Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.55 MB, 123 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI CÁC
TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI CÁC
TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ SỸ TRUNG

ðà Nẵng - Năm 2017



LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Loan


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.................................. 3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa lý luận, thực tiễn của ñề tài.. 4
5. Bố cục ñề tài................................................................................. 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ...................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI
TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI.......................................... 17
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI TỔ CHỨC PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI......................................................................... 17
1.1.1. Khái quát về tổ chức phi chính phủ nước ngoài .................... 17
1.1.2. Khái quát về quản lý nhà nước ñối với tổ chức phi chính phủ
nước ngoài ............................................................................................... 19
1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước ñối với tổ chức phi chính phủ
nước ngoài ............................................................................................... 22
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI TỔ CHỨC PHI CHÍNH
PHỦ NƯỚC NGOÀI ...................................................................................... 26
1.2.1. Quản lý về tổ chức của tổ chức phi chính phủ nước ngoài .... 26

1.2.2. Quản lý hoạt ñộng của tổ chức phi chính phủ nước ngoài ..... 28
1.2.3. Kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy ñịnh của pháp luật ........ 34
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI ............................. 36
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên ................................................................ 36
1.3.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội tại ñịa phương .............................. 36


1.3.3. Năng lực quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ñối với tổ
chức phi chính phủ tại ñịa phương ........................................................... 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI TỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ..... 40
2.1 KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, NĂNG
LỰC CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC TRẠNG TỔ
CHỨC, HOẠT ðỘNG CỦA TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................. 40
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị ........ 40
2.1.2 Thực trạng về tổ chức và hoạt ñộng của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại Tỉnh Quảng trị .................................................................. 44
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI TỔ CHỨC PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ............................... 50
2.2.1. Thực trạng quản lý về tổ chức của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại Tỉnh Quảng trị .................................................................. 50
............................................................................................................... 50
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt ñộng của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại tỉnh Quảng Trị .................................................................. 53
............................................................................................................... 56
2.2.3. Thực trạng kiểm tra và xử lý vi phạm ñối với tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng trị............................................................. 60

2.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NƯỚC ðỐI VỚI TỔ CHỨC
PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ........................ 63
2.3.1. Những thành tựu ñạt ñược và nguyên nhân........................... 63
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................ 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 71


CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI
VỚI TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH QUẢNG
TRỊ.................................................................................................................. 72
3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC
NGOÀI VÀ QUAN ðIỂM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ðỐI VỚI TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH
QUẢNG TRỊ ................................................................................................... 72
3.1.1. Xu hướng phát triển của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại
Tỉnh Quảng Trị ........................................................................................ 72
3.1.2. Quan ñiểm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước ñối với tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng Trị.................................... 73
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI
VỚI TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ.
..................................................................................................................... 75
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý về tổ chức ñối với tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng Trị.................................... 75
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý về hoạt ñộng của các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng trị..................................... 77
3.2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát của chính quyền ñịa phương
ñối với hoạt ñộng của tổ chức phi chính phủ nước ngoài.......................... 79
3.2.4. Tăng cường công tác truyền thông quản lý nhà nước ñối với tổ
chức phi chính phủ nước ngoài................................................................. 80
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 82

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ðỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
IMF

: International Monetary Fund
(Quỹ tiền tệ quốc tế)

KTXH

: Kinh tế - xã hội

LHQ

: Liên hiệp quốc

ODA

: Oficial Development Assistance
(Viện trợ phát triển chính thức)

PCP


: Phi chính phủ

PCPNN

: Phi chính phủ nước ngoài

QLNN

: Quản lý nhà nước

Sở KH-ðT : Sở Kế hoạch – ðầu tư
UBND

: Ủy ban Nhân dân

VHXH

: Văn hóa - xã hội

WB

: World Bank (Ngân hàng thế giới)

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Tình hình quản lý cấp mới, gia hạn, sửa ñổi, thu hồi
2.1

các loại giấy phép ñối với tổ chức PCPNN tại tỉnh

51

Quảng trị giai ñoạn 2011-2015
2.2

Thống kê chi tiết về khoản viện trợ PCPNN tại ñịa
bàn tỉnh Quảng Trị trong giai ñoạn 2011-2015

54

Thống kê các tổ chức PCPNN vi phạm các quy ñịnh
2.3

về tổ chức và hoạt ñộng của tổ chức PCPNN tại Tỉnh
Quảng trị từ năm 2011-2015.

