THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC
BÀI 1: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN THIẾT KẾ CẤP THOÁT
NƯỚC
Nhiệm vụ và phương hướng thiết kế
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong nhà nhằm đảm bảo thõa mãn nhu cầu
dùng nước, thõa mãn yêu cầu vệ sinh và tiện nghi ngôi nhà.
+ Đảm bảo cấp nước liên tục 24/24h.
+ Đảm bảo nhu cầu dùng nước của thiết bị: đảm bảo áp lực tự do tối thiểu tại các
thiết bị dùng nước (TCVN 4513:1988).
+ Chất lượng: đảm bảo theo tiểu chuẩn nước cấp sinh hoạt (TCVN 5502: 2003).
- Đảm bảo tốt nhất về kinh tế cho khách hàng.
+ Lựa chọn phương án thiết kế dựa trên yếu tố kỹ thuật và hướng dẫn của tiêu
chuẩn và quy phạm ban hành
+ Lắng nghe yêu cầu của khách hàng và tư vấn khách hàng sử dụng hợp lý về thiết
bị.
- Sử dụng, quản lý được dễ dàng, tiện lợi.
II.
Cơ sở thiết kế
I.
Hồ sơ thiết kế cấp thoát nước trong nhà của công trình được thiết kế dựa trên cơ
sở:
+ Bản vẽ kiến trúc
+ Các tiêu chuẩn quy phạm
Một số tiêu chuẩn của Việt Nam
Quy chuẩn xây dựng Việt nam
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình (Plumbing code)
TCVN 4037 - 2012
Cấp nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4038 - 2012
Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 4513 - 1988
Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4474 - 1987
Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4615 - 1988
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang
thiết bị vệ sinh
TCVN 4036 – 1985
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên
hệ thống kỹ thuật vệ sinh
TCVN 33 - 2006
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 51 - 2008
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 7382 – 2004
Chất lượng nước – Tiêu chuẩn thải – Nước thải bệnh viện
TCVN 5945 - 2005
Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
QCVN 14 – 2008
Nước thải sinh hoạt – Tiêu chuẩn thải
TCVN 5502 - 2003
Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng
QCXDVN
01:2008/BXD
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, quy hoạch xây dựng
TCVN 5673 - 2012
Tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước bên trong – Hồ sơ
BVTC
TCVN 5422 - 2012
Hệ thống tài liệu thiết kế. Ký hiệu đường ống
TCVN 5576 - 1991
Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật
TCVN 5759 - 1993
Đồng hồ đo nước kiểu cánh quạt – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6073 - 2005
Sản phẩm sứ vệ sinh.Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6151-2002
ống và phụ kiện làm bằng nhựa PVC
TCXDVN 372 - 2006
ống bê tông cốt thép thoát nước
Một số tiêu chuẩn nước ngoài
AS 3500 - 2003
Plumbing and Drainage Set
DIN 1988
Drinking water system supply systems
BS EN 12056-5:2000
Gravity Drainage System inside the Building
NFPA: National Fire Protection Association
III.
Hồ sơ thiết kế
1. Thuyết minh thiết kế
-
Giới thiệu dự án
-
Cơ sở pháp lý
-
Phạm vi công việc
-
Giải pháp thiết kế
+
Hệ thống cấp nước lạnh sinh hoạt
+
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
+
Hệ thống thoát nước mưa
Lựa chọn và quy cách thiết bị cấp thoát nước
2. Bản vẽ thiết kế
- Trang bìa
- Danh mục bản vẽ
- Liệt kê bản vẽ, các ký hiệu chung
-
-
Bản vẽ sơ đồ đứng cấp nước, thoát nước bẩn, thoát nước mưa
-
Bản vẽ cấp thoát nước ngoài nhà thể hiện sự kết nối với hệ thống cấp thoát
nước hiện trạng bên ngoài.
+ Vị trí đặt bể chứa nước sạch, bể tự hoại.
+ Vị trí đặt đường ống cấp thoát nước ngoài nhà (cao độ đặt ống, độ dốc, chiều
dài, vị trí ống trên mặt bằng)
-
Bản vẽ lỗ mở và cao độ ống đi trong tầng hầm
-
Bản vẽ mặt bằng cấp thoát nước các tầng.
+ Cao độ điểm đầu chân ống đứng thoát nước trước khi đấu nối với ống thoát
nước nằm ngang, DN, L (m), độ dốc, vị trí dặt thông tắc cho ống thoát nước nằm
ngang, ký hiệu kiểu thông tắc (chỉ áp dụng cho tầng trước khi đấu nối với hệ
thống thoát nước ngoài nhà).
-
Chi tiết mặt bằng và sơ đồ không gian căn hộ, các khu vệ sinh: thể hiện cao
độ, chiều dài, cách đấu nối ống cấp nước; đường kính, cao độ, độ dốc đặt ống
thoát nước, ống thông hơi nằm ngang (nếu có).
-
Chi tiết bể nước ngầm: Thể hiện cao độ mực nước cao nhất, cao độ đáy bể.
