Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giáo án hóa 11 đổi mới theo hướng phát triển năng lực học kỳ i (bản 2) file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.71 KB, 144 trang )

Ngy son:
Tit 1 : ễN TP U NM
A MC TIấU:
1. Kin thc: ễn tp kin thc phn c s lớ thuyt hoỏ hc. Bit vn dng trong vic nghiờn
cu cỏc cht.
2. K nng:
K nng lp phng trỡnh hoỏ hc , cõn bng phng trỡnh hoỏ hc gii mt s bi tp c bn
v xỏc nh thnh phn hn hp, tờn nguyờn t, bi tp v cht khớ.
3. Thỏi :Rốn thỏi hc tp b mụn, lũng say mờ nghiờn cu khoa hc.
4. nh hng nng lc cn hỡnh thnh
- Nng lc s dng ngụn ng húa hc.
- Nng lc lm vic c lp; Nng lc hp tỏc, lm vic theo nhúm.
- Nng lc tớnh túan húa hc.
B. CHUN B
1.Phng phỏp: Din ging; phỏt vn; kt hp nhúm.
2.Thit b:
*Giỏo viờn: H thng cõu hi v bi tp
*Hc sinh: ễn li kin thc c
C. TIN TRèNH BI HC:
1. n nh lp: Lm quen lp, kim tra s s, ng phc...
HS vng
Tit/
Lp
Ngy dy
S s
ngy
Cú phộp
Khụng phộp
11A2
11A4
11A5


11A6
2. Kim tra bi c: Kim tra trong gi
3. Bi mi:
Hot ng 1( 2 phỳt) : Hot ng khi ng
Mc tiờu: To hng thỳ v kớch thớch s tũ mũ ca hc sinh vo ch hc tp. Hc
sinh tip nhn kin thc ch ng, tớch cc ,hiu qu.
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
* Chuyn giao nhim v hc tp:
* Thc hin nhim v hc tp
Để giúp các em chuẩn bị tốt cho Tp trung, tỏi hin kin thc
việc học tập và tìm hiểu kiến * Bỏo cỏo kt qu v tho lun
thức lớp 11. Chúng ta cùng nhau ôn
lại những kiến thức cơ bản của
hoá học, đặc biệt là những kiến
thức đã đợc học ở lớp 10
* ỏnh giỏ kt qu thc hin nhim v hc tp
Nhn xột v quỏ trỡnh thc hin nhim v hc tp ca hc sinh; phõn tớch, nhn xột, ỏnh
giỏ kt qu; cht kin thc
Hot ng 2 (35 phỳt) : Hot ng hỡnh thnh kin thc
I.
Lớ thuyt
Mc tiờu: ễn tp kin thc phn c s lớ thuyt hoỏ hc. Bit vn dng trong vic nghiờn
cu cỏc cht.
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS


- Các bước viết cấu hình e?


- Cân bằng phản ứng oxi hoá
- khử theo phương pháp thăng
bằng electron gồm mấy bước?
Nêu các bước đó?

- Cân bằng hóa học ? Các yếu
tố ảnh hưởng đến cân bằng
hóa học?

- Gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định số electron
Bước 2: Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp
theo chiều tăng dần về năng lượng và tuân theo
qui tắc về số electron tối đa trong 1 phân lớp
Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố
- Các bước cân bằng theo pp thăng bằng e:
Bước 1 : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, để xác
định chất oxi hoá, chất khử
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử và cân
bằng các quá trình
Bước 3 : Tìm hệ số cho chất oxi hoá và chất khử sao cho
tổng số e cho bằng tổng số e nhận
Bước 4 : Đưa các hệ số lên phương trình và kiểm tra lại
- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận
nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
nghịch.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ-li-ê: Một
phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi
chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp
suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm

giảm tác động bên ngoài đó.

