Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tiểu luận môn học đấu thầu và quản lý hợp đồng (đề 16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.73 KB, 25 trang )

NỘI DUNG BÁO CÁO
Câu hỏi:
Phần 1: Lý thuyết
Nêu và phân tích quy định (luật, nghị định, thông tư) về nội dung và các bước
thực hiện trong công tác lập kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng/gói
thầu.
Phần 2: Tìm hiểu ứng dụng thực tế
Tìm hiểu, vận dụng thực tế trong đấu thầu, hợp đồng: Mỗi học viên bằng
một dự án hoặc gói thầu cụ thể, tìm hiểu nội dung và các bước để thực hiện công tác
đấu thầu (Lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, và tiêu chuẩn đánh giá..), hãy
phân tích các nội dung trên. Trong đó thể hiện bằng các mục:
Trả lời:
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
1. Các quy định làm căn cứ trong công tác lập kế hoạch đấu thầu của dự
án đầu tư xây dựng/gói thầu:
Luật Đấu thầu số: 43/2013/QH13, ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;
Nghị định Số: 63/2014/NĐ-CP, ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định Số: 37/2015/NĐ-CP, ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi trong hợp đồng xây dựng;
Thông tư số: 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định về việc quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Thông tư số: 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định về việc Quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự
thầu;
Thông tư số: 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng
quy định về việc hướng dẫn hợp đồng tư vấn xây dựng;
Thông tư 07/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quy định lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua sắm đối với đấu thầu qua
mạng;
Thông tư số: 10/2016/TT-BKHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Kế hoạch


và Đầu tư quy định về việc giám sát, theo dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu;
2. Các bước thực hiện trong công tác lập kế hoạch đấu thầu của dự án đầu
tư xây dựng/gói thầu.
2.1 Nội dung trong công tác lập kế hoạch đấu thầu.
Kế hoạch đấu thầu phải được người có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản sau
khi phê duyệt quyết định đầu tư hoặc phê duyệt đồng thời với quyết định đầu tư trong
trường hợp đủ điều kiện để làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà
1


thầu, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư. Người phê duyệt kế
hoạch đấu thầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Kế hoạch đấu thầu phải lập cho toàn bộ dự án; trường họp chưa đủ điều kiện và
thật cần thiết thì được phép lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu để thực hiện
trước.
Trong kế hoạch đấu thầu phải nêu rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng
gói thầu. Nội dung của từng gói thầu bao gồm:
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu;
- Nguồn vốn;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu; phương thức đấu thầu;
- Thời gian lựa chọn nhà thầu;
- Hình thức hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
2.2 Trách nhiệm và các bước trình duyệt kế hồ sơ hoạch đấu thầu.
a. Trách nhiệm trình duyệt:
Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người có thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt; đồng thời gửi cho
cơ quan, tổ chức thẩm định; Đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước
khi có quyết định đầu tư, trường hợp xác định được chủ đầu tư thì đơn vị thuộc chủ

đầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư
để xem xét, phê duyệt. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư thì đơn vị được
giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên người đứng
đầu đơn vị mình để xem xét, phê duyệt. Người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư, người
đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án chỉ định một đơn vị trực thuộc tổ
chức thẩm định kế hoạch đấu thầu trước khi phê duyệt.
Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận được
đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo thẩm định đến người có thẩm quyền.
b. Các bước trình duyệt hồ sơ:
* Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu bao gồm những nội dung sau đây:
- Phần công việc đã thực hiện bao gồm nội dung công việc liên quan tới chuẩn
bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị tương ứng và căn cứ pháp lý để thực
hiện: Gói thầu tư vấn khảo sát lập dự án;
- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu bao gồm: hoạt động của ban quản lý dự án, tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng,
trả lãi vay; các công việc do chủ đầu tư tự tiến hành bao gồm lập, thẩm định hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu và các công việc khác không áp dụng được các hình thức lựa chọn nhà
thầu với giá trị tương ứng;
2


- Phần công việc thuộc kế hoạch đấu thầu bao gồm nội dung công việc và giá
trị phần công việc tương ứng hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong
các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định trong Luật Đấu thầu và Luật Xây dựng, kể
cả các công việc như rà phá bom, mìn, vật nổ, xây dựng khu tái định cư, chuẩn bị mặt
bằng xây dựng, bảo hiểm công trình, đào tạo; cơ sở của việc chia dự án thành các gói
thầu.
- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch đấu thầu (nếu có): phải nêu

nội dung và giá trị phần công việc còn lại của dự án.
- Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt:
Khi trình duyệt kế hoạch đấu thầu, chủ đầu tư phải gửi kèm theo bản chụp các
tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch đấu thầu theo quy định.
* Phê duyệt kế hoạch đấu thầu:
Người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền quyết định đầu tư; người
đứng đầu cơ quan chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn
bị dự án trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định đầu tư có
trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ quan, tổ chức thẩm định.
2.3 Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định và bao gồm các nội dung
sau đây:
a) Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh
nghiệm chuyên môn đối với chuyên gia;
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, số
lượng, chất lượng hàng hoá được xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu
chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trường và
các yêu cầu cần thiết khác;
Đối với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm
theo bảng tiên lượng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác;
b) Yêu cầu về mặt tài chính, thương mại, bao gồm các chi phí để thực hiện gói
thầu, giá chào và biểu giá chi tiết, điều kiện giao hàng, phương thức và điều kiện
thanh toán, nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điểu kiện
chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
c) Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi (nếu có), thuế,
bảo hiểm và các yêu cầu khác.
d) Mời thầu
Việc mời thầu được thực hiện theo quy định sau đây:



Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi;


Gửi thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi
có sơ tuyển.
2.4 Các bước đánh giá hồ sơ dự thầu
3


*Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
- Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận
liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất
về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
*Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các
nội dung sau đây:
- Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
- Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu
có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự
thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ
thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong
biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều
kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự
thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu
có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân

công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời
thầu;
- Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư
bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi
nhánh ngân hàng được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời
hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
- Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu
chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
- Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
- Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật
Đấu thầu.
- Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm.
* Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
4


- Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá
quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh
giá về kỹ thuật.
* Đánh giá về kỹ thuật và giá:
- Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá
quy định trong hồ sơ mời thầu;
- Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất

(đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với trường
hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).
* Sau khi lựa chọn được danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo
cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Trong báo cáo phải nêu rõ các nội dung sau đây:
- Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;
- Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại bỏ nhà thầu;
- Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong
quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
- Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện
hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.
2.5 Các bước đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:
Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, bên mời
thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
2. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
a) Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tổ chuyên
gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước
khi phê duyệt;
b) Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính của tổ chuyên
gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
3. Trên cơ sở kết quả xếp hạng nhà thầu và thương thảo hợp đồng, bên mời
thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Kết quả lựa chọn nhà thầu
phải được thẩm định trước khi phê duyệt.
4. Trong trường hợp chủ đầu tư cũng chính là bên mời thầu thì bộ phận chuyên
môn của chủ đầu tư thẩm định trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của
tổ chuyên gia, trình thủ trưởng phê duyệt các kết quả về đánh giá hồ sơ dự thầu, lựa
chọn nhà thầu.


5


5. Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong
nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày
bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Thời gian đánh
giá hồ sơ dự thầu không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, kể cả thời gian
thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng
phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời
gian đánh giá hồ sơ dự thầu nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực
hiện dự án.
6. Sau khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải về kết quả
lựa chọn nhà thầu trên Báo đấu thầu và gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax. Thời gian là: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
2.6 Thương thảo và ký kết hợp đồng
1. Sau khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu
mời nhà thầu xếp hạng thứ 1 đến thương thảo trước khi ký kết hợp đồng.
2. Nội dung thương thảo.
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau
trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến
trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ
dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà
thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay
thế;
c) Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp:
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt

đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm
khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một
hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ
trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì
lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể
tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi
nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm
và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không
được thay đổi giá dự thầu;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu
có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
3. Ký kết hợp đồng.
Mẫu hợp đồng được quy định tại:
6


Nghị định số: 37/2015/NĐ-CP, ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về
việc quy dinh chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Thông tư số: 08/2016/TT-BXD, ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng
về việc hướng dẫn hợp đồng tư vấn xây dựng.

7


PHẦN 2: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Tìm hiểu, vận dụng thực tế trong đấu thầu, hợp đồng: Mỗi học viên bằng
một dự án hoặc gói thầu cụ thể, tìm hiểu nội dung và các bước để thực hiện công tác
đấu thầu (Lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, và tiêu chuẩn đánh giá..), hãy
phân tích các nội dung trên. Trong đó thể hiện bằng các mục:

I. Nội dung và các bước để thực hiện công tác đấu thầu đối với dự án Hồ
chứa nước Đạ Sị, tỉnh Lâm Đồng
1. Tóm tắt mô tả khái quát về dự án
1.1. Tên Chủ đầu tư: Sơ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
1.2. Bên mời thầu: Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình NN&PTNT tỉnh
Lâm Đồng.
1.3. Tên dự án: Hồ chứa nước Đạ Sị, tỉnh Lâm Đồng
1.4. Nguồn vốn: Vốn Trái phiếu Chính phủ và ngân sách địa phương.
1.5. Mục tiêu của dự án: Cấp nước tưới cho 2.500ha đất canh tác, tạo nguồn
cấp nước cho các sinh hoạt, cải thiện môi trường sinh thái, góp phần vào sự phát triển
kinh tế - xã hội cho xã Tiên Hoàng, Gia Viễn, Nam Ninh và Mỹ Lâm thuộc huyện Cát
Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
1.6. Nội dung, quy mô đầu tư: Xây dựng hồ chứa nước dung tích toàn bộ
Wtb= 21,77.106 m3; đập đầu mối: Đập đất nhiều khối, chiều dài đập chính
L=843,92m, chiều cao đập chính Hmax= 24,58 m; chiều dài đập phụ L= 71,60m,
chiều cao đập phụ Hmax= 14,50m;Tràn xã lũ: Tràn tự do dạng ngưỡng thực dụng kết
hợp tràn đỉnh rộng có cửa, lưu lượng thiết kế QP1%=91,50 m 3/s; Cống lấy nước lưu
lượng: Qtk=2,61m3/s; Hệ thống kênh dẫn nước: kênh chính dài 6,6km; kênh nhánh
dài 16,0km.
1.7. Địa điểm xây dựng: Huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
1.8. Loại, cấp công trình và tần suất thiết kế:
– Loại công trình: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
– Cấp công trình: Công trình đầu mối cấp II; hệ thống dẫn nước cấp III.
– Tần suất thiết kế (QCVN 04-05:2012):

 Tần suất lũ kiểm tra: P= 0,2%
 Tần suất lũ thiết kế: P=1,0%
 Tần suất đảm bảo tưới: P= 85%
 Tần suất đảm bảo cấp nước sinh hoạt: P= 90%
– Số bước thiết kế:


