Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 46: Luyện tập Anđehit Xeton và Axit Cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.67 KB, 3 trang )

HÓA HỌC 11

LUYỆN TẬP
ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
− Mối quan hệ chuyển hóa giữa hiđrocacbon và anđehit – xetol – axit
cacboxylic.
− Vận dụng làm tốt các bài tập liên quan anđehit – xetol – axit
cacboxylic.
2. Kĩ năng.
− Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của
anđehit – xetol – axit cacboxylic.
− Viết phươngtrình hóa học chuyển hóa từ hiđrocacbon đến anđehit –
xetol – axit cacboxylic.
− Rèn luyện kĩ năng giải toán về anđehit – xetol – axit cacboxylic.

II.

CHUẨN BỊ.

 Giáo viên :
Giáo án giảng dạy, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi luyện tập. sgk.
 Học sinh.
− Ôn tập, so sánh về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của anđehit
– xetol – axit cacboxylic.
− Làm các bài tập liên quan đến anđehit – xetol – axit cacboxylic.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1) Ổn định lớp


2) Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

BÀI TẬP
Hoạt động 1
− Yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk trag 214.

Hoạt động 1
− Trình bày :
Giải :
a. %m các chất trong hỗn hợp ban đầu :
Gọi x là số mol của CH3COOH
Gọi y là số mol của CH3CHO
Khi đó ta có :


HÓA HỌC 11

mhh = 60x + 44y = 10,0 g
(1)
Hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3/NH3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →

− Cho HS nhận xét.
− Nhận xét.
Hoạt động 2

CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Só mol Ag :
nAg = 2x = 21,6 / 108 = 0,2 mol
→ x = 0,1 mol
Thay vào (1) ta có y = 0,1 mol
Vậy : %mCH3COOH = (6,0/10,0)*100 =
56% %mCH3CHO = 100 – 56 = 44%
b. Thể tích NaOH
Phản ứng với dd NaOH :
CH3COOH + NaOH →
CH3COONa + H2O
Số mol NaOH :
nNaOH = nCH3COOH = 0,1 mol
→ VNaOH = 0,1/ 02 = 0,5M
− HS nhận xét.
− Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2

− Yêu cầu HS làm bài tập 8 sgk trang
− HS trình bày :
215.
Vì X tác dung với dd AgNNO3 cho ra kết
tủa Ag nên X có chức anđehit. X đơn
chức nên có 1 nhóm –CHO.
Khi đó ta có phản ứng :
R–CHO + 2AgNO3 + 3NH2 + H2O →
RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Ta có số mol của Ag :
nAg = 2,16/108 = 0,02 mol
Khi đó ta có số mol của X :
nX = 1/2nAg = 0,01 mol

Vậy MX = 0,580 / 0,01 = 58 g/mol
MCHO = 29 g/mol nên


HÓA HỌC 11

MR = 58 – 29 = 29 g/mol.
→ R là C2H5–
Vậy X là C2H5CHO Anđehit propanal
− Cho HS nhận xét.
− GV nhận xét.
Hoạt động 3

− Nhận xét, bổ sung.
− Lắng nghe, chi bài.
Hoạt động 3

− Yêu cầu HS làm bài tập 10 sgk trang − HS trình bày :
215.
Ta có phản ứng :
C2H5OH + CuO / t0 →
CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH2 + H2O →
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
nCH3CHO = 1/2nAg
= (1/2)(8,10/108) = 0,0375 mol
nC2H5OH = 3/46 mol
Hiệu suất của phản ứng oxi hoá etanol
là :
H% = 0,0375/3*46*100% = 57,5%

− Cho HS nhận xét ?
− GV nhận xét.
Hoạt động 4

− HS nhận xét.
− Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4

 Củng cố:
− Yêu cầu HS ôn tập lại khối kiến thức
được học từ chương 5 đến chương 9. − Lắng nghe, ghi nhớ.
Làm các bài tập liên quan, xem các
mối liên hệ giữa chúng chuẩn bị cho
tiết ôn tập học kì II.
3) Hướng dẫn học ở nhà.
 Hoàn thành các bài tập trong sgk trang 214 và 215.



×