Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại quỹ đầu tư phát triển thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THANH THẢO

QUẢN LÝ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO
VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THANH THẢO

QUẢN LÝ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO
VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA

Đà Nẵng – Năm 2018



LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Đà Nẵng, tháng 7 năm 2018

Đỗ Thanh Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................... 4
5. Bố cục đề tài ........................................................................................ 6
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG
THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ............................................... 13
1.1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN QUỸ 13
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tƣ và thẩm định dự án đầu tƣ ....................... 13
1.1.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tƣ từ nguồn vốn quỹ ...................... 16
1.1.3. Khái niệm, vai trò của quản lý thẩm định dự án cho vay đầu tƣ từ
nguồn vốn của Quỹ Đầu tƣ phát triển ..................................................... 19
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ TRONG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN CHO
VAY ĐẦU TƢ TỪ NGUỒN VỐN QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN .............. 21
1.2.1. Ban hành, triển khai các quy định về thẩm định cho vay dự án đầu
tƣ từ nguồn vốn quỹ ................................................................................ 21

1.2.2. Triển khai, tổ chức thực hiện các quy định liên quan đến thẩm
định cho vay dự án .................................................................................. 26
1.2.3. Kiểm tra, giám sát quy trình thẩm định cho vay dự án .................. 30
1.2.4. Giải quyết tranh chấp khiếu nại, sai phạm trong quá trình thẩm
định cho vay dự án .................................................................................. 31
1.2.5 Bổ sung, điều chỉnh những điểm chƣa hợp lý trong các quy định
quản lý công tác thẩm định ..................................................................... 32


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THẨM ĐỊNH CHO
VAY CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ TỪ NGUỒN VỐN QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN ............................................................................................................. 33
1.3.1. Các quy định của pháp luật liên quan đến thẩm định dự án đầu tƣ
từ nguồn vốn Quỹ .................................................................................... 33
1.3.2. Danh mục ƣu tiên đầu tƣ tại địa phƣơng ....................................... 34
1.3.3. Quy mô dự án và tính chất của các dự án ..................................... 35
1.3.4. Nhân sự thực hiện công tác thẩm định .......................................... 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ
ÁN ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 39
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐÀ NẴNG ............... 39
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của Quỹ ..................................... 39
2.1.2. Công tác tổ chức quản lý ............................................................... 40
2.1.3. Quy mô nguồn lực của Quỹ .......................................................... 43
2.1.4. Tình hình cho vay của Quỹ ........................................................... 47
2.1.5. Các hoạt động khác của Quỹ ......................................................... 48
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THẨM ĐỊNH CHO
VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI QUỸ THỜI GIAN QUA ................................. 51
2.2.1. Thực trạng ban hành các quy định liên quan đến thẩm định cho

vay dự án của Quỹ Đầu tƣ phát triển ...................................................... 51
2.2.2. Thực trạng công tác phổ biến, triển khai các quy định về thẩm định
cho vay của Quỹ ...................................................................................... 68
2.2.3. Thực trạng công tác thẩm định tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thời gian
qua ........................................................................................................ 72
2.2.3. Thực trạng kiểm tra kiểm soát đánh giá quá trình thẩm định ....... 73


2.2.4. Thực trạng công tác thanh kiểm tra, xử lý sai phạm trong thẩm
định ........................................................................................................ 80
2.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN .. 82
2.2.1 Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 82
2.2.2 Những tồn tại, hạn chế ................................................................... 84
2.2.3 Những nguyên nhân của những hạn chế ........................................ 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 89
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................... 90
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO CÁC GIẢI PHÁP .............................................. 90
3.1.1. Dự báo chiến lƣợc phát triển ......................................................... 90
3.1.2. Cơ sở pháp lý cho các giải pháp.................................................... 93
3.1.3. Quan điểm, định hƣớng về quản lý thẩm định dự án cho vay đầu tƣ
tại Quỹ Đầu tƣ phát triển Đà Nẵng ......................................................... 95
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN CHO
VAY ĐẦU TƢ TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................ 98
3.2.1. Hoàn thiện việc ban hành các quy định về thẩm định cho vay dự án
của Quỹ Đầu tƣ phát triển ....................................................................... 98
3.2.2. Tăng cƣờng việc triển khai thực hiện quy định liên quan đến hoạt
động thẩm định cho vay của Quỹ .......................................................... 100

3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm soát đánh giá quá trình thẩm
định ...................................................................................................... 102
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh kiểm tra, xử lý sai phạm .................. 104
3.2.5. Giải pháp khác.............................................................................. 105
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 107


3.3.1. Bộ, ngành, Trung ƣơng .............................................................. 107
3.3.2. Ủy ban nhân dân thành phố ........................................................ 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN (Bản sao)
KIỂM DUYỆT HÌNH THỨC LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

Tình hình nguồn vốn hoạt động của Quỹ 2012-2017

Trang
46


Kết quả khảo sát các chuyên gia tại Quỹ về thực
2.2.

trạng ban hành các quy định của Nhà nƣớc về thẩm

59

định cho vay dự án đầu tƣ
Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia tại Quỹ về thực
2.3.

trạng ban hành các quy định thẩm định cho vay tại

67

Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
Kết quả khảo sát các chuyên gia tại Quỹ về thực
2.4.

trạng công tác tổ chức triển khai thực hiện các quy
định liên quan đến thẩm định dự án đầu tƣ tại Quỹ

71

Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
2.5.

