Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Giáo án sinh học lớp 9 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.82 KB, 162 trang )

Ngày soạn: 4.9.2017
Ngày giảng: 7,9.9.2017

Phần i
Di truyền và biến dị
Chơng 1: các thí nghiệm của men đen

Tiết 1
Bài 1 Men đen và di truyền học
I.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Nêu đợc mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày đợc phơng pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu đợc một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến
thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức vơn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào
bản thân.
II. Phơng tiện
- Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định(1):
2.Bài cũ(3): Giới thiệu chơng trình
3. Các hoạt động dạy - học:
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tợng đó gọi là
gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tợng đó?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung


Hoạt động 1: (10)
1. Di truyền học
GV:y/cầu hs làm bài tập: Liên hệ
bản thân mình có những đặc
điểm nào giống và khác bố mẹ ?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái
quát thành khái niệm di truyền và - Di truyền là hiện tợng con cái
biến dị.
sinh ra mang những đặc điểm
- GV giải thích:
giống bố mẹ, tổ tiên.
+ Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện - Biến dị là hiện tợng con cái sinh
tợng di truyền.
ra mang những đặc điểm khác
+ Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện t- nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở
ợng biến dị.
nhiều chi tiết.
+ Thế nào là di truyền, biến dị ? - DTH n/cứu cơ sở vật chất, cơ
- GV giải thích: DT và BD là 2 chế, tính quy luật của hiện tợng
1


hiện tợng song song, gắn liền với
nhau và với quá trình sinh sản. Từ
đó GV cho HS thử xác định
nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
+ GV y/cầu hs : Trình bày nội
dung và ý nghĩa thực tiễn của di
truyền học ?
Hoạt động 2:(7)

- GV cho HS xem ảnh chân dung
của Men đen, nói sơ lợc về tiểu
sử, nghiên cứu của Men đen.
- GV nhấn mạnh phơng pháp
nghiên cứu đọc đáo của Men
đen.
- GV y/cầu hs tranh H.1.2 cho HS
quan sát, nêu những u điểm của
đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác
nghiên cứu của Men đen.
+ Có nhận xét gì về đặc
điểm của mỗi cặp tính trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các
nhóm. HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3(9)
GV đa ra các ví dụ, yêu cầu HS
khái quát thành khái niệm và lấy
thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật
ngữ.

GV có thể giải thích xuất xứ của
từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ.

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.

2

DT và BD
2.Men đen - Ngời đặt nền

móng cho DTH (1822 - 1884)
* Kết luận:
- Các tính trạng trong cùng một
cặp có sự tơng phản với nhau gọi
là cặp tính trạng tơng phản.
- Phơng pháp phân tích các thế
hệ lai:
( sgk)
+ Lai các cặp bố mẹ t/chủng
khác nhau
+ Dùng toán thống kê
3. Một số kí hiệu và thuật
ngữ cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc
điểm về hình thái, cấu tạo, sinh
lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen,
hạt vàng,...
- Cặp tính trạng tơng phản: là
hai trạng thái biểu hiện trái ngợc
nhau của cùng một loại tính trạng.
Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy
định các tính trạng của sinh vật.
Ví dụ: nhân tố di truyền quy
định màu sắc hoa,...
- Giống thuần chủng: là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất
thế hệ sau giống thế hệ trớc.
* Một số kí hiệu:

P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
: Cá thể (giao tử) cái
: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK


4. Củng cố: (3)
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tơng phản ở ngời?
Lớp 9A: Menđen đã tiến hành nghiên cứu trên các đối tợng
nào? Vì sao ông chỉ thành công nhất khi nghiên cứu ở đậu
Hà Lan?
(TLời: Các đối tợng: các loại rau, đậu, ong, chuột,...
Thành công ở đậu Hà Lan vì: Là loại cây tự thụ phấn khá
chặt chẽ, có chu kì sinh sản ngắn, mang các cặp tính trạng
tơng phản rõ rệt, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ liên tiếp vì
có hoa lỡng tính)
5. Hớng dẫn về nhà(2)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".
Ngày soạn: 6.9.2017
Ngày giảng: 9,11.9.2017
Tiết 2
Bài 2 Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng
của Men đen.

