nh n cho vi n ch c

o động c a

ngành để c được đội ng c n ộ có chuyên môn sâu, nghiệp v v ng
vàng, k năng

lý tình huống, k năng gi o tiếp, k năng phối hợp, h

trợ v v c đ năng


c để đảm bảo công việc c a ngành.

Ứng d ng công nghệ thông tin trong kiểm tr , đối soát hồ s để
h i hông đ ng s thật.

phát hiện nh ng sai phạm,

Xây d ng quy trình t ch c th c hiện công việc, xây d ng công
việc có kế hoach, có s phối hợp gi a các t bộ phận.
3.2.4. Hoàn thiện quản lý thực thi chính sách bảo hiểm xã hội
với ngƣời lao động
a. Quản lý thu
Để phát triển Qu

thì công t c h i th c đ n v mới là khâu

quan trọng gi p gi tăng số ượng người

o động tham gia BHXH,

chính v vậy cần tăng cường hối hợp với c c ph ng,
th c đ n v mới dể gi tăng số ượng th m gi

n, ngành để khai
,

YT như Chi

c c thuế, UBND quận để n m b t được thông tin c c đ n v mới đăng

ký kinh doanh, m c ti n ư ng mà đ n v khai nộp thuế cho người lao
động, th c hiện thu BHXH theo thang bảng ư ng đ đăng
Đ, T



Khi c

với Phòng

ấu hiệu lạm d ng hi tăng m c đ ng ất

thường so với thang bảng ư ng thì t ch c kiểm tra

c minh trước khi

giải quyết, ho c đối với trường hợp c c đ n v tăng đ ng mới nhưng số
ượng o động ít ho c ch yếu là n thì c ng cần phải đến đ n v để xác
minh trước khi giải quyết hồ s
Công tác quản

thu c ng cần phải phân loại các loại hình đ n v

để tiện theo dõi
Công khai thông tin v số s

để người

o động n m rõ



21
thời gian tham gia, m c ư ng đ ng

c a mình ho c cập nhật cho

người o động thông tin v tình hình thanh toán BHXH c

đ nv.

b. Quản lý chi
Cần xây d ng quy trình hồ s giải quyết chế độ: giải quyết k p
thời, đ ng hạn; phân nhiệm c thể v quy trình phối hợp nội bộ; phân
loại c c trường hợp cần phải xác minh trước khi giải quyết chế độ. Ứng
d ng CNTT trong quy trình giải quyết chế độ chính sách BHXH cho
người o động.
Đư công t c ph ng, chống ạm
Quận



ội đồng nh n

ng, tr c ợi vào Ngh qu ết c

n quận C m ệ

ng c ch c thể h

thông qu c c chư ng trình, ế hoạch công t c.

Đối với c c trường hợp c

ấu hiệu ạm

ng qu thông qu việc

đ ngh giải qu ết chế độ ch nh s ch, thì ph n oại trường hợp nào đi
minh v

:c

ấu hiệu ần đầu, chư đến hạn trả hồ s , trường hợp

nào th m mưu Ủ
uất v

c

n nh n

:đ c

n Quận

n hành qu ết đ nh iểm tr đột

iểu hiện nhi u ần, iểu hiện c

iệt như đăng


th m gi cho một vài o động n nhưng đ u giải qu ết chế độ th i sản,
s u đ nghỉ uôn ho c đ n v
đi

hông phối hợp hi ảo hiểm

c minh ho c iểm tr đ nh ỳ vào gi

iểu hiện tr c ợi v

hội Quận

và cuối năm đ n v v

c

để nợ, nợ đọng,…

Đ y mạnh th c hiện chi trả chế độ cho người
khoản c nh n để hạn chế số ti n trợ cấp c

người

o động qua tài
o động b chiếm

d ng b ng nhi u hình th c khác nhau.
3.2.5. Hoàn thiện Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội với ngƣời lao động
Th c hiện h ng quý, h ng năm đối với công tác phối hợp với các

h ng Đ T

, i n đoàn

o động, Chi c c thuế để th c hiện kiểm

tra li n ngành th o đ nh kỳ và ho nh v ng ch

đối với c c đ n v có

dấu hiệu lạm d ng.
Cần tăng m c x phạt đối với hành vi khai báo không trung th c


22
v tình trạng có việc àm để tr c lợi qu BHTN nh m đảm bảo t nh răn
đ đối với c c đối tượng vi phạm.
Đ ngh S Y tế chỉ đạo c c c s khám ch a bệnh tr n đ a bàn
hông được cấp khống các hồ s , giấy tờ để hư ng BHXH; ch động xây
d ng kế hoạch phòng chống, lạm d ng qu BHXH, BHTN; T ch c ký
quy chế phối hợp với c qu n công n, th nh tr tỉnh trong việc thanh tra,
kiểm tra, phá hiện, kết luận, x

c c trường hợp vi phạm; tăng cường

công tác kiểm tra, hậu kiểm tra; nâng cao trách nhiệm c a cán bộ trong
quá trình duyệt ch ng t .
T ch c c c h