Đường kính, cao độ ống hút, ống đẩy bơm cấp nước lên mái, bơm cấp nước
cứu hỏa, ống thông hơi bể. Hố thu cặn phải có đủ kích thước đặt crephin hoặc
phễu hút đảm bảo bơm cấp nước hoặc bơm cứu hỏa hút hết mực nước công
tác của bể. Vị trí cửa thăm nên đặt gần hố thu cặn. Khi không thiết kế chữa
cháy yêu cầu ghi chú vào bản vẽ: ‘ vị trí, đường kính ống hút bơm chữa
cháy, xem hồ sơ thiết kê cấp nước chữa cháy’
-
Bể nước mái (tương tự bể nước ngầm)
-
Chi tiết bể tự hoại, hố ga
-
Chi tiết phòng bơm: thể hiện kích thước bệ đặt máy bơm, khoảng cách giữa
các bệ máy, cao độ đặt bệ, chiều cao bệ bơm, cách bố trí. Đường kính, cao độ
ống hút, ống đẩy, thể hiện rõ van khóa, côn cút, đồng hồ đo áp. Cho phép thể
hiện đường ống 1 nét (có thể vẽ sơ đồ không gian)
-
Các chi tiết lắp đặt: ống qua sàn, vách; cách bố trí ống thông tắc kiểu 1, 2
(khoảng không gian thông tắc theo chiều đứng tối thiểu 0,3m); đấu nối ống
thông hơi; cấu tạo mương đặt ống thoát nước ngoài nhà; giá treo ống, vị trí
đặt giá treo, gối đỡ ống.
-
Chi tiết lắp đặt các thiết bị
Liệt kê các thiết bị, vật tư, đường ống , phụ kiện.
3. Bảng dự toán
Là bảng tính giá thành toàn bộ hệ thống cấp thoát nước trong nhà bao gồm giá vật
tư vật liệu, nhân công lắp đặt, máy móc, thiết bị,…
IV.
Các bước tính toán thiết kế
1. Tính toán hệ thống cấp nước
-
B1: Tính toán nhu cầu dùng nước
B2: Tính toán đường ống cấp nước vào bể chứa
B3: Tính toán bể chứa nước ngầm
B4: Tính toán bể chứa nước mái
B5: Tính toán bơm cấp nước lên mái
B6: Tính toán bơm tăng áp cấp nước sinh hoạt
B7: Tính toán thủy lực cho mạng lưới cấp nước (tính toán chọn đường ống)
2. Tính toán hệ thống thoát nước
B1: Xác định nhu cầu thoát nước thải
B2: Tính toán dung tích bể tự hoại
B3: Tính toán dung tích bể tách dầu mỡ
B4: Tính toán chọn bơm thoát nước
B5: Tính toán thủy lực cho mạng lưới thoát (tính toán chọn đường ống thoát)
3. Tính toán hệ thống thoát nước mưa
BÀI 2: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Điều kiện tính toán
-
áp lực thuỷ tĩnh tối đa trên đường ống cấp nước (5.5kg/cm2)
áp lực thuỷ tĩnh tối thiểu đường ống cấp nước (1kg/cm2)
Vận tốc tối đa trên ống đứng cấp nước lạnh (2m/s)
Vận tốc tối đa trên ống nhánh cấp nước lạnh (2.5m/s)
Tính toán nhu cầu dùng nước
I.
1. Nhu cầu dùng nước:
Khi thiết kế các HTCN cho một đối tượng cụ thể cần phải nghiên cứu tính
toán để thỏa mãn các nhu cầu dùng nước cho các mục đích sau đây:
- Nước dùng cho sinh hoạt (ăn uống, tắm rửa, giặt dũ,...) trong các nhà ở và
trong các XNCN.
- Nước dùng để tưới đường, quảng trường, vườn hoa, cây cảnh,...
- Nước dùng để sản xuất của các XNCN đóng trong địa bàn khu vực đó.
- Nước dùng để chữa cháy.
- Nước dùng cho các nhu cầu đặc biệt khác (kể cả nước dùng cho bản thân nhà
máy nước, nước dùng cho các hệ thống xử lý nước thải, nước dò rỉ và nước dự
phòng cho các nhu cầu khác chưa tính hết được...).
2. Tiêu chuẩn dùng nước
Tham khảo bảng 1 TCVN 4513-1988, bảng 3.1 TCVN 33-2006 và mục 5.3.2
XDVN 01:2008/BXD.
Ví dụ:
-
Tiêu chuẩn dùng nước cho khách sạn là 200l/ng-ngđ
-
Khu thể dục thể thao là 50l/ng-ngđ
-
Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt hộ gia đình là 250l/ng-ngđ
-
Nước công trình công cộng và dịch vụ được quy hoạch theo tính chất cụ thể
của công trình, tối thiểu là 2l/m2 sàn-ngđ.
-
…
3. Công thức tính nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính theo công thức sau:
N qn
Qngđ =
1000
(m3/ngđ)
Trong đó:
q: tiêu chuẩn dùng nước l/s (lấy theo bảng 1, TCVN 4513-1988))
N: số người dùng nước trong công trình
Ví dụ tính toán:
T
T
Hạng mục
Số lượng
Tiêu chuẩn
LL tính toán
1
Khách sạn
350
Người
200
l/ng-ngđ
70.00
m3
2
Nhà hàng
300
Người
25
l/xuất
15.00
m3
3
Bar, cafe
300
Người
5
l/ng-ngđ
1.50
m3
4
Khu thể dục thể thao
50
Người
50
l/ng-ngđ
2.50
m3
5
Hội trường
280
Người
5
l/ng-ngđ
1.40
m3
6
Giặt là
350
Giường
40
l/kg
56.00
m3
7
Nhân viên phục vụ
100
Người
100
l/ngđ
10.00
m3
8
Bể bơi, bồn cảnh, đài phun
200
m3
10%
20.00
m3
176.4
m
3
Cộng Qsh
II.
