Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích hoạt động của một số sàn giao dịch thương mại điện tử B2B và bài học cho Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 119 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực và nội dung này chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội
đồng khoa học về nội dung của luận văn và lời cam đoan này.
Tác giả luận văn

LÊ THỊ CẨM VÂN
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018


ii

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Phân
tích hoạt động của một số sàn giao dịch thương mại điện tử B2B và bài
học cho Việt Nam” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản
thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè đồng
nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những
người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cô giáo
PGS,TS.Nguyễn Thị Tường Anh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như
cung cấp thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Ngoại Thương, khoa
Sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa
học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã


giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.

TÁC GIẢ

Lê Thị Cẩm Vân


1

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................. 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 6
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................ 7
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ SÀN GIAO
DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B ............................................................... 15
1.1 Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử ............................................. 15
1.1.1 Định nghĩa thương mại điện tử ................................................................. 15
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử .................................. 17
1.1.3 Phân loại các giao dịch thương mại điện tử .............................................. 18
1.1.4 Lợi ích của thương mại điện tử ................................................................. 19
1.1.5 Hạn chế của thương mại điện tử ............................................................... 23
1.2 Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử B2B ..................................... 24
1.2.1 Khái niệm về thương mại điện tử B2B ....................................................... 24
1.2.2 Lợi ích và Hạn chế của Thương mại điện tử B2B ...................................... 25
1.2.3 Các mô hình kinh doanh trong thương mại điện tử B2B ............................ 28
1.2.4 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử B2B cơ bản ........................... 31
1.3 Những vấn đề cơ bản về sàn giao dịch thương mại điện tử B2B .............. 33
1.3.1 Khái niệm và phân loại sàn giao dịch thương mại điện tử B2B ................. 33

1.3.2 Hoạt động của sàn giao dịch TMĐT B2B.................................................. 35
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của sàn giao dịch điện tử B2B.39


2

CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ SÀN GIAO DỊCH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B THÀNH CÔNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI
HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA......................................................................... 45
2.1 Thực trạng TMĐT nói chung và TMĐT B2B trên thế giới ...................... 45
2.1.1 Thực trạng TMĐT trên thế giới ................................................................... 45
2.1.2 Thực trạng TMĐT B2B trên thế giới ........................................................... 48
2.2

Phân tích một số mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B thành công trên thế giới... 49

2.2.1 Sàn giao dịch Alibaba.com......................................................................... 49
2.2.1 Sàn giao dịch EC21.com ............................................................................ 57
2.2.3 Sàn giao dịch Fordaq.com ......................................................................... 65
2.3 Bài học rút ra từ sự thành công của các sàn giao dịch TMĐT thành công
trên thế giới ...................................................................................................... 71
2.3.1 Bài học từ sự thành công của Alibaba.com .................................................. 71
2.3.2 Bài học từ sự thành công của EC21.com ..................................................... 74
2.3.3 Bài học từ sự thành công của Fordaq.com .................................................. 76
CHƯƠNG 3– GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B Ở VIỆT NAM.................................................. 79
3.1 Thực trạng sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt Nam .................................... 79
3.1.1 Thực trạng TMĐT và TMĐT B2B ở Việt Nam ............................................. 79
3.1.2 Một số sàn giao dịch TMĐT B2B tiêu biểu ở Việt Nam ............................... 82
3.1.3 Đánh giá chung về thực trạng sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt Nam.......... 85

3.2 Định hướng và mục tiêu phát triển TMĐT và TMĐT B2B của Việt Nam .... 90
3.2.1 Định hướng phát triển TMĐT và TMĐT B2B của Việt Nam ........................ 90
3.2.2 Mục tiêu phát triển TMĐT và TMĐT B2B của Việt Nam ............................. 95


3

3.3 Giải pháp nhằm phát triển mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt Nam
thời gian tới ...................................................................................................... 98
3.3.1 Giải pháp tầm vi mô .................................................................................... 98
3.3.2 Giải pháp tầm vĩ mô .................................................................................. 105
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 116