đào tạo để nâng cao chất ượng thanh tra, kiểm


tr đối với các cán bộ viên ch c trong ngành, vì các cán bộ tại BHXH
quận chư được trang b kiến th c và k năng khi kiểm tra xác minh tại
đ n v nên thiếu kinh nghiệm để phát hiện trường hợp sai phạm.
3.3. KIẾN NGHỊ
V việc s

đ i, b sung c c qu đ nh c a pháp luật và c c văn ản

hướng d n c a BHXH Việt Nam:
- Qu đ nh v ti n ư ng, ti n công tháng đ ng
Ti n ư ng, ti n công th ng đ ng

,

,

TN

TN đối với người o động

thuộc đối tượng th c hiện chế độ ti n ư ng o người s d ng o động
quyết đ nh là m c ti n ư ng, ti n công ghi trong hợp đồng

o động,

không bao gồm các khoản ph cấp.
- Qu đ nh v vi phạm và x lý vi phạm pháp luật v lạm d ng
Qu BHXH Các hành vi phạm và x lý vi phạm pháp luật v


đ

được qu đ nh khá rõ và c thể trong Luật và c c văn ản hướng d n.
- Qu đ nh v chế độ ốm đ u
Chế độ ốm đ u đối với người lao động m c bệnh thuộc danh m c
cần ch a tr dài ngày: Luật
BHXH tối thiểu c

hông qu đ nh thời gi n đ ng

người o động trước hi hư ng chế độ ốm đ u, đ c

biệt là với người hư ng chế độ ốm đ u m c các bệnh thuộc danh m c
ch a tr

ài ngà

Như vậy, ng

hi người

o động b ốm đ u trong


23
th ng đầu ti n đăng

th m gi

, họ có quy n được hư ng chế


độ ốm đ u như mọi đối tượng có thời gi n đ ng

u h n Đi u

này d n tới chính sách d b lạm d ng, nhất à trường hợp người lao
động m c các bệnh thuộc danh m c bệnh cần đi u tr dài ngày. Một
người

o động đ m c bệnh cần đi u tr dài ngày, họ có thể tham gia
và ng

trong th ng đầu ti n đ được hư ng chế độ này. Th c

trạng đ s làm ảnh hư ng c n đối thu chi c a Qu BHXH và nguyên
t c hư ng tr n c s m c đ ng c a BHXH.
Chế độ thai sản: Luật
người

qu đ nh

o động n sinh con ho c

o động nhận nuôi con nuôi ưới 04 tháng tu i được hư ng chế

độ thai sản hi đ đ ng

t đ 06 tháng tr lên trong thời gian 12

th ng trước khi sinh con ho c nhận nuôi con nuôi Qu đ nh nà


à ước

tiến so với trước đ , đảm bảo tư ng đối tính hợp lý, v a hạn chế được
s lạm d ng, v

đảm bảo được quy n th hư ng c

người

o động.

Tuy nhiên, trong th c tế v n có hiện tượng lạm d ng, tr c lợi hư ng chế
độ thai sản Th o như qu đ nh thì m c hư ng c
với đi u kiện đ ng g p

người

o động so

để được hư ng khá chênh lệch.

Để đảm bảo không có s chênh lệch lớn gi a m c đ ng – hư ng,
tránh việc lạm d ng, tr c lợi Qu BHXH, thì số th ng đ ng

tối

thiểu để được hư ng chế độ thai sản phải tăng n rất nhi u.
V việc tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, phát hiện x lý vi
phạm: xây d ng c chế để người

hoạt động quản

n được tham vào quá trình giám sát

c như vậy mới tạo được lòng tin trong nhân

n và đảm bảo công b ng xã hội.
Các Bộ, Ngành liên quan sớm có giải ph p để th c hiện và kết nối
c s d liệu v cấp Giấy ch ng nhận nghỉ việc hư ng BHXH, giấy ra
viện, giấy ch ng sinh, giấy khai sinh... với hệ thống thông tin c a
BHXH Việt N m để àm căn c cho việc triển khai th c hiện giao d ch
điện t trong giải quyết chi trả chế độ BHXH.


×