- Nêu đợc các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Phát biểu đợc nội dung qui luật phân li và giải thích đợc qui luật
theo quan điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
II. Phơng tiện
- Tranh vẽ:
H 2.1 - 3
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định(1):
2.Kiểm tra bài cũ: (9)
+ Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tơng phản nào?
3. Hoạt động dạy - học:
Khi nghiên cứu đối tợng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất
nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên
giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng.
Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai nh thế nào? Men đen đã phát
biểu định luật ra sao?
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
3


Hoạt động 1(15)
- GV: Y/cầu hs q/sát H 2.1 SGK, giới
thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa
đậu Hà lan.
+ Vì sao phải cắt nhị trên hoa của

cây chọn làm mẹ?
+ Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa
của cây chọn làm bố?
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các
khái niệm:
Kiểu hình, Tính trạng
trội, Tính trạng lặn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin
SGK mục 1 và nội dung bảng 2 thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Nhận xét kiểu hình ở F2 ?
+ Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng
trờng hợp ?
Hoa đỏ/ Hoa trắng = 705/224 =
3,14/1 = 3/1
Thân cao/ Thân lùn = 787/277 = 2,8 /
1 = 3/1
Quả lục /Quả vàng = 428/152 =2,8 /
1 =3/1
- Từ kết quả trên: Y/ cầu HS rút ra tỷ lệ
KH ở F2?
- Y/ cầu HS trình bày TN của Men đen

I. Thí nghiệm của Men
đen. 1. Các khái niệm

- Kiểu hình là tổ hợp
toàn bộ các tính trạng
của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính

trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính
trạng đến F2 mới đợc
biểu hiện.

2. Thí nghiệm
Lai 2 giống đậu Hà Lan
khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản.
VD:
P Hoa đỏ
x
Hoa
trắng
F1
Hoa đỏ
F2
3 hoa đỏ : 1 hoa
- GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống trắng
làm mẹ thì kết quả thu đợc không ( KH có tỉ lệ 3 trội : 1
thay đổi -> Vai trò di truyền nh nhau lặn)
của bố và mẹ
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền các 3. Lết luận:
cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn Đáp án: Từ cần điền
thiện nội dung định luật.
1/ Đồng tính
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm. 2/ 3 trội : 1 lặn
GV đa qua các quan niệm về sự di
truyền đơng thời Men đen. Men đen

có quan điểm nh thế nào?
II. Men đen giải thích
Hoạt động 2(13)
kết quả thí nghiệm
- Sơ đồ: SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ - Mỗi tính trạng do cặp
4


các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp
tử ở F2.
GF1 : 1A : 1a
Hợp tử F2: có tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1aa
+ Tại sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ?
- HS quan sát hình 2.3 chốt lại cách
giải thích kết quả thí nghiệm của
Men đen.
- GV giải thích kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố Dt về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất nh cơ thể thuần
chủng của P.
1-3 HS đọc nội dung quy luật phân li
SGK.

nhân tố di truyền quy
định.
- Trong quá trình phát
sinh giao tử có sự phân li
của cặp nhân tố di
truyền.

- Các nhân tố DT đợc tổ
hợp lại trong thụ tinh.
* Nội dung quy luật phân
li: SGK

4. Củng cố:(5)
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
Lớp 9ABC: Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân
li?
Trả lời:
- Cặp cá thể đem lai phải thuần chủng về cặp tính trạng
tơng phản đợc theo dõi
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
- Số lợng con lai thu đợc phải đủ lớn
5. Hớng dẫn về nhà:(2)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" . Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.

5


Ngày soạn: 9.9.2017
Ngày giảng: 14,16.9.2017
Tiết 3
Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày đợc mục đích, nội dung và ứng dụng của phép

lai phân tích.
- Giải thích đợc các điều kiện nghiệm đúng của QLPL, biết đợc ý
nghĩa của quy luật trong sản xuất.
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao
động sản xuất.
II. Phơng tiện
- Tranh vẽ: H3 SGK trang 12
III. Tiến trình bài giảng
1. Bài cũ:
+ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
+ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
2. Bài mới:
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu
hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào
không?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
III. Lai phân tích
- GV y/ cầu HS nêu tỉ lệ các loại 1.Ví dụ: Để kiểm tra kiểu gen
hợp tử ở F2 trong TN của của cây hoa đỏ, ta đem lai với
Menđen.
cây hoa trắng:
- Từ kết quả GV phân tích các * PL1:
khái niệm : Kiểu gen, thể đồng P: Hoa đỏ
X
Hoa

hợp, thể dị hợp.
trắng
AA
aa
- GV yêu cầu HS xác định kết GP:
A
a
Aa (Hoa đỏ)
quả 2 phép lai ở lệnh thứ F1:
* PL2:
nhất?
P: Hoa đỏ
X
Hoa
- GV: Hoa đỏ có 2 KG AA và Aa
+ Làm thế nào để xác định đ- trắng
Aa
aa
ợc KG của cá thể mang tính
GP: A,a
a
trạng trội ?
6