 Thiết kế 03 bước đối với các hạng mục công trình đầu mối: Đập đất, tràn xã
lũ, cống lấy nước.
 Thiết kế 02 bước đối với các hạng mục còn lại.
8


– Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

 Vùng tuyến công trình đầu mối: Vùng tuyến III, tại thôn 5 xã Tiên Hoàng.
 Vùng tuyến đường dẫn chính: Phía vai phải đập
– Giải pháp kỹ thuật công trình

Hồ chứa nước dung tích toàn bộ Wtb=21,77 triệu m 3, dung tích hữu ích
Whi=20,50 triệu m3, dung tích chết Wc=1,27 triệu m3; các mực nước thiết kế:
MNDBT: +162,50m; MNC: +146,40m, gồm các hạng mục sau:
a) Đập đất: Gồm đập chính và đập phụ.
- Hình thức: Đập đất nhiều khối, chiều dài đập chính L=843,92m, chiều cao
đập chính Hmax=24,58 m; chiều dài đập phụ L=71,60m, chiều cao đập phụ
Hmax=14,50 m; tổng chiều dài đập 915,52m; cao trình đỉnh đập +164,55m; bề rộng
đỉnh 6,0m.
- Kết cấu đập chính và đập phụ, gồm 02 khối: Khối đắp thượng lưu: hệ số thấm
Kt ≤ 6x10-5 cm/s, dung trọng thiết kế K ≥ 1,60 T/m3, hệ số đầm chặt Kc≥0,97; khối
đắp hạ lưu: dung trọng thiết kế K ≥ 1,60 T/m3, hệ số đầm chặt Kc≥0,97. Mái thượng
lưu m=3,0 và 3,5 bảo vệ mái bằng tấm BTCT. Mái hạ lưu trồng cỏ, m=2,75 và 3,0, bố
trí cơ thượng/hạ lưu ở cao trình +154,6m, chiều rộng cơ 3,5m.
- Thoát nước thân đập sử dụng hình thức hỗn hợp tiêu thoát nước kiểu ống khói
bao gồm: Thiết bị tiêu thoát nước kiểu ống khói bằng cát lọc; thảm cát thô tiêu thoát
nước nằm ngang và lăng trụ tiêu thoát nước ở chân đập hạ lưu.
- Xử lý thấm qua nền đập bằng chân khay.

b) Tràn xả lũ: Bố trí ở bờ phải đập đất, hình thức tràn thực dụng chảy tự do kết
hợp với tràn đỉnh rộng có cửa van điều tiết. Kết cấu BTCT, nối tiếp dốc nước sau tràn
là bể tiêu năng. Thông số kỹ thuật.
- Tràn có cửa van: Lưu lượng thiết kế Qp1% = 68,60m 3/s. Chiều rộng thông
nước B1=5,0m; cao trình ngưỡng tràn +159,50m.
- Tràn tự do: Lưu lượng thiết kế Qp1% = 22,90m3/s. Chiều rộng thông nước B2 =
(2 khoang bên× 5,0) = 10,0m; cao trình ngưỡng tràn +162,50m.
c) Cống lấy nước: Bố trí tại bờ phải đập đất ; hình thức cống chảy có áp, lưu
lượng thiết kế Qtk = 2,61m3/s, cao trình ngưỡng cống +144,60m. Tổng chiều dài cống
112,0m; phần sau tháp van kết cấu bằng ống thép Ø1,2m, trong hành lang bê tông, có
cửa van côn ở hạ lưu, van phẳng ở thượng lưu. Tháp cống và cầu công tác bằng
BTCT, có nhà tháp bao che van.
d) Hệ thống kênh dẫn nước: kênh chính dài 6,6km; kênh nhánh dài 16,0km, kết
cấu kênh BTCT; tổng số152 công trình trên kênh các loại, kết cấu BTCT.
đ ) Công trình phục vụ thi công quản lý vận hành:
- Kênh dẫn dòng bờ phải Qp10% =10,82m3/s , mặt cắt hình thang, đê quai
thượng, hạ lưu bằng đất đắp, các đường thi công có tổng chiều dài L=6,0 km.
9


- Đường thi công kết hợp quản lý: Dài 2,75km đường giao thông loại A, nền
đường rộng B=6m, mặt đường rộng 3,5m kết cấu mặt đường bê tông.
- Khu nhà quản lý: Diện tích khuôn viên 500 m2 , diện tích xây dựng 200m2,
nhà 02 tầng. Các hạng mục khác: Sân bãi, cây xanh, tường rào và cổng ngõ…
- Trang thiết bị quản lý vận hành: Gồm hệ thống thông tin liên lạc, trang thiết
bị phục vụ quản lý vận hành.
e) Thiết bị công nghệ : Cơ-Điện
*. Thiết bị cơ khí:
- Thiết bị tràn xả lũ: Gồm 1 khoang tràn, vận hành bằng cửa van phẳng, kích
thước (BxH)=(5x3)m, đóng mở bằng tời điện, có phai sửa chữa, và dầm cầu trục chân