- Tính chất của nhóm
halogen, oxi – lưu huỳnh
II. Bài tập
Mục tiêu: Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số
bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số thứ tự Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bàn học trong lớp
nhóm

Nhóm 1: Sử dụng kiến thức viết cấu hình
electron đã học lớp 10
Bài 1: Viết cấu hình e và xác định vị trí trong
BTH của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29?
Nhóm 2: Sử dụng các bước cân bằng pthh
đã học lớp 10
Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử
sau theo phương pháp thăng bằng e?
a. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. KNO3+S+C → K2S+N2+CO2
c. NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Nhóm 3:
Bài 3: 1. Cho phương trình hoá học:
V2O5, to


2SO2+ O2
2SO3 ∆H<0
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế


lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện
pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp
SO3?
2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín:
CaCO3 (r)
CaO (r) + CO2(k) ∆H>0
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong
những biến đổi sau?
a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
e, tăng nhiệt độ.
Nhóm 4 :
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận
biết các chất sau:
NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4.
Nhóm 5: Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g
kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được
0,448 l khí (đktc). Xác định tên kim loại.
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của
HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm

+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận

Bài 1: 1s22s22p63s23p3
- Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA
Tương tự:
Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1
Z = 35: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 2:( HS làm theo các bước)
a.8Al+30HNO3 → Al(NO3)3+3N2O+15H2O.
b. 2KNO3+S+3C → K2S+N2+3CO2
c. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Bài 3:1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh
trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt.
Để tăng hiệu quả tổng hợp SO 3 sử dụng các
biện pháp kĩ thuật:
- Nhiệt độ thích hợp là 450-500
- Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng
dư không khí
2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận
b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB


c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB

d, CB chuyển dịch theo chiều thuận
e, CB chuyển dịch theo chiều thuận
Bài 4: Lấy mẫu thử:
Dùng dd BaCl2 nhân biết Na2SO4.
Dùng AgNO3 nhận biết các hợp chất còn
lại: + AgI ↓ vàng đậm; AgCl ↓ trắng
AgBr ↓ vàng nhạt.
Bài 5 :PTPU: M + 2HCl → MCl2 + H2
0,488
= 0,02( mol ) ⇒nKL=0,02(mol
22,4
1,12
= 56,0( g / mol ) ⇒là Fe
) ⇒ MKL =
0,02

tacó: n H =
2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu
nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của
HS rồi chốt kiến thức

4. Củng cố: Khắc sâu kiến thức đã ôn tập và giải đáp thắc mắc của HS
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Bài 1: SỰ ĐIỆN LI

Ngày soạn: 24 / 08 / 2018
Tiết 2:
BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI

A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Trình bày được :
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
. Trọng tâm
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
−Viết phương trình điện li của một số chất.
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học , phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học nhóm; kĩ thuật mảnh ghép
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hình 1.1(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu
diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu


*Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
HS vắng

Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, Tập trung, tái hiện kiến thức
nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều * Báo cáo kết quả và thảo luận
này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân
dẫn điện của các chất
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
I.
Hiện tượng điện li

Mục tiêu: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất
điện li.
- Phát triển năng lực thực hành hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thí nghiệm
GV chia lớp thành 4 nhóm:
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nhóm 1,3: Làm thí nghiệm tính dẫn điện 4 nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
với các chất: nước cất, NaCl khan, dd NaCl, thu được và ghi lại kết quả vào vở
+ Nhóm 2,4: Làm thí nghiệm tính dẫn điện
với các chất: ddHCl, dd NaOH, dd
saccarozo
Trả lời câu hỏi: Những chất làm bóng đèn
sang chứng tỏ điều gì?
* GV: quan sát, phát hiện kịp thời những
khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học
sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm
Kết quả:
lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm + Các chất: nước cất, NaCl khan, dd
saccarozo → bóng đèn không sáng.
+ Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH →


* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức.

bóng đèn sáng.
Chứng tỏ dd HCl (axit), ddNaOH (bazơ),
ddNaOH (muối) dẫn điện
HS: Lắng nghe và ghi chép bài