( Đem lai với cá thể mang tính F1:
1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa
trạng lặn)
trắng)
- GV thông báo: Phép lai đó gọi 2. Lai phân tích

là phép lai phân tích
- Phép lai phân tích là phép
- Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS lai giữa cá thể mang tính trạng
thảo luận nhóm hoàn thành bài trội cần xác định kiểu gen với
tập điền từ.
cá thể mang tính trạng lặn. +
( Đáp án: 1.Trội , 2. K/gen , 3. Nếu kết quả của phép lai là
Lặn,
đồng tính thì cá thể mang
4. Đồng hợp trội, 5. Dị hợp )
tính trạng trội có kiểu gen
- GV cho HS đọc lại nội dung đồng hợp.
phép lai phân tích.
+ Nếu kết quả của phép lai là
- GV: Mục đích của lai phân phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì
tích là nhằm xác định KG của cá thể mang tính trạng trội có
cá thể mang tính trạng trội.
kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2:
IV. ý nghĩa tơng quan trội
- GV lấy một vài ví dụ về tơng lặn
quan trội lặn trên vật nuôi, - Trong tự nhiên mối tơng quan
cây trồng và con ngời.
trội - lặn
+ Nêu tơng quan trội lặn trong là phổ biến.
tự nhiên?
- Tính trạng trội thờng là tính
+ Xác định tính trạng trội và trạng tốt-> cần xác định tính
tính trạng lặn nhằm mục đích trạng trội
gì ?

- Trong chọn giống để tránh sự
+ Việc xác định độ thuần phân ly tính trạng phải kiểm
chủng của một giống thì phải tra độ thuần chủng của giống.
sử dụng phép lai nào?
3. Củng cố:
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
4. Hớng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 12.9.2017
Ngày giảng: 16,18.9.2017
Tiết 4
Bài 4 Lai hai cặp tính trạng (T1)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức :

7


- Mô tả đợc TN lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân
tích kết quả thí nghiệm
- Phát biểu đợc nội dung quy luật PLĐL,giải thích đợc khái niệm
biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Phơng tiện
- Giáo viên: Hình 4 SGK.
- Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.

III. Tiến trình bài giảng
1. Bài cũ:
+ Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen nh thế
nào thì phải làm gì? Làm nh thế nào?
2. Nội dung bài mới:
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ
nh thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
1. Thí nghiệm của Men đen
- GV giới thiệu qua tranh phóng a/ Thí nghiệm:
to H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm Pt/c: Vàng, trơn
X
Xanh,
của Men đen.
Yêu cầu HS nhăn
tóm tắt thí nghiệm bằng sơ F1:
100% Vàng, trơn
đồ.
F1 x F1:
315 Vàng, trơn
Các nhóm thảo luận hoàn thành
108 Vàng, nhăn
bảng 4 SGK.
101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
- GV yêu cầu và hớng dẫn HS b/ Phân tích:
phân tích sự di truyền của - Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng,
từng cặp tính trạng:

trơn
+ Xác định các cặp tỷ lệ:
3/16 Vàng,
Vang
nhăn
=?
Xanh
3/16 Xanh,
Tron
trơn
=?
Nhan
1/16 Xanh,
+ Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F 2 nhăn
nh thế nào? Có giống với quy - Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
luật phân li không?
Vang 3
=
- Từ hoạt động phân tích, GV Xanh 1
yêu cầu HS
+ Hoàn thành bài Tron 3
=
tập trang 15 SGK.
Nhan 1
8


+ Từ đó rút ra nội dung của quy
luật phân li.
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung

quy luật.

c/ Kết luận:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tơng phản di
truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ
Hoạt động 2:
kiểu hình bằng tích tỷ lệ của
+ Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 các tính trạng hợp thành nó.
những nhóm nào không có ở thế 2.Biến dị tổ hợp
hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại
- GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn các tính trạng của bố mẹ.
là các kiểu hình khác với bố mẹ - Nguyên nhân: Có sự phân li
và ngời ta gọi đó là các biến dị độc lập và tổ hợp lại các cặp
tổ hợp.
tính trạng làm xất hiện các KH
+ Biến dị tổ hợp là gì?
khác P.
+ Biến dị tổ hợp xuất hiện - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở
trong những trờng hợp nào?
các loài sinh sản hữu tính (Loài
1-3 HS đọc kết luận chung SGK. giao phối).
Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau
không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.

