Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ của Trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN DUY TUYÊN

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO
CÁN BỘ CỦA TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN DUY TUYÊN

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO
CÁN BỘ CỦA TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. PHÍ THỊ HIẾU


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Đề tài: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
của trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Bắc Kạn hoàn toàn là kết quả nghiên cứu
của riêng bản thân tôi và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu
nào khác.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức
nghiên cứu; kết quả trình bày trong Đề tài là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng
cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong Đề tài đều được trích dẫn
tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong Luận văn thạc sĩ của mình./.
Thái nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Duy Tuyên

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy (cô) Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
Tâm lý Giáo dục, phòng Quản lý khoa học trường Đại học sư phạm, Đại học Thái
Nguyên đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục khóa 2016 - 2018.
Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS TS. PHÍ THỊ HIẾU đã tận
tình, chu đáo, đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thiện
luận văn.

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp đã cung cấp cho tôi những
tư liệu bổ ích giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Duy Tuyên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 3
6. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ............. 5
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 5
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................................. 5

1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................................. 8
1.2. Các khái niệm cơ bản.................................................................................................... 10
1.2.1. Tổ chức ....................................................................................................................... 10
1.2.2. Bồi dưỡng ................................................................................................................... 11
1.2.3. Nghiệp vụ quản lý ...................................................................................................... 11
1.2.4. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý .................................................................................... 12
1.2.5. Trung tâm học tập cộng đồng.................................................................................... 12
1.2.6. Đội ngũ cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng ............................................. 13
1.2.7. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ trung tâm học tập cộng đồng..... 14
1.3. Lý luận về bồi dưỡng NVQL cho cán bộ TTHTCĐ .................................................. 15

iii


1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ TTHTCĐ ................................ 15
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ TTHTCĐ ............................... 15
1.3.3. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ TTHTCĐ... 16
1.3.4. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng ........................................................... 17
1.4. Một số vấn đề lý luận về tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ của TTHTCĐ ............................................................................................................ 18
1.4.1. Giám đốc Sở GD&ĐT với tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
các TTHTCĐ ........................................................................................................................ 18
1.4.2. Nội dung tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ của
TTHTCĐ............................................................................................................................... 19
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các
trung tâm học tập cộng đồng ............................................................................................... 22
1.5.1. Yếu tố bên trong ......................................................................................................... 22
1.5.2. Yếu tố bên ngoài ........................................................................................................ 23
Kết luận chương 1 ................................................................................................................ 24
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP

VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Ở TỈNH BẮC KẠN ............................................................................................................ 26
2.1. Vài nét về khách thể khảo sát ....................................................................................... 26
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ......................................................................................... 28
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................................... 28
2.2.2. Khách thể khảo sát ..................................................................................................... 28
2.2.3.Nội dung khảo sát ....................................................................................................... 29
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................................ 29
2.3. Thực trạng bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ ở tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................................................................ 30
2.3.1. Thực trạng mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................. 30
2.3.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng................................................................................. 31
2.3.3. Thực trạng về phương pháp và hình thức bồi dưỡng .............................................. 34
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng ........................................ 36

iv


2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán bộ
các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................. 37
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng......................................................... 37
2.4.2. Thực trạng triển khai nội dung bồi dưỡng cán bộ các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn ....... 39
2.4.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng .................................................................. 42
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
đội ngũ cán bộ các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 44
2.5.1. Nhóm các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 44
2.5.2. Nhóm các nhân tố khách quan .................................................................................. 49
2.6. Đánh giá công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các TTHTCĐ ....... 53
2.6.1. Mặt mạnh .................................................................................................................... 53
2.6.2. Mặt hạn chế ................................................................................................................ 54

2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 56
Chương 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ TẠI CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG
ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ................................................................... 57
3.1. Định hướng về công tác bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn..................................................................................................... 57
3.2. Biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các
TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................ 58
3.2.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 58
3.2.2. Các biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các
TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................ 60
3.2.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................................. 68
3.2.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ....................................... 69
Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 71
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 76
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

NVQL

: Nghiệp vụ quản lý


QLBD

: Quản lý bồi dưỡng

SL

: Số lượng

TTHTCĐ

: Tung tâm học tập cộng đồng

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ quản lý tại các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn ........................... 27
Bảng 2.2: Đánh giá của cán bộ quản lý tại các Trung tâm học tập cộng đồng về
nội dung bồi dưỡng ................................................................................... 32
Bảng 2.3: Đánh giá của cán bộ quản lý tại các Trung tâm học tập cộng đồng về
hình thức bồi dưỡng .................................................................................. 35
Bảng 2.4: Đánh giá của cán bộ quản lý tại các Trung tâm học tập cộng đồng về
cơ sở vật chất-thiết bị giáo dục phục vụ công tác bồi dưỡng .................... 36
Bảng 2.5: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng và cán bộ Sở GD&ĐT về
công tác quản lý lập kế hoạch đào tạo ....................................................... 38
Bảng 2.6: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng về công tác triển khai nội
dung bồi dưỡng.......................................................................................... 40
Bảng 2.7: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng về công tác kiểm tra,
đánh giá hoạt động bồi dưỡng ................................................................... 42