Số lƣợng dự án đầu tƣ thẩm định và phê duyệt cho
vay


73

Kết quả khảo sát ý kiến các chuyên gia tại Quỹ về
2.6.

thực trạng công tác kiểm tra, kiểm soát thực hiện các
quy định liên quan đến thẩm định dự án cho vay đầu

78

tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
2.7.

Tình hình dƣ nợ cho vay đầu tƣ tại Quỹ theo nhóm nợ từ
2012-2017

79

Kết quả khảo sát các chuyên gia tại Quỹ về thực
trạng công tác thanh kiểm tra xử lý sai phạm trong
2.8.

việc thực hiện các quy định liên quan đến thẩm định
dự án cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành
phố Đà Nẵng

81


DANH MỤC HÌNH


Số hiệu

Tên hình

hình
2.1.

2.2.

2.3.

Mô hình tổ chức quản lý của Quỹ Đầu tƣ phát triển
Đà Nẵng
Cơ cấu nhân sự của Quỹ phân theo trình độ và độ
tuổi
Tình hình nguồn vốn hoạt động qua các năm 20122017

Trang

41

43

46

Quy trình phổ biến, triển khai các quy định liên quan
2.4.

đến công tác thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Quỹ

Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng

69


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động cho vay đầu tƣ, việc thẩm định dự án đầu tƣ là một giai
đoạn thật sự quan trọng. Đây là cơ sở quan trọng để tổ chức tín dụng xem xét
tất cả các yếu của dự án, từ đó dẫn đến quyết định có cấp vốn cho dự án hay
không, cũng nhƣ lƣờng trƣớc đƣợc những rủi ro trong quá trình hoạt động của
dự án, nhờ đó có các biện pháp quản lý, tái thẩm định phù hợp sau khi giải
ngân. Nếu khâu thẩm định đƣợc tiến hành chặt chẽ, chính xác sẽ đảm bảo dự
án đƣợc triển khai và thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật, hoạt
động có hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro cho nguồn vốn,
nhờ đó mang lại doanh thu từ hoạt động cho vay đầu tƣ. Ngƣợc lại nếu quá
trình thẩm định diễn ra hời hợt, thiếu cẩn trọng sẽ tất yếu gây ra những mối
nguy hại lớn, nhiều dự án hoạt động kém hiệu quả, không trả đƣợc nợ, gây
thất thoát cho nguồn vốn của tổ chức tín dụng. Do đó, thẩm định dự án là một
giai đoạn đóng vai trò then chốt trong quá trình cho vay dự án đầu tƣ.
Để hoạt động thẩm định dự án đƣợc tiến hành trôi chảy, thuận lợi thì
phải thực hiện việc quản lý hoạt động này cho tốt. Cụ thể, phải ban hành các
văn bản, quy trình, quy chế thẩm định phù hợp với các quy định của pháp luật
và với tình hình thực tế của các loại dự án khác nhau, tiến hành tuyên truyền,
triển khai thực hiện các quy định này một cách đồng bộ, chặt chẽ. Việc thực
hiện các quy định này phải đƣợc kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên, đảm bảo
dự phù hợp giữa thực tế thẩm định dự án và các quy định đã đƣợc đặt ra. Đối
với việc thẩm định dự án cho vay đầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc,

thì việc quản lý công tác thẩm định càng trở nên đặc biệt quan trọng.
Quỹ đầu tƣ phát triển Đà Nẵng là một tổ chức tài chính Nhà nƣớc của địa
phƣơng có tƣ cách pháp nhân độc lập; thực hiện chức năng đầu tƣ tài chính và