4. Hớng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 19.9.2017
Ngày giảng: 21,23.9.2017
Tiết 5
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Men đen.
- Phát biểu đợc nội dung quy luật PLĐL, phân tích đợc ý nghĩa
của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Phơng tiện
9


- Giáo viên: Hình 5 SGK.
- Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ
+ Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc
và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
2. Nội dung bài mới
Men đen đã giải thích kết quả của mình nh thế nào để đi đến
kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa nh

thế nào?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV Y/ cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân
li từng cặp tính trạng ở F2 ?
+ Từ kết quả trên cho ta kết luận
gì ?
- GV y/cầu hs q/sát tranh phóng to
H.5 SGK, nghiên cứu SGK. Yêu cầu
HS thảo luận:
+ Giải thích kết quả TN theo quan
niệm của Menđen ?
- Lu ý: ở cơ thể lai F1 khi hình
thành giao tử do khả năng tổ hợp tự
do giữa A và a với B và b nh nhau
-> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ
ngang nhau
+ Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao
tử hay hợp tử ?
(F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ
ngang nhau )
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen
giống nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy
định một kiểu hình thì cộng lại
với nhau.
Các nhóm thảo luận hoàn thành

bảng 5 SGK.
GV treo bảng 5 (phần phụ lục)
Hoạt động 2
10

3. Men đen giải thích
kết quả TN
- Men đen cho rằng mỗi
cặp tính trạng do 1 cặp
nhân tố di truyền quy
định.
- Quy ớc: SGK
- Sơ đồ: SGK

- Do các nhân tố di truyền
phân li độc lập nên F1 tạo
ra 4 loại giao tử với tỷ lệ
ngang nhau
- 4 loại giao tử đực kết hợp
với 4 loại giao tử cái trong
quá trình thụ tinh tạo
thành 16 kiểu tổ hợp (16
hợp tử).

4. ý nghĩa của định
luật PLĐL
+ Quy luật phân li độc lập


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông giải thích đợc 1 trong

tin mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi: những nguyên nhân làm
+ Vì sao ở các loài giao phối số l- xuất hiện biến dị tổ hợp,
ợng biến dị tổ hợp rất phong phú?
đó là sựphân li độc lập và
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý tổ hợp tự do của các cặp
nghĩa gì? Vì sao?
gen.
- GV đa thêm một số công thức tổ + Biến dị tổ hợp có ý
hợp
nghĩa quan trọng đối với
Gọi n là số cặp gen dị hợp thì
chọn giống và tiến hóa.
n
n
+ Số loại giao tử: 2 ; Số hợp tử: 4 ;
Số loại KG: 3n ; Số loại KH: 2n ;
+ Tỉ lệ phân li KG là: ( 1+2+1)n ;
+ Tỉ lệ phân li KH là: (3+1)n
- Các công thức cho thấy sự DT độc
lập là nguyên nhân chủ yếu tạo nên
sự đa dạng về Kg và phong phú về
KH làm xuất hiện nhiều BDị tổ hợp Kết luận chung: SGK
ở những loài sinh sản hữu tính
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
3. Củng cố:
- Làm bài tập số 4 SGK.
BT: Nêu những điểm khác nhau giữa quy luật phân li và
quy luật phân li độc lập?
Trả lời:
Quy luật phân li

Quy luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của
Phản ánh sự di truyền của hai
một cặp tính trạng
F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo

cặp tính trạng
F1 dị hợp cặp gen (AaBb) tạo

ra 2 loại giao tử
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ

ra 4 loại giao tử
F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ

3:1
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị

9:3:3:1
F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F2 xuất hiện biến dị tổ hợp

tổ hợp
4. Hớng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
Ngày soạn: 21.9.2017
11



Ngày giảng: 23,25.9.2017
Tiết 6
Bài 6: Thực hành: tính xác suất xuất
hiện các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra
thông qua việc gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ
KG ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phơng tiện
- Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
- Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung của định luật phân li độc lập ?
2. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí
nghiệm và giải thích kết quả đó?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. I. Mục tiêu:
SGK.

- SGK
II. Chuẩn bị:
Nh đã dặn ở bài trớc.
III. Nội dung:
Hoạt động 1:
1. Gieo 1 đồng xu
GV hớng dẫn HS gieo đồng xu
và thu thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự
do từ một độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên
của đồng kim loại là sấp (S) P(S) = 1/2
hay ngữa (N).
P(N) = 1/2
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi
vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ
P(A) = 1/2
12


các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa

P(a) = 1/2
2. Gieo hai đồng kim loại

Hoạt động 2
GV yêu cầu HS thực hiện nh
hoạt động 1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim
loại.

+ Theo dõi, xác định 1 trong 3
trờng hợp có thể xuất hiện
trong 1 lần gieo: SS, SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng
6.2 và liên hệ với tỷ lệ các kiểu
gen ở F2 trong phép lai 1 cặp
tính trạng.
GV lu ý HS số lần gieo trong
mỗi thí nghiệm đợc lặp lại từ
100 - 200 lần.

