Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 27: Luyện tập Ankan và Xicloankan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.18 KB, 2 trang )

HÓA HỌC 11
LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN
I.MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
-Hs biết sự giống và khác nhau giữa tính chất của ankan và xicloankan
- Hs hiểu cấu trúc ,danh pháp của ankan và xicloankan
2.Về kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng viết phương trình minh họa tính chất của ankan và xicloankan
3.Về thái độ
-nghiêm túc ,tích cực
II.Chuẩn bị của Gv và Hs
1.Chuẩn bị của GV
-Giáo án, đồ dùng dạy học
2.Chuẩn bị của Hs
-Ôn lại bài cũ
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ:không
2.Dạy nội dung bài mớ Hoạt động 1(15 phút)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung ghi bảng
Bài 1 Gọi tên CTCT sau đó nêu lên qui tắc
gọi tên:
-Gv yêu cầu Hs so sánh
sự giống và khác nhau
giữa ankan và
xicloankan
-Gv sau đây chúng ta
nghiên cứu giải các bài
tập có liên quan


-Hs ankan và xicloankan
có đặc điểm sau:
Ankan:CnH2n+2 (n 1)
+Mạch hở, chỉ có liên kết
?C-C và ?C-H
+Mạch C tạo thành
đường gấp khúc (trừ
metan và etan).
-Xicloankan:CmH2m(m 
3)
+Mạch vòng, chỉ có liên
kết ?C-C và ?C-H
+Các ngưyên tử C trong
phân tử xicloankan
không cùng nằm trên
một mặt phẳng (trừ
xiclopropan)
Hoạt động 2(25 phút)

Bài 2: Hỗn hợp khí A
chứa một ankan và một HS: Chép đề
xicloankan. Tỉ khối của
A đối với H2 là 25,8.

CH3
a/CH3-CH -CH2-CH-CH2-CH3
C2H5
C 2H 5

b/


H 3C

CH3

Giải

a/ 4-etyl,2-metylhexan
b/4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan
qui tắc gọi tên:Số chỉ vị trí + tên nhánh + tên
mạch chính + an
Số chỉ vị trí + tên nhánh + xiclo + tên mạch
chính + an

Bài 2
Giải
Giả sử trong 2,58g hỗn hợp A có x mol CnH2n +
2 (n≥1) và y mol CmH2m (m≥3) .


HÓA HỌC 11
Đốt cháy hoàn toàn
2,58gam A rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào
dung dịch Ba(OH)2 dư,
thu được 35,46 gam kết
tủa. Xác định CTPT của HS: Làm bài theo các
ankan và xicloankan
bước GV đã hướng dẫn
GV: Gợi ý hướng dần

HS cách giải
Tìm MA
Viết pthh
Gọi x, ylần lượt là số
mol
của
ankan,
xicloankan
Lập phương trình
Hs :lên bảng trình bày
Giải phương trình và
biện luận tìm n, m

Gv yêu cầu Hs nghiên
cứu bài tập trắc nghiệm
sau:

MA = 25,8.2 = 51,6(g/mol)
2,58

x + y = 51,6 0,05(1)
CnH2n + 2 +

3n  1
O2 t  nCO2 + (n+1)H2O
2

x
(mol)


nx

CmH2m +

3m
O2 t  mCO2 + mH2O
2

y
my (mol)

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3  + H2O
Số mol CO2 = số mol BaCO3 =
35,46
0,18(mol )
197

nx + my = 0,18 (2)
Khối lượng hỗn hợp A: (14n + 2)x + 14my =
2,58 (3)
 14(nx + my) + 2x = 2,58  2x = 2,58 –
14.0,18
 x = 0,03; y = 0,02
(2) ta có : 0,03n + 0,02m = 0,18  3n + 2m
= 18
Nghiệm thích hợp m = 3; n = 4
CTPT là C4H10; C3H6
Bài 3 :Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gåm
CH4, C3H6 vµ C4H10 thu được 4,4 g CO2
vµ 2,52 g H2O. m có giá trị nào ?


Hs:trả lời nhanh

A. 1,48g

B. 2,48 g

C. 14,8g
D. 24,7
Giải
mX  mC  mH 

3.Củng cố,luyện tập(3 phút)
-Gv củng cố kiến thức trọng tâm của bài
-Hs xem lại các bài tập đã chữa
4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà(2 phút)
-làm các bài 5-13,5-14.5-21-sbt

4,4
2,52
x12
x21,2 0,28 1,48(g)
44
18



×