Bảng 2.8: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng về yếu tố nhận thức của
TTHTCĐ về công tác quản lý ................................................................... 44
Bảng 2.9: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng và về yếu tố trình độ của
đội ngũ làm nhiệm vụ quản lý ................................................................... 46
Bảng 2.10: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng về năng lực đội ngũ
giảng viên làm công tác bồi dưỡng ........................................................... 48
Bảng 2.11: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng về môi trường pháp luật
nhà nước .................................................................................................... 50
Bảng 2.12: Đánh giá của cán bộ tại các cơ sở bồi dưỡng về môi trường kinh tế ....... 52
Bảng 3.1: Qua khảo sát cán bộ quản lý khảo nghiệm tính khả thi và cần thiết của
các biện pháp ............................................................................................. 70

v


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Những tiến bộ có tính chất nhảy vọt của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI đã làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc đời sống
vật chất và tinh thần của xã hội loài người; tri thức ngày càng đóng vai trò quan trọng
thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất. Đó là cơ hội và cũng là thách thức lớn đòi hỏi
phải cải cách mạnh mẽ các nền giáo dục nhằm đáp ứng một cách hiệu quả hơn những
nhu cầu phát triển của thời đại. Tổ chức các nước trong Hội đồng kinh tế Châu Á Thái Bình Dương (APEC) họp tháng 4/2000, Hội nghị thượng đỉnh G8 họp tháng
7/2000 đều có lời kêu gọi các nước “Xây dựng xã hội học tập trên quan điểm học tập
suốt đời”... Đứng trước “một thế giới đang chuyển động từ xã hội công nghiệp hoá
theo kiểu truyền thống sang một xã hội mà tri thức đang xuất hiện và nổi trội lên, sự
thách thức đối với mỗi quốc gia là phải xây dựng một xã hội học tập và phải đảm bảo
cho công dân của mình được trang bị kiến thức, kỹ năng và tay nghề cao”[35, Tr.3].
Ở nước ta, chủ trương phát triển giáo dục thường xuyên, đào tạo tại cơ sở, học
tập suốt đời đã được thể hiện từ khá sớm trong đường lối phát triển giáo dục của

Đảng. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (năm 1960) nêu rõ “Cần sử
dụng rộng rãi các hình thức học buổi tối, hàm thụ và mở lớp tại các cơ sở sản
xuất”[35, Tr.10], đến Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 (khóa VII) đã khẳng định:
“Cần phải thực hiện một nền giáo dục thường xuyên cho mọi người, xác định học tập
suốt đời là quyền lợi và trách nhiệm của mỗi công dân”[35, Tr.10]. Tư tưởng về “Xây
dựng xã hội học tập” bắt đầu được thể hiện trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội Đảng
lần thứ IX: "Thực hiện giáo dục cho mọi người, cả nước trở thành một xã hội học
tập” [15, Tr.35] và được phát triển tại Đại hội Đảng lần thứ X: "Chuyển dần mô hình
giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống
học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng
và phát triển hệ thống học tập cho mọi người và những hình thức học tập, thực hành
linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác
nhau cho người học, đảm bảo sự công bằng xã hội trong giáo dục"[18, Tr.39]. Với tư
tưởng mới mẻ ấy, hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam đã có sự biến đổi đáng kể

1


với sự ra đời những mô hình tổ chức cơ sở giáo dục ở nhiều cấp độ khác nhau trong
lĩnh vực Giáo dục thường xuyên và Dạy nghề, trong đó có mô hình Trung tâm học
tập cộng đồng (TTHTCĐ). Luật Giáo dục (năm 2005) đã chính thức công nhận Trung
tâm học tập cộng đồng là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân được tổ chức ở các xã, phường, thị trấn. Đây chính là cơ sở giáo dục dành cho tất
cả mọi người để thực hiện việc xây dựng xã hội học tập từ đơn vị hành chính thấp
nhất ở nước ta hiện nay. Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và ban hành ngày 09/01/2013 đã khẳng định: Củng
cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các biện pháp
nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; mở rộng địa bàn
hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu
tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình

trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có
hiệu quả.
Với sự quan tâm chỉ đạo về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và sự
nỗ lực của toàn xã hội, hệ thống TTHTCĐ ở nước ta đã có bước phát triển rõ rệt và
có đóng góp đáng kể vào sự nghiệp xây dựng xã hội học tập. Tuy nhiên do là một mô
hình tổ chức cơ sở giáo dục rất mới mặc dù đã được cấp uỷ và chính quyền, Sở Giáo
dục và Đào tạo đã quan tâm tới công tác cán bộ, nhưng thực tế năng lực chuyên môn
của cán bộ quản lý các TTHTCĐ đang còn thấp, nhất là năng lực quản lý nhà nước
của cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của tỉnh, do tỉnh Bắc Kạn còn thiếu
hệ thống giải pháp đồng bộ về nâng cao năng lực.
Đặc biệt, đội ngũ cán bộ quản lý các TTHTCĐ còn nhiều biến động và hầu hết
chưa được đào tạo, thiếu hiểu biết sư phạm và nghiệp vụ quản lý nên đã ảnh hưởng
trực tiếp và rõ rệt tới chất lượng và hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ.
Là người phụ trách công tác Giáo dục thường xuyên tại Sở Giáo dục và Đào tạo,
chịu trách nhiệm tham mưu và chỉ đạo hệ thống TTHTCĐ ở địa phương, bản thân tôi
luôn trăn trở tìm biện pháp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý các TTHTCĐ. Xuất phát từ
những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý cho cán bộ của trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Bắc Kạn ".

