MỘT VÀI TIẾT SOẠN DẠY THỂ NGHIỆM Ở TRƯỜNG HỌC VIỆT NAM MỚI
(VNEN – HUYỆN LỘC BÌNH – LẠNG SƠN)
Ngày soạn: 27/8/2015
Ngày giảng: 01/8/6A.B
TIẾT 1
TÌM HIỂU MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
I. Mục tiêu: HS biết được cấu trúc của môn KHXH lớp 6; xây dựng được sơ đồ các
nội dung học tập môn KHXH lớp 6.
Nêu được vai trò cơ bản của môn KHXH
Biết và lựa chọn được phương thức học tập môn KHXH phù hợp với cá nhân; trao đổi
với gia đình để xây dựng kế hoạch tự học ở nhà
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
Sĩ số: 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
a. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: tổ chức các hoạt động làm quen
1. Giới thiệu và làm quen
trong nhóm. Chú ý
- Địa chỉ nơi sinh sống; phong cảnh
thiên nhiên; di tích lịch sử văn hóa
tiêu biểu
HS: lần lượt giới thiệu cho các bạn
trong nhóm nội dung chuẩn bị được
GV: định hướng
- Lễ hội Rinh Chùa, Chùa Trung
Thiên xã Tú Đoạn thờ Quân công
Vi Đức Thắng người có công xây
dựng chùa TT.
- Động Nhị, Tam Thanh, thành Nhà
b. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Mạc, núi Vọng Phu
1. Tìm hiểu về cấu trúc và vai trò cơ
bản của môn KHXH
HS: hoạt động nhóm theo nội dung câu
Gồm:
các
bài liên môn; các bài lich sử; các bài
hỏi
? Cấu trúc môn KHXH lớp 6 được chia địa lý
ntn
? Vai trò cơ bản của môn KHXH
HS: trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động
nhóm
GV: nhận xét, chốt
giúp ta hiểu về Trái đất môi trường, kiến
thức về LS thế giới, dân tộc; giáo dục lòng
yêu hương đất nước, bảo vệ môi trường
HS: đọc và trao đổi với bạn bên cạnh
theo nội dung câu hỏi, báo cáo.
? khái niệm tự học
? Để có hiệu quả học môn KHXH cần
phải làm gì?
-
2. Tìm hiểu về tự học
tự động học tập một cách tự giác, tự vạch kế
hoạch và thực hiện kế hoạch học tập
giành nhiều thời gian học, áp dụng nhiều
biện pháp, ghi chép nội dung chính
c. HOẠT ĐỘNG ĐỘNG LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 7/9/2015
Ngày giảng: 8/9/6A.B
TIẾT 2
TÌM HIỂU MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (tiếp theo)
I. Mục tiêu: HS biết được cấu trúc của môn KHXH lớp 6; xây dựng được sơ đồ các
nội dung học tập môn KHXH lớp 6.
Nêu được vai trò cơ bản của môn KHXH
Biết và lựa chọn được phương thức học tập môn KHXH phù hợp với cá nhân; trao đổi
với gia đình để xây dựng kế hoạch tự học ở nhà
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
Sĩ số: 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: tổ chức các hoạt động làm quen
d. HOẠT ĐỘNG ĐỘNG LUYỆN TẬP
trong nhóm. Chú ý
HS: hoạt động nhóm theo nội dung câu 1. Bài 1
- Kể tên một số bài liên môn; bài lịch sử; bài
hỏi
? Hãy xây dựng Cấu trúc môn KHXH địa lý
lớp 6 được chia ntn
HS: trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động
nhóm
GV: nhận xét, chốt
HS: đọc theo nội dung câu hỏi, báo cáo.