Tính toán đường ống cấp vào bể chứa
1. Chọn đồng hồ
Việc tính toán đồng hồ đo nước (kiểu cánh quạt hoặc tuốc bin) để lắp đặt trên
đường ống nước dẫn vào nhà cần căn cứ vào lưu lượng ngày lớn nhất chọn theo bảng
6 TCVN4513-1988 và được tính theo 2 cách sau:
-
Cách 1: dựa vào lưu lượng tính toán
Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax
Cách 2: dựa vào lưu lượng đặc trưng của đồng hồ
Qng.đêm ≤ 2 Qđt
Trong đó:
+ Qmin: là lưu lượng giới hạn nhỏ nhất (khoảng 6-8% lưu lượng tính toán trung
bình)
+ Qtt: Lưu lượng tính toán của ngôi nhà
+ Qmax: Lưu lượng giới hạn lớn nhất của đồng hồ (khoảng 45-50% lưu lượng đặc
trưng của đồng hồ)
+ Qngày: lưu lượng nước ngày đêm của ngôi nhà (m3/ng.đêm)
+ Qđt: lưu lượng đặc trưng của đồng hồ - lưu lượng nước chảy qua đồng hồ khi
tổn thất áp lực trong đồng hồ là 10m. (m3/h)
Sau chọn được đồng hồ ta tiến hành kiểm tra lại tổn thất áp lực qua đồng hồ phải đáp
ứng điều kiện sau:
-
Tổn thất áp lực đối với loại cánh quạt nhỏ hơn 2,5m
Tổn thất áp lực đối với loại tuốc bin nhỏ hơn 1÷1,5m
Tổn thất áp lực qua đồng lực tính theo công thức sau : hđh= S q2 (m)
Trong đó:
S: sức kháng của đồng hồ đo nước lấy theo bảng 7 TCVN4513-1988
Q: lưu lượng tính toán (l/s)
2. Chọn đường ống cấp nước vào
Đường kính ống dẫn vào chọn theo lưu lượng tính toán cho ngôi nhà. Khi chưa có
lưu lượng tính toán có thể lấy sơ bộ:
-
Các ngôi nhà một hoặc hai tầng: d=32-50mm
Các ngôi nhà có khối tích trung bình: d ≥ 50mm
-
Các ngôi nhà có lưu lượng > 1000 m3/ngày: d=75-100mm
Với các nhà sản xuất, có thể lấy d=200-300mm hoặc lớn hơn.
Ví dụ:
- Lấy lưu lượng nước sinh hoạt cần thiết cấp tòa nhà trong 1 ngày đêm từ ví dụ trên là
176.4 m3/ngđ. Tạm tính thời gian cấp nước trong ngày là 5 giờ. Lưu lượng qua đồng
hồ 1 giờ là 35.3 m3/h. Dựa theo bảng 6 TCVN 4513-1988 chọn đồng hồ loại tuốc bin
có đường kính DN80.
Chọn tuyến ống cấp nước vào bể chứa có đường kính DN100.
III.
Tính toán bể chứa nước ngầm
Dung tích bể chứa nước ngầm được tính theo công thức:
VBC = WBC + WCC (m3)
Trong đó:
WCC: dung tích nước chữa cháy trong bể chứa (m3) (Tuỳ thuộc vào mức độ
chữa cháy cho công trình mà có cách tính khác nhau – phối hợp với đơn vị
thiết kế chữa cháy)
WBC: Dung tích điều hoà lượng nước sinh hoạt của bể chứa nước (m3) được
tính theo công thức:
1.5 × Qngd
WBC =
IV.
n
(m3)
Với:
Qngđ: Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của công trình trong ngày
n: Số lần đóng mở bơm bằng tay trong ngày. (bơm cấp nước thành phố n =
1-2 lần)
Ghi chú: Tùy theo quy mô của công trình và tại từng khu vực, dung tích
bể chứa nước ngầm có thể thể lấy Wbc = (0,5→2) Qngđ
Tính bể chứa nước mái
Vkét = k(Wkét + Wcc)
Trong đó:
k: Hệ số dự trữ két nước mái. k = 1-1.5.
Wcc: Lưu lượng nước chữa cháy trong 10 phút khi vận hành bằng tay và 5
phút khi vận hành tự động.
Wcc = 0.6 x qcc x ncc
Với:
qcc : lưu lượng nước trong một vòi chữa cháy (l/s)
ncc : số vòi chữa cháy hoạt động đồng thời
Wkét:
+ Dung tích điều hoà của két nước mái (khi mở máy bơm bằng tay)
được tính theo công thức:
Qngd
Wkét =
n
Với:
Qngđ: Lưu lượng nước cần thiết cấp cho sinh hoạt trong một ngày đêm
3
(m /ngđ)
n: Số lần mở máy bơm nhiều nhất trong 1 ngày (n = 2-4 lần)
- Khi tính toán sơ bộ có thể lấy Wkét =(20-30)% Qngđ
- Trong nhà nhỏ, lượng nước dùng ít Wkét =(50-100)% Qngđ
+ Khi đóng mở bơm tự động
Qngd
2n
≥ 5%Qngd
Wkét =
Dung tích điều hòa của két nước mái nên lấy ≤ 40m3. Nếu dung tích két nước
mái lớn hơn 40m3 phải chia thành nhiều bể nhỏ hoặc 1 bể có nhiều ngăn.
V.
Tính toán bơm cấp nước lên mái
1. Lưu lượng của bơm cấp nước (ký hiệu QP )có 2 cách tính:
Cách 1. Tính theo lưu lượng sử dụng lớn nhất của công trình.