4

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại các giao dịch trong thương mại điện tử ......................................... 18
Bảng 1.2: Các mô hình kinh doanh trong thương mại điện tử B2B............................... 29
Bảng 1.3: Phân loại sàn giao dịch điện tử ..................................................................... 34
Bảng 2.1: Doanh số TMĐT B2B của một số quốc gia năm 2016 ................................. 49
Bảng 2.2: Doanh thu của Alibaba.com qua các năm ..................................................... 57
Bảng 3.1: Đánh giá các tác dụng của TMĐT của doanh nghiệp qua các năm (20142017) ..................................................................................................................... 81
Bảng 3.2 : Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Website – Mô hình 7C .............................. 103


5

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Mô hình Thương mại điện tử B2B bên bán (a) và bên mua (b) ..................... 31
Hình 1.2: Mô hình Sàn giao dịch điện tử B2B (c) và Thương mại cộng tác (d) ............ 32
Hình 2.1: Văn phòng của EC21.com trên thế giới ........................................................ 60
Biểu đồ 1.1: Dự báo tăng trưởng TMĐT B2B ở Hoa Kỳ từ 2014 tới 2020 ................... 25
Biểu đồ 2.1: Số lượng người dùng Internet qua các năm (1993-2016) .......................... 46
Biểu đồ 2.2: Số lượng người dùng internet thế giới tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2017...47
Biểu đồ 2.3: Tổng số doanh nghiệp đăng ký trên sàn Alibaba.com (2004-Q3.2009) ..... 53
Biểu đồ 2.4: Phân đoạn thị trường theo địa lý của Alibaba.com .................................. 54
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ khách truy cập vào website EC21.com năm 2017............................ 61
Biểu đồ 2.6: So sánh tỷ lệ thành viên đăng ký EC21.com với Alibaba.com .................. 61
Biểu đồ 2.7: Lượng khách truy cập trung bình mỗi tháng của Fordaq.com ở các quốc gia
và khu vực ............................................................................................................. 67
Biểu đồ 2.8: Quy mô giá trị giao dịch TMĐT B2B của Trung Quốc năm 2011 – 2015 . 73
Biểu đồ 2.9: Giao dịch TMĐT tại Hàn Quốc từ 2008 – 2016 ....................................... 75


6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

B2B

Bussiness to Business

Giao dịch giữa doanh nghiệp

với doanh nghiệp

B2C

Bussiness to Consumer

Giao dịch giữa doanh nghiệp
với Người tiêu dùng

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EDI

Electronic Data Interchange

Trao đổi dữ liệu điện tử

KITA

Korea International Trade


Hiệp hội Thương mại quốc tế

Association

Hàn Quốc

SEO

Search Engine Optimization

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

TMĐT

Thương mại điện tử

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ


7

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Chương I: Tổng quan về thương mại điện tử và sàn giao dịch thương mại
điện tử B2B
Luận văn tập trung làm rõ cơ sở lý luận về thương mại điện tử nói chung và

sàn giao dịch thương mại điện tử B2B nói riêng với các nội dung cơ bản sau:
-

Làm rõ cơ sở lý luận về thương mại điện tử

-

Về thương mại điện tử B2B: các loại hình giao dịch TMĐT B2B

-

Tổng hợp, phân tích và đưa ra quan điểm tiếp cận và khái niệm thống nhất về

mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B, cấu trúc cơ bản của loại mô hình này.
-

Phân tích lý thuyết về hoạt động của một sàn giao dịch TMĐT B2B thành

công trên thế giới: gồm có mục tiêu và tầm nhìn, quá trình hình thành và phát triển,
quy mô và thị trường hoạt động, tổ chức vận hành, quy trình giao dịch của thành
viên tham gia, các dịch vụ tiện ích, nguồn thu tài chính.
-

Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả hoạt

động của một sàn giao dịch TMĐT B2B.
Chương II: Phân tích một số sàn giao dịch thương mại điện tử B2B thành
công trên thế giới và bài học kinh nghiệm
-


Luận văn nêu lên thực trạng phát triển TMĐT và TMĐT B2B trên thế giới

-

Luận văn phân tích các đặc điểm chính, quá trình hình thành và phát triển,

hoạt động của ba sàn TMĐT B2B thành công trên thế giới là: Alibaba.com,
EC21.com, Fordaq.com.
-

Luận văn đưa ra một số bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động của các sàn

giao dịch trên, để Việt Nam có thể học tập.
Chương III: Giải pháp phát triển mô hình sàn giao dịch thương mại điện
tử B2B ở Việt Nam
-

Luận văn phân tích thực trạng của mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt

Nam, những điểm đạt được và hạn chế còn tồn tại, đưa ra nguyên nhân của những
hạn chế này.


