GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
LUYỆN TẬP: ankan và xicloankan
------------I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
HS biết:
- Vai trò của ankan và xicloankan trong công nghiệp và trong đời sống hằng
ngày.
- Viết được CTCT, cách gọi tên của một số ankan và xicloankan từ CTPT.
- So sánh được sự giống và khác nhau về tính chất vật lý, tính chất hóa học,
ứng dụng của ankan và xicloankan.
HS hiểu:
- Tính chất hóa học của ankan và xicloankan có gì khác nhau, nguyên nhân
của sự khác nhau đó?
HS vận dụng:
- Viết đựợc đồng phân của ankan và xicloankan, từ đó gọi tên các đồng phân.
- Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ankan và xicloankan từ đó
so sánh được sự giống và khác nhau của 2 loại hợp chất này.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập.
VD : Các ankan cháy hoàn toàn trong oxi cho: nH2O>nCO2, xicloankan thì
nH2O=nCO2…
2. Kỹ năng
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên các ankan và xicloankan từ CTPT.
- Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải bài tập, so sánh được sự giống và khác
nhau của 2 loại hợp chất: ankan và xicloankan.
3. Tư duy
- Từ dự kiện của bài toán, vận dụng kiến thức đã học để tìm lời giải phù hợp.
II. Trọng tâm
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, viết
phương trình phản ứng hóa học (chú ý đến quy tắc thế vào phân tử ankan).
III. Chuẩn bị của GV và HS
GV:
- Phiếu học tập các mẩu số 1, 2, 3, 4, 5.
- Hệ thống một số bài tập bám sát nội dung luyện tập để HS vận dụng.
HS:
- Ôn lại các bài : ankan và xicloankan.
- Chuẩn bị một số thắc mắc gặp phải liên quan đến 2 bài: ankan và
xicloankan.
- Sưu tầm một số ứng dụng của ankan và xicloankan trong đời sống hằng
ngày.
IV. Phương pháp
- Thuyết trình – đàm thoại, vấn – đáp gợi mở nhằm giải quyết các vấn đề.
- Tổ chức hoạt động thảo luận nhóm.
- Chuẩn bị một số nội dung nâng cao để HS thảo luận khi có điều kiện.
V. Các hoạt động dạy học
Bước 1: Ổn định lớp(1p)
Bước 2: Kiểm tra bài cũ (lồng ghép vào bài học).
Bước 3: Giảng bài mới:
Vào bài(1p): Hôm trước, chúng ta đã được làm quen với 2 hợp chất có vai trò
rất quan trọng trong sx công nghiệp cũng như trong đời sống hằng ngày (đặc
biệt là ankan). Vậy giữa 2 loại hợp chất này có gì giống và khác nhau. Để trả
lời câu hỏi đó, hôm nay chúng ta học bài “Luyện tập: ankan và xicloankan”.
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chia Hs làm 2 đội đế thảo luận và
hoàn thành các phiếu học tâp sau:
A. LÝ THUYẾT:
Hđ1(7p): Phiếu học tập số 1
Em hãy điền các thông tin sau:
ankan và xicloankan
giống
Khác nhau
ankan xicloankan
nhau
CTTQ
Các
ankan và xicloankan
giống
Khác nhau
nhau
ankan xicloankan
CnH2n+2 CnH2n (n≥3)
CTTQ
(n≥ 1)
liên
kết
Các liên
trong
kết trong các liên
phân
phân tử.
tử.
Đặc
điểm
mạch
Chỉ gồm
kết C-C,
C-H
Đặc
Mạch
điểm
hở
Mạch vòng
mạch C.
Tính
- phản
Các phân tử
chất hoá
ứng thế.
xicloankan có
học.
-Phản
số nguyên tử
ứng
C bằng 3,4
tách.
còn tham gia
Gv thu phiếu học tập, sữa lại các
- Phản
phản ứng
thông tin cho phù hợp trên cơ sở bài
ứng
cộng mở
làm của 2 nhóm
cháy toả
vòng.
C.
Tính
chất
hoá
học.
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
nhiều
nhiệt.