dê 25T.
- Thiết bị cơ khí cống lấy nước: Gồm lưới chắn rác, van phẳng bằng thép ở
thượng lưu, ống thép đoạn sau tháp đường kính D=1,2m, van côn hạ lưu và hệ thống
Pa lăng xích nâng hạ.
*. Hệ thống thiết bị điện:
- Điện thi công: Xây dựng mới tuyến đường dây 22kV, dây dẫn AC-70 dài
1,5km: máy biến áp 30kvVA-22/0,4kV.
- Hệ thống cung cấp điện vận hành: Hệ thống cung ấp điện: Trạm biến áp
30kVA-22/0,4kV (TBA cấp điện thi công sử dụng lại cấp điện cho vận hành) và máy
phát điện dự phòng; Hệ thống điều khiển: Điện đều khiển vận hành cửa lấy nước, cửa
tràn; Hệ thống chiếu sáng.
*. Thiết bị quan trắc: Gồm các loại quan trắc chuyển vị, quan trắc thấm, quan
trắc lún, quan trắc áp lực đất lên các kết cấu bê tông và quan trắc thiết bị biến dạng
các kết cấu bê tông trong thân đập.
1.9. Tổng mức đầu tư của dự án: 549,889 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2017-2020: 400 tỷ đồng, gồm:
+ Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đầu mối hồ chứa: 146 tỷ đồng;
+ Hợp phần xây dựng công trình đầu mối hồ chứa: 254 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách địa phương và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác: để
đầu tư xây dựng Hợp phần xây dựng hệ thống kênh (Bao gồm chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư kèm theo): 149,889 tỷ đồng.
1.10. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 – 2021
1.11. Thông số kỹ thuật chủ yếu:
TT

Nội dung

I

Các đặc trưng thủy văn của hồ chứa


1

Diện tích lưu vực (km2)

2

Lượng mưa trung bình nhiều năm (mm)

Thông số DA
24,53
2940,28
10


TT

Nội dung

Thông số DA

3

Lượng mưa ngày lớn nhất P=1% mm

210,04

4

Lượng mưa ngày lớn nhất P=0,2% mm


252,01

5

Lưu lượng dòng chảy trung bình nhiều năm Qo (m³/s)

1,31

6

Dòng chảy năm thiết kế QP85% (m³/s)

0,95

7

Lưu lượng đỉnh lũ QmaxP1% (m³/s)

234,78

8

Lưu lượng đỉnh lũ QmaxP0,2% (m³/s)

330,55

9

Tổng lượng lũ WP 1% (10³m³)


3658,12

10

Tổng lượng lũ WP 0,2% (10³m³)

4512,72

11

Tổng lượng bùn cát Wbc (10³m³)

377,98

12

Thời gian lấp đầy (năm)

75,00

II

Cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế

1

Cấp công trình đầu mối

Cấp II


2

Tần suất đảm bảo tưới

P = 85 %

3

Tần suất đảm bảo cấp nước sinh hoạt

P = 90 %

4

Tần suất lũ thiết kế

P = 1,0 %

5

Tần suất lũ kiểm tra

P = 0,2 %

III

Các thông số cơ bản của hồ chứa

1


Dung tích hồ (106 m3)

21,77

2

Dung tích hiệu dụng (106 m3)

20,50

3

Dung tích chết ( 106m3)

1,27

4

Mực nước chết (m)

+146,40

5

Mực nước dâng bình thường (m)

+162,50

6


Mực nước lũ thiết kế, P = 1% (m)

+163,59

7

Mực nước lũ kiểm tra, P = 0,2% (m)

+164,13

8

Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT (ha)

178,01

9

Diện tích mặt hồ ứng với MNLKT (ha)

179,52

10

Chế độ điều tiết

IV

Đập đất


A

Đập chính

1

Cao trình đỉnh đập (m)

Điều tiết năm

+164,55
11


TT

Nội dung

Thông số DA

2

Chiều dài đập (m)

843,92

3

Chiều cao đập trung bình (m)


24,58

4

Chiều rộng mặt đập (m)

6,00

5

Chiều rộng cơ thượng và hạ lưu (m)

3,50

6

Cao trình cơ hạ lưu (m)

+154,60

7

Cao trình cơ thượng lưu (m)

+154,60

Mái dốc thượng lưu
8


+ Trên cơ

3,00

+ Dưới cơ

3,50

Mái dốc hạ lưu
9

+ Trên cơ

2,75

+ Dưới cơ

3,00

10

Cao trình và chiều rộng mặt đống đá tiêu nước

11

Kết cấu đập

12

+144,5; 2,00

Đập đất 2 khối

Chiều dày tấm BTCT M200,
gia cố mái thượng lưu

0,12
Trồng cỏ bảo
vệ mái

13

Gia cố mái hạ lưu

14

Hình thức chống thấm

B

Đập phụ

1

Cao trình đỉnh đập (m)

2

Chiều dài đập (m)

71,60


3

Chiều cao đập (m)

14,50

4

Chiều rộng mặt đập (m)

6,00

5

Chiều rộng cơ thượng và hạ lưu (m)

3,50

6

Cao trình cơ hạ lưu (m)

+154,60

7

Cao trình cơ thượng lưu (m)

+154,60


Chân khay
+164,55

Mái dốc thượng lưu
8

+ Trên cơ

3,00

+ Dưới cơ

3,50

Mái dốc hạ lưu
9

+ Trên cơ

2,75

+ Dưới cơ

3,00
12


TT


Nội dung

10

Thiết bị thoát nước hạ lưu

11

Kết cấu đập

12

+Áp mái hạ
lưu
Đập đất 2 khối

Chiều dày tấm BTCT M200,
gia cố mái thượng lưu

13

Gia cố mái hạ lưu

14

Hình thức chống thấm

V

Tràn xả lũ


1

Thông số DA

Hình thức kết cấu

0,12
Trồng cỏ bảo
vệ mái
Chân khay
Tràn đỉnh rộng
có cửa van
điều tiết, kết
hợp với tràn
thực dụng
chảy tự do