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
dung dịch axit, bazo và muối trong nước
Chia lớp thành nhóm,
HS:* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhóm 1,3: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số Thảo luận và tìm ra câu trả lời
1:+ Khái niệm dòng điện?
+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm
trên?
Từ đó tìm hiểu Tại sao dd này dẫn điện
được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Nhóm 2,4: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số
2:+ Thế nào là ion? Phân loại ion?
+ Khái niệm sự điện li, chất điện li, biểu
diễn phương trình điện li? Viết phương
trình điện li của NaCl, HCl, NaOH.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
luận
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm Nhóm 1 (3) - Dòng điện là dòng chuyển dời
lên trình bày kết quả trả lời của nhóm

có hướng của các hạt tích điện
- Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH →
bóng đèn sáng chứng tỏ trong các dd muối,
axit, bazo và muối có chứa các hạt tích điện.
+ Nhóm 3 (1): Bổ sung
Nhóm 2 (4): - Các tiểu phân mang điện tích
(hay tích điện) và chuyển động tự do gọi là
ion, các ion do chất tan phân li ra.
- Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li
các chất trong nước thành ion
- Những chất khi tan trong nước phân li
thành các ion được gọi là chất điện li.
Chất điện li: NaCl, HCl, NaOH ( axit, bazơ
và muối)
PT điện li:
NaCl → Na+ + ClHCl → H+ + ClNaOH → Na+ + OHNhóm khác thảo luận bổ sung
- Lắng nghe và ghi chép
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
II.
Mục tiêu: Khái niệm về chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.


Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu lam
thí nghiệm tính dẫn điện với 2 dd: HCl
0,10M và CH3COOH 0,10M. Nhận xét độ
sáng của 2 bóng đèn và nhận xét kết quả

thu được?
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi
làm TN
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm
lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
- Như vậy có chất điện li mạnh có chất điện
li yếu.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,3: Trả lời phiếu học tập số 3:
1. Thế nào là chất điện li mạnh? Phương
trình điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li mạnh?
3.Tính nồng độ của ion Na+ và CO32- trong
dd Na2CO3 0,1M
Nhóm 2,4: Trả lời phiếu học tập số 4:
1. Thế nào là chất điện li yếu? Phương
trình điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li yếu?
3. Nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch
và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm
lên trình bày kết quả trả lời của nhóm


Hoạt động của HS
1. Thí nghiệm
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và
ghi hiện tượng thu được

- Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm
Kết quả:
- Bóng đèn ở dd HCl 0,10M sáng hơn ở dd
CH3COOH 0,10M
- Chứng tỏ nồng độ ion ở dd HCl 0,10M
nhiều hơn dd CH3COOH 0,10M
→ HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH

2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi trong
phiếu học tập

Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm 1 (3) :
a) Chất điện li mạnh
- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân
li ra ion.
- Phương trình biểu diễn bằng mũi tên
-Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2

+ Hầu hết các muối.
Nhóm 2 ,4 :
b) Chất điện li yếu
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan


trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan
phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH3COOH  CH3COO- + H+
- Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
* Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá
trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ
Satơliê.
Nhóm khác thảo luận, bổ sung
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.Bài tập 3/SGK,7 : Viết PTĐL của những
chất sau :

a)Các chất điện li mạnh : Ba(NO3)2 0,1M;
HNO3 0,02M ; KOH 0,01M ; Tính nồng độ
mol của từng ion trong các dd trên ?
b) Các chất điện li yếu : HClO ; HNO2 .
2. Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu
được dd A chứa số mol ion SO42- là:
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,05 mol.
3. Trong dd CH3COOH có cân bằng sau:

→ CH COO- + H+


CH3COOH ¬
3
α
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi
nhỏ vài giọt dd HCl vào dd CH3COOH.
A. tăng.
B. giảm.
C.
không thay đổi.
D. không xác định
được
4. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào
nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol
Al3+
A. 102,6 gam