P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 =
1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 =
1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 =
1/4
KG F2:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 =
1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 .
1/2 = 1/2
- GV hớng dẫn và yêu cầu HS P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 =
viết bài thu hoạch vào vở theo 1/4
mẫu SGK.
IV. Thu hoạch
GV kiểm tra bài thu hoạch của
từng HS . Nhận xét, cho điểm
một số bài thực hành có chất lợng.
3. Củng cố:

- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
4. Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập chơng I
Ngày soạn: 26.9.2017
Ngày giảng: 28,30.9.2017
Tiết 7
Bài 7 Bài tập Chơng I
I. Mục tiêu yêu cầu : Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Vận dụng đợc lý thuyết vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
13


- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực,
khách quan.
II. Phơng tiện
- Giáo viên: Bài tập, đáp án.
- Học sinh: Làm trớc bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của
Men đen?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
1. Bài tập lai một cặp tính
- GV hớng dẫn cách giải bài tập trạng

và giải bài tập mẫu, HS quan sát a, Dạng1: Biết KH của P -> Xác
định tỉ lệ KH, KG ở F1 và F2 .
- Cách giải:
+ B1: Xác định trội - lặn
+ B2: Quy ớc gen.
+ B3: Xác định Kg của P
+ B4: Viết sơ đồ lai.
- GV chia bảng, gọi 4 HS lên - Vận dụng làm BT 1 sgk
bảng làm các bài tập 1, 2, 3, 4 b, Dạng 2: Xác định KG, KH ở
trang 22 - 23 SGK
P.
- 4 HS lên bảng hoàn thành bài Để cho biết số lợng hay tỉ lệ
tập. Cả lớp làm vào giấy, chú ý các KH. Căn cứ vào KH hay tỉ
quan sát, nhận xét, bổ sung.
lệ của nó ta suy ra KG và KH
GV nhận xét, cho điểm
của P.
VD nếu F1có tỉ lệ KH 3:1 thì
P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì 1
bên là thể dị hợp, một bên là
thể đồng hợp lặn....
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ
kiểu hình ở đời con
F: (3:1)
P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa
2. Bài tập lai hai cặp tính
trạng
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu
hình của P thì xác định tỉ

lệ kiểu hình ở F1(F2)
- Cách giải: Căn cứ vào từng
cặp tính trạng(theo các quy
14


Hoạt động 2
GV hớng dẫn cách giải bt + rèn
luyện cho HS cách viết giao tử
của các kiểu gen khác nhau
bằng các bài tập:
Viết giao tử của các cơ thể có
kiểu gen sau:
a/ AaBb
b/ AABb
c/ AaBbDd
d/ AaBBdd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài
tập. Cả lớp làm vào giấy nháp.
Xác định tỷ lệ các loại giao tử
trong các trờng hợp trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập 4 trang 19 và 5 trang 23
SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa
chọn của mình.
GV cho điểm.

luật di truyền) tích tỉ lệ của
các cặp tính trạng ở F1 & F2

(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
* Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ
lệ kiểu hình ở đời con thì
xác định kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình
ở đời con ta suy ra kiểu gen
của P
F2:
9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
F2 dị hợp về 2 cặp gen P(t/c)
về 2 cặp gen
F2:3:3:1:1=(3:1)(1:1) P: AaBb
x Aabb
F2:1:1:1:1 = (1:1)(1:)
P:
AaBb x aabb hoặc Aabb x
aabb
HĐ 2: (12 phút) Bài tập vận
dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1:
P lông ngắn thuần
chủng x lông dài
F1:100%
lông
ngắn
(vì
F1đồng tính mang tính trạng
trội )

Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ
thẩm: 25% xanh lục
F1: 3 đỏ thẩm: 1 xanh
lục
theo quy luật phân li
P: Aa x Aa
Đáp án: d
Bài 4: Để sinh ra ngời con mắt
xanh(aa)
bố cho 1 giao tử
a và mẹ cho 1 giao tử a
Để sinh ra ngời con có
mắt đen(A-)
bố hoặc mẹ
cho giao tử A
kiểu gen,
kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen(Aa) x
15


bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa)
x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
3. Củng cố:
- Bổ sung những sai sót trong quá trình giải toán di truyền
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
4. Hớng dẫn về nhà

- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Chơng II: Nhiễm sắc thể
Tiết 8
Bài 8: Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu đợc tính đặc trng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di
truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Phơng tiện
- Tranh vẽ : H 8.1 - H 8.5 sgk
16


III. Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chơng mới
2. Nội dung bài mới:
GV giới thiệu về chơng II. Các loài khác nhau đợc đặc trng về
những đặc điểm nào của bộ NST?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức

Hoạt động 1:- GV y/ cầu hs
q/sát bảng 8 SGK: Số lợng bộ
NST của một số loài. Đa ra hệ
thống câu hỏi:
+ Bộ NST lỡng bội của loài có
số lợng nh thế nào?
+ Số lợng NST trong bộ lỡng bội
có phản ánh trình độ tiến hoá
của loài đó không?
HS thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra
kết luận:
- GV cho HS quan sát H.8.2.
+ Nhận xét về hình dạng của
NST ?
HS quan sát, nhận xét, tự rút
ra kết luận.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H.8.4
- 5, đọc thông tin SGK.
+ Xác định thành phần cấu
trúc của NST ở số 1 và số 2 ?
HS tự rut ra kết luận sau khi
thảo luận.

1. Tính đặc trng của bộ
NST
- Trong tế bào xôma, NST tồn tại

thành từng cặp tơng đồng
gồm hai NST giống nhau về
hình thái, cấu tạo, kích thớc tạo
nên bộ NST lỡng bội có số lợng
đặc trng cho mỗi loài (2n).
- Trong tế bào sinh dục, bộ NST
chỉ còn lại một nửa: bộ NST
đơn bội (n).
- Bộ NST của mỗi loài còn đợc
đặc trng về hình dạng: Hình
hạt, hình que, hình dấu
phẩy,...
Tế bào của mỗi loài sinh
vật đợc đặc trng về số lợng và
hình dạng.

2. Cấu trúc của NST
- Cấu trúc điển hình của NST
đợc biểu hiện rỏ nhất ở kỳ
giữa.
+ Hình dạng: Hình hạt, hình
que, hoặc hình chữ V.
+ Dài: 0,5 àm
+ Đờng kính: 0,2 - 2àm
- Cấu trúc ở kỳ giữa NST gồm 2
crômatit (1) gắn với nhau ở tâm
động (2) (eo thứ nhất). Một số
NST còn có eo thứ 2 (thể kèm).
Hoạt động 3
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1

GV thuyết giảng để gợi lên mối phân tử ADN và Prôtêin loại
17


quan hệ giữa nhân tố di Histon.
truyền - gen - NST.
3. Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen
(Nhân tố di truyền). Quy định
các tính trạng của sinh vật
1 - 2 HS đọc kết luận chung - NST có đặc tính tự nhân
SGK
đôi cho nên các tính trạng đợc
di truyền qua các thế hệ tế bào
và cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ NST đơn bội ?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
Lớp 9ABC: Nêu chức năng của NST? Nhờ đặc điểm cấu tạo nào
mà NST thực hiện đợc chức năng đó?
Trả lời: Lữu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
* Đặc điểm giúp nó thực hiện đợc chức năng lu giữ: Đó là do
trong NST có chứa phân tử AND và trên phân tử AND là các
gen chứa thông tin qui định tính trạng của cơ thể.
* Đặc điểm giúp nó thực hiện chức năng truyền đạt thông tin
di truyền: NST có khả năng tự nhân đôi dựa trên cơ sở nhân
đôi của phân tử AND nằm trong đó và nhờ vậy mà thông tin
di truyền của AND trong NST trong NST đợc nhân đôi lên;
NST có hoạt động phân li trong quá trình phân bào; Cơ chế

nhân đôi kết hợp với phân li NST đã giúp cho thông tin di
truyền trong NST đợc truyền cho tế bào con khi tế bào mẹ
phân chia.
4. Hớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9
Bài 9 nguyên phân
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải:
18


1. Kiến thức
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ
phân bào.
- Phân tích đợc ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trởng
của cơ thể.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP
1. Kiểm tra bài cũ:

+ Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
+ Nêu chức năng của nhiễm sắc thể ?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- HS n/cứu thông tin sgk
+ Chu kỳ tế bào gồm những
giai đoạn nào ?
- HS q/sát H.9.2 SGK
+ Nêu sự biến đổi hình thái
NST ?
+ Hoàn thành bảng 9.1
+ Tại sao sự đóng và duỗi
xoắn của NST có tính chất chu
kỳ ?
(Từ kỳ trung gian đến kỳ giữa
NST đóng xoắn. Từ kỳ sau
đến kỳ t/gian NST duỗi xoắn.
Sau đó tiếp tục đóng và duổi
qua các chu kỳ TB tiếp theo)
HS thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra
kết luận:
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2

1. Biến đổi hình thái NST

trong chu kỳ tế bào.
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian: TB lớn lên và có
nhân đôi NST
+Nguyên phân: Có sự phân
chia NST và chất tế bào tạo ra 2
tế bào mới.
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của
NST diển ra qua các kỳ của chu
kỳ tế bào.
+ Dạng sợi: Duỗi xoắn ở kỳ
trung gian.
+ Dạng đặc trng: đóng xoắn
cực đại ở kỳ giữa.
Tế bào của mỗi loài sinh vật
đợc đặc trng về số lợng và
hình dạng.