Lập bảng tính toán tổng đương lượng của công trình
Tên thiết bị
Số lượng
Đ.lượng
∑ Đ.lượng
Ghi chú
Xí bệt (loại có két xả)
0.5
Xí bệt (loại van xả)
6-7
Tiểu treo
0.17
Bi đê
0.35
Chậu rửa mặt
0.33
Chậu rửa
1
Vòi trộn nóng lạnh bồn
tắm
1.5
Nước nóng tập
trung
Vòi trộn nóng lạnh bồn
1
Nước nóng cục
tắm
bộ
Sen tắm (căn hộ)
0.67
Sen tắm (bể bơi)
1
Chậu trong phòng thí
nghiệm
0.5
Máy giặt
1
Vòi cấp nước
1
Vòi tưới
1
Tổng
N
Lưu lượng tính toán của công trình được tính theo công thức:
* Nhà ở:
a
qsdmax
N + KN
= 0,2
(l/s)
Trong đó
a : hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày lấy theo
bảng 9 TCVN 4513:1988
K: Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 10 TCVN 4513:1988
N : tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn ống tính
toán.
* Cơ quan hành chính trụ sở, nhà trọ, khách sạn, ký túc xá, nhà trẻ, trường học,
cơ quan giáo dục, bệnh viện đa khoa, nhà tắm công cộng, trại thiếu nhi:
qsdmax
=
0.2α N
(l/s)
Trong đó
ỏ : hệ số phụ tùng chức năng của mỗi loại nhà lấy theo bảng 11 TCVN 4513:1988
N : tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn ống tính
toán
* Xưởng sản xuất, các phòng sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp, phòng, khán
giả, công trình thể dục thể thao, xí nghiệp ăn uống công cộng:
qsdmax
Trong đó
= Σ qo x n x p (l/s)
qo : Lưu lượng nước của 1 dụng cụ vệ sinh cùng loại (l/s) lấy theo bảng 2 TCVN
4513:1988
n : số dụng cụ vệ sinh cùng loại
p : hệ số hoạt động đồng thời của dụng cụ vệ sinh lấy theo bảng 12, 13 TCVN
4513:1988
Ta có:
QP = qsdmax
Nếu 2 bơm làm việc song song QP’ =
Cách 2.
Wket
1.5 ÷ 2
QP =
QP
0 .9
2. Cột áp của bơm được tính theo công thức:
Hb = hhh + hb + hdd + hcb + htd + hdp
Trong đó:
hhh: Chiều cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước mái và mực
nước thấp nhất trong bể chứa nước ngầm (m)
hb: Tổn thất ấp lực qua máy bơm. Lấy hb = 2 (m)
hdd : tổn thất áp lực dọc đường trên trường ống hút và ống đẩy của bơm (m)
=i*l (i: độ dốc (tra bảng), l chiều dài ống)
hcb : tổn thất cục bộ trên đường ống đẩy và ống hút của bơm (m).
Lấy hcb = 30% hdd
htd: áp lực tự do tại đầu ra của ống đẩy (m). Chọn htd = 2 (m)
hdp : áp lực dự phòng (m). Chọn hdp = 3 (m)
- Chọn đường kính ống hút, ống đẩy theo TCVN 33: 2006 (Vh=0,6-1 m/s; Vđ =0,82,0 m/s)
Tính toán bơm tăng áp cấp nước sinh hoạt (ký hiệu BP)
Lưu lượng của bơm tăng áp tính theo cách 1 của mục V.
VI.
Tính toán bơm tăn áp BP
l
Tầng
áp
mái -2
áp
mái -1
(m)
Số lợng TBVS
Xí
Tiểu Chậu
(LT)
N
Bồn
Sen
CR
B
Vòi
CN
M
G
SN
q
(l/s)
3.3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3.3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-
Dch
(mm
)
Vt
(m/s)
40
0.00
50
0.00
ỏp
mỏi
15
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
50
-
p lc lm vic ca mỏy bm BP c tớnh theo cụng thc:
HBP = hb + hdd + hcb + hdh + htd + hdp
Trong ú:
hb: tn tht ỏp lc qua mỏy bm. hb = 2m
hdd : tn tht ỏp lc dc ng trờn trng ng hỳt v ng y ca bm. Tn
tht trờn ng y ca bm tớnh toỏn n thit b v sinh bt li nht.
hcb : tn tht cc b trờn ng ng y v ng hỳt ca bm (m), tớnh bng
30% hdd.
hdh : tn tht ỏp lc qua ng h o nc
hdh = Sq2
Vi:
S: Sc cn ng h.
q: Lu lng nc tớnh toỏn ca cn h (khu v sinh) bt li nht.
htd: ỏp lc t do cn thit ti thit b (theo TCVN 4513:1988)
hdp : ỏp lc d phũng (m). hdp = 3 - 5 (m)
* Trng hp s dng bm tng ỏp cho tng sỏt mỏi kốm bỡnh iu ỏp thỡ phi
tớnh toỏn bỡnh iu ỏp:
+ ỏp lc m mỏy = Pmin = ỏp lc cn thit
+ ỏp lc dng mỏy = Pmax
P = Pmax Pmin = 1.5 bar
275 ì Q ì ( P max + 1)
Z ì P
+ Dung tớch bỡnh iu ỏp : V=
Vi:
Z l s ln úng m bm trong gi.
Q Lu lng mỏy bm (m3/h)
VII.
Tớnh toỏn thy lc cho mng li cp nc
Tính toán đờng kính ống dựa trên đơng lợng,vận tốc kinh tế
đảm bảo áp lực tự do tại thiết bị bất lợi nhất. Đối với mạng cấp nớc
trong nhà, vận tốc kinh tế thờng lấy nh sau:
- Trục đứng cấp nớc; v = 1.5 2 m/s
- Đối với ống nhánh cấp nớc: v 2.5m/s
Khi tổng số đơng lợng N 20, đờng kính ống cấp nớc cho phép
lấy theo bảng 8 trong tiêu chuẩn TCVN 4513-1988.