2

đầu tƣ phát triển do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ra quyết định thành
lập, quy định về tổ chức bộ máy, phê duyệt Điều lệ hoạt động.
Trong những năm qua, hoạt động của Quỹ đầu tƣ phát triển Đà Nẵng đã
góp phần nhất định vào sự phát triển chung của Thành phố, trở thành một tổ
chức tài chính vững mạnh và chuyên nghiệp, đảm bảo đủ năng lực để thực
hiện có hiệu quả các chính sách huy động vốn và đầu tƣ theo chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và các nhiệm vụ khác do UBND thành phố
giao.
Để đạt đƣợc những kết quả trên, Quỹ đã có rất nhiều cố gắng trong việc
không ngừng đổi mới và hoàn thiện quản lý công tác thẩm định dự án trong
cho vay đầu tƣ. Với nguyên tắc cho vay của Quỹ là phải đảm bảo bảo toàn và
phát triển vốn thì công tác thẩm định dự án đóng vai trò rất quan trọng trong
việc ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay sao cho vừa phải đúng mục
đích, vừa phải đạt đƣợc mục tiêu thúc đẩy phát triển tốt nhất nhƣng lại phải
đảm bảo an toàn nguồn vốn Quỹ cao nhất. Trên thực tế những năm qua, bên
cạnh những dự án đƣợc thẩm định chặt chẽ, có khả năng hoàn trả các khoản
nợ, đóng góp vào sự phát triển chung của Thành phố thì tại Quỹ đầu tƣ phát
triển Đà Nẵng vẫn còn tốn tại một số dự án chƣa thực sự mang lại hiệu quả,
không trả đƣợc nợ, gây thất thoát nguồn vốn của Nhà nƣớc. Điều này ảnh
hƣởng rất lớn đến nguồn thu của Quỹ cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của nguồn
vốn Nhà nƣớc tại Quỹ. Nếu không đƣợc nghiên cứu kỹ để đánh giá kỹ lƣỡng,
tìm ra những nguyên nhân hạn chế và đƣa ra các biện pháp để giải quyết thì
Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng không thể làm tốt đƣợc nhiệm vụ

mà UBND thành phố giao, đó là sử dụng nguồn vốn ngân sách để thúc đẩy sự
phát triển cở sở hạ tầng, kinh tế xã hội của thành phố, đảm bảo an toàn và
phát triển nguồn vốn đƣợc Nhà nƣớc giao.
Mặc dù có nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, tuy nhiên, những


3

hạn chế của việc quản lý công tác thẩm định là nguyên nhân chính gây nên
tình trạng này. Những hạn chế này đến nay vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu một
cách đầy đủ và sâu sát để tìm ra các giải pháp hạn chế, khắc phục.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý công tác thẩm
định cho vay dự án đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng” làm
đề tài cho luận văn tốt nghiệp cao học Quản lý kinh tế của mình. Hy vọng
rằng, việc thực hiện luận văn này sẽ giúp phát hiện những vấn đề hạn chế
trong việc quản lý công tác thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ
phát triển thành phố Đà Nẵng thời gian qua, trên cơ sở đó, tìm ra những biện
pháp hiệu quả nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác này, nhằm giúp cho
quá trình thẩm định tại Quỹ đƣợc quản lý chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn, đảm
bảo mục tiêu bảo toàn và phát triển vốn của Quỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết về việc quản lý công tác thẩm định dự
án đầu tƣ trong cho vay tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng để làm rõ
thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý công tác thẩm định
dự án đầu tƣ trong cho vay tại Quỹ.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNN đối với công tác thẩm định dự dự
án đầu tƣ cho vay từ quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng.
- Đánh giá thực trạng QLNN đối với công tác thẩm định cho vay dự án

đầu tƣ tại Quỹ trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc trong thẩm
định cho vay các dự án đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
trong tƣơng lai nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn Nhà nƣớc tại Quỹ. Qua đó
củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ, đƣa Quỹ trở thành tổ chức


4

tài chính vững mạnh của Nhà nƣớc, góp phần phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng
và kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
hoạt động quản lý công tác thẩm định dự án cho vay đầu tƣ, ứng dụng váo
quản lý tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: mô hình hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển gồm nhiều
mãng khác nhau, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về việc quản lý nhà nƣớc đối
với công tác thẩm định dự án trong hoạt động cho vay đầu tƣ.
+ Không gian: Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng.
+ Thời gian đối với dữ liệu thứ cấp: đề tài nghiên cứu liên quan đến công
tác thẩm định dự án trong cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố
Đà Nẵng trong thời gian 2012 - 2017. Đối với dữ liệu sơ cấp: tiến hành điều
tra 3/2018 - 5/2018. Tầm xa cho các giải pháp: đến năm 2020, 2025.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Đề tài này chỉ sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở
tiếp cận duy vật lịch sử, duy vật biện chứng và tiếp cận hành vi:
- Tiếp cận duy vật lịch sử: Trên cơ sở những dữ liệu đáng về tình hình
quản lý nhà nƣớc đối với công tác thẩm định dự án tại Quỹ Đầu tƣ phát triển

thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2012 - 2017 để tiến hành phân tích phát
hiện các kết quả đạt đƣợc và làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản
lý.
- Tiếp cận duy vật biện chứng: Dựa trên mối quan hệ nhân quả của phép
duy vật biện chứng, tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng công tác quản lý quá
trình thẩm định tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng, đặt kết quả