B. 68,4 gam.
C. 34,2 gam.
D. 51,3 gam
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

Hoạt động của HS

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện


cáo kết quả

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tại sao khi cầm dây điện để cắm hoặc
rút khỏi nguồn điện ta cần lau tay khô ?
- Tại sao khi sử dụng xong đồ dùng bằng
kim loại hay hợp kim ta phải rửa sạch và để
nơi khô ráo
- Tại sao dung dịch đổ vào bình ác quy lại
dùng dd H2SO4 loãng ?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tại sao khi điện phân dd CuSO4 để tăng
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
hiệu suất của quá trình điện phân người ta
+ Chuẩn bị lên báo cáo
lại nhỏ vào đó vài giọt dd axit H2SO4
loãng ?
- Tại sao các chất điện li rắn khan không
dẫn điện mà ở trạng thái nóng chảy hoặc dd * Báo cáo kết quả và thảo luận
của chúng lại dẫn điện ?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
gặp khó khăn.
luận:
- Vì tay tay ướt có dính nước, nước tự
nhiên là chất dẫn điện nên dễ bị điện giật
- hạn chế sự ăn mòn kim loại ( đồ dùng kim
loại không bị gỉ và bền )
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 (SGK trang 7)
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM


Ngày soạn: 02 / 09 /2017
Tiết: 03
Bài 2:
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1)
Số Tiết: 1/2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
−Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
. Trọng tâm
−Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
2. Kĩ năng
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối
axit theo định nghĩa.
−Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
−Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.

4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Phương pháp trực quan,đàm thoại nêu vấn đề
2.Thiết bị:
Giáo Viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
Học Sinh: Ôn tập kiến thức .
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
HS vắng
Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hãy xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết các
phương trình điện li: HNO2, HClO, Ba(OH)2, NaHCO3, H2SO4, Mg(OH)2, K2SO4


+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Viết pt phân tử và pt ion rút gọn:
1.H2SO4 + CaCl2 ; 2.Ca(OH)2 + HCl; 3.
HCl + CH3CHOONa; 4. Ba(OH)2 +
(NH4)2SO4 .
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh đưa ra một số phản ứng
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
được áp dụng trong thực tế để cải tạo môi + Chuẩn bị lên báo cáo
trường (Trồng nhiều cây xanh, Cải tạo đất
chua..., thuốc chữa đau da day)
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện


- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

nghiên cứu trước bài mới và làm các bài tập 1,2,3,6,7 - SGK

Ngày soạn:
Tiết 08:
Bài 5:
LUYỆNTẬP:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li
*Trọng tâm:

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài
toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài
toán tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
4. Năng lực cần hình thành
- Năng lực hợp tác


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị:
- Giáo viên: hợp đồng, máy chiếu
- Học sinh: Ôn bài trước ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày


Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép

11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl3 + KOH; FeS + HCl
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Cô và các em tìm hiểu lí thuyết về phản ứng Tập trung, tái hiện kiến thức
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. * Báo cáo kết quả và thảo luận
Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại các
dạng bài tập để khắc sâu hơn kiến thức lí
thuyết chúng ta đã học
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: ( 25 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải
bài toán
- Phát triển năng lực tính toán hóa học; năng lực hợp tác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Giới thiệu hợp đồng:
-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận


HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và
2 nhiệm vụ tự chọn).
- Phát bản hợp đồng
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp
đồng học tập.
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần
thiết.
- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV
có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã
hoàn thành.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự
chọn
Thanh lí hợp đồng
-Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng
nhiệm vụ (theo thứ tự)
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá

- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức
bài học
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
- Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt
buộc.
- Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự
chọn trình bày.
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.

các nội dung trong HĐ
-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực hiện hợp đồng
- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước
cũng được.

- HS chọn nhiệm vụ tự chọn
* Báo cáo kết quả và thảo luận
-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực,
đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc
đổi bài cho bạn đánh giá)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nhiệm vụ tự chọn.