61



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Số hiệu

Tên biểu ñồ

biểu ñồ
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Dân số, mật ñộ dân số và nguồn nhân lực của tỉnh
Quảng Trị giai ñoạn 2011-2015
Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Trị giai
ñoạn 2011-2015
Thống kê tổ chức PCPNN theo khu vực tại tỉnh
Quảng trị giai ñoạn 2011-2015
Thống kê tổ chức PCPNN theo lĩnh vực hoạt ñộng tại
tỉnh Quảng trị giai ñoạn 2011-2015
Số lượng các tổ chức PCPNN hoạt ñộng tại tỉnh
Quảng trị giai ñoạn 2011-2015

Trang
42
42
45
45
50


Khảo sát năng lực, kỹ năng ngoại ngữ của cán bộ,
2.6

nhân viên chức của cơ quan Quản lý nhà nước tại

52

Tỉnh Quảng trị.
2.7
2.8

Thống kê lĩnh vực chính ñược các tổ chức PCPNN
chú trọng tổ chức chương trình tập huấn, hội thảo.
Mức ñộ lợi ích mang lại từ các chương trình tập huấn,
hội thảo của các tổ chức PCPNN tại tỉnh Quảng trị

56
57


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Phát triển các tổ chức PCP là chủ trương, chính sách lớn của ðảng và
nhà nước Việt Nam trong thời kỳ ñổi mới. Thực tế cho thấy, hoạt ñộng của
các tổ chức PCP, ñặc biệt là các tổ chức PCPNN ñã góp phần cải thiện cuộc
sống của những người nghèo, những người bị thiệt thòi trong xã hội, các nạn
nhân bị thiên tai và chiến tranh, giúp họ tự phát triển một cách bền vững, tăng

cường an sinh xã hội; ñồng thời góp phần tăng cường quan hệ hữu nghị và
hợp tác giữa Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
Theo thống kê sơ bộ, “tỉnh Quảng Trị hiện có khoảng 35 tổ chức
PCPNN ñang triển khai hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh, trong ñó 13 tổ chức có
Văn phòng dự án tại ñịa phương.” Trong hoạt ñộng quản lý ñối với các tổ
chức PCP, những năm gần ñây, Uỷ ban nhân dân tỉnh ñã kiện toàn khung
pháp lý bằng các văn bản pháp quy cho công tác vận ñộng, tiếp nhận và quản
lý viện trợ PCP, tạo thuận lợi cho các cơ quan, ñơn vị, tổ chức, nhân dân mở
rộng hợp tác quốc tế. Bên cạnh ñó, Uỷ ban nhân dân tỉnh ñã dành một nguồn
lực nhất ñịnh cho công tác xúc tiến, vận ñộng viện trợ. Lãnh ñạo Uỷ ban nhân
dân tỉnh ñã trực tiếp chỉ ñạo công tác PCP và tham gia các hoạt ñộng vận
ñộng, gây quỹ ở trong nước, nước ngoài. ðiều này ñã thể hiện một cam kết rất
lớn của tỉnh ñối với các nhà tài trợ, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc tranh
thủ sự ủng hộ, hợp tác, giúp ñỡ của các tổ chức này. Theo ñánh giá của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, trong 10 năm qua (2006-2015), Quảng Trị ñã
thu hút ñược các dự án từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài viện trợ
không hoàn lại với số kinh phí cam kết là 105 triệu USD (tương ñương 2.310
tỉ ñồng), giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 16,41% cuối năm 2011 xuống còn 11,56%
cuối năm 2013.
Có thể nhận thấy, hoạt ñộng của các tổ chức PCP trên ñịa bàn tỉnh


2
Quảng Trị ñã và ñang ñược các nhà lãnh ñạo tỉnh rất quan tâm. Các sở, ban,
ngành, ñịa phương và ñặc biệt là nhân dân các vùng dự án ñóng vai trò hết
sức quan trọng trong việc triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án của
các tổ chức PCP, nhất là của các tổ chức PCPNN. Tuy nhiên, ñây cũng là lĩnh
vực nhạy cảm, có thể bị lợi dụng ñể gây ảnh hưởng không tốt ñến tình hình
chính trị, công việc nội bộ, xâm phạm an ninh và chủ quyền quốc gia trong
bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội ñang thay ñổi nhanh chóng, ẩn chứa nhiều

yếu tố nguy cơ, thách thức. ðặc biệt, Quảng trị là một tỉnh có nhiều người
ñồng bào dân tộc thiểu số, có biên giới giáp với Lào, cho nên càng phải quản
lý chặt chẽ hơn, theo ñó, các nhà lãnh ñạo tỉnh cần tiếp tục có những cách
thức quản lý phù hợp ñể các tổ chức PCPNN ñi vào hoạt ñộng ñúng hướng,
hạn chế tối ña những vấn ñề tiêu cực có thể tạo ra nguy cơ ñối với tình hình
an ninh, chính trị của ñịa phương. Vấn ñề này ñang ñặt ra câu hỏi quản lý ñối
với các nhà lãnh ñạo tỉnh, rằng làm thế nào ñể quản lý hiệu quả các tổ chức
PCPNN trên ñịa bàn tỉnh.
ðể giải quyết vấn ñề trên, các nhà lãnh ñạo tỉnh rất cần có sự quan tâm
ñầu tư nghiên cứu về hoạt ñộng quản lý ñối với các tổ chức PCP, nhất là ñối
với các tổ chức PCPNN ñể có ñược những thông tin khoa học phục vụ cho
việc ra quyết ñịnh quản lý. Trong khi ñó, trong những năm gần ñây, lại chưa
có nhiều công trình nghiên cứu về chủ ñề này gắn với hoạt ñộng quản lý của
tỉnh. Từ thực tiễn trên, tác giả ñã chọn ñề tài: “Quản lý nhà nước ñối với các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng Trị” làm ñề tài luận văn
tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế với mong muốn làm sáng tỏ
thực trạng quản lý nhà nước ñối với các tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh,
giúp các nhà lãnh ñạo tỉnh có thêm thông tin ñược kiểm chứng nhằm phục vụ
cho việc ra quyết ñịnh chính sách phù hợp ñể phát triển các tổ chức PCPNN
trên ñịa bàn tỉnh trong thời gian tới.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng ñề ñề xuất các giải pháp hoàn
thiện công tác QLNN ñối với các tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng
Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về QLNN ñối với các tổ chức PCPNN.