Thông số tràn đỉnh rộng có cửa van điều tiết
2

Số cửa van

1,0

3

Chiều rộng tràn có cửa van

5,0


4

Chiều cao cửa van

3,00

5

Cao trình ngưỡng tràn có cửa van

6

Cột nước lũ thiết kế trên tràn có cửa van, P=1%

4,09

7

Cột nước lũ kiểm tra trên tràn có cửa van, P=0,2%

4,63

Lưu lượng xả lũ thiết kế qua tràn có cửa van,

68,60

8
9


+159,50

P = 1%
Lưu lượng xả lũ kiểm tra qua tràn có cửa van, P =
0,2%

82,80

Thông số tràn thực dụng chảy tự do
2

10

Số khoan tràn

11

Chiều rộng tràn tự do

12

Cao trình ngưỡng tràn tự do

13

Cột nước lũ thiết kế trên tràn tự do, P=1%

1,09

14


Cột nước lũ kiểm tra trên tràn tự do, P = 0,2%

1,63

15

Lưu lượng xả lũ thiết kế qua tràn tự do, P = 1%

22,90

2×5,0 = 10,0
+162,5

13


TT
16

Nội dung
Lưu lượng xả lũ kiểm tra qua tràn tự do, P =0,2%
Tiêu năng sau tràn

Thông số DA
42,10
Dốc nước
+ bể tiêu năng
Kênh hở,


Kênh nối tiếp sau bể tiêu năng
VI

k/c thảm đá
bọc PVC

Cống lấy nước
+144,60 /
+144,59

1

Cao trình cửa vào/ cửa ra của cống

2

Chiều dài cống (m)

112,0

3

Độ dốc cống i (%)

0,001

4

Kích thước cống (m)


Þ1,2

5

Lưu lượng (m3/s)

2,61

6

Kết cấu cống

VII

Nhà quản lý

Cống chảy có
áp. Cống ống
thép đặt trong
hành lang bê
tông, có van
côn ở hạ lưu,
van phẳng
trong tháp ở
thượng lưu.

1

Quy mô 2 tầng


Cấp IV

2

Vị trí xây dựng

Ở giữa thân
đập

3

Diện tích xây dựng (m2)

200

4

Diện tích khuôn viên (m2)

500

5

Các hạng mục: Khu nhà ở và làm việc, khu phụ, sân,
vườn, hàng rào bảo vệ và trang bị thông tin liên lạc
phục vụ quản lý.

VIII Đường quản lý vận hành
1


Chiều dài (Km)

2,75

2

Bề rộng nền đường (m)

6,0

3

Bề rộng mặt đường (m)

3,5
14


TT

4

Nội dung

Thông số DA
Kết cấu đường
BTXM M250
– dày 20cm,
trên nền cấp
phối đá dăm

dày 15cm

Kết cấu mặt đường

IX

Hệ thống điện
Xây dựng đường dây trung thế và hạ thế phụ vụ
QLVH

X

x

Hệ thống kênh
Chiều dài kênh chính (Km)

6,6

Chiều dài kênh nhánh(Km)

16,0

2. Khái quát về gói thầu:
- Tên gói thầu: Gói thầu 02 – TV “Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán”.
- Nguồn vốn thực hiện: Vốn Trái phiếu Chính phủ
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Loại hợp đồng: Phần khảo sát: Theo đơn giá cố định; Phần thiết kế: Trọn gói.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 6 tháng (180 ngày)

II. Lập bảng kế hoạch đấu thầu.
1.
Phần công việc không áp dụng được một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu
STT
1

Nội dung công việc
Chi phí QLDA

2

Lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu
3
Phí thẩm định thiết kế xây
dựng
4
Phí thẩm định dự toán xây
dựng
5
Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán
6
Kiểm tra công tác nghiệm
thu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
Tổng giá trị

2.


Đơn vị thực hiện
Ban QLDA ĐTXD công trình Nông
nghiệp&PTNT
Ban QLDA ĐTXD công trình Nông
nghiệp&PTNT
Cục QLXDCT
Cục QLXDCT
Vụ Tài chính
Cục QLXDCT

Giá trị
(1.000đ)
3.259.400
311.903
84.207
80.579
410.836
233.047
4.379.972

Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu

2.1.Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
15


TT

Tên gói thầu


A

XÂY LẮP

1
B

1

2

Gói thầu 01
XL: Xử lý mối
TƯ VẤN
Gói thầu
01TV:Lập
nhiệm vụ khảo
sát xây dựng
giai đoạn thiết
kế kỹ thuật và
BVTC
Gói thầu 02
TV:Khảo sát
xây dựng giai
đoạn thiết kế
kỹ thuật và
BVTC;
Lập thiết kế kỹ
thuật, thiết kế

bản vẽ thi công
và dự toán

3

Gói thầu 03 TV
:Xây dựng và
thí nghiệm mô
hình thuỷ lực
tràn xả lũ

4

Gói thầu 04
TV: Giám sát
công tác khảo
sát xây dựng
giai đoạn lập
TKKT+BVTC

5

Gói thầu 05 TV
:Thẩm tra thiết
kế xây dựng

6

Gói thầu 06 TV
Thẩm tra dự

toán xây dựng
công trình

Giá gói
thầu
(1.000đ)

Nguồn
vốn

Thời
gian
thực
hiện
hợp
đồng

Hình thức
lựa chọn
nhà thầu

Phương
Thời
thức lựa gian lựa
chọn
chọn
nhà
nhà
thầu
thầu


Loại
hợp
đồng

Đấu thầu
rộng rãi
trong nước

Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ

Quý
I/2018

Trọn
gói

Quý
I/2018

Trọn
gói

20
ngày


1.747.854

Trái
phiếu
chính
phủ

136.353

Trái
phiếu
chính
phủ

Chỉ định
thầu rút gọn

Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ

Trái
phiếu
chính
phủ

Đấu thầu
rộng rãi

trong
nước(Không
lựa chọn
nhà thầu
qua mạng)