-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp
lại cho GV.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn .
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Dung dịch nào dưới đây có môi trường
trung tính:
A. NaOCl
B. NH4Cl
C. Na2CO3
D. KBr
2. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất khi
tan trong nước đều có khả năng thủy phân


A. Na3PO4; Ba(NO3)2; KCl; K2SO4
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
B. Mg(NO3)2; NaNO3; KBr; Ba(NO3)2
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
C. AlCl3; Na3PO4; K2SO3; Ca(HCO3)2
+ Chuẩn bị lên báo cáo
D. KI; K2SO4; K3PO4; NaHSO4
3. Phương trình H+ + OH- ↔ H2O là
phương trình ion thu gọn của phản ứng hóa
học:

A. HCl + NaOH → H2O + NaCl
B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3
C. Ba(HCO3)2+Ba(OH)2→2H2O + 2BaCO3
D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
4. Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất
nhãn: AlCl3; NH4NO3; K2CO3; NH4HCO3.
Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để
phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch
thuốc thử đó là:
A. Ba(OH)2
B. HCl
C. AgNO3
D. Quỳ tím
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
luận:
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tại sao rửa cặn bám trong ruột phích bằng + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
cách ngâm dấm ăn
+ Chuẩn bị lên báo cáo

- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Làm các bài tập 2,5,6 (SGK 22/23). Chuẩn bị bài thực hành số 1 (SGK 24)


Ngày

tháng năm

TỔ TRƯỞNG CM

HỢP ĐỒNG BÀI
“ LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT
ĐIỆN LI”

Họ và tên học sinh: ……………………
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ

1

Nội dung
Câu 1: Nêu điều kiện
xảy ra phản ứng trao
đổi ion trong dung
dịch chất điện li? Cho
ví dụ?

a. Lự
a
chọn



Article II.(i) Đáp án





1)
B Article IV.






Tự đánh giá


3

Câu 2: Nêu ý nghĩa
của phương trình iion
rút gọn?Các bước viết
phương trình ion rút
gon?
Câu 3: Làm bài tập 4
(SGK 22)

4

Câu 4: Làm bài tập 3
(SGK 22)

1)
T Article VII.

5

Câu 5: Làm bài tập 7
(SGK 23)

1)

T ArticleArticle
VIII. IX.

2

1)
B Article V.
1)
B Article VI.

Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.
Xác nhận của GV

Học sinh

Ghi chú:
Đã hoàn thành

Bài làm sai.

Tiến triển tốt

Khó
Tự đánh giá: 
Nhiệm vụ rất hay
 Nhiệm vụ chán ngắt
 Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.






Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính



Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên



Bình thường

PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được
với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa
- Chất điện li yếu ( nước, axit yếu)
- Chất khí
Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH
HCl + KOH → KCl + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Câu 2:
- Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn: cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các
chất điện li
- Các bước viết pt ion rút gọn:


Bươc 1: Viết phương trình phản ứng mà các chất tham gia và sản phẩm dưới dạng phân tử
(nhớ cân bằng phương trình).
- Bước 2: Các chất điện li mạnh được viết dưới dạng ion; các chất không tan, khí, điện li yếu

được viết dưới dạng phân tử => phương trình ion đầy đủ.
- Bước 3: Lược bỏ các ion giống nhau ở hai vế => phương trình ion rút gọn.
Câu 3: Bài tập4 (SGK 22):
Phương trình ion rút gọn:
a. Ca2+ + CO32-  CaCO3 
b. Fe2- + 2OH-  Fe(OH)2 
c. HCO3- + H+  CO2  + H2O.
d. HCO3- + OH+  H2O + CO32e. Không có
g. Pb(OH)2 (r) + 2H+  Pb2+ + 2H2O
h. H2PbO2 (r) + 2OH-  PbO22- + 2H2O
i. Cu2+ + S2-  CuS 
Câu 4: Bài tập 3 (SGK22):
pH = 9.0 thì [H+] = 10-9M
[OH-] = 10-14/10-9 = 10-5M
pH > 7  Môi trường kiềm.
 Phenolphtalein không màu
Câu 5: Bài tập 7 (SGK 23):
CrCl3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
NiSO4 + 2KOH → Ni(OH)2 + 2K2SO4
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2