2. Những diễn biến của NST
trong chu kỳ tế bào
19


- H.9.3,
+ Hình thái NST ở kỳ trung
gian ntn ?
+ Cuối kỳ trung gian NST có
đặc điểm gì ? ( Tự nhân
đôi )
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông

tin SGK, xác định các diễn
biến cơ bản của NST ở các kỳ
- HS trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến, + Hoàn thành
bảng 9.2 sgk ?
GV cùng cả lớp trao đổi HS tự
rút ra KL
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con nh thế
nào so với tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lợng tế bào
trong cơ thể biến đổi nh thế
nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện
pháp giâm, chiết, ghép ở thực
vật là gì?
- HS dựa vào kết quả của quá
trình NP cũng nh kiến thức
thực tế trả lời. GV bổ sung
thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung
SGK

Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
- Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu
tạo ra 2 tế bào con có bộ NST
giống nhau và giống với tế bào
mẹ


3. ý nghĩa của nguyên phân
- Quá trình nguyên phân sao
chép nguyên vẹn bộ NST của TB
mẹ cho 2 TB con. Nên duy trì
sự ổn định bộ NST đặc trng
của loài qua các thế hệ tế bào.
- N/phân là hình thức sinh sản
của tế bào. Số lợng TB tăng lên
giúp cơ thể sinh trởng và lớn lên.
*Kết luận chung: SGK

3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 2, 4 SGK.
( Đáp án: 2d, 4d )
? Một chu kì tế bào gồm những pha(kì) nào? Tính chất đặc
trng của NST đợc thể hiện ở những pha(kì) nào?
Trả lời: * Một chu kì tế bào gồm: kì trung gian và nguyên
phân
- Kì trung gian gồm 3 pha: G1, S, G2
Pha G1: NST ở trạng thái đơn duỗi xoắn
Pha S : NST nhân đôi
20


Pha G2: NST ở trạng thái kép
- Nguyên phân gồm phân chia nhân và phân chia TB
chất. Phân chia nhân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối.
* Tính đặc trng của NST :
- Đặc trng về số lợng: thể hiện ở pha G1 của kì trung gian,

lúc này AND và NST cha nhân đôi, TB mang hàm lợng AND
đặc trng cho loài
- Đặc trng về hình dạng, kích thớc: biểu hiện ở kì giữa,
lúc này NST đóng xoắn cực đại nên có hình dạng và kích thớc
đặc trng cho loài
4. Hớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10
Bài 10 giảm phân
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của
quá trình giảm phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá
trình GP.
- Nêu đợc đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.
- Phân tích đợc ý nghĩa của hiện tợng tiếp hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: H.10 SGK
Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên

phân ?
+ Sữ dụng bài tập 4 ,5 sgk ( 4b, 5c)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
21


GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm
2 lần phân chia liên tiếp (giảm
phân I và giảm phân II), nhng
NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ
trung gian trớc lần phân bào
thứ nhất. Mỗi lần phân bào
đều diễn ra qua 4 kỳ: đầu,
giữa, sau, cuối.
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS: Quan sát hình
10 sgk, đọc thông tin
+ Kỳ trung gian NST có hình
thái ntn ?
( NST ở dạng sợi mảnh. Cuối kỳ
NST nhân đôi thành NST kép
dính nhau ở tâm động)
+ Cho biết những diễn biến
cơ bản của GP1?
HS thảo luận, thống nhất ý
kiến. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.