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý cho đội ngũ cán bộ TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn, đề tài xuất các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng cán bộ quản lý TTHTCĐ góp phần nâng cao chất lượng cán bộ quản
lý TTHTCĐ toàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TT HTCĐ ở tỉnh Bắc
Kạn hiện nay còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ một cách khoa học phù hợp với thực tiễn và
thực hiện một cách đồng bộ thì chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các TT HTCĐ sẽ
được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ các TT HTCĐ
5. 2. Khảo sát thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TT
HTCĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các
TT HTCĐ tỉnh Bắc Kạn.
5.4. Khảo nghiệm để đánh giá tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán
bộ các TTHTCĐ của Giám đốc sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn theo cách tiếp cận nội dung
quản lý: quản lý kế hoạch, quản lý nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng; quản
lý việc kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng

3


- Phạm vi khảo sát: Nghiên cứu khảo sát nhóm đối tượng, gồm 135 cán bộ
quản lý tại các TTHTCĐ, có tham gia hoạt động bồi dưỡng. Thời gian khảo sát từ
tháng 11 đến tháng 12 năm 2017.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái
quát hoá các tài liệu lý luận, các công trình nghiên cứu có liên quan đến bồi dưỡng
cán bộ và tổ chức hoạt động bồi dưỡng cán bộ, để xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu
đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễu
Gồm các phương pháp:
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phát phiếu trưng cầu ý kiến về những
vấn đề liên quan đến công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý của TT HTCĐ.
- Phương pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn trực tiếp đại diện cán bộ quản lý
của các TT HTCĐ về các nội dung liên quan đến hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản
lý, các nội dung về mong muốn của cán bộ quản lý đối với công tác đào tạo cán bộ.
- Phương pháp chuyên gia: Thông qua các mẫu phiếu và trao đổi trực tiếp để
xin ý kiến các chuyên gia về cách xử lý các kết quả điều tra, cách thức thực hiện các
biện pháp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý được đề xuất, về tính cần thiết và khả thi
của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Chúng tôi sử dụng các công thức thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
các TT HTCĐ.
Chương 2: Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán
bộ các TT HTCĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán
bộ các TT HTCĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

4



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO
CÁN BỘ CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Nhận thức được vai trò, tác dụng to lớn của một địa điểm học tập ở làng, xã
đối với việc tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người dân ở cộng đồng, các nước đã
quan tâm phát triển mô hình giáo dục này từ rất sớm, đặc biệt ở Nhật Bản. Từ thế kỷ
17, ở Nhật đã có 15000 TERAKOYA (TERAKOYA có nghĩa là Nhà dành cho học
viên, là trung tâm học tập). Sau Thế chiến thứ II, nhận thức được tầm quan trọng của
việc nâng cao dân trí đối với việc xây dựng đất nước và thực hiện dân chủ, ngày
5/7/1946 Chính phủ Nhật Bản đã ra thông báo khuyến khích thành lập các Trung tâm
học tập, gọi là KO-MIN-KAN (tiếng Nhật, có nghĩa là Nhà văn hóa của nhân dân Citizens’ Public Hall). Bộ Luật Giáo dục xã hội năm 1949 của Nhật Bản đã khẳng
định: “KO-MIN-KAN mang đến cho người dân tại các thành phố, thị trấn, làng mạc
hoặc bất kỳ một khu vực nào khác những kiến thức đã được chỉnh sửa cho phù hợp
với nhu cầu trong cuộc sống hàng ngày và các hoạt động trí tuệ, văn hóa khác để làm
giàu thêm nền văn hóa, cải thiện sức khỏe và trau dồi nhận thức về đạo đức và thẩm
mỹ của họ. Bởi vậy, mục đích của KO-MIN-KAN là góp phần cải thiện đời sống
nhân dân và tăng cường phúc lợi xã hội” [14].
Theo nghiên cứu Jacques Delors (2002), trong tác phẩm “Học tập một kho báu
tiềm ẩn”, việc tổ chức học tập cho dân cư của một CĐ sẽ phát triển từng bước, luôn
mang lại hiệu quả cao hơn trước phụ thuộc phần lớn vào cách tiến hành sao cho ngay
trong khi sự phân hóa giàu - nghèo đang diễn ra, giữa lúc xã hội đang có nhiều tiêu
cực tác động xấu đến con người thì vẫn bảo đảm cho không một cá nhân nào bị loại
trừ khỏi quyền được học hành, quyền được phát triển những năng lực tiềm tàng của
họ. Trong hoàn cảnh khó khăn, con người vẫn dựa vào CĐ để học tập là yêu cầu hàng
đầu của các nhà quản lý. Tại các TTHTCĐ, việc quản lý không chỉ là điều hành hoạt
động của trung tâm không bị đứt quãng nhằm hoàn thành những chương trình đã có
trong kế hoạch, mà quan trọng hơn là mọi công dân trong CĐ được tiếp cận với kế