- Làm sáng tỏ thực trạng QLNN ñối với các tổ chức PCPNN trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Trị.
- ðề xuất giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác QLNN ñối với
tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
ðể giúp các nhà lãnh ñạo tỉnh Quảng Trị trả lời ñược câu hỏi quản lý
“Làm thế nào ñể quản lý hiệu quả các tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh” như
ñã ñề cập ở trên, ñồng thời nhằm thực hiện ñược mục tiêu nghiên cứu ñề ra,
ñề tài Luận văn sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau ñây:
- Hoạt ñộng quản lý nhà nước ñối với các tổ chức PCPNN bao gồm
những nội dung gì, ñược thực hiện theo nguyên tắc nào?
- Yếu tố nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ chức
PCPNN?
- Hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ chức PCPNN tại tỉnh Quảng Trị có
những ưu ñiểm, hạn chế gì?
- Các nhà lãnh ñạo tỉnh Quảng Trị cần làm gì ñể nâng cao hiệu quả
QLNN ñối với tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh trong thời gian tới?
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nghiên cứu thực trạng quản lý của


4
các cơ quan, ban, ngành quản lý trực tiếp các hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ
chức PCPNN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước
ñối với các tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng trị.
- Phạm vi thời gian: Giai ñoạn từ năm 2011 ñến nay.
- Phạm vi nội dung: Công tác quản lý nhà nước của chính quyền tỉnh

Quảng Trị cả về khía cạnh tổ chức và hoạt ñộng ñối với các tổ chức PCPNN.
4. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa lý luận, thực tiễn của ñề tài.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu ñề tài bao gồm cả nguồn dữ liệu
thứ cấp và sơ cấp. ðối với mỗi loại dữ liệu trên, tác giả lại có phương pháp
thu thập riêng ñể có ñược nguồn dữ liệu trung thực, ñáng tin cậy nhất phục vụ
cho việc phân tích thực trạng hoạt ñộng quản lý nhà nước ñối với các tổ chức
PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
ðể có ñược dữ liệu thứ cấp, tác giả thu thập nhiều công trình nghiên
cứu trước có liên quan ñến vấn ñề QLNN ñối với các tổ chức PCPNN: ðề tài
nghiên cứu khoa học, sách tham khảo, bài tạp chí khoa học chuyên ngành, bài
viết mang tính nghiên cứu và trao ñổi trên các diễn ñàn internet, văn bản pháp
luật, v.v. Sau khi thu thập các tài liệu trên, tác giả thực hiện việc sắp xếp,
phân loại theo thời gian, theo từng nội dung cụ thể có liên quan ñến các phần,
mục trong ñề tài ñể thuận tiện cho việc mã hóa các dữ liệu này.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
ðể thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp ñiều tra, khảo
sát qua bảng hỏi. ðối tượng ñiều tra bao gồm cán bộ, công chức có liên quan
trực tiếp ñến hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh


5
Quảng Trị. Từ những ý kiến, nhận ñịnh, ñánh giá của người trả lời bảng hỏi, tác
giả phân tích dữ liệu ñể phục vụ cho việc việc ñánh giá thực trạng hoạt ñộng
QLNN ñối với các tổ chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh.
Các câu hỏi trong bảng hỏi ñược thiết kế có liên quan ñến các quy ñịnh
của pháp luật về tổ chức PCP; thực trạng hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ
chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị dựa trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu
ñã ñề ra. Quy mô mẫu và nội dung bảng hỏi ñược trình bày dưới ñây:

Về mẫu bảng hỏi: Việc ñiều tra, khảo sát ñể thu thập thông tin dự kiến
hướng vào các ñối tượng gồm 150 trong tổng số khoảng 170 cán bộ, công
chức của các cơ quan có liên quan trực tiếp ñến hoạt ñộng QLNN, nhân viên
làm việc tại các tổ chức PCPNN và người hưởng lợi trong vùng dự án trên ñịa
bàn tỉnh Quảng Trị. Việc chọn mẫu ñiều tra, khảo sát ñược thực hiện bằng
phương pháp phi ngẫu nhiên. Với kích thước mẫu khảo sát trên, về phương
diện nghiên cứu khoa học, có thể khẳng ñịnh, mẫu ñiều tra này là phù hợp.
ðối với các dữ liệu sơ cấp thu ñược từ các bảng hỏi, tác giả sử dụng phương
pháp thống kê, phân tích, tổng hợp ñể lượng hóa mức ñộ ñánh giá của các ñối
tượng trả lời nhằm làm sáng tỏ thực trạng hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ
chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị.
Về nội dung bảng hỏi: Nội dung bảng hỏi gồm hai phần: Phần giới
thiệu của tác giả và phần trả lời câu hỏi dành cho các ñối tượng khảo sát.
Phần giới thiệu của tác giả về ñề tài nghiên cứu ñược thiết kế nhằm
ñảm bảo thông tin tin cậy và tính minh bạch của việc khảo sát.
Phần trả lời gồm các câu hỏi ñóng và câu hỏi mở ñược thiết kế với nội
dung riêng nhằm thu thập thông tin theo ñịnh hướng của tác giả. Việc thiết kế
bảng hỏi ñược thực hiện dựa trên nguyên tắc khoa học. Căn cứ vào mục ñích
nghiên cứu, tác giả ñặt ra các câu hỏi khảo sát, sau ñó, tổ chức lấy ý kiến góp
ý của một số chuyên gia, nhà nghiên cứu, cán bộ giảng dạy có kinh nghiệm