Tng s ng lng ca cỏc dng
c v sinh
ng ng cp nc (mm)
Tớnh toỏn tng hp theo mu sau:
1
3
6
10
20
10
15
20
25
32
0.00
Tính toán theo trục
Trục CN..
Tần
g
Tần
g
hầm
Tần
g1
Tần
g2
Tần
g3
Tần
g4
Tần
g5
Tần
g6
Tần
g7
Tần
g8
Tần
g9
Tần
g 10
l
Số lợng TBVS
(m
)
Xi(FV
)
Xí
(LT
)
Tiể
u
Chậ
u
Bồ
n
Se
n
CR
B
Vòi
CN
M
G
TĐL
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67 11.67 0.63 20
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
11.67 105
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
3.3
1
1
1
1
1
1
1
1
S
Trục
23.3
4
35.0
1
46.6
8
58.3
5
70.0
2
81.6
9
93.3
6
q
DN
Vt
(l/s)
(mm
)
(m/s)
2.01
0.87 20
2.78
1.05 40
0.84
1.21 50
0.61
1.34 50
0.68
1.46 50
0.74
1.57 65
0.47
1.67 65
0.50
1.76 65
0.53
1
11.67 116.7 1.85 65
0.56
1
11.67
128.
4
1.94 65
q
DN
Vt
(l/s)
(mm
)
0.58
Tính toán đờng kính ống vào căn hộ (khu vệ sinh)
l
Tầng
Số lợng TBVS
(m)
Xí
(LT
)
CR
B
Vò
i
CN
M
G
TĐ
L
S
Trụ
c
Tiể
u
Chậ
u
Bồ
n
Sen
Căn
hộ A
0
1
1
1
1
1
1
1
1
5.67
5.67
0.4
5
Căn
hộ B
0
1
1
1
1
1
1
1
1
4.67
10.3
0.60
i
h=i.l
(m/s
)
(m/m
)
(m)
25
0.92
0.00
0
25
1.22
0.00
0
Căn
hộ C
0
1
1
1
1
1
1
1
1
4.67
15
0.71
32
0.88
0.00
0
Căn
hộ D
0
1
1
1
1
1
1
1
1
4.67
19.7
0.81
32
1.00
0.00
0
Tính toán thủy lực đoạn ống vào khu vệ sinh bất lợi nhất
Đoạn
l
(m)
q
Xí Tiểu Chậu Bồn Sen CRB Vòi M
(LT)
CN G
N
DN
Vt
i
S N (l/s) (mm) (m/s (m/m
)
)
Thiết bị
H ct
(m)
4
TB-1
8
1-2
30
1
1
2-CN..
1
1
1
1.00
1
1
0.
20
2.67 3.67 0.
37
0.00 3.67 0.
37
15
1.13 0.00
= ixl
20
1.17 0.00
= ixl
20
1.17 0.00
= ixl
hdd
hdd
hcb
=30%hdd
h đồng
hồ
H ct
20
H ct
BÀI 3: HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
I.
II.
0.69
Xác định nhu cầu thoát nước thải
Lưu lượng nước thải tính bằng 80% lưu lượng nước cấp trong ngày dùng nước
lớn nhất:
Qth = 80% Qsh
Tính toán dung tích bể tự hoại
W bể tự hoại = 0.75 x Qth +4.75 (m3)
Trong đó:
Qth : lưu lượng nước thải trong ngày (m3) (lấy bằng 80% Qngd)
Hoặc có thể tính theo bảng K-2 “Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà
và công trình” (trang 289)
Hoặc dung tích bể tự hoại được tính bằng công thức:
W = Wn + Wc
Wn - thể tích nước của bể (lấy bằng 80% lượng nước cấp trong một ngày).
Wc - thể tích cặn của bể, được tính theo công thức:
Wc =
Nx
a x T x (100- W1) x b x c
------------------------------1000 x (100 – W2)
(m3)
Trong đó:
a: lượng cặn trung bình của một người thải ra 1 ngày, a = 0,4 l/người
ngày.
T: thời gian giữa hai lần lấy cặn là 6 tháng, T = 180ngày.
W1: độ ẩm cặn tươi vào bể: W1 = 95%.
W2: độ ẩm cặn lên men: W2 = 90%.
b: Hệ số giảm thể tích khi lên men: b = 0,7.
c: Hệ số kể đến lượng cặn hoạt tính: c = 1,2.
III.
IV.
N: Số người phục vụ.
Tính toán dung tích bể tách dầu mỡ
Tính toán chọn bơm thoát nước
1. Bơm thoát nước bể tự hoại
- Lưu lượng bơm thoát nước thải phải đủ để đảm bảo thoát nước trong giờ
dùng nước lớn nhất. Lưu lượng thoát nước được tính theo công thức:
qth = qc + qdc (l/s)
Trong đó:
qc: Lưu lượng tính toán cấp nước của toàn bộ xí, tiểu (đổ vào bể tự hoại)
(l/s) xác định theo tiêu chuẩn TCVN 4513:1988.
qdc: Lưu lượng dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất lấy theo bảng 1 của
TCVN 4474 :1987
qmax: lưu lượng nước thải cho phép cho 1 ống đứng. Lấy theo bảng 8 TCVN
4474 : 1987
- Cột áp của bơm nước thải được tính theo công thức:
Hb ≥ hhh + htt + hdp
Trong đó:
hhh: độ chênh hình học giữa mực nước cao nhất trong hố ga hoặc cống
thoát nước ngoài nhà với cao độ mực nước thấp nhất ngăn đặt máy bơm
nước thải
htt: tổn thất áp lực (cục bộ, chiều dài) trên đường ống đẩy của bơm
hb: Tổn thất áp lực qua máy bơm (hb = 2m)
hdp: áp lực dự phòng cho máy bơm (hdp = 2m)
2. Tính toán bơm thoát nước tầng hầm
Trường hợp tầng hầm có dốc lên, xuống xe lộ thiên, tính toán lưu lượng bơm
phải đảm bảo thoát toàn bộ nước mưa cho dốc đó.