5

quản lý trong mối quan hệ với các nhân tố khác bao gồm các điều kiện khách
quan và chủ quan, từ đó tìm đƣợc biên pháp khắc phục.
- Tiếp cận hành vi: Trên cơ sở nghiên cứu hành vi của cán bộ quản lý (
Hội đồng quản lý, Ban Giám đốc), thái độ và tác phong làm việc của nhân
viên, hành vi cuả khách hang trong quá trình vay vốn tại Quỹ, rút ra đƣợc các
nguyên nhân dẫn đến kết quả thực hiện công tác quản lý quá trình thẩm định.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả thu thập tài liệu về tổng kết tình hình
hoạt động hệ thống Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng theo văn bản của các
cấp thẩm quyền hay của cơ quan quản lý nhà nƣớc và báo cáo về tổng kết 10
năm hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng; số liệu thứ cấp
sẽ là các số liệu có sẵn, đƣợc công bố về hoạt động của các Quỹ Đầu tƣ phát
triển địa phƣơng và các số liệu tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
tại các Báo cáo thẩm định, báo cáo Quý, báo cáo Năm; số liệu về quyết toán
chênh lệch thu chi các năm của Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng do
UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt.
- Đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng phƣơng pháp chuyên gia trên cơ
sở thành lập tổ chuyên gia gồm 12 thành viên, gồm có: Lãnh đạo Quỹ, các
Trƣởng Phòng Thẩm định, Tài chính Kế toán, Tín dụng, Kế hoạch & Nghiên

cứu phát triển và Văn phòng Quỹ, 03 chuyên viên thực hiện công việc thẩm
định. Mỗi thành viên tổ chuyên gia đƣợc hỏi 17 câu hỏi tƣơng ứng với 5
nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng quản lý công tác thẩm định tại Quỹ. Bảng
câu hỏi đƣợc gửi trực tiếp đến các thành viên tổ chuyên gia qua quá trình làm
việc hằng ngày tại Quỹ. Đối với Trƣởng phòng và các chuyên viên Phòng
Thẩm định, ngoài Bảng câu hỏi, tác giả phỏng vấn thêm ý kiến của các thành
viên này về thực trạng quản lý công tác thẩm định tại Quỹ thời gian qua.


6

b. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Phƣơng pháp tổng hợp, hệ thống hóa: là phƣơng pháp thu thập thông
tin thông qua sách báo, tài liệu nhằm mục đích tìm chọn những khái niệm và
tƣ tƣởng cơ bản là cơ sở cho lý luận của đề tài về việc quản lý công tác thẩm
định dự án cho vay đầu tƣ, hình thành giả thuyết khoa học, dự đoán về những
thuộc tính của công tác này từ đó chọn lọc, sắp xếp hệ thống hoá các cơ sở lý
luận để làm nền tảng thực hiện nghiên cứu cho Chƣơng I của luận văn.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh theo thời gian, không gian. Thực hiện so
sánh tuyệt đối về quy mô, số lƣợng cho vay qua thời gian..., so sánh tƣơng đối
nhƣ về tốc độ tăng, giảm số lƣợng dự án, dƣ nợ cho vay qua thời gian; số liệu
tƣơng đối của số dự án đƣợc duyệt theo thực tế so với kế hoạch đề ra…
- Phƣơng pháp định tính: Nghiên cứu định tính về chủ trƣơng, chính sách
của Nhà nƣớc, văn bản quy phạm pháp luật, quy trình thủ tục hành chính
đƣợc công bố, nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật thảo luận nhóm, trao đổi,
phỏng vấn chuyên gia, một số tổ chức, cá nhân để điều chỉnh bổ sung bảng
câu hỏi khảo sát phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lƣợng.Thực hiện
phỏng vấn sâu các lãnh đạo Quỹ, lãnh đạo phòng Thẩm định, Ban kiểm soát,
các cán bộ thẩm định lâu năm để nắm bắt tình hình quản lý nhà nƣớc đối với
hoạt động thẩm định cho vay dự án, tham vấn về định hƣớng phát triển và

mục tiêu phấn đấu của Quỹ trong thời gian đến...
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Qua việc thu thập dữ liệu bằng phƣơng
pháp chuyên gia, tác giả thống kê các dữ liệu thu đƣợc, tính toán các chỉ tiêu,
đƣa ra các giá trị min, max, tần suất xuất hiện, giá trị trung bình để từ đó xác
định đƣợc thực trạng quản lý công tác thẩm định dự án cho vay đầu tƣ tại Quỹ
Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng. Từ đó đƣa ra các giải pháp cho các hạn
chế hiện nay.
5. Bố cục đề tài