5


hoạch triển khai chương trình học tập đó. Việc tổ chức học tập ở TTHTCĐ phải được
chỉ đạo theo 6 nguyên tắc sau: 1) Việc học và GD là kết quả tự thân, nhằm vào cả cá
nhân và xã hội, được thúc đẩy và chuẩn bị sẵn bảo đảm suốt đời của mỗi người; 2)
Giáo dục không chính quy phải có ích cho xã hội: tạo nên tiến bộ và truyền bá những
kiến thức về khoa học và công nghệ bằng việc đưa kiến thức đến với mọi người; 3)
Việc học tập ở trung tâm phải bảo đảm 3 mục tiêu: công bằng, phù hợp, chất lượng
cao; 4) Mọi đổi mới trong việc học tập phải có sự phân tích các thông tin sâu sắc,
bám sát thực tiễn và có chính sách hỗ trợ; 5) Nội dung học tập ở CĐ phải chú ý đến
những giá trị cơ bản mà CĐ quốc tế quan tâm: quyền con người, sự khoan dung, sự
thông hiểu, dân chủ, trách nhiệm, tính phổ biến, bản sắc văn hóa, hòa bình, bảo vệ
môi trường, chia sẻ tri thức, xóa đói giảm nghèo, kiểm soát dân số, sức khỏe; 6) GD
là trách nhiệm của toàn xã hội, mọi người có trách nhiệm tham gia học tập và có đầy
đủ trách nhiệm trong quá trình GD. [14]
Trong báo cáo của UNESCO (2005), tổ chức này đã coi việc xây dựng và phát
triển TTHTCĐ là một giải pháp quan trọng để phát triển cộng đồng ở mỗi quốc gia,
góp phần làm giảm thiểu sự cách biệt về trình độ dân trí giữa thành thị và nông thôn.
Mô hình TTHTCĐ được xem là một công cụ, một thiết chế có hiệu quả nhất trong
việc thực hiện “giáo dục cho mọi người” và “mọi người cho giáo dục”[32].
Trong nghiên cứu về xây dựng các thành phố học tập, nhóm tác giả Jin Yang,
UIL Hamburg (2010), đã nêu lên 4 trụ cột giáo dục là: học để biết (learning to know),
học để làm (learning to do), học để chung sống (learning to live together) và học để
khẳng định mình (learning to be). Người ta học qua 4 nhu cầu này trong suốt cuộc đời
của họ. Nhóm tác giả đã nêu lên sự cần thiết phải mở rộng hiểu biết thông qua các mô
hình TTHTCĐ vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người. Đồng thời, nghiên cứu
cũng bàn đến tầm quan trọng của giáo dục người lớn. Phương pháp họ đưa ra là nhằm
phát triển một nền kinh tế tri thức, mở rộng cơ hội học tập đến người lớn, tạo ra

nguồn nhân lực tốt phục vụ sản xuất [15].
Nhận thức rõ tầm quan trọng và vai trò của TTHTCĐ đối với việc cung cấp cơ
hội HTSĐ cho mọi người và PTCĐ, văn phòng UNESCO khu vực châu Á - Thái
Bình Dương đã tổ chức nhiều cuộc hội thảo bàn về TTHTCĐ cấp làng/xã để đánh giá

6


thực trạng, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu và những bài học kinh nghiệm
đồng thời tìm các giải pháp, điều kiện duy trì và phát triển mô hình này trong tương
lai. UNESCO cũng đang tập trung vào việc biên soạn các tài liệu và tổ chức tập huấn
để nâng cao nhận thức, năng lực quản lý, điều hành hoạt động TTHTCĐ cho các nhà
lãnh đạo địa phương [35], [32], [33], [34]. Với sự hỗ trợ của tổ chức UNESCO,
TTHTCĐ ngày càng phát triển mạnh mẽ ở các nước châu Á. Sự phát triển này đã
chứng tỏ TTHTCĐ là một loại hình GD phù hợp, đáp ứng những yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của các CĐ địa phương còn gặp nhiều khó khăn.
Nhật Bản là nước đi đầu trong nghiên cứu và triển khai quản lý phát triển mô
hình trung tâm HTCĐ cũng như triển khai quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
tại Trung tâm. Ra đời từ thế kỷ XVII, từ phong trào xóa mù chữ cho người dân, các
địa phương đã tự tổ chức hình thành các cơ sở xóa mù chữ với tên gọi là Kôminkan
(TTHTCĐ). Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ tại các Kôminkan
không những do nhu cầu phát triển của TTHTCĐ mà còn giúp nâng cao hiệu quả các
chương trình xây dựng xã hội học tập suốt đời của Nhật Bản. Với sự quản lý chặt chẽ
của nhà nước đối với hoạt động quản lý bồi dưỡng cán bộ các TTHTCĐ mà chất
lượng đội ngũ cán bộ tại Kôminkan phát triển không ngừng. Số lượng cán bộ được
đào tạo bồi dưỡng không ngừng gia tăng, đội ngũ cán bộ quản lý am hiểu nghiệp vụ
và kỹ năng quản lý. Hiện tại, mô hình giáo dục Kôminkan đã phủ khắp 90% làng
xã/thị trấn trên toàn nước Nhật và trở thành nền móng vững chắc trong việc xây dựng
cộng đồng [31].
Tác giả Christian Batal (2002) thực hiện nghiên cứu: “Quản lý bồi dưỡng NNL

trong khu vực Nhà nước”. Nghiên cứu đã đề cập đến nội dung quản lý công tác bồi
dưỡng NLQL của đội ngũ CBCC trong các cơ quan HCNN là toàn bộ những hoạt
động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi về một lĩnh vực cụ thể mà một cá
nhân nắm vững được. Với mục đích đánh giá, định lượng yếu tố “năng lực” hay “khả
năng” của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, nghiên cứu đã làm rõ các tiêu chí đánh giá hiệu
quả bồi dưỡng nâng cao NLQL của công chức trong các cơ quan HCNN. Nghiên cứu
là tài liệu tham khảo có giá trị lý luận cao đối với các nghiên cứu về sau. Tuy nhiên,
do nghiên cứu thực hiện chung chung đối với công tác quản lý bồi dưỡng CBCC nhà
nước mà chưa đi sâu phân tích tại các TTHTCĐ [7].