6
trong lĩnh vực có liên quan. Trên cơ sở các ý kiến góp ý ñó, tác giả hoàn thiện
bảng hỏi cả về hình thức và nội dung trước khi ñưa vào sử dụng chính thức.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập các dữ liệu trên, ñối với dữ liệu thứ cấp, tác giả thực
hiện việc sắp xếp, phân loại theo thời gian, theo từng nội dung cụ thể có liên
quan ñến các phần, mục trong ñề tài và tiến hành mã hóa các dữ liệu này theo
chủ ñề. ðối với dữ liệu sơ cấp, tác giả làm sạch dữ liệu bằng cách loại bỏ

những phiếu không hợp lệ và sử dụng phầm mềm Excel ñể thực hiện việc mã
hóa các loại dữ liệu trên.
Ngoài ra, ñể xử lý dữ liệu, tác giả còn sử dụng một số phương pháp
khác như: phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, v.v. từ ñó có ñược
những thông tin ñầy ñủ nhất về thực trạng hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ
chức PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Quảng Trị.
4.3 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài
- Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn góp phần
làm sáng tỏ khung lý thuyết nghiên cứu về QLNN ñối với tổ chức PCPNN:
Khái niệm, cơ sở hình thành tổ chức PCPNN; vai trò của tổ chức PCPNN
trong hoạt ñộng quản lý xã hội; nhiệm vụ, tính chất, hình thức và nội dung
hoạt ñộng của tổ chức PCPNN; sự cần thiết phải QLNN ñối với tổ chức
PCPNN; nguyên tắc, nhiệm vụ và nội dung QLNN ñối với tổ chức PCPNN;
các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng QLNN ñối với tổ chức PCPNN. Kết quả
nghiên cứu của ñề tài Luận văn còn làm tài liệu tham khảo hữu ích cho các
nghiên cứu sau liên quan ñến chủ ñề QLNN ñối với tổ chức PCPNN.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn góp phần
làm sáng tỏ thực trạng QLNN ñối với tổ chức PCPNN tại tỉnh Quảng Trị. Kết
quả nghiên cứu của ñề tài Luận văn cung cấp thông tin khoa học, có kiểm
chứng về tình hình thực tế QLNN ñối với các tổ chức PCPNN cho các nhà


7
lãnh ñạo tỉnh Quảng Trị ñể có những ñiều chỉnh kịp thời trong công tác quản
lý xã hội của ñịa phương, ñồng thời ñề xuất một số giải pháp cụ thể ñể nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng QLNN ñối với các tổ chức PCPNN của chính quyền
tỉnh trong thời gian tới.
5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, phần kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn ñược cấu trúc làm ba chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước ñối với tổ chức phi chính
phủ nước ngoài.
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước ñối với tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại tỉnh Quảng trị.
Chương 3. Nâng cao hiệu quản quản lý nhà nước ñối với tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng trị.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn, tác giả sử
dụng “Giáo trình Quản lý nhà nước ñối với tổ chức Phi chính phủ” - Giáo
trình của Học viện Hành chính, làm tài liệu nghiên cứu chính.
Giáo trình Quản lý nhà nước ñối với tổ chức phi chính phủ- NXB.
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2012, do Nhóm biên soạn gồm PGS.TS. Phạm
Kiên Cường, TS. Hoàng Văn Chức, TS. ðinh Thị Minh Tuyết thuộc Khoa
QLNN về xã hội - Học viện Hành chính thực hiện. Giáo trình ñã khái quát
một cách hệ thống về khái niệm, cơ sở hình thành, quá trình hình thành, cơ
cấu và nội dung hoạt ñộng của các tổ chức PCP; vai trò của QLNN ñối với các
tổ chức PCP trên các phương diện về thể chế, chính sách, phân công, phân cấp
quyền hạn và nghĩa vụ của từng cấp trong quá trình thực hiện QLNN ñối với
các tổ chức PCP; mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung và phương thức QLNN ñối với
các tổ chức PCPNN.