Ngày soạn:
Tiết 09:

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TÍNH AXIT-BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
−Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với
NaHCO3, CH3COOH với NaOH.
-Tiến hành thành công và an toàn các thí nghiệm để hiểu được bản chất của các phản ứng
xảy ra trong dung dịch nước giữa các axit và bazo, axit và muối ,muối và sự thay đổi tinh chất
của môi trường
* Trọng tâm:
−Tính axit – bazơ ;
− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2.Kĩ năng:
− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
-Xác định thành phần của môi trường
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
- Giáo viên:
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch

Na2CO3 đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH loãng; dd phenolphtalein
- Học sinh: + Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị bài thực hành


C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Không phép

11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Mục đích, cách tiến hành thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Các em đã được học lí thuyết về axit bazo, Tập trung, tái hiện kiến thức
nhận biết môi trường axit, bazo. Về các * Báo cáo kết quả và thảo luận
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li. Hôm nay c sẽ hướng dẫn các em
thực hành kiểm chứng lại lí thuyêt
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (35 phút) : Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: − Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí
nghiệm trên.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vòng 1: - GV chia học sinh thành 4 nhóm
- Lắng nghe và ghi chép
Nhóm 1,3: tiến hành thí nghiệm 1 như sgk yêu
cầu các hs quan sát hiện tượng xảy về sự màu
của giấy chỉ thị pH và giải thích.
Nhóm 2,4: tiến hành thí nghiệm 2.
Yêu cầu các em quan sát thí nghiệm và giải
thích.
- Gv lưu ý: Ống nhỏ giọt không được tiếp xúc
với thành ống nghiệm. Nếu sử dụng NaOH - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn.
đặc màu hồng có thể biến mất ngay khi cho - Quan sát hiện tượng và giải thích
phenolphtalein.

+ Thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh làm thí
nghiệm
Vòng 2: Nhóm 1,3 chuyển làm thí nghiệm 2
Nhóm 2,4 chuyển làm thí nghiệm 1
Một thành viên đại diên của nhóm lên


+ Báo cáo kết quả và thảo luận:
trình bày kết quả
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình + Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý
bày kết quả thí nghiệm và giải thích hiện * Thí nghiệm 1: Tính axit – bazo
tượng quan sát đươc của nhóm
- Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH,
giấy chuyển sang màu ứng với PH = 1:
Mt axít mạnh.
- Thay dd HCl bằng dd NH 3 0,1M, giấy
chuyển sang màu ứng với pH = 9: mt
bazơ yếu.
- Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH
0,1M, giấy chuyển sang màu ứng với
PH = 4. mt axít yếu.
- Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M,
giấy chuyển sang màu ứng với pH = 13.
mt kiềm mạnh.
* Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi
bazơ mạnh và gốc axít yếu. Khi tan
trong nước gốc axít yếu bị thuỷ phân làm
cho dd có tính bazơ.
Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion

trong dd các chất điện li:
a. Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc
xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3  + 2 NaCl.
b. Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo
thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện các
bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 + 2
HCl  CaCl2 + CO2 + H2O.
c. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd
NaOH loãng chứa trong ống nghiệm, dd
có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd
HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất
màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo
thành dd muối trung hoà NaCl và H 2O
môi trường trung tính.
NaOH + HCl  NaCl + H2O.
* Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu
hồng của Phenolphtalein trong kiềm
không còn dd chuyển thành không màu.
- Chú ý lắng nghe
- Viết tường trình
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; nhận xét quá trình
thực hành
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập



+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li + Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- quan sát màu quỳ tím vào dung dịch xà
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
phòng
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Chế tạo xà phòng từ hương thảo chanh… * Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm
- Hoàn thành bản tường trình thực hành.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM


Ngày soạn:
Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Chương I: Sự điện li
1.1. Sự điện li
1.2. pH của dung dịch
1.3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic.
II. CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA
1. Khái niệm chất điện li, sự điện li
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
3. Sự điện li của nươc, pH của dung dịch
4. Axit, bazo và muối

5. Phản ứng trao đôi ion trong dung dich
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Vừa trắc nghiệm, vừa có tự luận
IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (kèm theo)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Vận dụng
Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Cấp độ thấp

Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương…
)
Chủ đề 1
Chất điện
li;
độ dẫn
điện

TNKQ

- Xác
định
chất

điện li
mạnh.
- So
sánh

TL

TNKQ

Xác
định
phương
trình
điện ly
đúng
hay sai?

TL

TNKQ

TL

Cấp độ
cao
TN
K
Q

TL


Cộng


khả
năng
dẫn
điện
của các
dung
dịch
Số câu:
03
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ:
15%

Số
câu: 2
Số
điểm:
1,0

Số câu:
1
Số
điểm:
0.5


Chủ đề 2
- Axit –
bazơ
pH, tính
giá trị
liên quan
đến pH;
xác định
môi
trường
dung
dịch

- Công
thức
tính
giá trị
pH
- Xác
định
nồng
độ ion
trong
dung
dịch

- So
sánh
môi
trường

thông
qua giá
trị pH.
- Xác
định
môi
trường
dd

Số câu:
06
Số điểm:
4,5
Tỉ lệ:
45%

Số
câu: 2
Số
điểm:
1,0

Số câu:
02
Số
điểm:
1,0

Chủ đề 3
Phản ứng

trao đổi
ion trong
dung
dịch các
chất
điện li

- Xác
định dấu
hiệu sản
phẩm
Pư (ĐK
xảy ra
Pư trao
đổi ion
trong dd
CĐL)

Số câu:
03
Số điểm:
1,5
15%

- Tính
giá trị pH

Số câu: 1
Số điểm:
0,5

- Xác
định Pư
xảy ra Pư
trao đổi
ion trong
dd các
chất ĐL

Tính nồng
độ ion H+,
OH-, pH,
pOH xác
định môi
trường dd,
chỉ thị axitbazơ

Số câu:
06
Số điểm:
4,5
45%

Số câu: 1
Số điểm:
2,0
Viết
phư
ơng
trình
ion

đầy
đủ

phư
ơng
trình
ion
rút
gọn
từ


Số câu:
03
Số điểm:
4,0
Tỉ lệ:
40%
Tổng số
câu: 12
Tổng số
điểm: 10
Tỉ lệ:
100%

Số câu:
1
Số
điểm:
0,5


Số câu: 04
Số điểm: 2,0
20%

Số câu: 04
Số điểm: 2,0
20%

các
PTP
T.
Số
câu
:1
Số
điể
m:
3,0

Số câu: 1
Số điểm:
0,5

Số câu: 04
Số điểm: 6,0
60%

Số câu:
03

Số điểm:
04
40%
Số câu:
12
Số điểm:
10
100%

V. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
Thứ
Ngày
Tiết Lớp Sĩ số
HS vắng
11A2
11A4
11A5
11A6
VI. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ( Kèm theo)
1.Đề kiểm tra.
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
KIỂM TRA 1 TIẾT – BÀI SỐ 01
TRƯỜNG THPT
Môn : HÓA HỌC 11
Thời gian : 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm có: 01 trang
Mã đề : 132
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca

= 40;
Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55.
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)
Câu 1. Dung dịch X có pH = 12, dung dịch Y có pH = 8. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. X có tính bazơ yếu hơn Y
B. X có tính axit yếu hơn Y
C. X có tính axit mạnh hơn Y
D. X có tính bazơ mạnh hơn Y
Câu 2. Cho phản ứng: AgNO3 + BaCl2 → ? + ?. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng đã xảy ra
trong dung dịch?
A. tạo ra chất kết tủa
B. tạo ra chất điện li yếu
C. tạo ra chất khí
D. tạo ra nước
Câu 3. Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 1,0M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá
nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?


×