7

Đề tài luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác thẩm định dự án cho vay
đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý công tác thẩm định dự án cho vay đầu tƣ
tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 3. Định hƣớng, giải pháp tang cƣờng quản lý công tác thẩm định
dự án cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện luận văn này, tác giả đã đọc, nghiên cứu, tham khảo nhiều
đề tài, tài liệu sách báo, công trình khoa học liên quan đến vấn đề quản lý
công tác thẩm định dự án cho vay đầu tƣ, tiêu biểu là các công trình sau:
- Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bửu (2005), Giáo trình “Quản lý nhà nước
về kinh tế”. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. Giáo trình đề cập đến những
nội dung tổng quan của công tác quản lý nhà nƣớc về kinh tế, những công cụ
và phƣơng pháp đƣợc sử dụng để quản lý. Theo đó, Quản lý Nhà nƣớc về
kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nƣớc lên
nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh
tế trong và ngoài nƣớc, các cơ hội có thể có, để đạt đƣợc các mục tiêu phát

triển kinh tế đất nƣớc. Quản lý nhà nƣớc gồm có quá trình hoạch định và thực
hiện các chính sách, tiếp đó là quá trình kiểm tra kiểm soát và khắc phục, sửa
đổi các chính sách đó. Từ các kiến thức trong giáo trình, tác giả liên hệ đến
việc quản lý nhà nƣớc trong quá trình thẩm định dự án đầu tƣ, xác định đƣợc
nội dung của công việc quản lý này, đồng thời có cơ sở thực hiện các bƣớc
tiếp theo của đề tài.
- Phƣớc Minh Hiệp, Lê Thị Vân Đan (2007), Giáo trình “Lập và thẩm
định dự án đầu tư”, Nhà xuất bản thống kê. Giáo trình gồm 7 chƣơng, chia
làm 2 phần: chƣờng 1, 2 cung cấp những kiến thức chung về dự án đầu tƣ,


8

việc tổ chức soạn thảo dự án đầu tƣ và thẩm định dự án đầu tƣ. Chƣơng
3,4,5,6,7 lần lƣợt là các nội dung nghiên cứu về kỹ thuật, thị trƣờng, tổ chức
quản trị tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tƣ. Qua tham khảo
giáo trình, tác giả nắm đƣợc những phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ cơ
bản. Tuy nhiên giáo trình chỉ chủ yếu đề cập đến các dự án sản xuất kinh
doanh để tăng thêm lợi nhuận, chƣa bao gồm các dự án về môi trƣờng, xã hội
và những lĩnh vực tài trợ vốn chính của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng.
- Dƣơng Đặng Chinh, Phạm Văn Khoan (2005), Giáo trình “Quản lý Tài
chính công”, Nhà xuất bản Tài chính. Đây là giáo trình đƣợc sử dụng làm tài
liệu giảng dạy, học tập nghiên cứu khoa hoạch của Học viện Tài chính và đáp
ứng đƣợc yêu cầu thực tế trong lĩnh vực quản lý Tài chính công ở nƣớc ta thời
gian vừa qua. Giáo trình biên soạn năm 2005 đƣợc kế thừa giáo trình “Quản
lý Tài chính công” đã xuất bản những năm trƣớc, tiếp cận những nội dung
mới trong lĩnh vực tài chính công và đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng. Giáo trình
“Quản lý Tài chính công” đƣợc sửa chữa, bổ sung và những thay đổi của hệ
thống tài chính Việt Nam, đồng thời là tài liệu quan trọng phục vụ nhu cầu
đào tạo của Học viện Tài chính và nghiên cứu của các nhà khoa học, Nhà đầu

tƣ, các chuyên gia tài chính. Giáo trình nêu ra các nội dung tổng quan về tài
chính công và quản lý tài chính công và chu trình ngân sách nhà nƣớc. Qua
tham khảo giáo trình, tác giả nắm đƣợc quản lý nguồn vốn ngân sách tại các
tổ chức tín dụng nhà nƣớc nói chung và tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng
nói chung. Thêm vào đó, các nội dung về tài chính các dự án đầu tƣ công
cũng đƣợc phản ánh một phần qua giáo trình này.
- Trần Chúng (2017), “Một số vướng mắc khi áp dụng pháp luật liên
quan đến hoạt động xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư”. Tổng hội Xây
dựng. Bài báo đã làm rõ những khía cạnh hạn chế của Luật Xây dựng 2014,
trong đó việc không phân cấp nội dung thẩm định dự án làm cho khối lƣợng


9

công việc cần thực hiện là khá lớn, đòi hỏi sự hiểu biết chuyên sâu các lĩnh
vực (kỹ thuật, kinh tế, pháp luật) cuả các công chức trong Cơ quan thẩm định.
Trong điều kiện số lƣợng công chức không tăng, trình độ chƣa đảm bảo
nhƣng số lƣợng dự án ngày một nhiều khiến cho công tác thẩm định dự án
thƣờng là không đảm bảo thời gian. Ngoài ra, do việc phối hợp thẩm định giữa
các cơ quan có chức năng thẩm định về phòng chống cháy nổ, về môi trƣờng,
an ninh… còn chƣa tốt. Hiện nay, trong công tác thẩm định các công trình có
yêu cầu về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trƣờng gặp nhiều khó khăn trong
việc phối hợp thẩm định. Các cơ quan này đều có các quy định về thời gian, thủ
tục, trình tự, thành phần hồ sơ rất khác nhau nên thời gian chờ đợi lâu không
đảm bảo thời gian xử lý hồ sơ, trả kết quả cho chủ thể yêu cầu thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng làm đầu mối.