8
6.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Trong xã hội hiện ñại, cùng với những vai trò tích cực của các tổ chức
PCP ñối với xã hội, cho nên vấn ñề về tổ chức PCP là một trong những vấn ñề
ñược quan tâm rất lớn của từ cộng ñồng quốc tế và trong nước. Ở Việt Nam,
chủ ñề về tổ chức PCP hiện ñang là ñiểm nóng ñược nhiều tác giả trong nước
nghiên cứu. Các nghiên cứu này ñược thể hiện dưới dạng ñề tài khoa học,
luận văn, luận án, bài báo, sách tham khảo, các bài tham luận trong các hội

nghị, hội thảo. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về tổ chức PCP và
hướng nghiên cứu chính của các công trình này ñược tác giả thống kê dưới
ñây:
a) Nhóm các công trình nghiên cứu liên quan ñến nội dung QLNN ñối
với các tổ chức phi chính phủ.
- Luận án Tiến sĩ hành chính công “Hoàn thiện nội dung QLNN ñối với
tổ chức PCPNN ở Hà Nội hiện nay” do học viên Cần Việt Anh thuộc Học
viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội 2015.
Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học lý luận, Luận án ñã nêu lên
ñược khung lý thuyết ñể làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thực trạng một
cách tổng quát, khá toàn diện. Luận án cũng ñưa ra ñược một số giải pháp rất
thiết thực ñể QLNN cho các tổ chức PCP ngày càng hiệu quả hơn. Song vẫn
còn những loại hình tổ chức PCP chưa ñược luận án ñề cập ñến như những tổ
chức PCP tôn giáo: Các tổ chức ñó hoạt ñộng như thế nào; nếu mục ñích của
các tổ chức PCP tôn giáo ñó vừa mang tính nhân ñạo nhưng vừa hoạt ñộng
truyền bá tư tương tôn giáo thì quản lý nhà nước phải như thế nào; giải pháp
nào quản lý các tổ chức ñó một cách tối ưu nhất ñể ñịa phương vẫn giữ ñược
mối quan hệ với các tổ chức mà người dân không bị ảnh hưởng bởi những tư
tưởng tôn giáo ñó, v.v. ðây là những hạn chế của công trình nghiên cứu luận
án là tác giả xác ñịnh ñây sẽ là lĩnh vực ñược tác giả bổ sung trong công trình


9
nghiên cứu của mình.
- Bài viết “Bàn về thể chế quản lý các hội, tổ chức PCP của một số
nước trên thế giới” của tác giả Lưu Văn Minh ñăng ngày 04/10/2011 trên
trang thông tin ñiện tử của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam
(VUSTA).
Nội dung bài viết ñã khẳng ñịnh rằng “hệ thống thể chế quản lý các
Hội, tổ chức PCP của các nước trên thế giới khá ña dạng, phong phú về nội

dung quản lý và hình thức thể hiện, tuỳ thuộc vào thể chế chính trị, trình ñộ
phát triển kinh tế - xã hội và truyền thống lịch sử, văn hoá, dân tộc, tôn giáo...
của mỗi nước, tuy nhiên, việc tham khảo kinh nghiệm quản lý các hội, tổ chức
PCP của các nước trong việc xây dựng, hoàn thiện các quy ñịnh pháp luật về
tổ chức và hoạt ñộng của các hội ở nước ta hiện nay là rất cần thiết”. Bài viết
ñã sử dụng các cách tiếp cận khác nhau ñể phân biệt “hội thực tế” và “hội
ñăng ký” tại các quốc gia trên thế giới; ñã nghiên cứu chi tiết các thủ tục ñăng
kí hội, tổ chức PCP và cách xử lý những tổ chức ñã ñăng ký nhưng không
hoạt ñộng và những tổ chức có hoạt ñộng nhưng không ñăng kí. ðồng thời tác
giả bài viết cũng ñưa những nhận xét chung về những ưu ñiểm và hạn chế về
quản lý các Hội, tổ chức PCP ñang hoạt ñộng tại Việt Nam. Hạn chế của bài
viết này là, một số giải pháp về hoàn thiện các thể chế, chính sách ñể quản lí
các tổ chức ñược ñề cập ñến nhưng vẫn mang tính chất chung; chưa ñi sâu
phân tích thực trạng về QLNN ñối với các hội, tổ chức PCP tại Việt Nam nên
việc áp dụng kinh nghiệm từ các nước cho các hoạt ñộng tại Việt Nam chưa
ño ñược mức ñộ phù hợp và chưa ñược kiểm chứng qua thực tiễn. Học viên
nhận ñịnh ñây ñang là vấn ñề mà cả lý luận và thực tiễn cần ñược nghiên cứu
và bổ sung trong công trình nghiên cứu của mình.
- Bài viết “Tạo môi trường thuận lợi cho tổ chức PCPNN” của tác giả
Hải Minh ñăng trên báo Trung tâm xúc tiến ñầu tư phía nam - Cục ñầu tư