Một
giai
đoạn
hai túi
hồ sơ

Quý
I/2018

Trọn
gói

180
ngày

2.330.472

Trái
phiếu
chính
phủ

Đấu thầu
rộng rãi

trong
nước(Không
lựa chọn
nhà thầu
qua mạng)

Một
giai
đoạn
hai túi
hồ sơ

Quý
II/2018

Trọn
gói

120
ngày

159.032

Trái
phiếu
chính
phủ

Chỉ định
thầu rút gọn


Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ

Quý
I/2018

Trọn
gói

45
ngày

140.145

Trái
phiếu
chính
phủ

Chỉ định
thầu rút gọn

Quý
II/2018

Trọn

gói

134.691

Trái
phiếu
chính
phủ

Chỉ định
thầu rút gọn

Quý
II/2018

Trọn
gói

9.735.270

Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ
Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ


60
ngày

30
ngày

30
ngày

16


7
C
1

Gói thầu 07 TV
:Điều tra, khảo
sát lập phương
án dự toán xử
lý mối
PHI TƯ VẤN
Gói thầu 01
PTV: Rà phá
bom mìn, vật
nổ
Tổng giá trị

349.571


Trái
phiếu
chính
phủ

8.297.439

Trái
phiếu
chính
phủ

Chỉ định
thầu rút gọn

Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ

Quý
I/2018

Trọn
gói

Chỉ định
thầu thông

thường

Một
giai
đoạn
một túi
hồ sơ

Quý
I/2018

Trọn
gói

30
ngày

120
ngày

23.030.827

2.2.Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
a. Cơ sở phân chia gói thầu:
Các gói thầu độc lập với nhau do mỗi gói thầu là một hạng mục công việc riêng biệt.
b. Giá gói thầu:
Giá gói thầu tạm tính theo Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án tại Quyết định số
4431/QĐ-BNN-XD ngày 30/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu.
Các gói thầu có giá gói thầu nằm trong hạn mức chỉ định thầu theo điều 54 Nghị định

63/2014/NĐ-CP, vì vậy đề nghị áp dụng hình thức chỉ định thầu.
d. Hình thức hợp đồng :
Áp dụng hình thức hợp đồng theo điều 62 của Luật Đấu thầu.

3.

Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

STT

Nội dung

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đập chính+đập phụ
Tràn xả lũ
Cống lấy nước

Đoạn kênh sau cống lấy nước
Đường quản lý
Đường thi công
Nhà quản lý và hệ thống điện
Dẫn dòng thi công
Hệ thống điện
Hệ thống quan trắc
Thu dọn, vệ sinh lòng hồ
Hạng mục chung (đầu mối)
Chi phí dự phòng
Chi phí thiết bị
Giám sát thi công xây dựng công trình; Giám sát thi
công lắp đặt thiết bị
Kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt, kiểm định
chất lượng công trình(tạm tính)
Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn

15
16
17

Giá trị
(1.000 đ)
138.060.810
11.691.006
17.614.209
2.982.105
13.024.921
2.033.261
2.711.564

3.201.194
3.587.630
1.376.808
2.330.472
6.172.818
414.204

4.064.786
2.338.142
815.665
226.111
17


thành bàn giao đưa vào sử dụng
18

Lập quy trình vận hành, điều tiết hồ chứa(tạm tính)

19
20

Giám sát đánh giá đầu tư
Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng

21

Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành

22


Cắm mốc chỉ giới bảo vệ công trình, nguồn nước

1.165.236
735.166
1.635.521
1.384.742
2.330.472

23 Trang thiết bị phục vụ quản lý, vận hành công trình
24 Lập thẩm tra định mức, giá xây dựng công trình
25 Lập phương án phòng chống lũ hạ du(tạm tính)
Tổng

4.

1.514.807
815.665
1.747.854
223.975.170

Tổng giá trị các phần công việc

STT

Nội dung

1
2


Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
3
Tổng giá trị các phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
4
Tổng giá trị Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
Tổng giá trị các phần công việc
Tổng mức đầu tư hợp phần đầu mối vốn TPCP
Tổng mức đầu tư của dự án

Giá trị
(1.000đ)
2.614.031
4.379.972
23.030.827

223.975.170
254.000.000
254.000.000
549.889.000

III. Thiết lập bảng Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu.
1. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và giá:
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT
Số
TT
1


1.1

1.2

Tiêu chuẩn
Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu
(Kê khai theo mẫu số 04, phần B và đầy
đủ các thông tin theo yêu cầu tại phần ghi
chú)
Đã thực hiện gói thầu tương tự trong 05
năm gần đây (Công trình thủy lợi cấp II
trở lên, giá trị ≥ 6.000 triệu đồng)
≥ 03 gói thầu
02 gói thầu
01 gói thầu
Chưa thực hiện gói thầu nào
Đã thực hiện gói thầu ở khu vực có điều
kiện địa lý, kinh tế, xã hội tương tự
≥ 03 gói thầu

Điểm
tối đa

Thang
điểm
chi tiết

20,00


Mức điểm yêu
cầu tối thiểu
16,00

8,00
8,00
7,00
6,00
0,00
2,00
2,00

18


1.3

1.4

Từ 01-02gói thầu
Chưa thực hiện gói thầu nào
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo
sát, thiết kế công trình Thủy lợi
≥ 10 năm
Từ 06-09 năm
Từ 03-05 năm
< 03 năm
Uy tín của nhà thầu trong lĩnh vực hoạt
động tư vấn.