7


1.1.2. Ở Việt Nam
Vấn đề tổ chức quản lý TTHTCĐ ở Việt Nam chỉ mới được quan tâm nghiên
cứu trong khoảng gần 20 năm trở lại đây bởi các tác giả Tô Bá Trượng (2000); Thái
Xuân Đào (2002); Phạm Quang Huân (2004); Nguyễn Như Ất (2004); Nguyễn Văn
Nghĩa (2005)… Các nghiên cứu đã góp phần làm rõ một số vấn đề lý luận và thực
tiễn của các TTHTCĐ như: vị trí của TTHTCĐ trong hệ thống GD quốc dân nói
chung và trong hệ thống GDTX nói riêng; vai trò của TTHTCĐ đối với việc thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa phương; chức năng của
TTHTCĐ; công tác quản lý TTHTCĐ; những kết quả bước đầu trong việc phát triển
mô hình giáo dục TTHTCĐ. Đối với các nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý tại
TTHTCĐ, tác giả có thể liệt kê một vài công trình tiêu biểu như sau:
Nghiên cứu của Ngô Quang Sơn (2014) về “Các giải pháp nâng cao năng lực
quản lý cho giám đốc các Trung tâm học tập Cộng Đồng cấp xã, bản, phường”.
Nghiên cứu đã nêu rõ Trung tâm học tập cộng đồng là một trong những loại hình của
giáo dục thường xuyên được hình thành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người
trong cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn được học tập, được trang bị kiến thức
góp phần tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm cho người lao động. Hiện nay

trên cả nước đã có hơn 9000 TTHTCĐ đang hoạt động và TTHTCĐ đã thực sự trở
thành điểm văn hóa - giáo dục của bản làng, trở thành trường học của nhân dân lao
động, là công cụ thiết yếu để xây dựng xã hội học tập từ cơ sở. Sau hơn 9 năm xây
dựng và phát triển, bên cạnh những TTHTCĐ hoạt động có hiệu quả, vẫn có không ít
TTHTCĐ hoạt động kém hiệu quả. Một trong những nguyên nhân đó là năng lực
quản lý của Giám đốc Trung tâm chưa đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ của trung
tâm trong tình hình hiện nay. Năng lực quản lý của một số Giám đốc TTHTCĐ còn
yếu về các mặt: năng lực kế hoạch hóa, năng lực tổ chức, năng lực chỉ đạo và năng
lực kiểm tra đánh giá [19].
Nghiên cứu của Vũ Việt Đức (2015) về “Quản lý hoạt động giáo dục văn hoá
dân tộc ở Trung tâm HTCĐ huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên”. Nghiên cứu đã hệ
thống một số vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý hoạt động giáo dục VH
dân tộc ở Trung tâm HTCĐ. Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục

8


VH dân tộc, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
giáo dục VH dân tộc ở Trung tâm HTCĐ trên địa bàn huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện
Biên. Từ kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục VH dân tộc ở Trung tâm HTCĐ của huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên [9].
Nghiên cứu của Lê Thị Phương Hồng (2015) về “Phát triển trung tâm học tập
cộng đồng vùng đồng bằng Sông Hồng trong những năm đầu xây dựng xã hội học tập
ở Việt Nam”. Về nội dung, nghiên cứu đã đạt các mục tiêu như: Hệ thống cơ sở lí
luận về quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng gắn với nhu cầu của cộng
đồng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Đánh giá thực
trạng quản lý phát triển trung tâm học tập cộng đồng trong quá trình xây dựng xã hội
học tập ở Việt Nam. Đề xuất các giải pháp quản lý phát triển hệ thống trung tâm học
tập cộng đồng, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của vùng đồng bằng Sông ịnh kỳ, thanh tra kiểm tra đánh giá chất lượng công tác quản lý hoạt động bồi

dưỡng: Công tác này giúp chỉ ra được những mặt tốt, mặt tích cực, cái được và cái
chưa được cần phải khắc phục trong quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ các
TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn. Qua công tác thanh tra cũng sẽ phát hiện được những ưu
điểm, nhược điểm của mỗi cán bộ, từ đó có biện pháp bồi dưỡng sát với tình hình
thực tế của đội ngũ. Trên cơ sở các kết quả thu được từ kiểm tra, giám đốc TTHTCĐ
sẽ có được sự đánh giá đúng đắn đối với mỗi cán bộ quản lý.
Nội dung của công tác thanh tra, kiểm tra cán bộ quản lý hoạt động bồi dưỡng
bao gồm: Kiểm tra các công việc bồi dưỡng đang thực hiện, đã thực hiện có đúng với