8

-

Luận văn phân tích một số mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B tiêu biểu ở

Việt Nam hiện nay.

-

Cùng với việc nghiên cứu định hướng và mục tiêu phát triển TMĐT B2B,

luận văn đã đưa ra các giải pháp và đề xuất nhằm đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
các mô hình TMĐT B2B tại Việt Nam phù hợp với kế hoạch phát triển TMĐT của
Việt Nam giai đoạn 2018 – 2025.


9

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh
doanh thương mại của các tổ chức, cá nhân và sự phát triển kinh tế xã hội của các
quốc gia. Thương mại điện tử (TMĐT) ra đời từ cái nôi công nghệ đã nhanh chóng
khẳng định được vị thế quan trọng và những ưu thế vượt trội của mình so với
phương thức kinh doanh truyền thống trong nền kinh tế toàn cầu.
Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp B2B (Business to Business) vẫn
đang đóng một vai trò quan trọng trên thị trường, mang lại cơ hội mới cho các
doanh nghiệp: mở rộng thị trường, giảm chi phí giao dịch, cải thiện hệ thống phân
phối, tăng doanh số, chăm sóc khách hàng tốt hơn... Đồng thời với các cơ hội đó
cũng là những thách thức: cạnh tranh sẽ tăng cao, thiếu nhân lực có đủ trình độ để
phát triển nhất là ở các nước đang phát triển…Vậy làm thế nào để nắm bắt được các
cơ hội, vượt qua những thách thức trong quá trình nền kinh tế Việt Nam ngày càng
hội nhập cả về chiều sâu và chiều rộng với nền kinh tế thế giới? Nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kì hội nhập là một vấn đề
sống còn. Làm thế nào để doanh nghiệp nhỏ tìm được chỗ đứng trên thị trường để
có thể tồn tại và phát triển trong thời kì cạnh tranh gay gắt với các tập đoàn lớn
trong nước và quốc tế? Hơn nữa, với tình hình nền kinh tế đang bị khủng hoảng

hiện nay, việc giảm tối thiểu chi phí là vấn đề cấp thiết đặt ra cho các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, thương mại điện tử B2B là phương thức hiệu quả để mua bán hàng
hóa, kiểm soát, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhà cung ứng tiềm năng... để tối đa
hóa hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian và giảm chi phí là một hướng đi đúng
đắn và cần thiết đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
Trên thế giới đã hình thành rất nhiều sàn giao dịch thương mại điện tử B2B
thành công như Alibaba.com, Indiamart.com, Ec21.com… Các sàn giao dịch này đã
tạo cơ hội cho vô vàn các doanh nghiệp vừa và nhỏ tìm được đối tác tin cậy mà
không mất quá nhiều thời gian và chi phí. Việt Nam với thực trạng vẫn sử dụng các


10

cách làm truyền thống cũng như các công cụ trực tuyến đơn giản liệu có thể xây
dựng được những mô hình kinh doanh thương mại điện tử thành công của riêng
mình? Câu trả lời cho điều này không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố pháp luật, cơ sở
hạ tầng, công nghệ… và cũng phụ thuộc rất nhiều vào chín bản thân các doanh
nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên, người viết đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động của
một số sàn giao dịch thương mại điện tử B2B thành công trên thế giới và bài học
cho Việt Nam” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
 Ở nước ngoài
Ở nước ngoài đã có một số công trình nghiên cứu, bài viết về thương mại điện
tử và sàn giao dịch thương mại điện tử B2B. Trong số đó tiêu biểu có công trình của
một số tác giả:
- Afuah và Tucci, 2001, “Internet Business Models and Strategies”, McGrawHill, New York;
- Timmers, 2008, “Business Models for Electronic Markets”, Journal on
Electronic Market;
- Clyde W. Holsapple và Sharath Sadidharan, 2010, “The dynamics of trust in

B2B e-commerce: a research model and agenda”, International Journal of
Information Systems and E-Business Management;
- Andrea J. Cullen và Margaret Webster, 2015, “A model of B2B e-commerce,
based on connectivity and purpose”, International Journal of Operations &
Production Management.
Những công trình nêu trên đã phân tích về thương mại điện tử, về giao dịch
điện tử, về mô hình thương mại điện tử B2B. Tuy nhiên chưa có công trình nào
phân tích chuyên sâu về các sàn thương mại điện tử B2B thành công trên thế giới và
bài học để triển khai thành công những mô hình này ở một quốc gia cụ thể.