Tính toán lưu lượng thoát nước mưa, xem phần ‘hệ thống thoát nước mưa’
Cột áp bơm mước mưa tính toán tương tự cột áp bơm nước thải cho bể tự hoại.
V.
Tính toán thủy lực cho mạng lưới thoát (tính toán chọn đường ống thoát)
Lưu lượng nước thải trong đoạn ống tính toán được tính theo công thức:
qth: lưu lượng nước thải sinh hoạt trong đoạn ống:
qth = qc + qdc (l/s)
Trong đó:
-
qc: Lưu lượng tính toán cấp nước bên trong nhà (l/s) xác định theo tiêu chuẩn
TCVN 4513:1988.
qdc: Lưu lượng dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất lấy theo bảng 1 của
TCVN 4474 :1987
qmax: lưu lượng nước thải cho phép cho 1 ống đứng. Lấy theo bảng 8 TCVN
4474 : 1987
* Lưu ý: Khi chiều dài ống nhánh l >4.6 m, đường kính ống thông hơi >
32mm, > 1/2 đường kính của ống dẫn mà ống thông hơi nối tới. Đối với nhà >
10 tầng, ống thông hơi chung cho 1 nhóm ống đứng thoát nước phải có đường
kính lớn hơn hay bằng đường kính của ống đứng có đường kính lớn nhất.
Trong trường hợp ống đứng TN và TP đã chọn lên 1 cấp thì ống thông hơi TH
vẫn giữ nguyên đường kính.
Đường kính ống thoát nước ngang (nối chân các ống đứng) có h/d < h/d cho
phép.
Tính toán đường kính ống đứng thoát nước rửa
Trục TN….
Tầng Chậ
u
TB
TS
CRB
MG
N
SN
qc
qdc
(*)
(l/s) (l/s)
0.38 1.1
qth
DN
qmax
(l/s)
1.48
mm
100
(l/s)
7.50
18
1
1
1
1
1
4
4
17
1
1
1
1
1
4
8
0.53
1.1
1.63
100
7.50
16
1
1
1
1
1
4
12
0.64
1.1
1.74
100
7.50
15
1
1
1
1
1
4
16
0.73
1.1
1.83
100
7.50
14
1
1
1
1
1
4
20
0.81
1.1
1.91
100
7.50
13
1
1
1
1
1
4
24
0.88
1.1
1.98
100
7.50
12
1
1
1
1
1
4
28
0.95
1.1
2.05
100
7.50
11
1
1
1
1
1
4
32
1.01
1.1
2.11
100
7.50
10
1
1
1
1
1
4
36
1.07
1.1
2.17
100
7.50
9
1
1
1
1
1
4
40
1.12
1.1
2.22
100
7.50
8
1
1
1
1
1
4
44
1.17
1.1
2.27
100
7.50
7
1
1
1
1
1
4
48
1.22
1.1
2.32
100
7.50
6
1
1
1
1
1
4
52
1.27
1.1
2.37
100
7.50
5
1
1
1
1
1
4
56
1.31
1.1
2.41
100
7.50
4
1
1
1
1
1
4
60
1.36
1.1
2.46
100
7.50
3
1
1
1
1
1
4
64
1.40
1.1
2.50
100
7.50
2
1
1
1
1
1
4
68
1.44
1.1
2.54
100
7.50
(*) qdc có thể thay đổi tùy thuộc vào loại thiết bị vệ sinh có trong đoạn ống tính toán
Đ.
ống
Tính toán đường kính ống thoát nước nằm ngang
L
(m)
Số lợng TBVS
Chậu
T
B
Se
n
CRB
N
M
G
qc
qdc(*
)
Qth
D
i
v
h
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(mm
)
(m/
m)
(m/s)
(m)
0.02
1.023
0.032
0.29
0.02
1.064
0.033
0.27
0.02
1.099
0.035
0.28
0.02
1.127
0.037
0.30
SN
TN1
1.
2.3
5
12
12 12
12
12 48 48
1.1
110
22
2
TN2
TN2
1.
2.7
5
12
12 12
12
12 48 96
1.1
125
69
9
TN3
TN3
14
2.
3.1
5
12
12 12
12
12 48
1.1
125
4
04
4
TN4
TN4
19
2.