67


kế hoạch của nhà trường cũng như của cán bộ quản lý đã xây dựng không. Việc kiểm
tra không được mang tính hình thức mà phải dựa vào các tiêu chí đánh giá tương ứng
với từng nhiệm vụ cụ thể đã được xác định trong kế hoạch hoạt động của TTHTCĐ
trong việc thực hiện qui chế chuyên môn, chức trách, nhiệm vụ của từng vị trí mà
người cán bộ quản lý đảm nhận
* Điều kiện thực hiện biện pháp
Giám đốc sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn phải tổ chức các hoạt động nâng cao trình
độ cho cán bộ các phòng ban chuyên trách tại Sở, đặc biệt là những cán bộ làm công
tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ trên địa
bàn. Hàng năm, Giám đốc Sở phải chỉ đạo phòng tài chính-kế toán sở trích lập quỹ
đào tạo và phát triển cán bộ. Nguồn quỹ này được sử dụng để tổ chức đào tạo cán bộ
quản lý hàng năm.
3.2.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ
tỉnh Bắc Kạn, chúng tôi nhận thấy:
Trong 5 biện pháp đề xuất trên, mỗi biện pháp đều có mục tiêu cụ thể, nội
dung,cách thức tiến hành riêng. Mỗi biện pháp đều có những ưu điểm và nhược điểm;

những thế mạnh và hạn chế nhất định. Để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng cán bộ các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn nhất thiết phải thực hiện đồng bộ và tổng
hợp các biện pháp này vì giữa các biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với
nhau, bổ sung cho nhau, là cơ sở, tiền đề cho nhau và đều hướng đến một mục tiêu
chung. Mối quan hệ của các biện pháp đã đề xuất như sau:
Biện pháp 1:"Khảo sát nhu cầu của cán bộ TTHTCĐ về nội dung bồi dưỡng"
giúp cho Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn nắm bắt được kỹ năng, kiến thức nào còn thiếu, cần
được đào tạo, bồi dưỡng bổ sung. Đây là tiền đề để thực hiện hiệu quả công tác quản lý
hoạt động bồi dưỡng cũng như là điều kiện để triển khai các biện pháp khác.
Biện pháp 2: “Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý các TTHTCĐ về hoạt
động bồi dưỡng” biện pháp này giúp cán bộ quản lý các TTHTCĐ hiểu được tầm
quan trọng, sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng đối với việc thực thi công việc phát
sinh hàng ngày. Tạo sự chủ động tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của cán bộ các

68


TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý bồi dưỡng và
nâng cao tính khả thi của các biện pháp khác.
Biện pháp 3:"Lựa chọn các phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ TTHTCĐ" giúp nhà quản lý xây dựng, lựa chọn phương pháp bồi dưỡng cán
bộ sát thực với điều kiện cụ thể của các TTHTCĐ đáp ứng được nhu cầu và nguyện
vọng của cán bộ, hướng tới mục tiêu nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ quản lý cho cán bộ
các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn.
Biện pháp 4: "Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi
dưỡng" giúp cán bộ quản lý các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn có điều kiện thuận lợi nhất
khi tham gia bồi dưỡng, từ đó hoàn thành tốt các khóa đào tạo, bồi dưỡng; dễ dàng
hơn trong viêc tiếp cận kiến thức bồi dưỡng. Tạo sự chủ động cho cán bộ trong các
hoạt động bồi dưỡng lý thuyết và thực hành. Biện pháp này vừa là tiền đề, vừa là cơ
sở để triển khai các biện pháp khác.

Biện pháp 5: "Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý hoạt động bồi dưỡng" giúp
nâng cao trình độ quản lý của cán bộ tổ chức hoạt động bồi dưỡng bao gồm các báo
cáo viên, cán bộ tổ chức thực hiện và cán bộ kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
cán bộ các TTHTCĐ. Đây hầu hết là cán bộ thuộc các phòng ban chuyên trách tại Sở
GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn. Trình độ của cán bộ quản lý được nâng cao đồng nghĩa công
tác quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn đạt hiệu quả, từ đó
nâng cao hiệu quả thực thi của các biện pháp khác.
Như vậy, có thể thấy 5 biện pháp đã đề xuất có nội dung, cách thức tiến hành
khác nhau nhưng lại có mối quan hệ biện chứng với nhau. Mỗi biện pháp là một
phương diện, một yếu tố góp phần đạt mục tiêu đề ra là quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ tỉnh Bấc Kạn. Do đó, Sở GD&ĐT tỉnh
Bắc Kạn cần vận dụng đồng bộ, tổng hợp các biện pháp nêu trên.
3.2.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
3.2.4.1. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo nghiệm
Mục đích khảo nghiệm
Nghiên cứu thực hiện khảo nghiệm nhằm mục đích khẳng định tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động bồi
dưỡng cán bộ quản lý các TTHTCĐ của tỉnh Bắc Kạn đã đề xuất.