11

 Ở Việt Nam
Tại Việt Nam, hiện nay cũng đã có khá nhiều công trình nghiên cứu ít nhiều
đề cập tới thương mại điện tử và sàn giao dịch thương mại điện tử B2B. Trong số đó
có một số công trình, bài viết tiêu biểu như sau:
- Tác giả Phạm Song Hạnh, “Các mô hình kinh doanh trực tuyến và khả năng
áp dụng ở Việt Nam”, Tạp chí kinh tế đối ngoại, năm 2002.
- Tác giả Trần Xuân Hiền, “Doanh nghiệp của bạn có thích hợp với thương
mại điện tử không?”, Tạp chí Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin, năm
2005.
- Tác giả Hoàng Yến, “9 loại hình để khởi nghiệp kinh doanh trên mạng”, Tạp
chí Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin, năm 2005.
- Bộ Thương mại, “Hiện trạng ứng dụng thương mại điện tử tại Việt Nam”,
năm 2017.
- Tác giả Nguyễn Phương Chi, Luận văn thạc sĩ đại học Ngoại Thương, đề tài:
“Nghiên cứu một số một số mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, năm 2010.
Những công trình nêu trên phân tích chủ yếu về thương mại điện tử, về giao

dịch điện tử, mới một số công trình đề cập đến các mô hình thương mại điện tử nói
chung, chưa phân tích chuyên sâu các sàn giao dịch TMĐT B2B đang thành công
hiện nay như Alibaba.com, EC21.com. Đặc biệt chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu
tới sàn giao dịch theo chiều sâu thành công như Fordaq.com (chuyên ngành gỗ).
Cũng chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu thực trạng Việt Nam cùng với việc phân
tích và đánh giá một số sàn giao dịch TMĐT B2B của Việt Nam hiện nay.
Có thể nói hiện nay chưa có công trình nào ở trong và ngoài nước tổng hợp
nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện và chuyên sâu về cả lý luận và thực tiễn về
mô hình sàn giao dịch thương mại điện tử B2B tại Việt Nam. Tuy nhiên, xuất phát
từ quan điểm rằng khoa học một mặt vừa mang tính kế thừa, mặt khác vừa mang
tính mới mẻ, các công trình, bài viết trên đây của các tác giả trong và ngoài nước là
những tài liệu rất bổ ích cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận
văn thạc sỹ này.


12

3. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đưa ra được giải pháp xây dựng và phát triển mô hình sàn giao dịch
TMĐT B2B ở Việt Nam từ việc phân tích hoạt động một số mô hình sàn giao dịch
TMĐT B2B thành công trên thế giới và thực trạng Việt Nam.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích đã nêu ra của luận văn, cần thực hiện các nhiệm
vụ nghiên cứu sau đây:
- Làm rõ và hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận thương mại điện tử,
thương mại điện tử B2B, sàn giao dịch thương mại điện tử B2B.
- Tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển và hoạt động của một số sàn giao
dịch TMĐT B2B thành công trên thế giới. Đưa ra một số bài học kinh nghiệm nói
chung.

- Thông qua việc khảo sát, thu thập số liệu thực tế, phân tích, luận văn đưa ra
đánh giá thực trạng các điều kiện và tình hình ứng dụng sàn TMĐT B2B ở Việt
Nam. Trên cơ sở đó, đưa ra những nhận định về thành tựu, hạn chế. Xác định các
vấn đề trở ngại trong việc ứng dụng các mô hình B2B, lấy đó làm căn cứ thực tiễn
để xây dựng hệ thống giải pháp và đề xuất.
- Trên cơ sở phân tích các phần trên, luận văn đưa ra các giải pháp và đề xuất
khả thi đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B ở
Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Căn cứ trên quá trình hình thành và phát triển, mô hình hoạt động của ba sàn
giao dịch TMĐT B2B thành công trên thế giới: Alibaba.com, EC21.com và
Fordaq.com, từ đó luận văn rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Ngoài ra,
luận văn phân tích thực trạng sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt Nam, các mục tiêu
và định hướng của chính phủ Việt Nam, qua đó đưa ra giải pháp đề xuất nhằm xây
dựng và phát triển mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B ở Việt Nam.


