Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án hóa 12 đổi mới theo hướng phát triển năng lực học kỳ i (bản 2) file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.2 KB, 83 trang )

Ngày soạn:
Tiết 01:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo,
tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic
* Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit
cacboxylic
2. Kỹ năng:
Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép



Không phép

12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học
Tập trung, tái hiện kiến thức
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để học * Báo cáo kết quả và thảo luận
và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không thể bỏ
qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng
phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của
mỗi loại hiđrocacbon …


Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức
đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS: Kí biên bản hợp đồng
bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng
(theo mẫu)
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm qua việc hoàn thành bản hợp đồng
vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó
hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận
GV: Có thể công khai đáp án của bản
hợp đồng(phía dưới)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
bản hợp đồng chốt kiến thức.
HS nhận xét
Văn bản hợp đồng
Đại diện bên A: Giáo Viên
Đại diện bên B: Học Sinh
Thời gian thực hiện hợp đồng:
Địa điểm: Lớp học

Stt

1
Thuyết cấu
tạo

2

Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong
HCHC ?
+ Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố
trong phân tử có mối quan hệ như thế nào
đến tính chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên
kết gì ?
+Các chất như thế nào thì được gọi là đồng
phân?

Đáp án


Đồng phân

3

Đặc điểm
cấu tạo và
tính chất
đặc trưng
của mỗi loại
hiđrocacbon


+Các chất sau chất nào là đồng phân của
nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –O-CH3 ; C2H5OH ;
CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân có thể có của các
chất có công thức phân tử sau: C4H10?
+ An kan
+ An ken
+ An kin
+Aren (Hi đrocacbon thơm)

Stt
Tự chọn( A hoặc B)
1
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?
B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
2
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ
nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với
dung dịch AgNO3 /NH3 không?
Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút

Đáp án

Bản hợp đồng Hoàn thiện
Stt
1
Thuyết

cấu tạo

2

Bắt buộc
+ Hóa trị các nguyên tố:
C,H,O,N trong HCHC ?
+ Liên kết giữa các
nguyên tử nguyên tố trong
phân tử có mối quan hệ
như thế nào đến tính
chất ?
+ Liên kết chủ yếu trong
hoá hữu cơ là liên kết gì ?
+Các chất như thế nào thì
được gọi là đồng phân?

Đáp án
Cacbon luôn có hoá trị 4
Hiđro luôn có hoá trị 1
Oxi luôn có hoá trị 2
Nitơ luôn có hoá trị 3...
Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nếu
thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì sẽ làm
biến đổi thành chất khác đồng nghĩa tính
chất của nó cũng thay đổi theo
Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên
kết cộng hoá trị
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng
khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là

đồng phân của nhau


3

Đồng
phân

+Các chất sau chất nào là CH3-O-CH3 ; C2H5OH
đồng phân của nhau ?
CH3-O-CH3 ; C2H5 –OCH3 ; C2H5OH ; CH3OH ;
+ Hãy viết các đồng phân
có thể có của các chất có
CH3-CH2-CH2-CH3
công thức phân tử sau:
CH3- CH-CH3
C4H10?
.
CH3

Đặc
điểm
cấu tạo
và tính
chất
đặc
trưng
của mỗi
loại
hiđroca

cbon

+ An kan

- Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở
nên tính chất điển hình là dễ tham gia phản
thế
AS
CH3-CH3 + Cl2    CH3-CH2Cl +
HCl
- Anken là hợp chất hữu cơ không no mạch
hở có một liên kết đôi trong phân tử nên
tính chất điển hình của nó là dẽ tham gia
phản ứng cộng
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
- Ankin là hợp chất hữu cơ không no mạch
hở có một liên kết ba trong phân tử nên
tính chất hoá học điển hình của nó là dễ
tham gia phản ứng cộng
CHCH + Br2 → CHBr=CHBr
CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2
Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng
thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba.
(Ag)
2CH3-CCH+Ag2O→2CH3CCAg+H2O

+ An ken

+ An kin


+Aren
thơm)

(Hi

đrocacbon Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch
vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp
với nhau cho nên nó vừa có tính chất
không no vừa có tính chất no
C6H6 + 3H2 → C6H12
C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr

Stt
Tự chọn( A hoặc B)
1
A. CH2 = CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ?

Đáp án
3


B. CH ≡ CH- C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ?
4
2
A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ 1:2
nào?
B. CH2 = CH- C≡CH có phản ứng được với

dung dịch AgNO3 /NH3 không?

Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau:
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
CH2 = CH- CH =CH ;
+ Chuẩn bị lên báo cáo
CH2 = CH- CH ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH2
Câu 2: Cho các chất: CH3- CHO ;
CH3- CH2- CHO ; CH3- CH2- OH ;
CH2= CH – CH2-OH
Câu 3: Hoàn thành PTPƯ:
CH2 = CH2 + HCl →
CH2 = CH2 + H2O →
CH ≡ CH + H2 →
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Xác định các chất là đồng phân của nhau?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
gặp khó khăn.

luận:
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
Câu 1: CH2 = CH- CH =CH2 ;
cáo kết quả
CH2 = CH- C ≡CH ;
CH ≡ CH- C≡CH
Câu 2: CH3- CH2- CHO ;
CH2= CH – CH2-OH
Câu 3: CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2-Cl
CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2- OH
CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3
CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →
CH3 –CH2-Cl + HCl
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:


Tìm hiểu trước Este
Ngày soạn :25/8/2018
Tiết:02
ESTE
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Trình bày được :
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
Trọng tâm

 Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
2.Kĩ năng
 Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi …
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ……………
Học sinh: SGK, …….
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép


Không phép

12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Trong cuộc sống các em gặp nhiều chất có Tập trung, tái hiện kiến thức
mùi thơm như: mùi chuối chín, mùi hoa * Báo cáo kết quả và thảo luận
hồng… Vậy chúng được điều chế như thế
nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hôm
nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu về khái niệm , danh pháp của este
Mục tiêu: Trình bày được :
 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1.Khái niệm:
Gv : thông báo phản ứng giữa ancol * HS:
H 2 SO 4;
etylic với axit cacboxylic tạo ra sản
C2H5OH+CH3COOH � t CH3COOC2H5+H2O
phẩm là một este. Phản ứng được
Etyl axetat
gọi là phản ứng este hoá.
Vậy Este là gì? Yêu cầu Hs viết CH COOH + HO-[CH ] -CH(CH ) H 2 SO 4;t
3
2 2
3 2 �
PTPƯ
CH3COO-[CH2]2-CH(CH3)2 + H2O
H 2 SO 4;
C2H5OH + CH3COOH � t
Isoamyl axetat.
CH3COOH+HO-[CH2]2CH(CH3)2  Khái niệm:
H 2 SO 4;t
Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế

nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR ’ với R’ là
gốc hiđrocacbon)
GV: Yêu cầu hs xây dựng khái
2.CTCT:
niệm, CTTQ
HS:
Tiêu chí phân loại este?(Dựa vào
Este của axit đơn chức và rượu đơn chức:

sgk)
R - C – O - R’
0

0

0

0

O
R: gốc HC hoặc H
R’ là gốc HC
Este no đơn chức: CmH2mO2
hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1
Với m 2; m = n + n’+1; n  0; n’  1
3.Danh pháp:
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật


GV: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
thảo luận nhóm đôi:
- Quy tắc gọi tên este theo danh
pháp gốc – chức.
- Lấy ví dụ và gọi tên
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết


Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
việc nhóm
+ thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Tên gốc hiđrocacbon(từ ancol) + tên gốc axit có
đuôi at.
C2H5COOCH3
→ Metyl propionat
CH3COOCH3 → Metyl axetat
HCOOC2H5→ Etyl fomat
HCOOCH3→ Metyl fomat
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
II. Tính chất vật lí
Mục tiêu: Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit
đồng phân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập

Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên Nghiên cứu SGK, thảo luận
một số tính chất vật lý của este
* Báo cáo và thảo luận
- Các este thường có mùi đặc - Este có mùi thơm trái cây.
trưng?
+ isoamyl axetat có mùi dầu chuối;
Hướng dẫn HS tính nhiệt độ sôi + etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa;
thấp đó là do không có liên kết + geranyl axetat có mùi hoa hồng
hiđro
- Este có độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng.
- Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi - Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước.
các chất sau:
CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH HS:
Sắp xếp nhiệt độ sôi:
HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH;
4.Củng cố:


* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho hs làm bài tập
+ Bài 1 sgk
+ Bài 6 SGK
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
+ bài tập 1 sgk :
a) S b)S c)Đ d) Đ
e) S
+ Bài tập 6 : a CTPT C3H6O2

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu công thức của este có mùi bạc hà? + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài và đọc phần “Tính chất hóa học; điều chế và ứng dụng”

Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM


Ngày soạn :25/8/2018
Tiết 03:
ESTE
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS trình bày được :
 Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
 ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Trọng tâm
 Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm
2.Kĩ năng
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.

 Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm
2. Phương tiện , thiết bị
Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, ….
Học sinh: dầu,..
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
3.Bài mới:


HS vắng
Có phép

Không phép


Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
III. Tính chất Hóa học:
Mục tiêu: HS trình bày được :
 Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
Nhóm 1,4: Quan sát video thí
nghiệm thủy phân este trong môi
trường axit nêu hiện tượng và viết
ptpu?
Yêu cầu Hs viết PTPƯ H+
R - C – O - R’+ H-OH
O
GV: yêu cầu hs hoàn thành một số
PTPƯ
H+

HCOOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOCH3 + H-OH
H+
CH3 COOC2H5 + H-OH
Nhóm 2,5: GV: Quan sát video thí
nghiệm thủy phân este trong môi
trường kiềm nêu hiện tượng và
viết ptpu?
GV: yêu cầu hs hoàn thành 1 số
PTPƯ
HCOOCH3 + Na-OH →
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
CH3 COOCH3 + K-OH→
việc nhóm
CH3 COOC2H5 + Na-OH→
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Nhóm 3,6: Yêu cầu Hs liên hệ các
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
kiến thức đã học của HC no, HC
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
không no, HC thơm hãy viết ptpu
minh họa của gốc HC?
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
CH2=CH-COOCH3 + H2 →
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
……..
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo



GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết

luận
1.Thuỷ phân este:
HS: Quan sát và nhận xét
* Trong môi trường axit:
H+
R - C – O - R’+ H-OH
R - C – OH+ R’OH
O
Este

O
axit

ancol

*HS
H+
HCOOCH3 + H-OH

HCOOH + CH3OH
H

CH3COOCH3+H-OH

+


CH3COOH+CH3OH
H

+

CH3COOC2H5+HOH
CH3COOH+C2H5OH
*Thuỷ phân trong môi trường kiềm:
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’-OH
HS:
HCOOCH3 + NaOH→HCOONa + CH3OH
CH3 COOCH3 + KOH→CH3COOK + CH3OH
CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+ C2H5OH
2. Phản ứng của gốc HC:
Nếu gốc H.C không no có phản ứng cộng H2 và
phản ứng trùng hợp.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
IV+ V. Điều chế- ứng dụng của este
Mục tiêu: HS trình bày được :
 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
 ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế
Điều chế:
Các este thường được điều chế qua Dùng phản ứng este hoá.


t 0 , H 2SO 4
sgkbằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol RCOOH+R’OH �����
� RCOOR +
�����

và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc
H2O


làm xúc tác (phản ứng este hoá).
GV: cho hs đọc sgk rút ra 1 số ứng dụng
và giải thích vì sao có ứng dụng đó

ứng dụng:
-Dùng làm dung môi tách ,chiết vì : có khả
năng hòa tan nhiều chất hữu cơ
- sản xuất chất dẻo (polime)
pu,uxt
n CH3COOCH=CH2 tu,uu
ur CH-CH2

CH3COO
n
pu,uxt
nCH2=C(CH3)-COOCH3 tu,uu
ur

 CH 2  C (CH 3)  COOCH3 n

4.Củng cố:

* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập số 02 trong
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
SGK.
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
* Báo cáo kết quả và thảo luận
gặp khó khăn.
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
cáo kết quả
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm cách điều chế xà phòng từ dầu ăn
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr 7.
Ngày soạn : / /2018
Tiết 4:
LI PIT
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Nêu được :
 Khái niệm và phân loại lipit.
 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và
phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi
không khí.
Trọng tâm

 Khái niệm và cấu tạo chất béo
 Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
2.Kĩ năng
 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
 Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
 Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
HS vắng
Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Không phép
12A2

12A4
12A5


12A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este
CTPT là C4H8O2
3.Bài mới:

ứng với

Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
- Trình bày được định nghĩa lipit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
Tập trung, tái hiện kiến thức
Em hày tìm điểm giống về thành phần của : * Báo cáo kết quả và thảo luận
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa chất bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo là gì ta tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không
nghiên cứu bài học hôm nay
cực.
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit

- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) :
II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:  Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất
chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo
bởi oxi không khí.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
nhóm
theo thứ tự bàn học.
+ Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm
chất béo (SGK trang 8)
+ Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất
vật lý và ứng dụng của chất béo
(SGK trang 8 + 11)
+ Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính
chất hóa học (SGK trang 8+ 9)



GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết

HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả

GV: Cho các nhóm mới hình
thành theo nguyên tắc mảnh ghép
để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm
mới cứ như vây đến khi các thành
viên đều nắm được cả 3 dung trên

HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1 (4):
CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có
thể giống hoặc khác nhau
Các axit béo hay gặp:

C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit
stearic
C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit
panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc
không no.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol
(tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
+ Nhóm 2 (5)
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất
rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no
thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều


trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .

- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần
thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng
-Sản xuất thực phẩm
+ Nhóm 3 (6)
a. Phản ứng thuỷ phân
 HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi
trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H
2O
tristearin

H+, t0

3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá
t0

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3
tristearin
natri stearat
glixerol

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H
2
(loû

ng)

Ni
175 - 1900C

(C17H35COO)3C3H5
(raé
n)

GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu1: Chất nào sau đây là chất béo:
A. CH3COOCH3
B. (HCOO)2C2H4
C17H33COO)3C3H5
Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản
ứng xaphong hóa

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

+ Chuẩn bị lên báo cáo


C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH →
C17H33COONa+ C3H8O3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa +
H2O
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
luận:
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

đun đi đun lại?
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập.
Ngày tháng năm 2018
TỔ TRƯỞNG CM


Ngày soạn :
Tiết 5:
LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến Thức
Củng cố lí thuyết về este, lipit
2.Kĩ năng
Kĩ năng giải bài tập về este
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.

B. CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học Hợp đồng
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
HS vắng
Tiết/
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Không phép
12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Chúng ta đã học lí thuyết về este và lipit. Để Tập trung, tái hiện kiến thức
khắc sâu hơn kiến thức hôm nay cùng nhau * Báo cáo kết quả và thảo luận



ôn tập lại
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Củng cố lí thuyết về este, lipit
- Kĩ năng giải bài tập về este
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS: Kí biên bản hợp đồng
bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng
(theo mẫu)
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm qua việc hoàn thành bản hợp đồng
vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó
hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt
nhất
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận

GV: Có thể công khai đáp án của bản
hợp đồng(phía dưới)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn

thành bản hợp đồng chốt kiến thức
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS làm bài tập 4 (SGK18)
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành


yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài mới



HỢP ĐỒNG BÀI
“LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO ”
Họ và tên học sinh: ……………………
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ

Nội dung

Lựa
chọn

A.



Đ




1

2

3

Câu 1: Thủy phân
hoàn toàn chất béo E

bằng dung dịch NaOH
thu được 1,84(g)
glixerol và 18,24g
muối của axit béo duy
nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
Câu 2. Khi thuỷ phân
(xt axit) một este thu
được hỗn hợp axit
stearic (C17H35COOH)
và axit panmitic
(C15H31COOH) theo tỉ
lệ mol 2:1.Este có thể
có CTCT nào sau đây
Câu 3. Khi thuỷ phân
a gam este X thu được
0,92g glixerol, 3,02g
natri linoleat
C17H31COONa và m
gam natri oleat
C17H33COONa. Tính
giá trị a, m. Viết
CTCT có thể của X

Bắt

Bắt


Bắt









Tự đánh giá


Câu 4: Khi đốt cháy
một este no đơn chức
Tự
4
mạch hở thì số mol
CO2 Và H2O có quan
hệ như thế nào?
Câu 5. viết 1 phương
trình về phản ứng
Tự
5
thủy phân của axit
trong môi trường axit
khác sgk
Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.
Xác nhận của GV


Học sinh

Ghi chú:



Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính
làmhoàn
chính
xác với đáp án của giáo viên
Bài Đã
thành


Bài làm sai.

Tiến triển tốt

Khó
Tự đánh giá: 
Nhiệm vụ rất hay
 Nhiệm vụ chán ngắt
 Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.



Bình thường



PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Stt
Nội dung Bắt buộc
1
Thủy phân hoàn toàn chất
béo E bằng dung dịch
NaOH thu được 1,84(g)
glixerol và 18,24g muối
của axit béo duy nhất. Chất
béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
2
Khi thuỷ phân (xt axit) một
este thu được hỗn hợp axit
stearic (C17H35COOH) và
axit
panmitic
(C15H31COOH) theo tỉ lệ
mol 2:1.Este có thể có
CTCT nào sau đây
3

Khi thuỷ phân a gam este
X thu được 0,92g glixerol,
3,02g
natri
linoleat

C17H31COONa và m gam
natri oleat C17H33COONa.
Tính giá trị a, m. Viết
CTCT có thể của X

Đáp án
GIẢI Chọn B.

nGlixerol =

nMuối = 3  0,02 = 0,06 mol
MMuối =

1,84
= 0,02 mol ;
92

18, 24
= 304 � R + 67 =304
0, 06

� R = 273 là C17H35 –  Vậy chất béo là

(C17H35COO)3C3H5.

 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận
xét về kết quả bài làm.
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2


B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2

C17H35COO CH2
C17H33COO CH
C. C15H31COO CH2

C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2

 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng
dẫn của GV
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa =
0,01 (mol)
 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m =
0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882
= 8,82g

Stt
Nôi dung Tự chọn( A hoặc B)
4
Khi đốt cháy một este no đơn chức

Đáp án

nCO2 = nH2O


5

mạch hở thì số mol CO2 Và H2O có
quan hệ như thế nào?
A.viết 1 phương trình về phản ứng
thủy phân của axit trong môi
trường axit khác sgk

 o

H ,t
HCOOC2H5 + H2O ���
���
� HCOOH

+C2H5OH

XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề: CACBOHIĐRAT
Xây dựng chuyên đề với lý do:
+ Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải
+ Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy
+Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy
BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần
hình thành



×