3.4
5
12
12 12
12
12 48
1.1
125
2
34
4
TN5
(*) qdc có thể thay đổi tùy thuộc vào loại thiết bị vệ sinh có trong đoạn ống tính toán
-
h/D
Tính toán đường kính ống thoát nước xí, tiểu
Trục TP…
Tầng Xí (FV) Xí (LT) Tiểu nam
N
SN
qc
qdc*
qth
DN
qmax
(l/s)
(l/s)
(l/s)
(mm)
(l/s)
18
1
1
0.67
0.67
0.17
0.9
1.07
100
7.50
17
1
1
0.67
1.34
0.23
0.9
1.13
100
7.50
16
1
1
0.67
2.01
0.28
0.9
1.18
100
7.50
15
1
1
0.67
2.68
0.32
0.9
1.22
100
7.50
14
1
1
0.67
3.35
0.35
0.9
1.25
100
7.50
13
1
1
0.67
4.02
0.38
0.9
1.28
100
7.50
12
1
1
0.67
4.69
0.41
0.9
1.31
100
7.50
11
1
1
0.67
5.36
0.44
0.9
1.34
100
7.50
10
1
1
0.67
6.03
0.46
0.9
1.36
100
7.50
9
1
1
0.67
6.7
0.49
0.9
1.39
100
7.50
8
1
1
0.67
7.37
0.51
0.9
1.41
100
7.50
7
1
1
0.67
8.04
0.53
0.9
1.43
100
7.50
6
1
1
0.67
8.71
0.55
0.9
1.45
100
7.50
5
1
1
0.67
9.38
0.57
0.9
1.47
100
7.50
4
1
1
0.67
10.05
0.59
0.9
1.49
100
7.50
3
1
1
0.67
10.72
0.61
0.9
1.51
100
7.50
2
1
1
0.67
11.39
0.62
0.9
1.52
100
7.50
(*) qdc có thể thay đổi tùy thuộc vào loại thiết bị vệ sinh có trong đoạn ống tính
toán
-
Tính toán đường kính ống nằm ngang thoát xí, tiểu
Tầng
Số lượng TBVS
Xí
(LT)
TP1-TP2
12
N
SN
Tiểu nam
tổng qc qdc(* Q (l/s)
)
(l/s)
(l/s)
(l/s)
D
mm
i
v
(m/m) (m/s)
h
h/D
(m)
12
8.04
8.04
0.53
0.9
1.43
110
0.02
1.02
0.03
0.29
TP2-TP3
12
12
8.04 16.08
0.73
0.9
1.63
125
0.02
0.93
0.03
0.24
TP3-TP4
12
12
8.04 24.12
0.89
0.9
1.79
125
0.02
0.95
0.03
0.25
TP4-TP5
12
12
8.04 32.16
1.01
0.9
1.91
125
0.02
0.97
0.03
0.26
TP5-TP6
12
12
8.04 32.16
1.01
0.9
1.91
140
0.02
0.97
0.03
0.26
(*) qdc có thể thay đổi tùy thuộc vào loại thiết bị vệ sinh có trong đoạn ống
tính toán
VI.
Tính toán hệ thống thoát nước mưa
- Tính toán lưu lượng thoát nước mưa trên mái được tính theo công thức:
Q=K
Fq5
10000
(l/s)
Trong đó:
F: diện tích thu nước (m2)
F = Fmái + 0.3 Ftường
Với:
Fmái: diện tích hình chiếu của mái
Ftường: Diện tích tường đứng tiếp xúc với mái hoặc cao trên mái (m2)
K: hệ số lấy bằng 2
Q5: Cường độ l/s.ha tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phỳt và chu kỳ
vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm (p=1) tra trong phụ lục TCVN
4474 : 1987
- Tính toán số lượng ống đứng thu nước mưa cần thiết xác định theo công thức:
nôđ ≥
Q
qod
Trong đó:
Q: Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái (l/s)
qôđ: Lưu lượng tính toán của 1 ống đứng thu nước mưa lấy theo bảng 9
TCVN 4474 : 1987
- Tính toán chọn đường kính ống thoát nước ngang (nối chân các ống đứng)
với độ đầy ≤ 0.8
BÀI 4: QUY ĐỊNH TRONG BẢN VẼ THIẾT KẾ
I.
Đường nét trong bản vẽ:
1. Các loại nét vẽ và các áp dụng:
Qui định về nét vẽ được căn cứ theo quy định trong TCVN 8-20:2002 (ISO 12820:1996) – Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần 20: Quy ước cơ
bản về bản vẽ.
2. Nét vẽ trong bản vẽ (AutoCAD):
Trong bản vẽ bộ môn Nước sử dụng 5 loại nét vẽ cơ bản như trong bảng 2.1.
B¶ng 4.1 - BÒ réng nÐt vÏ
b»ng milimet
§¬n vÞ tÝnh
Nhóm cực mảnh Nét mảnh
Nét thường
Nét đậm
Nét rất đậm
0.09
0.3
0.5
0.6
0.15
Nét vẽ này được qui định cho bản vẽ chuẩn, thể hiện ở bản vẽ A1, tỉ lệ 1/100. Đối
với các bản vẽ ở khổ khác A1 thì nét vẽ trên có thể được điều chỉnh cho phù hợp với
từng khổ sử dụng.
Nét vẽ sẽ được qui định cụ thể cho từng layer (Xem bảng 4.3).
3.
Tỉ lệ trong bản vẽ:
Căn cứ vào yêu cầu và mức độ cần thể hiện trong bản vẽ, quy định dùng các tỷ lệ
thông thường sau đây:
a) Mặt bằng toàn thể trong phạm vi xây dựng công trình: 1/100, 1/200, 1/300,
1/500, 1/1000.
b) Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình: 1/100, 1/150, 1/200.
c) Các chi tiết: 1/1, 1/2, 1/5, 1/10, 1/20, 1/25, 1/50
Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ không gian… được phép không dùng tỉ lệ.
Trên mỗi hình vẽ phải ghi rõ tên hình vẽ, tỉ lệ của hình vẽ. Nếu trong một bản vẽ
chỉ sử dụng một tỉ lệ thì tỉ lệ được ghi ở khung tên.
4.
Kích thước trong bản vẽ:
Các kích thước trong bản vẽ được lấy đơn vị làm milimét (mm).
Đối với các bản vẽ phần hạ tầng kích thước có thể lấy đơn vị là mét (m).