Nhà thầu có thành tích trong công tác tư
vấn khảo sát, thiết kế đạt chất lượng được
nhận bằng khen từ cấp Bộ trở lên.
1.5 Hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu
Có chứng nhận quản lý chất lượng (ISO)
còn hiệu lực
Nhà thầu có phòng thí nghiệm hợp chuẩn
được Bộ Xây dựng cấp (có đầy đủ máy
móc thiết bị để chủ động thực hiện gói
thầu)
Trường hợp khác
2
Giải pháp và phương pháp luận
2.1 Hiểu rõ mục đích gói thầu đã được nêu
trong điều khoản tham chiếu:
Hiểu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi, quy
mô của gói thầu nêu trong điều khoản
tham chiếu.
Đề xuất kỹ thuật có các nội dung mô tả về
vị trí, đặc điểm xây dựng công trình
Khảo sát hiện trường công trình: đề xuất
kỹ thuật có các hình vẽ, hình ảnh minh họa
vị trí địa điểm công trình.
2.2 Cách tiếp cận và phương pháp luận:
Đề xuất kỹ thuật bao gồm tất cả các hạng
mục công việc quy định trong điều khoản
2.2.1 tham chiếu, các hạng mục công việc được
phân chia thành những nhiệm vụ cụ thể
một cách hoàn chỉnh logic.
Xuất sắc, khả thi cao

Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
2.2.2 Phương pháp luận phù hợp với nhiệm vụ
Xuất sắc, khả thi cao
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Đề xuất cụ thể các phương án, giải pháp
kỹ thuật công trình, biện pháp thi công cho
2.2.3
giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công, trình tự
các bước tính toán thiết kế.

1,00
0
4,00
4,00
3,00
2,00
0
2,00
2,00
4,00
2,00
2,00
0
30,00

24,00

3,00

1,00
1,00
1,00
17,00
3,00
3,00
2,00
0
3,00
3,00
2,00
0
3,00

19


Xuất sắc, khả thi cao
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu
Nêu rõ được các vấn đề quan trọng phải
2.2.4 xử lý trong từng nhiệm vụ, phương án giải
quyết.
Phát hiện vấn đề mới
Nêu đủ
Không nêu được
2.2.5 Lập Phương án và nhiệm vụ khảo sát
Xuất sắc, khả thi cao
Đạt yêu cầu
Không đạt yêu cầu

Phương tiện và thiết bị: Sự hợp lý về bố trí
các loại phương tiện, thiết bị, phần mềm
2.2.6
tính toán... phục vụ việc thực hiện gói
thầu:
Bố trí hợp lý phương tiện thiết bị, phần
mềm tính toán đầy đủ, hiện đại, chứng
minh thuộc sở hữu của nhà thầu để chủ
động thực hiện gói thầu. (Tối thiểu: 05 bộ
máy toàn đạc điện tử, 03 bộ máy thủy
chuẩn, 01 bộ máy định vị toàn cầu GNSS,
02 bộ máy khoan).
Bố trí hợp lý phương tiện, thiết bị, phần
mềm tính toán; đầy đủ, hiện đại, không
thuộc sở hữu của nhà thầu nhưng chứng
minh được khả năng bố trí cho gói thầu để
chủ động thực hiện gói thầu.
Sáng kiến cải tiến: Áp dụng phần mềm
chuyên ngành phù hợp hoặc áp dụng giải
pháp công nghệ mới để thực hiện nhiệm
2.3
vụ của gói thầu (Nêu cụ thể tên phần mềm
áp dụng để thực hiện lập thiết kế bản vẽ thi
công, bản quyền … )
Xuất sắc, khả thi cao
Có tính khả thi
Không có tính khả thi
2.4 Cách trình bày đề xuất kỹ thuật:
Khoa học, khả thi cao
Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu
Kế hoạch triển khai: Xây dựng kế hoạch
2.5 triển khai thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng
yêu cầu.
Xuất sắc, khả thi cao
Có tính khả thi
Không có tính khả thi
2.6 Bố trí nhân sự: Huy động nguồn lực,
phương pháp bố trí nhân sự.

3,00
2,00
0
3,00
3,00
2,00
0
3,00
3,00
2,00
0
2,00

2,00

1,50

3,00

3,00

2,00
0
2,00
2,00
1,00
0,00
3,00
3,00
2,00
0,00
2,00

20


3
3.1

Phù hợp, đầy đủ
Phù hợp, chưa đầy đủ
Không phù hợp
Nhân sự: Kê khai theo mẫu số 8_Lý lịch
chuyên gia tư vấn và đầy đủ các thông
tin theo yêu cầu
Chủ nhiệm thiết kế (Chủ trì thiết kế):

3.1.1 Trình độ học vấn chuyên ngành thủy lợi
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
3.1.2 Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thiết

kế công trình thủy lợi
≥15 năm
Từ 05-14 năm
< 05 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ nhiệm dự án hoặc
3.1.3
chủ nhiệm thiết kế công trình thủy lợi

3.2
3.2.1

3.2.2

3.2.3

3.3
3.3.1

3.3.2

≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
Chủ nhiệm khảo sát địa chất
Trình độ học vấn chuyên ngành địa chất
công trình
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực khảo

sát địa chất
≥15 năm
Từ 05-14 năm
< 05 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ nhiệm khảo sát
địa chất công trình thủy lợi - Hồ chứa
nước cấp II trở lên
≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
Chủ nhiệm khảo sát địa hình
Trình độ học vấn chuyên ngành trắc địa
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực khảo
sát địa hình
≥ 15 năm
Từ 05-14 năm
< 05 năm