10
nước ngoài - Bộ Kế hoạch và ñầu tư, ngày 29/11/2013.
Bài viết ñã trích dẫn lời của Phó thủ tướng Phạm Bình Minh khẳng
ñịnh tại Hội nghị quốc tế lần thứ 3 về hợp tác giữa Việt Nam và các tổ chức
PCPNN ngày 28/11/2013 tại Hà Nội: “Chính phủ Việt Nam cam kết tiếp tục
tạo ñiều kiện thuận lợi, ñặc biệt là cải thiện hơn nữa môi trường pháp lý phù
hợp và thuận lợi cho hoạt ñộng viện trợ của các tổ chức PCPNN.”. Phó thủ
tướng ñã ñưa ra một số biện pháp thích hợp ñể tăng cường trao ñổi thông tin,

mở rộng, nâng cao hiệu quả hợp tác và ñẩy mạnh hơn nữa quan hệ hữu nghị
với các tổ chức PCP. Ngoài ra Phó Thủ tướng cũng yêu cầu: “các cơ quan
chức năng nỗ lực nghiên cứu, ñề xuất tiếp tục sửa ñổi các văn bản pháp quy
theo hướng ñơn giản hóa và công khai thủ tục hành chính liên quan tới các tổ
chức PCPNN. Các bộ, ngành của ñịa phương cần tiếp tục tạo ñiều kiện thuận
lợi cho hoạt ñộng của các tổ chức PCPNN tại ñịa phương mình, bảo ñảm quản
lý dự án hiệu quả, ñồng thời thực hiện ñúng các cam kết với các tổ chức tài
trợ.” Dựa trên nội dung của bài viết, tác giả luận văn sẽ tiếp tục ñi sâu tìm
hiểu những chính sách, thể chế, nội quy và ưu ñãi mà tỉnh Quảng trị ñã áp
dụng ñể quản lý các tổ chức PCPNN (ñã áp dụng như thế nào? ñã cải cách ra
sao? hiệu quả ñạt ñược ñến ñâu?) ñể từ ñó ñề xuất những giải pháp ñược thiết
thực hơn.
- ðề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ (Bộ Nội vụ) "ðổi mới QLNN ñối
với hội, tổ chức PCP ở nước ta trong ñiều kiện hội nhập quốc tế” do Ông
Nguyễn Tiến Thành - Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ làm chủ nhiệm ñề tài,
ñược nghiệm thu ngày 27/12/2016.
Công trình phản ánh ñược thực trạng hiện nay, công tác quản lý ñối
với hội, tổ chức phi chính phủ ñã cơ bản ñáp ứng yêu cầu thực tiễn ñề ra, ñã
thể chế hóa chủ trương, ñường lối của ðảng về hội, tổ chức PCP tạo ñiều kiện
ñể hội, tổ chức PCP hoạt ñộng ñúng hướng, có hiệu quả; ñã phân công, phân


11
cấp rõ ràng về thẩm quyền QLNN ñối với hội, tổ chức PCP ñáp ứng nhu cầu
chính ñáng của công dân, tổ chức. Cơ chế, chính sách ñược quy ñịnh rõ ràng
ñã tạo ñiều kiện cho các hội, tổ chức PCP thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã
hội của mình, ñồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của hội, tổ
chức PCP trên cơ sở các quy ñịnh của pháp luật. Tuy nhiên, công tác QLNN
ñối với hội, tổ chức PCP thời gian qua còn nhiều tồn tại, hạn chế như: Việc
thành lập, tổ chức và hoạt ñộng của hội chủ yếu ñược thực hiện bằng các văn

bản dưới luật; hệ thống pháp luật về hội còn chưa ñồng bộ, có nhiều văn bản
quy phạm pháp luật ñiều chỉnh các hội khác nhau (các hội nói chung ñược
ñiều chỉnh theo Nghị ñịnh 45/2010/Nð-CP; riêng các liên ñoàn Luật sư Việt
Nam theo Luật Luật sư, Hiệp hội Công chứng theo Luật Công chứng); các
quy ñịnh của pháp luật về hội chưa bao quát hết những vấn ñề mới phát sinh
trong tổ chức và hoạt ñộng của hội, chưa có các quy ñịnh về tạm ñình chỉ, thu
hồi con dấu; một số quy ñịnh về chính sách, chế ñộ với người làm việc tại hội
còn bất cập.
b) Nhóm các công trình nghiên cứu liên quan ñến vai trò của tổ chức
phi chính phủ và mối quan hệ hợp tác giữa các cơ quan nhà nước ñối với các
tổ chức phi chính phủ.
- Bài viết “Thu hút và phát huy hiệu quả nguồn vốn viện trợ PCPNN”
trên Cổng giao tiếp Tỉnh Phú Thọ của tác giã Trần Phù Tiêu - Ủy viên Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, Chủ tịch Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
Bài viết ñã nhận ñịnh viện trợ PCPNN ngày càng ñóng vai trò quan
trọng không chỉ vì ñây là khoản viện trợ không hoàn lại mà còn vì kèm theo
nó là việc chuyển giao kiến thức, công nghệ thích hợp, ñào tạo nguồn nhân
lực, giúp xóa ñói giảm nghèo, phát triển kinh tế ở cơ sở, ñồng thời chăm lo
phúc lợi, giải quyết các vấn ñề xã hội một cách có hiệu quả. Chính vì vậy, huy