Hđ2(7p): 2 dội suy nghĩ và làm
bài tập sau:
Viết, gọi tên các đồng phân
hidrocacbon no có công thức phân
tử lần lượt là: C5H12, C5H10.
Lưu ý: Ghi rỏ điều kiện phản ứng.
Gv kiểm tra và đánh giá bài làm của
mỗi đội
B. BÀI TẬP:
Hđ3(6p): Phiếu học tập số 2:
Các đội hoàn thành sơ đồ chuyến
hoá hoá học sau (ghi rõ điều kiện
phản ứng):
1.CH3-CH2-CH3 t0,xt CH2=CH-CH3+H2
2.CH3-CH2-CH3+Cl2 as
CH3-CH-CH3+HCl
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
1
CH2=CH-CH
2
Cl
3. C3H8 + 5O2
t0
3CO2 +4H2O
4.CH3-CH2-CH3
t0 xt
CH2=CH2+CH4
CH3-CH-CH3
Propan
Cl
3
CO2
4
CH4
Một đội cứ thành viên lên hoàn
thành, Gv bổ sung và đánh giá.
Giải:
Hđ4(6p): Phiếu học tập số 3
nx
= 0,224/22,4 = 0,01mol
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
Oxi hoá hoàn toàn 0,224lit (ở đktc)
nCO2
= 1,76/44 = 0,04mol
một xicloankan X thu được 1,76g
CO2. Hãy xác định các công thức
cấu tạo có thể có và gọi tên X.
Phản ứng đốt cháy:
Cn H 2n +
3n
t0
O 2 ��
� nCO 2 + nH 2O
2
1
0,01
- Gv bổ sung và đánh giá bài làm
của mỗi đội:
n
0,04
Ta có: 0,01.n =0,04 → n= 4 → CTPT của
X là: C4H10. Vậy các CTCT có thể có là:
: xiclobutan
: metylxiclopropan
Giải:
Ta có: nH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol; nH2O =
10,8/18 = 0,6 mol
Vì nH2O > nH2O A
A
thuộc dãy đồng đẳng
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
của ankan
Hđ5(6p): Phiếu học tập số 4
Đặt công thức tổng quát của A là:
Oxi hoá hoàn toàn một hidrocacbon
CnH2n+2 (n≥ 1)
A thu được 11,2lit CO2(ở đktc) và
10,8g H2O.
Phản ứng đôt cháy:
1. Xác định CTPT của A.
2. Biết A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ
mol 1:1 chỉ thu được một sp
0,5
Ta có: 0,6 .n = 0,5.(n + 1)
monoclo duy nhất. xác định công
thức cấu tạo của A.
0,6
→ n= 5:
1. Vậy CTPT của Ankan là: C5H12,
2. Vì A tham gia phản ứng thế với Cl2 chỉ cho
một sp duy nhất nên CTCT của A là:
1,2
CH3
CH3 – C – CH3
Gv nhận xét, bổ sung và đánh giá
CH3
1,2-dimetylpropan
Giải:
Đặt công thức chung của các ankan là :
CnH2n+2, (n≥ 1)
Theo giá thiết ta có: Mx=25,5.2=51. Vậy
14n+2=51 n=3,5.
Ta có phương trình phản ứng:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
1(lít)
(3n+1) . 2 (lít)
2
Hđ6(8p): Phiếu học tập số 5
2(lit)
(3n+1) . 2
Hỗn hợp X gồm metan, propan,
n- butan có tỉ khối so với hidro là
25,5. Để đốt cháy hoàn toàn 2 lít
hỗn hợp cần bao nhiêu lít không khí.
Biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích
2
Thể tích oxi cần dùng là: V =3.3,5+1
=11,5(lit) thể tích không khí cân dùng :
11,5.5=57,5(lit)
không khí(các khí đo ở cùng điều
kiện).
Hướng dẫn HS phương pháp giải, cả
lớp cùng suy nghĩ đế đưa ra lời giải
phù hợp.
VI. Hướng dẫn về nhà :
- Hướng dẫn các em về nhà làm các bài tập 3,4,6 SGK, 5.26;5.27;5.29 SBT.
- Một số công việc cho bài thực hành số 3 tới.
VII. Rút kinh nghiệm:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................