10


- Nguyễn Thị Kim Chung (2017), “Thấy gì từ kinh nghiệm quản lý đầu
tư công tại Trung Quốc và Brazil?”. Tạp chí Tài chính. Bài báo đã chỉ ra
trong những năm qua, Chính phủ đẩy mạnh việc phân cấp quản lý đầu tƣ
công, theo đó, các cấp chính quyền địa phƣơng đƣợc trao trách nhiệm lớn hơn
đối với việc lựa chọn và quản lý đầu tƣ. Tuy nhiên, thực tiễn việc phân cấp
ngân sách giữa các cấp vẫn còn tình trạng “xin–cho” trong quản lý đầu tƣ
công. Mặc dù, các cơ quan hữu quan đã ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn
quy trình quản lý đầu tƣ công nhƣng các văn bản hƣớng dẫn về đầu tƣ công
vẫn chƣa tiếp cận các khía cạnh quan trọng nhƣ: giai đoạn sàng lọc môi
trƣờng, chuẩn bị dự án, thẩm định, mua sắm, và thẩm định dự án. Đồng thời,
những văn bản này, quy định thứ tự ƣu tiên cho danh mục đầu tƣ công chƣa
rõ ràng, cụ thể. Trong khi đó, việc thẩm định dự án của chủ đầu tƣ còn hạn
chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Điều này dẫn tới việc xung đột lợi
ích trong thẩm định dự án (không có đánh giá độc lập của thẩm định dự án)
làm suy yếu hiệu quả của lựa chọn dự án. Đối với dự án tài trợ phải tuân thủ
các tiêu chí thẩm định theo yêu cầu của cơ quan tài trợ.
- Nguyễn Thị Bích Thảo (2016), “Những sai phạm trong thẩm định dự
án đầu tư công”. Báo Đấu thầu ngày 26/02/2016. Bài viết nêu ra những kết
luận của Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ sau khi thanh tra các dự án BOT, trong đó chỉ
rõ tầm quan trọng của công tác thẩm định đối với các sai phạm này. Tuy bài
viết ngắn nhƣng cũng đã cho tôi hiểu đƣợc những nội dung cần đƣợc quản lý
đối với quá trình thẩm định dự án công.
- Thân Nhƣ Hà (2017), “Vấn đề thẩm định tài chính đối với các dự án
đầu tư”. Tạp chí Tài chính kế toán số 01 - 2017. Bài viết đƣa ra khá tổng quát
các nội dung trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tƣ nhƣ thẩm định
nguồn vốn đầu tƣ, chi phí và lợi nhuận, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn nhƣ giá trị hiện tại ròng, tỷ suất nội hoàn, độ nhạy, thời gian thu hồi vốn,


11


điểm hoàn vốn.
- Đỗ Lê Bữu Trân (2017): “Hoàn thiện công tác cho vay đầu tư tại Quỹ
Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng”, Luận văn cao học tại Đại học Đà
Nẵng. Luận văn nghiên cứu các nội dung cơ bản về hoạt động cho vay đầu tƣ
nhƣ vai trò, đặc điểm, mục tiêu và các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay đầu
tƣ, nhân tố ảnh hƣởng công tác cho vay của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa
phƣơng. Về mặt thực tiễn, luận văn cũng một phần đề cập đến việc quản lý
hoạt động cho vay, trong đó có quản lý công tác thẩm định dự án. Đối với
nguyên nhân của hoạt động cho vay, tác giả nêu còn chung chung không đƣa
đƣợc cụ thể việc chồng chéo trong công việc giữa các phòng ban hay môi
trƣờng pháp lý chƣa đồng bộ, thiếu ổn định nhƣ thế nào dẫn đến ảnh hƣởng
kết quả hoạt động gần 10 năm vừa qua tại Quỹ. Ngoài ra, tác giả chƣa thấy
đƣợc hạn chế, bất cập của công tác xúc tiến hồ sơ trong công tác cho vay ví
dụ công tác kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Quỹ, quy định của
pháp luật dẫn đến công tác thẩm định mất nhiều thời gian rà soát, yêu cầu đơn
vị vay vốn phải hoàn chỉnh. Điều này dẫn đến chất lƣợng thẩm định một phần
bị ảnh hƣởng cũng nhƣ tiến độ hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, chƣa nói đến
thái độ hài lòng của khách hàng khi phải làm việc nhiều lần trong khi đang
cần giải ngân vốn vay sớm.
Tóm lại, qua tham khảo các giáo trình, tác giả nắm đƣợc những định
nghĩa và các khía cạnh cơ bản của công tác quản lý và công tác thẩm định dự
án đầu tƣ, từ đó sử dụng các khía cạnh này để kết hợp nghiên cứu việc quản
lý quá trình thẩm định dự án cho vay đầu tƣ. Tuy nhiên các kiến thức trong
các giáo trình mang tính chất tổng quan về quản lý kinh tế nói chung và thẩm
định dự án nói chung, hầu nhƣ chƣa có giáo trình nào đề cập cụ thể về công
tác quản lý nhà nƣớc đối với công tác thẩm định dự án.
Các bài viết tại các báo và tạp chí cũng chỉ đề cập đến công tác thẩm