13

 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về số lượng sàn giao dịch TMĐT B2B thành công trên thế giới: luận văn chỉ
phân tích 3 sàn giao dịch tiêu biểu cho các sàn giao dịch thành công trên thế giới,
các sàn giao dịch này đều được rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam tham gia, trong
đó:
+ Sàn Alibaba.com: Là sàn giao dịch TMĐT B2B có quy mô hoạt động, số
lượng thành viên lớn nhất trên thế giới, được thành lập bởi một doanh nghiệp Trung
Quốc là quốc gia láng giềng của Việt Nam, sẽ có những điều kiện tương tự với Việt
Nam để phát triển sàn giao dịch TMĐT B2B.
+ Sàn EC21.com: Là sàn giao dịch TMĐT B2B có quy mô hoạt động, số

lượng thành viên nằm trong top 10 sàn lớn nhất thế giới, được thành lập bởi một
doanh nghiệp Hàn Quốc, cũng là một quốc gia châu Á, sẽ có nhiều điểm tương
đồng với Việt Nam.
+ Sàn Fordaq.com: Là sàn giao dịch TMĐT chuyên sâu ngành gỗ đang rất
thành công hiện nay với số lượng thành viên đông đảo, cũng như hệ thống đại lý
trên toàn thế giới. Ngành gỗ cũng là ngành thế mạnh của Việt Nam. Qua phân tích
sàn Fordaq.com, luận văn có thể đưa ra giải pháp để phát triển mô hình sàn giao
dịch theo chiều sâu tại Việt Nam.
- Về không gian và thời gian:
+ Đối với các mô hình sàn giao dịch TMĐT B2B thành công trên thế giới: thời
gian bắt đầu từ khi các sàn giao dịch được thành lập cho đến năm 2018, không gian
phân tích trên toàn thế giới.
+ Đối với thực trạng tại Việt Nam: thời gian phân tích từ năm 2000 đến năm
2018, đối với định hướng và mục tiêu phát triển sàn giao dịch TMĐT B2B tại Việt
Nam: từ năm 2018 đến năm 2025; không gian áp dụng tại Việt Nam.
- Về quy mô và loại hình doanh nghiệp áp dụng: luận văn áp dụng đối với tất
cả các loại hình doanh nghiệp với các quy mô khác nhau.


14

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương
pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương
pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng hợp…
6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục các bảng biểu, hình vẽ, các từ viết tắt,
phần mở đầu và kết luận… luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử và sàn giao dịch thương mại điện
tử B2B.

Chương 2: Phân tích một số sàn giao dịch thương mại điện tử B2B thành công
trên thế giới và bài học kinh nghiệm.
Chương 3: Giải pháp phát triển mô hình sàn giao dịch thương mại điện tử B2B
ở Việt Nam


15

CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ SÀN GIAO
DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B
1.1 Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử
1.1.1 Định nghĩa thương mại điện tử
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin (CNTT), thì Internet là một phát minh vĩ đại
của nhân loại trong những năm cuối của thế kỷ trước đã trở thành công cụ, một
phương tiện, một phần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Sự phổ biến
nhanh chóng của Internet đã tác động làm thay đổi cách thức giao tiếp, liên lạc, làm
việc, sử dụng thời gian nhàn rỗi của con người và các hoạt động kinh doanh không
nằm ngoài các tác động này. Đối với hoạt động kinh doanh, Internet không những
làm thay đổi cách thức quản lý của doanh nghiệp mà còn tạo ra một hình thức kinh
doanh mới và một thế hệ doanh nhân mới. Tác động của Internet đối với kinh doanh
thường được nhắc tới qua các khái niệm như kinh doanh điện tử và đặc biệt là
thương mại điện tử (TMĐT).
Từ khi thương mại điện tử ra đời và chính thức phục vụ cho đời sống có nhiều
thuật ngừ dùng để diễn tả khái niệm này, có thể gọi là “thương mại trực tuyến”
(online trade), “thương mại điều khiển học” (cybertrade), “kinh doanh điện
tử”(electronic business), “thương mại không có giấy tờ” (paperless commerce, hoặc
paperless trade). Tuy nhiên, tên gọi “thương mại điện tử” (electronic commerce)
được sử dụng nhiều nhất và trở thành quy ước chung cũng như được đưa vào các
văn bản pháp luật quốc tế. Trong khuôn khổ luận văn này, người viết cũng dùng