? nêu dự định về cách học môn KHXH
và vai trò cá nhân khi học môn KHXH
Hướng dẫn học sinh lập thời gian biểu
học ở nhà môn KHXH
HS: trao đổi với người thân và lập thời
gian biểu phù hợp
4. Củng cố: Nêu cấu trúc môn KHXH lớp 6
5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo
2. Bài 2
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÓI MỞ RỘNG
Ngày soạn: 10/9/2015
Ngày giảng: 5/9/6A.B
TIẾT 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. Mục tiêu: HS biết được
- Nguồn gốc loài người
- Quá trình chuyển bíên từ vượn thành người; đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con
người nguyên thuỷ.
- Dấu tích người nguyên thuỷ trên đất nước ta
- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác
- Trân trọng thành quả lao động của con người
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
Sĩ số: 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên và học
Nội dung bài học
sinh
GV: tổ chức hoạt động nhóm
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
vơí nội dung các câu hỏi trong
SGK – 16
HS: Thảo luận nhóm, trong
khoảng 7'; đại diện các nhóm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
phát biểu
1. Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người
GV: Nhận xét và hướng học - quá trình từ vuợn thành ngừơi gồm 3 giai đoạn (vượn người, người
sinh vào bài mới:
tối cổ, ngừơi tinh khôn)
- Cung tên, rìu đá, mảnh tước Nội dung
Vượn cổ
Người tối cổ
Người tinh khôn
đá, mũi cày bằng đá
6 triệu năm
3-4 triệu năm
4 vạn năm
- kiếm sống rất khó khăn, phụ Thời gian
thuộc nhiều vào tự nhiên
-> dụng cụ lao động ban đầu
của con ngừơi còn đơn giản
Hình dáng
Đi hai chi sau, Đi đứng thẳng Đi thẳng, hai tay
hai chị trước bằng hai chi sau, khéo
cầm nắm
tích 900cm3
1100cm3
1450cm3
Thể
GV: tổ chức hoạt động cặp đôi não
vơí nội dung các câu hỏi trong
2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ
SGK – 17
HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi - a. Tổ chức xã hội
GV: Nhận xét và bổ sung chốt Tổ chức XH
Người tối cổ
Người tinh khôn
kiến thức
Sống bầy đàn, ở hang - Sống theo nhóm gồm
GV: tổ chức hoạt động nhóm
hốc đá
vài chục gia đình, co họ
vơí nội dung các câu hỏi trong
hàng -> thị tộc
SGK – 17
- thị tộc gần nhau-> bộ
HS: Thảo luận nhóm, trong
lạc, đứng đầu là tù
khoảng 9'; đại diện các nhóm
trưởng
phát biểu
GV: Nhận xét và hướng học
sinh vào bài mới:
4. Củng cố: Nêu quá trình phát triển từ vựon thành người
5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 20/9/2015
Ngày giảng: 22/9/6A.B
TIẾT 4. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (tiếp)
I. Mục tiêu: HS biết được
- Nguồn gốc loài người
- Quá trình chuyển bíên từ vượn thành người; đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con
người nguyên thuỷ.
- Dấu tích người nguyên thuỷ trên đất nước ta
- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác
- Trân trọng thành quả lao động của con người
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
Sĩ số: 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên và học
Nội dung bài học
sinh
GV: tổ chức hoạt động nhóm
vơí nội dung câu hỏi b trong
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
SGK – 19
1. Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người
HS: Thảo luận nhóm, trong
khoảng 7'; đại diện các nhóm
2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ
phát biểu
b. Cuộc sống của người nguyên thuỷ
GV: Nhận xét và hướng học - công cụ lao động thô sơ (đồ đá được ghè đẽo), một số vật dụng bằng
sinh
đất nung..biết tạo ra lửa để sinh hoạt, chế tạo vũ khí, biết trồng trọt...
- Sống bằng nghề săn bắn, phụ thuộc tự nhiên; sống theo nhóm nhỏ
c. Nơi cư trú
- ban đầu ở hang động, máu đá –di chuyển xuống ở gần nguồn nước,
làm lều để ở -> dần làm chủ tự nhiên, biết lao động
- làm áo từ vỏ cây và da thú trang phục đơn giản thể hiện sự khéo tay..