69


Nội dung khảo nghiệm
Nghiên cứu thực hiện khảo nghiệm toàn bộ các biện pháp đã được đưa ra sau quá
trình phân tích thực trạng công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các
TTHTCĐ của tỉnh Bắc Kạn.
Mỗi giải pháp được khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các
biện pháp tương ứng đối với giải pháp đó.
Phương pháp khảo nghiệm
Khảo nghiệm được thực hiện thông qua phiếu khảo sát dành cho 29 cán bộ đã

tham gia khảo sát về thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng cán bộ. Kết quả khảo sát
được tổng hợp bằng phần mềm Excel.
3.2.4.2. Kết quả khảo nghiệm
Qua khảo sát và xử lý tổng hợp, chúng tôi đã thu được kết quả đánh giá về
mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất như sau:
Bảng 3.1: Qua khảo sát cán bộ quản lý khảo nghiệm tính khả thi và cần thiết của
các biện pháp
Cần thiết
Biện pháp
Nâng cao nhận thức
của cán bộ quản lý các
TTHTCĐ về hoạt động
bồi dưỡng
Lựa chọn các phương
pháp bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý cho cán bộ
TTHTCĐ Bắc Kạn
Tăng cường đầu tư cơ
sở vật chất phục vụ bồi
dưỡng
Nâng cao trình độ của
các bộ quản lý hoạt
động bồi dưỡng.
Khảo sát nhu cầu của
cán bộ TTHTCĐ về
nội dung bồi dưỡng

Khả thi
Ít
Khả

khả
thi
thi

Cần
thiết

Rất
cần
thiết

Không
khả
thi

10,34

75,86

10,34

3,45

10,34

65,52

20,69

0


6,90

2,07

1,03

0

17,24

44,83

37,93

3,45

17,24

58,62

20,69

3,45

13,79

58,62

24,14


0

0

41,38

58,62

3,45

10,34

58,62

27,59

0

3,45

51,72

44,83

3,45

6,90

48,28


41,38

Không
cần
thiết

Ít cần
thiết

3,45

70

Rất
khả
thi


Từ bảng tổng hợp cả 2 kết quả về “Mức độ cần thiết” và “Tính khả thi” của
các biện pháp được đề xuất trên đây, chúng tôi thấy tất cả các biện pháp đều được
đánh giá là cần thiết và có tính khả thi với tỷ lệ số lượng người lựa chọn khá cao. Đặc
biệt là các biện pháp: “Nâng cao trình độ của các bộ quản lý hoạt động bồi dưỡng”;
và “Khảo sát nhu cầu của cán bộ TTHTCĐ về nội dung bồi dưỡng” là những biện
pháp được đánh giá cao nhất trong số các biện pháp đã đề xuất.
Như vậy, kết quả khảo nghiệm đã phản ánh đúng thực trạng hoạt động quản lý
công tác bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn. Dựa
trên kết quả này, Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn có thể cân nhắc, xem xét việc triển khai
ứng dụng vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả quản lý tại các TTHTCĐ trên địa bàn.
Kết luận chương 3

Dựa trên cơ sở khung lý thuyết và kết quả khảo sát thực trạng, luận văn đã đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán
bộ các TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể là:
- Khảo sát nhu cầu của cán bộ TTHTCĐ về nội dung bồi dưỡng;
- Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý các TTHTCĐ về hoạt động bồi dưỡng;
- Lựa chọn các phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ TTHTCĐ
Bắc Kạn;
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng;
- Nâng cao trình độ của các bộ quản lý hoạt động bồi dưỡng.
Qua khảo sát về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của những biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ cán bộ các TTHTCĐ
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cho thấy các biện pháp được đề xuất có tính cần thiết và
khả thi cao. Các biện pháp có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nếu được chú trọng
thực hiện đồng bộ các biện pháp thì kết quả bồi dưỡng sẽ đạt được hiệu quả cao,
góp phần quan trọng để nâng cao năng lực trình độ chuyên môn và năng lực quản
lý cho cán bộ các TTHTCĐ trong thời gian tới.

71


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
TTHTCĐ là mô hình tổ chức học tập của người dân tại cộng đồng, góp phần
quan trọng vào việc xây dựng “xã hội học tập” nhằm đáp ứng xu thế phát triển của
thời đại là “giáo dục thường xuyên, học tập suốt đời”.
Qua khảo sát thực trạng công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn cho thấy, công tác bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ TTHTCĐ đã được Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn
quan tâm, công tác bồi dưỡng đã đi vào nề nếp và có chiều sâu, đã đạt được một số
thành tựu nhất định:

- Các nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đối với cán bộ các TTHTCĐ tỉnh
Bắc Kạn đều được bố trí thời lượng giảng dạy, thời lượng học lý thuyết và thời lượng
thực hành thực tế phù hợp.
- Công tác quản lý phương thức, hình thức bồi dưỡng được thực hiện theo quy
trình chặt chẽ, các bước công việc được bố trí hợp lý.
- Công tác theo dõi quản lý đâu tư cơ sở vật chất được chú trọng, các trang
thiết bị phục vụ bồi dưỡng được trang bị tương đối đẩy đủ
- Công tác quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ngày càng được quan
tâm. Hoạt động kiểm tra cũng được thực hiện chặt chẽ và đảm bảo tính khách quan
trong kết quả đánh giá.
Tuy nhiên, kết quả khảo sát cũng phản ánh những hạn chế trong công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ các TTHTCĐ đó là:
- Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý các TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn luôn không
tuân thủ đúng kế hoạch đã lập. Việc lập kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lý không
căn cứ vào sự biến động số lượng cán bộ quản lý thực tế tại các Trung tâm cũng như
căn cứ vào điều kiện thực tế,
- Hoạt động phối hợp xây dựng chương trình, nội dung bồi dưỡng giữa các
TTHTCĐ và cơ sở đào tạo thiếu sự chặt chẽ, công tác giảm sát, đánh giá nội dung bồi
dưỡng chưa phát huy tối đa vai trò giúp nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng

72


- Công tác quản lý phương pháp, hình thức bồi dưỡng cán bộ quản lý
TTHTCĐ tỉnh Bắc Kạn chưa có kế hoạch cụ thể về số lượng giáo viên phụ trách bồi
dưỡng, số lượng cán bộ đảm nhận từng công việc cũng chưa được cụ thể hóa về số
lượng và chất lượng.
- Hệ thống cơ sở vật chất chưa được đầu tư đồng bộ; các yếu tố trang thiết bị
giáo dục không được bố trí hợp lý. Đồng thời, Sở GD&ĐT tỉnh cũng chưa khai thai
hết hiệu quả sử dụng của hệ thống trang thiết bị đầu tư phục vụ bồi dưỡng.

- Công tác kiểm tra không được thực hiện thường xuyên và chưa đảm bảo độ
chính xác cao. Hệ thống các tiêu chí kiểm tra, đánh giá cũng chưa được xây dựng,
việc phản hồi sau kiểm tra không được tiến hành.
Căn cứ vào những hạn chế còn tồn tại nêu trên, luận văn đã đề xuất các biện
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ các
TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, đó là:1. Khảo sát nhu cầu của cán bộ TTHTCĐ
về nội dung bồi dưỡng; 2. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý các TTHTCĐ về
hoạt động bồi dưỡng; 3. Lựa chọn các phương pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
cán bộ TTHTCĐ Bắc Kạn;4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng; 5.
Nâng cao trình độ của các bộ quản lý hoạt động bồi dưỡng.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với nhà nước
+ Xây dựng và thực hiện đúng đắn chế độ chính sách đối với cán bộ các
TTHTCĐ.
- Phải quán triệt, thể hiện được những quan điểm, chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước ta.
- Đảm bảo quyền lợi gắn liền với trách nhiệm, quyền lợi càng lớn, trách nhiệm
càng cao.
- Hệ thống chính sách phải đảm bảo công bằng.
- Hệ thống chính sách phải đảm bảo tính kích thích, khuyến khích tài năng
sáng tạo, có sức lôi cuốn, hấp dẫn để mọi người phấn đấu vươn lên, tham gia bồi
dưỡng, hoặc tự bồi dưỡng hoàn thiện năng lực bản thân.

73


- Hệ thống chính sách bồi dưỡng cán bộ TTHTCĐ phải đảm bảo ý nghĩa việc
nhiều mặt cả vật chất, tinh thần, chính trị, xã hội và nhân đạo,
- Hệ thống chính sách bồi dưỡng cán bộ TTHTCĐ phải phù hợp với hoàn cảnh
đất nước, không thoát ly, xa rời điều kiện kinh tế của đất nước để cán bộ thực sự yên

tâm làm việc, chuyên tâm tham gia các hoạt động bồi dưỡng.
+ Cải cách tiền lương
Tiền lương là mối quan tâm hàng đầu và là động lực làm việc của người lao
động trong bất cứ tổ chức nào. Do vậy, xây dựng một hệ thống tiền lương khoa học,
hợp lý, làm đòn bẩy kích thích năng suất và hiệu quả lao động luôn là nhiệm vụ lớn
đặt ra cho các cơ quan nhà nước. Muốn cải thiện được động lực tham gia hoạt động
bồi dưỡng của cán bộ các TTHTCĐ thông qua tiền lương thì hệ thống tiền lương phải
đảm bảo được các nguyên tắc: trả lương theo cơ chế thị trường; trả lương theo vị trí
công việc; trả lương theo kết quả công việc.
Hiện nay, tiền lương trong khu vực nhà nước thấp hơn nhiều so với khu vực tư
nhân, đặc biệt là đối với khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và việc tăng lương đối với
khu vực nhà nước rất khó khăn bởi phụ thuộc nhiều vào điều kiện kinh tế – xã hội.
Cải cách tiền lương trong giai đoạn hiện nay để thực sự trở thành yếu tố thúc đẩy cán
bộ TTHTCĐ làm việc tốt hơn là vấn đề không dễ, cần sự quan tâm, tham gia của cả
hệ thống chính trị và của Nhà nước.
2.2.Với Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- Sớm triển khai thực hiện chế độ phụ cấp cho CBQL các TTHTCĐ và các
khoản hỗ trợ tài chính từ ngân sách cho TTHTCĐ theo Thông tư 96/2006/TT-BTC
của Bộ Tài chính
- Có kế hoạch hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất cho một số TTHTCĐ của xã khó
khăn nhằm tạo điều kiện nâng cao hiệu quả quản lý.
2.3. Với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- Đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn kịp thời triển khai các nội
dung bồi dưỡng cán bộ các TTHTCĐ, thường xuyên cung cấp thông tin cập nhật về
đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động bồi dưỡng; tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng
dưới nhiều hình thức để cán bộ các TTHTCĐ có điều kiện nâng cao năng lực chuyên
môn nghiệp vụ quản lý.

74



×