thống nhất một thuật ngữ thương mại điện tử (electronic commerce hay ecommerce).
Về cơ bản, khái niệm TMĐT dùng để nói tới các hoạt động thương mại như
mua, bán, trao đổi những sản phẩm, dịch vụ thông tin qua các mạng truyền thông,
trong đó bao gồm mạng Internet. Các hoạt động thương mại này cũng chính là cơ sở
làm xuất hiện những hình thức kinh doanh mới, mà hình thức kinh doanh điện tử
giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp là một trong những ví dụ cụ thể. Bởi TMĐT


16

bao trùm nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội nên cho tới nay có nhiều định nghĩa về
thuật ngữ này. Sau đây là một số khái niệm TMĐT phổ biến.
Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban
Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL) năm 1996: “Thuật ngữ Thương mại
cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ
mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng”. Các quan hệ mang tính
thương mại bao gồm các giao dịch sau đây:
Bất cứ giao dịch thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch
vụ, thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho
thuê dài hạn,xây dựng các công trình, tư vấn, kỹ thuật công trình, đầu tư, cấp vốn,
ngân hàng, bảo hiểm, thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh các hình thức
khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh, chuyên chở hàng hóa hay hành
khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
Theo định nghĩa này, có thể thấy phạm vi hoạt động của thương mại điện tử
rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, trong đó hoạt động mua
bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một phạm vi rất nhỏ trong thương mại điện tử.
Ủy ban Châu Âu năm 1998 cũng đưa ra định nghĩa về TMĐT như sau:
“TMĐT được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện
tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, âm thanh và
hình ảnh”. TMĐT gồm nhiều hành vi trong đó có hoạt động mua bán hàng hóa và

dịch vụ qua phương tiện điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá
thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực
tiếp với người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
TMĐT theo nghĩa hẹp bao gồm các hoạt động thương mại được tiến hành
thông qua mạng Internet. Dưới đây là định nghĩa của một số tổ chức:
Định nghĩa của tổ chức thương mại thế giới WTO năm 1998: Thương mại
điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sàn phẩm được
mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu


17

hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoa thông qua mạng
Intemet.
Định nghĩa của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD năm 1998:
TMĐT dùng để chỉ các giao dịch thương mại phát sinh qua mạng lưới mở, ví dụ
như Internet, bao gồm cả các giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và
doanh nghiệp với người tiêu dùng.
Định nghĩa của Liên minh Viễn thông Quốc tế EITO năm 1997: TMĐT là
việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông
qua các mạng viễn thông
Trong phạm vi luận văn, thương mại điện tử được định nghĩa theo nghĩa rộng,
nghĩa là có thể hiểu là tất cả các giao dịch về tài chính và thương mại bằng phương
tiện điện tử như điện thoại, điện báo, telex, fax...
1.1.2 Sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử
Hoạt động kinh doanh điện tử đã tồn tại từ những năm 70 của thế kỷ XX khi
một công ty chăm sóc sức khỏe có tên là Baxter sử dụng hệ thống biến đổi các tín
hiệu số modem kết nối bằng điện thoại để cho phép các khách hàng có thể đặt hàng
từ công ty.
Sang thập kỷ 80, hệ thống EDI (Electronic Data Interchange - Trao đổi dữ liệu