GV: tổ chức hoạt động cặp đôi 3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ
vơí nội dung các câu hỏi trong - Năng suất lao động tăng, sản phẩm dư thừa, xã hội bắt đầu phân hoá
SGK – 20
giàu nghèo-> XHNT dần tan rã
HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi
4. Khám phá thời nguyên thuỷ trên đất nước Việt
GV: Nhận xét và bổ sung chốt Nam
kiến thức
Giai đoạn
Dấu tích
Thời gian
Công cụ lđ
- Công cụ: Mũi tên đồng, cày Người tối cổ
Lạng
Sơn, 40-30
vạn Đá, ghè thô sơ
đồng, dao đồng, vũ khí
Thanh
Hoá, năm
đồng...
Đồng
Nai,
- Năng suất lao động tăng,
Bình Phước
sản phẩm dư thừa
Người
tinh Nghệ An, Yên 3-2 vạn năm
Rìu ghè đẽo và
khôn
Bái,
Ninh
có hình thù
GV: tổ chức hoạt động cặp đôi
Bình,
Thái
vơí nội dung các câu hỏi trong
Nguyên, Phú
SGK – 20
GV: hướng dẫn học sinh chỉ tên
các địa danh xuất hiện người
nguyên thủy trên lược đồ VN
Thọ
Người
tinh Hoà
Bình. 12.000 – 4000 Rìu có vai,
khôn giai đoạn Lạng
Sơn, năm
xương,
cuốc
phát triểm
Quảng Bình...
đá, gốm
-> Đời sống vâtj chất và tinh thần phong phú
4. Củng cố: Kể tên các địa danh xuất hiện người nguyên thuỷ trên đất nước ta
5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 25/9/2015
Ngày giảng: 29/9/6A.B
TIẾT 5. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ (tiếp)
I. Mục tiêu: HS biết được
- Nguồn gốc loài người
- Quá trình chuyển bíên từ vượn thành người; đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con
người nguyên thuỷ.
- Dấu tích người nguyên thuỷ trên đất nước ta
- Rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác;
thực hành các bài tập lịch sử
- Trân trọng thành quả lao động của con người
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
Sĩ số: 6A
6B
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động giáo viên và học
Nội dung bài học
sinh
GV: hướng dẫn học sinh làm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
bài tập vơí nội dung câu hỏi b
trong SGK - 23
Bài tập 2.
GV: Nhận xét và hướng học - Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người
sinh
tinh khôn
GV: hướng dẫn học sinh chỉ tên - Bài tâp 3: Trung Quốc, Gia Va, châu phi….
các địa danh xuất hiện người - Bài tập 4: Hoà Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình. Nghệ An, Yên Bái,
nguyên thủy trên lược đồ VN
Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ.
- Bài tập 5.
GV: tổ chức hoạt động cặp đôi E – B – A- C – D.
vơí nội dung các câu hỏi trong
SGK – 26
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS; Trao đổi và trả lời câu hỏi
- Giao tiếp của người nguyên thủy: cử chỉ, nét mặt, hình vẽ, kí
GV: Nhận xét và bổ sung chốt
hiệu, tiếng hú.