GV nhận xét, bổ sung, rút ra
kết luận:

I. Những diễn biến cơ bản
của NST trong GPI.

+ Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co
ngắn. Các NST kép trong cặp
tơng đồng tiến lại gần nhau,
bắt chéo nhau (Sự tiếp hợp), có
thể xảy ra trao đổi một đoạn
NST cho nhau sau đó tách ra.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn
cực đại, tập trung thành 2 hàng
ngang trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau: Các NST kép trong
cặp tơng đồng phân li độc
lập về mỗi cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm
gọn trong 2 nhân mới hình
- GV lu ý cho HS: Trong cặp thành tạo nên 2 tế bào có bộ
NST kép tơng đồng, một NST kép đơn bội (n NST kép).
NST kép có nguồn gốc từ
bố, một NST kép có nguồn
gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về
2. Những diễn biến cơ bản
nguồn gốc bộ NST kép đơn
của NST trong GPII

bội ở 2 tế bào con của GPI?
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số
Hoạt động 2
lợng NST kép trong bộ NST đơn
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo bội.
luận trả lời câu hỏi:
+ Kỳ giữa: NST tập trung thành
+ Những diễn biến của NST 1 hàng ngang trên mặt phẳng
trong GPII?
xích đạo của thoi vô sắc mới.
- HS trao đổi nhóm thống + Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong
nhất ý kiến.
NST kép tách nhau ra và phân
+ Vì sao trong giảm phân các li độc lập về mỗi cực của tế
22


tế bào con lại có bộ NST giảm
đi một nữa?
( G/phân gồm 2 lần phân bào
mà NST chỉ nhân đôi 1 lần )
+ Nêu những điểm khác nhau
cơ bản của g/phân 1 và g/
phân 2 ?
+ý nghĩa của giảm phân?
( Tạo ra các tb con có bộ nst
đơn bội khác nhau về nguồn
gốc NST)
1 - 2 HS đọc kết luận chung
SGK


bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm
gọn trong nhân mới đợc tạo
thành với số lợng là bộ đơn bội
(n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lỡng
bội (2n) qua quá trình giảm
phân tạo thành 4 tế bào đơn
bội (n)
*Kết luận chung: SGK

3.Củng cố:
+ Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
Lớp 9ABC: Nguyên nhân làm cho bộ NST giữ nguyên qua
nguyên phân và giảm đi một nửa qua giảm phân?
Trả lời:
- Nguyên nhân làm cho bộ NST giữ nguyên trong nguyên
phân: có sự tự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST
về 2 cực của tế bào.
- Nguyên nhân làm cho bộ NST giảm đi một nửa trong
giảm phân:
+ Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhng sự tự
nhân đôi NST chỉ xảy ra có một lần.
+ Có sự phân li của 2 NST trong cặp NST tơng đồng.
4. Hớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài 11.
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 11
Bài 11 Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu đợc quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có
hoa
- Phân biệt đợc quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích đợc bản chất của quá trình thụ tinh.
23


2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: H.11 SGK
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế
tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế
bào con đợc tạo ra qua quá trình giảm phân?
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
1. Sự phát sinh giao tử
- GV Y/ cầu hs q/sát H.11 SGK +
đọc thông tin SGK trả lời câu

hỏi:
+ Quá trình phát sinh giao tử * Giống nhau:
đực và cái có đặc điểm gì - Các tế bào mầm đều nguyên
giống và khác nhau?
phân liên tiếp nhiều lần để tạo
HS độc lập tìm hiểu thông tin, ra noãn nguyên bào và tinh
thảo luận nhóm, thống nhất ý nguyên bào.
kiến. Đại diện nhóm trình bày. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc
Nhóm khác bổ sung.
1 đều giảm phân để hình
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thành giao tử.
thiện đáp án:
* Khác nhau: (Bảng phần phụ
lục)
Hoạt động 2
2. Thụ tinh
- GV yêu cầu HS quan sát lại - Thụ tinh : Là sự kết hợp ngẩu
hình 11 SGK, nghiên cứu thông nhiên giữa 1 giao tử đực và 1
tin, trả lời câu hỏi:
giao tử cái
+ Thụ tinh là gì ?
- Bản chất của quá trình thụ
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân
tinh là gì?
đơn bội (n) tạo thành bộ nhân
lỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên bố và mẹ.
của các giao tử đực và cái lại tạo - Các hợp tử chứa bộ NST khác
đợc hợp tử chứa các tổ họp NST nhau về nguồn gốc vì trong
khác nhau về nguồn gốc.

quá trình phát sinh giao tử các
HS tự nghiên cứu trả lời.
NST trong cặp tơng đồng
GV bổ sung, chốt:
phân li độc lập và trong quá
24


Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại
hoạt động 1 và 2.
+ Nêu ý nghĩa của quá trình
GP và thụ tinh?

trình thụ tinh các giao tử lại tổ
hợp một cách ngẫu nhiên.
3. ý nghĩa của quá trình GP
và thụ tinh
- Duy trì sự ổn định bộ NST
đặc trng qua các thế hệ cơ
thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho
chọn giống và tiến hoá

3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?
4. Hớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK.
- Đọc mục "Em có biết?"

- Đọc kỹ bài 12

25


×