điện tử) xuất hiện. Sự xuất hiện này đánh dấu một bước quan trọng trong sự phát
triển của TMĐT. Các công ty có thể trao đổi chứng từ như hóa đơn, phiếu đặt hàng,
giấy biên nhận... và tiến hành giao dịch thông qua mạng cá nhân (Private Network).
Ngoài ra còn phải kể đến mạng Minitel của Pháp, có thể coi đây là tiền thân của
Internet ngày nay. Mạng này được sử dụng vào năm 1981 với mục đích là truyền
thông tin như tin tức cổ phiếu, giá cả...thông qua hệ thống cáp.
Sang những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, máy tính cá nhân được sử
dụng rộng rãi trong các gia đình, công sở. Năm 1990, Tim Berners-Lee phát minh
ra WorldWideWeb trình duyệt web và chuyển mạng thông tin liên lạc giáo dục
thành mạng toàn cầu được gọi là Internet (www). Vào cuối năm 2000, nhiều công
ty kinh doanh ở Mỹ và Châu Âu đã thiết lập các dịch vụ thông qua World Wide


18

Web. Từ đó con người bắt đầu có mối liên hệ với từ "ecommerce" với quyền trao
đổi các loại hàng hóa khác nhau thông qua Internet dùng các giao thức bảo mật và
dịch vụ thanh toán điện tử.
1.1.3 Phân loại các giao dịch thương mại điện tử
Giao dịch thương mại điện tử có thể diễn ra giữa các tổ chức, các cá nhân hoặc
giữa các tổ chức và cá nhân với nhau. Do đó, có nhiều cách phân loại các giao dịch
này. Tuy nhiên, về cơ bản các giáo trình, tài liệu đều thống nhất cách phân loại như
trong bảng dưới đây:
Bảng 1.1 – Phân loại các giao dịch trong thương mại điện tử
Người bán
Người mua
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp


Người tiêu dùng

Chính phủ

(Business)

(Consumer)

(Goverment)

B2B

B2C

B2G

C2B

C2C

C2G

G2B

G2C

G2G

(Business)
Người tiêu dùng

(Consumer)
Chính phủ
(Goverment)
(Nguồn: Nguyễn Hồng Quân, 2009)
Hình thức giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với khách hàng
(Business to Consumer B2C) có thành phần tham gia hoạt động thương mại gồm
người bán là doanh nghiệp và người mua là người tiêu dùng. Người mua sử dụng
trình duyệt web để tìm kiếm sản phẩm trên Internet, sử dụng giỏ hàng (shopping
cart) để lưu trữ các sản phẩm mình đặt mua và thực hiện thanh toán bằng điện tử
hoặc COD.
Hình thức giao dịch thươngmại điện tử doanh nghiệp với doanh nghiệp
(Business to Business - B2B) có thành phần tham gia hoạt động thương mại là các
doanh nghiệp, tức người mua và người bán đều là doanh nghiệp. Các bên sử dụng
Internet để tạo mối quan hệ giữa nhà cung cấp và các cửa hàng thông qua các vấn


19

đề về chất lượng, dịch vụ. Hoạt động marketing giữa hai đối tượng này là marketing
công nghiệp. Hình thức này phổ biến nhanh hơn B2C.
Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan chính quyền (Business to
Government- B2G) và giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan chính quyền
(B2G). Các giao dịch này gồm khai hải quan, nộp thuế, báo cáo tài chính và nhận
các văn bản pháp qui.
Giao dịch giữa các cá nhân với cơ quan chính quyền (Consumer to
Government C2G). Các giao dịch này gồm xin giấy phép xây dựng, trước bạ nhà
đất…
Hai loại giao dịch này thuộc về một hình thức được gọi là chính phủ điện tử.
Chính phủ điện tử là cách thức qua đó các Chính phủ sử dụng các ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông mới trong hoạt động để làm cho người dân, Doanh

nghiệp tiếp cận các thông tin và dịch vụ do Chính phủ cung cấp một cách thuận tiện
hơn, để cải thiện chất lượng dịch vụ và mang lại các cơ hội tốt hơn cho người dân,
Doanh nghiệp trong việc tham gia vào xây dựng các thể chế và tiến trình phát triển
đất nước.
Ngoài các hình thức kể trên, còn phải kể đến hình thức giao dịch giữa các cá
nhân với nhau hay còn gọi là giao dịch Consumer to Consumer (C2C) hoặc Peer
to Peer (P2P). Thành phần tham gia hoạt động thương mại là các cá nhân, tức
người mua và người bán đều là cá nhân.
1.1.4 Lợi ích của thương mại điện tử
 Lợi ích đối với các tổ chức
-

Mở rộng thị trường:

Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, các công ty
có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác
trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho
phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn.