kiến thức
- CCLĐ chế tác từ đá, các mảnh xương, sừng, sống phụ thuộc tự
nhiên săn bắn, hái lượm
GV: tổ chức hoạt động cặp đôi
- Viết một lá thư
vơí nội dung các câu hỏi trong
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỎI RỘNG
SGK – 26
GV. Giới thiệu về một số trang
điện tử cho hs tìm hiểu
4. Củng cố: Kể tên các địa danh xuất hiện người nguyên thuỷ trên đất nước ta
5. Dặn dò. Học và chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 15/1/2016
Ngày giảng: 18/1/6A.B
CHỦ ĐỀ 8. BÀI 8. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN
PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA XÃ HỘI NƯỚC TA (179TCNTHẾ KỶ X)
I. Mục tiêu: HS biết được:
1. Kiến thức: HS hiểu được những ách thống trị tàn bạo của thế lực PKPB đối với nước
ta( địa giới hành chính, bộ máy cai trị. Kinh tế, văn hóa)
2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ
năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS, khai thác kênh hình, cảm xúc khi học một sự kiện,
hợp tác nhóm…
3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân
tộc
II. Các bước lên lớp
1.ổn định tổ chức.( 1’) : Sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
? K.tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Năm 179 TCN, An DươngVương
do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước
ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà
dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã
đẩy ND ta đến trước những thử thách
nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có
nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không
chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi
dậy đấu tranh.
? Em biết gì về CSCT của các triều
đại PKPB đối với nhân dân ta từ sau năm
179TCN.
? Những phong tục, tín ngưỡng nào
của nhân dân ta còn lưu giữ đến ngày nay?
Vì sao?
HS: thảo luận nhóm, trình bày
Nội dung bài học
1. CSCT CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PKPB
VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN VỀ ĐỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH NƯỚC TA
GV: nhận xét, đánh giá
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
? QS hình 5 – tr 71. Những chuyển biến về
địa giới hành chính nước ta từ năm 179 –
TKX
Vì sao các triều đại PKPB thường tổ chức
lại các cai trị và thay đổi tên gọi
HS: thảo luận nhóm, trình bày
GV: nhận xét, đánh giá, chốt kiến
-
Từ năm 179TCN – TKX, nước ta bị các triều
đại PKPB lần lượt cai trị
- Địa giới hành chính có nhiều thay đổi
+ Sát nhập nước Âu Lạc vào nước Nam Việt của
Triệu Đà
+ Chia nhỏ nước ta thành các quận
+ Thay đổi tên gọi, nhiều lần đổi tên
thức
Âm mưu: xóa tên nước ta trên bản
đồ, đồng hóa dân tộc
2. TÌM HIỂU BỘ MÁY CAI TRỊ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PKPB ĐỐI VỚI
NƯỚC TA
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận cặp đôi
- Cai trị ngày càng xiết chặt; biến nước ta
HS: thảo luận và báo cáo
thành một quận của Trung Quốc
GV: nhận xét, chốt
+ Người Hán, người TQ thay người Việt làm
HS: thảo luận nhóm câu hỏi sgk – 9,
huyện lệnh cai quản các huyện
trình bày.
+ Hoàng tộc mới được làm quan
GV: nhận xét, đánh giá, chốt kiến + Đặt trụ sở đô hộ tại Tống Bình, Hà Nội
thức:
3. Tìm hiểu chính sách bóc lột về kinh tế
Định hướng:
của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta
Thời Hán
- bóc lột kinh tế (vơ vét của cải, sản vật quý
hiếm..)
- độc quyền muối và sắt (hai mặt hàng chủ
yếu trong đời sống, sắt dùng làm công cụ ld
và vũ khí.
-
Bóc lột bằng rất nhiều thứ thuế vô lý ( tô,
dung ,điệu, thuế muối, sắt, gay...)
Vơ vét của cải sản vật quý của nước ta; bắt
nhiều thợ giỏi của nước ta về TQ
Thời Đường
- đặt ra nhiều thứ thuế (tô, dung,
điệu, thuế muối, sắt, ruộng, gai, tơ...),
GV: minh họa bằng ví dụ cụ thể
- bắt các thợ thủ công snag TQ
? Hậu quả của các chính sách bóc lột
? Quan sát hình 67 và nhận xét về cs của
nhân dân ta
- Vất vả khổ cực: lên rừng xuống biển
tìm sản vật.
Hậu quả: nhân vật lực của cải hao mòn,
đời sống nhân dân cơ cực
3. Củng cố: CT HĐTQ lên điều hành những nội dung chính của bài học
4. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài tiếp theo