12
ñộng và sử dụng tốt viện trợ PCP ñược xem như một chiến lược quan trọng
không những ở những nước ñang phát triển mà ngay cả những nước phát triển
nhằm huy ñộng mọi tiềm năng trong nhân dân ñể thực hiện nhiều mục ñích
mà chính phủ không hoặc khó có thể thực hiện ñược.
- Bài viết “ða dạng hóa công tác vận ñộng viện trợ PCPNN” ñăng trên
Báo Cao Bằng Online, ngày 12/3/2014.
Bài viết ñã thống kê và chỉ ra ñược sự thiết thực của những nguồn lực

viện trợ của các tổ chức PCP trong việc góp phần thực hiện các mục tiêu xóa
ñói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nhận thức rõ tầm quan
trọng, hiệu quả tác ñộng của các nguồn vốn này, ðảng bộ và chính quyền tỉnh
Cao Bằng ñã ñưa ra những phương thức ñẩy mạnh công tác vận ñộng, thu hút
các nguồn viện trợ PCPNN như: Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCP
hoạt ñộng trên ñịa bàn; tăng cường hợp tác, giao lưu với các tổ chức PCP
trong và ngoài nước nhằm thu hút ñược nhiều hơn nữa nguồn viện trợ từ các
tổ chức PCP; thực hiện công tác xóa ñói giảm nghèo và các lĩnh vực khác như
hỗ trợ về xây dựng hạ tầng cơ sở nông thôn, giáo dục, y tế, nông, lâm nghiệp,
chăm sóc trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, nạn nhân chất ñộc da
cam…, góp phần giải quyết các vấn ñề xã hội, nâng cao năng lực cộng ñồng
ñóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Bài viết cũng ñã ghi nhận
sự ñóng góp của tổ chức PCPNN vào sự thay ñổi của nền kinh tế tỉnh nhà. ðã
giúp nâng cao ñời sống người dân thông qua các hoạt ñộng của dự án. Tuy
nhiên, bài viết lại chưa ñưa ra ñược ưu và nhược ñiểm về QLNN ñối với các
tổ chức PCP trong thời gian vừa qua ñể từ ñó kế thừa những thành quả tốt ñẹp
và ñề xuất những giải pháp khắc phục những nhược ñiểm ñể từ ñó có thể tiếp
tục thu hút nhiều hơn nữa nguồn viện trợ từ tổ chức PCPNN.
- Bài viết “Quan hệ giữa Việt Nam với các tổ chức PCPNN: Từ viện trợ
ñến hợp tác phát triển” của tác giả Ánh Huyền ñăng trên Báo Ủy Ban Công


13
tác về các tổ chức PCPNN, ngày 21/11/2013.
Bài viết trình bày về Hội nghị Quốc tế lần thứ 3 về hợp tác giữa Việt
Nam và các tổ chức PCPNN. Hội nghị lần này là thời ñiểm quan trọng ñể Việt
Nam cùng với cộng ñồng quốc tế, mà trực tiếp là các tổ chức PCPNN ñánh
giá lại quá trình hợp tác 10 năm qua, cùng nhau xác ñịnh con ñường hợp tác,
phương hướng hợp tác trong thời gian sắp tới: Ở Việt Nam, nhu cầu hợp tác
với các tổ chức PCP còn rất nhiều. Trong khi chính sách của các nhà tài trợ

song phương và ña phương ñã có sự thay ñổi thì vai trò của các tổ chức PCP
quốc tế lại tăng lên, do vậy, một trong những thông ñiệp mà Việt Nam muốn
chuyển tới cộng ñồng tài trợ quốc tế, các tổ chức PCP quốc tế tại Hội nghị lần
này là Việt Nam xác ñịnh mối quan hệ với các tổ chức PCP là mối quan hệ
hợp tác phát triển. Khác với trước ñây là mối quan hệ viện trợ và nhận viện
trợ. Thực tế, nếu cộng ñồng quốc tế hợp tác với Việt Nam tích cực thì Việt
Nam sẽ phát triển nhanh hơn, bền vững hơn và khi ñó chắc chắn Việt Nam sẽ
tham gia tích cực, tăng cường tính trách nhiệm quốc tế của mình.
Bài viết cũng ñã nhận diện ñược sự thay ñổi trong hoạch ñịnh chính
sách tài trợ của các tổ chức PCPNN. Việt Nam ñã xác ñịnh ñược chiến lược
hợp tác phát triển bền vững và nâng cao tính trách nhiệm quốc tế trước tình
hình nhu cầu hợp tác còn rất nhiều nhưng nguồn viện trợ ngày càng giảm, cho
nên cần phải có những ñịnh hướng như thế nào ñể nâng cao mối quan hệ hợp
tác phát triển, những chính sách nào ñược hoạch ñịnh ra ñể cộng ñồng quốc tế
có thể thấy ñược triển vọng, ñể những nguồn vốn ñược hỗ trợ tăng lên, cam
kết hợp tác tốt với Việt Nam thì sẽ phát triển bền vững.
- Bài viết “Tăng cường hợp tác quốc tế, ñặc biệt là các tổ chức PCPNN
trong việc giải quyết các vấn ñề xã hội ở Việt Nam” ñăng trên Báo Ủy Ban
Công tác về các tổ chức PCPNN, ngày 06/12/2013.
Bài viết ñã trình bày ñược những vấn ñề xã hội nảy sinh khi nền kinh tế