20

-

Giảm chi phí sản xuất:

Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản
truyền thống.
-


Cải thiện hệ thống phân phối:

Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng
giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ
ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ
giảm chi phí lưu kho.
-

Vượt giới hạn về thời gian:

Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh
doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
-

Sản xuất hàng theo yêu cầu:

Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi kéo khách hàng đến với
doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Một ví dụ thành
công điển hình là Dell Computer Corp.
-

Mô hình kinh doanh mới:

Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng.
Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng
đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này.
-

Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường:


Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng
hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường.
-

Giảm chi phí thông tin liên lạc:

Thay vì cách liên lạc truyền thống tốn kém chi phí giấy tờ, chi phí đi lại, thời
gian, sức lao động và các vật dụng khác liên quan, thương mại điện tử sẽ giảm
tương đối chi phí thông tin liên lạc giữa các bên.


21

-

Giảm chi phí mua sắm:

Thông qua thương mại điện tử giúp giảm 80% các chi phí quản lý hành chính,
qua đó giảm 5-15% giá thành sản phẩm.
-

Củng cố quan hệ khách hàng:

Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian và
khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch
vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành.
-

Thông tin cập nhật:


Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập
nhật nhanh chóng và kịp thời.
-

Chi phí đăng ký kinh doanh:

Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí
đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu phí nếu triển khai cũng gặp rất
nhiều khó khăn do đặc thù của Internet.
-

Các lợi ích khác:

Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp, cải thiện chất lượng dịch vụ khách
hàng, đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch,
tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ, tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi
phí vận chuyển, tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.
 Lợi ích của đối với người tiêu dùng
-

Vượt giới hạn về không gian và thời gian:

Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với
các cửa hàng trên khắp thế giới
-

Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ:

Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận
được nhiều nhà cung cấp hơn.



22

-

Giá thấp hơn:

Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so
sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù
hợp nhất.
-

Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được:

Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm… việc
giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet.
-

Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn:

Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông
qua các công cụ tìm kiếm (search engines), đồng thời qua các thông tin đa phương
tiện (âm thanh, hình ảnh).
-

Cộng đồng thương mại điện tử:

Môi trường kinh doanh thương mại điện tử cho phép mọi người tham gia có
thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng.

-

“Đáp ứng mọi nhu cầu”:

Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi
khách hàng.
-

Thuế:

Trong giai đoạn đầu của thương mại điện tử, nhiều nước khuyến khích bằng
cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng.
 Lợi ích của đối với xã hội
-

Hoạt động trực tuyến:

Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ xa
nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.


23

-

Nâng cao mức sống:

Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá do đó khả năng mua
sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người.
-


Lợi ích cho các nước nghèo:

Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát
triển hơn thông qua Internet và thương mại điện tử. Đồng thời cũng có thể học tập
được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng.
-

Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn:

Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ...
được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn.
1.1.5 Hạn chế của thương mại điện tử
Có hai loại hạn chế của Thương mại điện tử, một nhóm mang tính kỹ thuật,
một nhóm mang tính thương mại.
 Nhóm hạn chế mang tính kĩ thuật
An toàn: Vấn đề an toàn trong giao dịch tiếp tục là vấn đề lớn đối với thương
mại điện tử. Nhiều khách hàng ngần ngại không muốn cung cấp số thẻ tín dụng qua
Internet.
Toàn vẹn dữ liệu: Bảo vệ dữ liệu và tính toàn vẹn của dữ liệu là một vấn đề
nghiêm trọng. Do sự xuất hiện của các virus máy tính dẫn đến đường truyền dữ liệu
bị nghẽn, các tệp dữ liệu bị phá hủy, tin tặc truy cập trái phép hệ thống để lấy cắp
thông tin, hủy hoại dữ liệu khiến cho khách hàng lo lắng về hệ thống thương mại
điện tử.
Nỗi lo lắng về nâng cấp hệ thống (system scalability): Sau một thời gian phát
triển hệ thống website thương mại điện tử, số lượng khách hàng truy cập ngày một
đông sẽ dẫn đến tốc độ truy cập chậm lại, nghẽn mạng. Kết quả là khách hàng rời
bỏ website. Để tránh xảy ra hiện tượng này, các hệ thống thương mại điện tử
thường phải nâng cấp hệ thống.



×