Trong các trường hợp sử dụng các đơn vị khác nêu trên, thì phải có ghi chú rõ ràng
trong bản vẽ.
Kích thước của một hình vẽ phải đầy đủ, rõ ràng và bao giờ cũng phải có kích thước
tổng quát.
5.
Kiểu chữ và con số trong bản vẽ:
Kiểu chữ, chiều cao và độ rộng của chữ và con số như: tiêu đề bản vẽ, tiêu đề chi tiết,
chỉ dẫn… trong bản vẽ được qui định như trong bảng 2.2 dưới đây:
Bảng 4.2 – Qui định về chữ và con số dùng trong bản vẽ
STT Loại chỉ dẫn
1
Font
Tiêu đề chính của bản
.VnArialH
vẽ,
Độ rộng
Chiều cao
(Width)
A0
A1
A2
1.0
8.0
7.0
6.0
A3
5.0
STT Loại chỉ dẫn
Độ rộng
Chiều cao
(Width)
A0
A1
A2
.VnArialH
1.0
6.0
5.0
4.0
3.0
5.0
3.5
3.0
2.5
2.5
2.5
2.0
2.0
Font
2
Tiêu đề chi tiết, tên
bản vẽ, số bản vẽ
3
Các tiêu đề phụ, tỷ lệ
bản vẽ…
.VnArialH
1.0
ROMANS
0.85
Ghi chú, chỉ dẫn, text
trong bản vẽ
Vntimeh.sh
x
1.0
4
0.85
A3
ROMANS
Qui định này ứng với tỉ lệ bản vẽ 1/100. Với các tỉ lệ khác thì các qui định trên sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp.
Đối với các ghi chú, chỉ dẫn trong bản vẽ thuộc phần Kiến trúc, phải được chuyển
đổi kiểu chữ cho thống nhất với các qui định trên.
II. Đặt lớp (layer), màu sắc, nét vẽ và độ rộng nét vẽ
Bảng 4.3 - Đặt lớp (layer), màu sắc, loại nét vẽ và độ rộng nét vẽ cho bộ môn Cấp
thoát nước
Ký hiệu
lớp
Màu
Nét vẽ
Nội dung thể hiện
(Layer)
(Colou
r)
Depoints
8
Continuous
Vẽ các nét không thể hiện
khi in
Architect
8
Continuous
1CN
4
1NS
Độ rộng nét
vẽ
A0,
A1
A2, A3
Phần kiến trúc
0.15
0.13
Continuous
ống cấp nước lạnh
0.45
0.40
132
dashdot
ống cấp nước uống được
0.40
0.35
1CNB
4
Continuous
ống bơm cấp nước
0.45
0.40
1CC
1
Hidden2 (5x)
ống cấp nước chữa cháy
0.40
0.35
Bảng 4.3 - Đặt lớp (layer), màu sắc, loại nét vẽ và độ rộng nét vẽ cho bộ môn Cấp
thoát nước
Ký hiệu
lớp
Màu
Nét vẽ
Nội dung thể hiện
(Layer)
(Colou
r)
1NN
1
dashed
1HNN
30
1TN
Độ rộng nét
vẽ
A0,
A1
A2, A3
ống cấp nước nóng
0.40
0.40
Dasdot
ống tuần hoàn nước nóng
0.25
0.25
6
Center 2
ống thoát nước tắm, rửa,
giặt
0.45
0.40
1TP
4
Phantom2 (5x) ống thoát nước xí, tiểu
0.45
0.40
1TM
5
Phantom3
ống thoát nước mưa
0.40
0.35
1TH
2
Divide (X2)
ống thông hơi
0.30
0.25
1TNB
6
Center 2
ống bơm thoát nước
0.45
0.4
1TB
15
Center 2
ống thoát nước bếp
0.35
0.35
1TBN
11
Continuous
Thiết bị Nước
0.20
0.20
1VK
3
Continuous
Van khóa
0.25
0.25
1Ga
10
Continuous
Hố ga thoát nước
0.20
0.20
1Text-N
3
Continuous
Chữ thể hiện phần Cấp
thoát nước
0.25
0.22
1Hatch-N 9
Continuous
Vật liệu Cấp thoát nước
0.10
0.10
1Dim-N
12
Continuous
Kích thước Cấp thoát nước 0.15
0.15
1-N
12
Continuous
Nét mảnh Cấp thoát nước
0.15
0.18
Bảng 4.3 - Đặt lớp (layer), màu sắc, loại nét vẽ và độ rộng nét vẽ cho bộ môn Cấp
thoát nước
Ký hiệu
lớp
(Layer)
Màu
(Colou
r)
Nét vẽ
Nội dung thể hiện
….
III. Các ký hiệu sử dụng trong bản vẽ
Bảng 4.4: Ký hiệu chữ viết tắt
Ký hiệu
Nội dung
CN
ống cấp nước lạnh
NS
ống cấp nước uống được
CNB
ống bơm cấp nước
CC
ống cấp nước chữa cháy
NN
ống cấp nước nóng
HNN
ống tuần hoàn nước nóng
TN
ống thoát nước tắm, rửa, giặt
TP
ống thoát nước xí, tiểu
TM
ống thoát nước mưa
TH
ống thông hơi thoát nước
THB
ống thông hơi bể tự hoại
TNB
ống bơm thoát nước
Độ rộng nét
vẽ
A0,
A1
A2, A3
Ký hiệu
Nội dung
TB
ống thoát nước bếp
HB
ống thông hơi thoát nước bếp
G
Hố ga thoát nước sinh hoạt
M
Hố ga thoát nước mưa
….
Bảng 4.5: Ký hiệu nét và thiết bị