14
Việt nam phát triển theo xu hướng nền kinh tế thị trường; tìm hiểu ñược
nguyên nhân gốc rễ của vấn ñề xã hội, chỉ ra ñược thế mạnh của tổ chức PCP
trong quá trình ñối phó vấn ñề xã hội ở các nước phát triển. Bài viết cũng ñã
phân tích những kinh nghiệm thực tiển ñể nhận dạng ñược những mô hình
phù hợp với thực trạng của Việt Nam ñể ñưa vào ứng dụng ñạt hiệu quả hơn.
6.2. Các công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài
- Công trình nghiên cứu “The Management of Non-Governmental

Development Organizations” của David Lewis xuất bản năm 2001.
Cuốn sách cung cấp về thông tin các tổ chức PCP ñang ngày càng gia
tăng ở các nước ñang phát triển trong thập kỷ vừa qua. PCP quốc tế và ñịa
phương ñã chuyển giai ñoạn trung tâm trong nỗ lực quốc tế, quốc gia và ñịa
phương ñể xóa ñói giảm nghèo và bây giờ ñược xem như là một yếu tố quan
trọng của 'xã hội dân sự". ðề tài ngày càng trở nên quan trọng ñối với chính
phủ và xã hội bởi các liên kết thông qua các hoạch ñịnh chính sách.
Dựa trên những nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý và phát triển
trong các tổ chức PCP. Cuốn sách ñã nêu ra những ñiểm mới của sự quản lý
của các tổ chức PCP trong lĩnh vực xóa ñói giảm nghèo ở các nước ñang phát
triển. Bằng cách ñặc biệt quan tâm ñến các hoạt ñộng, các mối quan hệ và cơ
cấu nội bộ của các tổ chức PCP, các tác giả phát triển một mô hình tổng hợp
về quản lý tổ chức PCP và phân tích những thách thức ñặc biệt mà tổ chức
này phải ñối mặt. Các vấn ñề chính và các cuộc thảo luận bao gồm:
+ Những thay ñổi bối cảnh toàn cầu và ñịa phương về hợp tác phát triển.
+ Công nghệ quản lý như trao quyền và phân tích các bên liên quan.
+ Các vấn ñề cấu trúc như trách nhiệm giải trình, quản trị và sự tham gia.
+ Các vấn ñề văn hóa như học tập và sự ña dạng tổ chức.
+ Giải quyết với sự phức tạp và thiếu chắc chắn.
- Công trình nghiên cứu “Religious Non - Governmental


15
Organizations: An Exploratory Analysis” của Julia Berger - Havard
University xuất bản năm 2003.
ðây là bài phân tích mang tính chất hệ thống và có tính thuyết phục
ñầu tiên về Tổ chức PCP tôn giáo (RNGOs). Một lĩnh vực bị bỏ qua,
RNGOs tạo thành một thể thức mới về các tín ñồ tôn giáo và những nhà ñịnh
hình chính sách toàn cầu của một tổ chức tôn giáo và hoạt ñộng xã hội ở các
cấp ñịa phương, quốc gia và quốc tế. Bài viết này ñề xuất một ñịnh nghĩa

của RNGOs, các minh chứng sự xuất hiện của RNGOs từ một quan ñiểm
lịch sử và tồn tại chúng trong bối cảnh tôn giáo và chính trị-xã hội hiện nay.
Dựa trên các cuộc phỏng vấn và dữ liệu tài liệu từ một mẫu 263 RNGOs
mạng lưới Liên Hợp Quốc, tác giả ñề xuất một khuôn khổ phân tích ñể kiểm
tra các tôn giáo, tổ chức, thước ño chiến lược và dịch vụ của các tổ chức
này. Những ñóng góp khác biệt RNGOs 'ñể tái ñịnh nghĩa của một xã hội
cũng như những thách thức chính trị-xã hội phát sinh từ bản sắc tôn giáo của
họ ñược thảo luận.
Trên cơ sở tìm hiểu và nghiên cứu, thống kê các số liệu thu ñược, các
tác giả của các công trình nghiên cứu trên ñã góp phần làm sáng tỏ thực trạng
QLNN ñối với các tổ chức PCPNN trên các mặt: Xây dựng và ban hành hệ
thống pháp luật; tổ chức bộ máy QLNN; ñội ngũ công chức tham gia QLNN
về tổ chức PCPNN; quản lý về tổ chức, hoạt ñộng của các tổ chức PCPNN;
thanh tra, kiểm tra tổ chức PCPNN. Các công trình nghiên cứu trên cũng phân
tích khá sâu về vai trò, mối quan hệ hợp tác giữa nhà nước với tổ chức
PCPNN; xu thế phát triển của tổ chức PCPNN và các thách thức ñối với công
tác quản lý. Các tác giả cũng ñã ñề xuất hệ thống quan ñiểm, mục tiêu,
phương hướng và ñặc biệt là các giải pháp ñổi mới QLNN các tổ chức
PCPNN. Những giải pháp mà các tác giả ñề xuất trong trong các công trình là
dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn phù hợp với ñiều kiện cụ thể ở nước ta.
Tuy nhiên, bên cạnh ñó vẫn còn những hạn chế về về vấn ñề lý luận như:


×