12

định dự án mà chƣa quan tâm đến việc quản lý công tác này. Tuy nhiên hầu
hết các bài viết đều đã đƣa ra những cơ sở lý luận vai trò quan trọng của việc
thẩm định dự án. Đây cũng là nội dung cơ bản mà tôi cần tìm hiểu để có cơ sở
hoàn thiện luận văn của mình.
Các nghiên cứu gần đây về Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
hầu hết nghiên cứu chung về mô hình hoạt động của Quỹ hoặc đi vào cụ thể
nhƣ hoàn thiện công tác huy động vốn, phân tích hoạt động cho vay, hoàn
thiện công tác cho vay đầu tƣ mà chƣa có nghiên cứu nào đi sâu về quản lý
công tác thẩm định dự án - bƣớc quan trọng trong việc đƣa ra quyết định
trong hoạt động cho vay đầu tƣ.
Xuất phát từ các nội dung chƣa hoàn thiện nêu trên, việc nghiên cứu,
đánh giá và đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện việc quản lý công tác
thẩm định dự án cho vay đầu tƣ tại Quỹ Đầu tƣ phát triển thành phố Đà Nẵng
là cần thiết.


13

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG THẨM
ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CHO VAY TỪ NGUỒN VỐN QUỸ
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tƣ và thẩm định dự án đầu tƣ
a. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức: dự án đầu tƣ là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch

để đạt đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong
tƣơng lai. Đối với nhà đầu tƣ, dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng nhất để nhà
đầu tƣ cân nhắc có đầu tƣ hay không. Đối với Nhà nƣớc, dự án đầu tƣ là cơ sở
để thẩm định, xét duyệt cấp giấy phép đầu tƣ.
- Trên góc độ quản lý, dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn,
vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời
gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất - kinh doanh, phát triển kinh tế - xã
hội, làm tiền đề cho cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ.
- Về mặt nội dung, dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau đƣợc kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc
tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử
dụng các nguồn lực xác định.
- Theo Luật Đầu tƣ năm 2014, dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn
trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.


14

Tại luận văn này, tác giả đề xuất đƣa ra khái niệm ngắn gọn nhƣ tại Luật
Đầu tƣ 2014, cụ thể nhƣ sau: dự án đầu tư tập hợp những đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu phát triển nhất định trong khoảng thời
gian xác định.
b. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Phƣớc Minh Hiệp, Lê Thị Vân Đan (2007), Giáo trình “Lập và thẩm
định dự án đầu tư”, Nhà xuất bản thống kê: “Thẩm định dự án đầu tư là việc
tổ chức xem xét một cách khách quan có khoa học và toàn diện các nội dung

cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của dự án. Từ đó có quyết định
đầu tư và cho phép đầu tư”. Đây là một quá trình kiểm tra đánh giá nội dung
dự án một cách độc lập cách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự
án đã tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả. Các kết luận
rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nƣớc ra quyết định đầu tƣ và cho phép đầu tƣ.
Trên thực tế thẩm định dự án đầu có rất nhiều khái niệm tùy theo mục
đích của việc thẩm định. Tác giả đƣa ra một số khái niệm điển hình nhƣ sau:
- Thẩm định dự án đầu tư của Nhà nước để cấp phép đầu tư dự án: là
việc thẩm định dự án đầu tƣ của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong
việc cấp phép đầu tƣ vào các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ
cao, …các dự án có quy mô và tính chất thuộc diện phải cấp phép đầu tƣ theo
quy định của pháp luật. Trong trƣờng hợp này, cán bộ thẩm định chủ yếu xem
xét về mặt pháp lý, yếu tố hiệu quả của dự án ít đƣợc chú trọng. Kết quả của
việc thẩm định này là Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tƣ (Luật Đầu tƣ 2014). Đây là điều kiện tiên quyết để các dự án
này đƣợc tiến hành hoạt động đầu tƣ vào một địa bàn hay lĩnh vực cụ thể.