2,00
1,00
0,00
50

40,00

7,00
1,00

1,00
0,75
2,00
2,00
1,00
0,00
4,00
4,00
2,00
1,00
0,00
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00
3,00
2,00
1,00
0,00
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00

0,75
0,00

21


Kinh nghiệm đã làm chủ nhiệm khảo sát
3.3.3 địa hình công trình thủy lợi:
≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
3.4
Chủ trì thiết kế thủy công
3.4.1 Trình độ học vấn
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
Kinh nghiệm làm việc thiết kế thủy công
3.4.2
công trình thủy lợi.
≥ 10 năm
Từ 03-09 năm
< 03 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ trì thiết kế thủy
3.4.3 công công trình thủy lợi
≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
3.5 Chủ trì tính toán thủy văn, thủy lực

3.5.1 Trình độ học vấn
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
3.5.2 Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tính
toán thủy văn, thủy lực công trình thủy lợi
≥ 10 năm
Từ 03-09 năm
< 03 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ trì tính toán thủy
3.5.3 văn công trình thủy lợi
≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
3.6 Chủ trì thiết kế cơ khí
3.6.1 Trình độ học vấn
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
3.6.2 Kinh nghiệm làm trong lĩnh vực thiết kế
cơ khí công trình thủy lợi
≥ 10 năm
Từ 03-09 năm
Nhỏ hơn 03 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ trì thiết kế cơ khí
3.6.3 công trình thủy lợi trong 5 năm gần đây.

3,00
3,00
2,00
1,00

0,00
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00
3,00
2,00
1,00
0
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00
3,00
2,00
1,00
0,00
5,00
1,00
1,00

0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00

22


3.7
3.7.1

3.7.2

3.7.3

3.8
3.8.1

3.8.2

3.8.3

≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
Chủ trì thiết kế điện
Trình độ học vấn

Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thiết
kế điện công trình thủy lợi
≥ 05 năm
Từ 02-04 năm
< 02 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ trì thiết kế điện
công trình thủy lợi
≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
Chủ trì thiết kế biện pháp thi công:
Trình độ học vấn
Thạc sĩ trở lên
Kỹ sư
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thiết
kế biện pháp thi công công trình thủy lợi.
≥ 10 năm
Từ 03-09 năm
Nhỏ hơn 03 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ trì thiết kế biện
pháp thi công công trình thủy lợi

≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình
Trường hợp khác
3.9 Chủ trì lập dự toán

3.9.1 Trình độ học vấn
Thạc sỹ hoặc bằng cấp tương đương khác
Kỹ sư, Cử nhân
Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực lập
3.9.2
dự toán
≥ 10 năm
Từ 03-09 năm
< 03 năm
Kinh nghiệm đã làm chủ trì lập dự toán
3.9.3
công trình thủy lợi.
≥ 04 công trình
03 công trình
Từ 01-02 công trình

3,00
2,00
1,00
0,00
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00
3,00

2,00
1,00
0
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00
3,00
2,00
1,00
0,00
5,00
1,00
1,00
0,75
1,00
1,00
0,75
0,00
3,00
3,00
2,00
1,00

23



3.10

Trường hợp khác
Các nhân sự khác
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tương
ứng với công việc được phân công đảm
nhận: chuyên ngành xây dựng công trình
thủy lợi, thủy nông, thủy điện, điện, cơ
khí, kinh tế xây dựng, kinh tế thủy lợi,
thủy văn, địa chất trắc địa, giao thông, dân
dụng và công nghiệp.
Các kỹ sư đều phải có kinh nghiệm tối
thiểu 05 năm
Số lượng: >20 người
Số lượng: 10-20 người
Số lượng: <10 người
TỔNG

0,00
3,00

3,00
2,00
0,00
100,00

80,00


* Ghi chú:
- Các máy khảo sát phải có giấy kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản
sao có công chứng).
- Phòng thí nghiệm được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng còn hiệu lực (bản chính hoặc bản
sao có công chứng).
- Nhân sự chủ chốt nêu tại nội dung số 3 của bảng trên (Đối với nhà thầu liên
danh thì nhân sự được xác định theo tổng số nhân sự của các nhà thầu thành viên)
phải có chứng chỉ hành nghề hạng II trở lên phù hợp với công việc được phân công
đảm nhận. Trường hợp sử dụng một số nhân sự không thuộc quản lý của nhà thầu thì
phải chứng minh được khả năng huy động để chủ động thực hiện gói thầu.
- Đối với nhà thầu liên danh: Năng lực của nhà thầu liên danh là tổng năng
lực của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận,
trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp
ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh và
được tính như sau: A = a1*x1 + a2*x2+ … + an*xn
Trong đó:
an: là tỷ lệ được phân chia của nhà thầu thứ n;
xn: số điểm của nhà thầu thứ n.
b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:
- HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một trong
các tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự
được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- HSDT có điểm kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu (80
điểm) được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Đánh giá về tài chính
- Xác định điểm giá:
24



Sử dụng thang điểm 100 thống nhất với thang điểm về kỹ thuật. Điểm giá được
xác định như sau:

Trong đó:
+ Điểm giáđang xét: Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét;
+ Gthấp nhất: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
+ Gđang xét: Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.
- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp:
Điểm tổng hợp được xác định theo công thức sau đây:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
+ Điểm giáđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
+ K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ
lệ 80%;
+ G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp, chiếm tỷ lệ
20%;
+ K + G = 100%;
IV. Yêu cầu về hợp đồng
Áp dụng theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu dịch vụ tư vấn.
V. Mẫu hợp đồng
Áp dụng mẫu hợp đồng theo Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.

25



×