15

- Thẩm định dự án của cơ quan chủ quản để ra quyết định đầu tư: Là
việc cơ quan hay tổ chức chuyên môn của chính chủ đầu tƣ thực hiện việc
thẩm định các yếu tố của dự án, xem xét tính khả thi và khả năng mang lại
hiệu quả của dự án để từ đó đƣa ra quyết định có đầu tƣ vào dự án hay không.
- Thẩm định dự án đầu tư để phê duyệt cho vay: Thẩm định dự án đƣợc
coi là công việc phản biện của việc thiết lập dự án đầu tƣ nhằm xác định khả
năng chắc chắn của việc thu hồi nợ, lãi từ dòng tiền dự án mang lại mà chủ
đầu tƣ với tƣ cách là ngƣời đi vay đã cam kết. Thẩm định dự án đầu tƣ có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các tổ chức tín dụng trong hoạt động tín

dụng đầu tƣ. Một trong những đặc trƣng của hoạt động đầu tƣ là diễn ra trong
một thời gian dài nên có thể gặp nhiều rủi ro, muốn cho vay một cách an toàn,
đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi đầu tƣ thì quyết định cho vay của tổ chức
tín dụng là dựa trên cơ sở thẩm định dự án đầu tƣ.
Nhƣ vậy, thẩm định dự án đầu tƣ là một quá trình giải quyết các công
việc sau:
- Đảm bảo rằng dự án phù hợp với nhu cầu đƣơc xác định trƣớc về mục
tiêu, đối tƣợng.
- Rà soát lại toàn bộ nội dung dự án đã đƣợc lập xem có đầy đủ hay
không nhƣ thông tin về các chi phí, khả năng tài chính, định lƣợng và giảm
thiểu các rủi ro liên quan đến toàn bộ vòng đời dự án, hoàn thành kế hoạch tái
định cƣ nếu có…? Nếu còn thiếu thì yêu cầu chủ đầu tƣ bổ sung theo đúng
quy định.
- Thẩm định các giả thuyết để đảm bảo chúng có tính khả thi.
- Kiểm tra tính chính xác của các phân tích, mô hình tài chính và các báo
cáo liên quan đến dự án. Kết luận dự án có đƣợc chấp nhận đầu tƣ hay không?
Tại luận văn này, tác giả đi vào khai thác nội dung thẩm định dự án đầu
tƣ nhƣ khái niệm thứ ba: thẩm định dự án đầu tư để phê duyệt cho vay


16

1.1.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tƣ từ nguồn vốn quỹ
a. Khái niệm nguồn vốn Quỹ
Hiện nay ở nƣớc ta có rất nhiều loại hình Quỹ đầu tƣ của nhà nƣớc, trong
đó Quỹ tín dụng nhân dân chiếm phần lớn (gần 2.000 Quỹ). Bên cạnh đó có
các Quỹ đầu tƣ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Quỹ phát triển công
nghệ, Quỹ phát triển Nhà ở, Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng. Đặc điểm
chung của các Quỹ này là thực hiện nhiệm vụ đƣợc Nhà nƣớc giao, đầu tƣ
vốn vào các dự án nằm trong mục tiêu hoạt động của Quỹ. Nguồn vốn của các

Quỹ đều có nguồn gốc từ vốn ngân sách Nhà nƣớc, thông qua các Quỹ để hỗ
trợ vốn, khuyến khích các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghệ
cao, các dự án vì mục đích an sinh xã hội. Vì mục đích bảo tồn nguồn vốn của
Nhà nƣớc nên việc quản lý công tác thẩm định các dự án để tài trợ vốn càng
trở nên đặc biệt quan trọng. Tại luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
việc quản lý công tác thẩm định dự án cho vay đối với Quỹ Đầu tƣ phát triển
địa phƣơng.
b. Đặc điểm việc thẩm định cho vay từ nguồn vốn Quỹ Đầu tư phát
triển địa phương
Giống nhƣ khái niệm về thẩm định dự án đầu tƣ để phê duyệt cho vay đã
trình bày ở phần 1.1.1, thẩm định cho vay dự án đầu tƣ từ nguồn vốn Quỹ là
quá trình Quỹ ĐTPT địa phƣơng kiểm tra, đánh giá dự án một cách kỹ lƣỡng
trên nhiều phƣơng diện bằng các kỹ thuật phân tích, dựa trên nhiều căn cứ, dữ
liệu và chuẩn mực khác nhau để đi đến các quyết định, lựa chọn đầu tƣ, chấp
nhận đầu tƣ, chấp nhận tài trợ vốn cho đầu tƣ dự án và đƣa ra những khuyến
nghị về cho vay thích hợp nhằm mục đích phục vụ cho công tác quản lý của
Quỹ.
Nhìn chung, đặc điểm thẩm định dự án đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP và
Ngân hàng thƣơng mại cơ bản giống nhau, cụ thể về mặt kỹ thuật, thị trƣờng,


×