Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh pơng đrang, bắc đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.36 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TRÍ TUẤN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PƠNG ĐRANG, BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TRÍ TUẤN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PƠNG ĐRANG, BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Đà Nẵng – Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGUYỄN TRÍ TUẤN


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 5
6. Bố cục đề tài .......................................................................................... 5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................... 12
1.1. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm tiền gửi khách hàng cá nhân ........................................ 12
1.1.2. Đặc điểm nhận tiền gửi cá nhân .................................................... 12
1.1.3. Vai trò của tiền gửi cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 13
1.1.4. Đặc điểm của tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ............ 13
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN.......................................................................................................... 15
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân .......... 15
1.2.2. Công tác tổ chức và quản lý hoạt động nhận tiền gửi................... 15
1.2.3. Các hoạt động ngân hàng cần thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu hoạt
động nhận tiền gửi cá nhân ............................................................................. 18
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhận tiền gửi cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại ...................................................................................................... 19


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN
GỬI CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 24
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ................................................. 24
1.3.2. Các nhân tố bên trong ngân hàng .................................................. 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................ 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PƠNG
ĐRANG, BẮC ĐẮK LẮK ......................................................................... 30
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PƠNG ĐRANG, BẮC
ĐẮK LẮK ....................................................................................................... 30
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh PơngĐrang, Bắc Đắk
Lắk ................................................................................................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Pơng
Đrang, bắc Đắk Lắk ........................................................................................ 31
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk ................................................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN TẠI
NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH PƠNG ĐRANG, BẮC ĐẮK

LẮK ............................................................................................................. 37
2.2.1 Những đặc điểm cơ bản ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng hoạt động
nhận tiền gửi cá nhân của chi nhánh trong thời gian qua ............................... 37
2.2.2. Thực trạng triển khai các biện pháp trong hoạt động nhận tiền gửi
cá nhân............................................................................................................. 40


2.2.3. Kết quả hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại NHNo&PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk ................................................. 42
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PƠNG ĐRANG, BẮC ĐẮK LẮK ................. 57
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 57
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 62
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH PƠNG ĐRANG, BẮC ĐẮK LẮK ............................................. 63
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................ 63
3.1.1. Định hƣớng phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2016-2020 ..................................................... 63
3.1.2. Định hƣớng phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh
Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 ............................................ 65
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 66
3.2.1. Khuyến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Pơng
Đrang, Bắc Đắk Lắk ........................................................................................ 66
3.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nông ngiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 83

KẾT LUẬN ................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

ATM

Máy rút tiền tự động

POS

Máy bán hàng chấp nhận thẻ Ngân hàng để thanh toán

Agribank
Agribank Chi
nhánh Pơng
Đrang

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk

VHĐ


Vốn huy động

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

NHTM

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng


TD

Tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TW

Trung ƣơng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2


Tình hình huy động vốn của tại NHNo&PTNT Việt
Nam
Tình hình dƣ nợ cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam –
Chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk

Trang

32

33

2.3

Lợi nhuận của Chi nhánh giai đoạn 2014-2017

34

2.4

Quy mô nhận tiền gửi giai đoạn 2015-2017

41

2.5

Cơ cấu tiền gửi theo đối tƣợng giai đoạn 2015-2017

42


2.6

Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền giai đoạn 2015-2017

43

2.7

Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn giai đoạn 2015-2017

45

2.8

2.9

2.10

Tỷ trọng cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn giai đoạn 20152017
Cơ cấu tiền gửi cá nhân theo mục đích gửi giai đoạn
2015-2017
Tỷ trọng tiền gửi cá nhân theo mục đích gửi giai đoạn
2015-2017

45

48

49


2.11

Chi phí trả lãi tiền gửi cá nhân giai đoạn 2015-2017

51

2.12

Lý do khách hàng gửi tiết kiệm tại chi nhánh

54

2.13

Mức độ hài lòng của khách hàng

55

3.1

Kế hoạch kinh doanh của chi nhánh Pơng Đrang, Bắc
Đắk Lắk giai đoạn năm 2016-2020

60


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
2.1


Tên sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh
Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk

Trang

30


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là một yếu tố cơ bản để duy trì hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp để có thể mở rộng và phát triển bền vững, bên cạnh các
yếu tố về chính sách phát triển và nguồn nhân lực, vốn cũng là một nhân tố
không kém phần quan trọng. Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, nguồn vốn đối với các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) rất quan trọng
để duy trì hoạt động của ngân hàng và thực hiện chức năng trung gian tài
chính của mình. Vì vậy các NHTM luôn quan tâm đến việc quản trị nguồn
vốn, đặc biệt là hoạt động nhận vốn.
Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế nên các doanh
nghiệp trong nƣớc cần phải phát triển mạnh hơn nữa để nâng cao khả năng
cạnh tranh không những với các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn cạnh tranh
với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Riêng đối với các NHTM, muốn cạnh tranh
đƣợc với các ngân hàng nƣớc ngoài đòi hỏi phải có quy mô lớn, chiếm lĩnh
thị phần rộng, phát triển an toàn và bền vững. Do đó, việc tăng cƣờng nhận
vốn với chi phí hợp lý và tính ổn định cao là yêu cầu ngày càng cấp thiết và
quan trọng đối với các NHTM.

Vốn tiền gửi có vai trò cực kỳ quan trọng đối với ngân hàng: Tiền gửi là
cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi
nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Nếu không có vốn tiền gửi quy mô hoạt
động của ngân hàng sẽ bị bó hẹp, chức năng của ngân hàng sẽ không đƣợc
phát huy, vốn tiền gửi quyết định khả năng thanh toán của ngân hàng, cũng
nhƣ khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Tình trạng của các NHTM hiện nay nói chung và Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Pơng Đrang, Bắc
Đắk Lắk nói riêng là hoạt động nhận vốn chƣa cao, nhu cầu vay vốn của


2

khách hàng lại nhiều. Cụ thể: Tổng nguồn vốn nhận của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Pơng Đrang, Bắc
Đắk Lắk năm 2017 là 610.535 triệu đồng, dƣ nợ cho vay là 950.780 triệu
đồng. Chênh lệch giữa nguồn vốn nhận và việc sử dụng vốn cho vay là
340.245 triệu đồng, chiếm 64,2%. Do đó, làm hạn chế khả năng sử dụng vốn
cũng nhƣ tác động đến tốc độ tăng trƣởng của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian tìm hiểu tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Pơng Đrang, Bắc
Đắk Lắk tôi đã thấy đƣợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu để tìm ra
những mặt tích cực và những điểm còn hạn chế trong nghiệp vụ nhận vốn. Từ
đó đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động nhận vốn của ngân
hàng trong thời gian tới.
Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi
khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Pơng
Đrang, Bắc Đắk Lắk” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý thuyết về nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân

hàng thƣơng mại. Thực hiện phân tích hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá
nhân tại Agribank – chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk. Từ đó, rút ra vai
trò của nhận tiền gửi cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ tiền gửi
cá nhân tại NHTM.
Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài cần
phải giải quyết đó là:
- Nội dung của hoạt động nhận tiền gửi cá nhân là gì?
- Những tiêu chí nào đƣợc dùng để đánh giá hoạt động tiền gửi cá nhân
của ngân hàng thƣơng mại?


3

- Thực trạng hoạt động dịch vụ tiền gửi cá nhân của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk
Lắk trong thời gian qua nhƣ thế nào?
- Những công việc nào đƣợc đƣa ra để nhằm hoàn thiện hoạt động nhận
tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn – Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk trong thời gian sắp tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Về mặt tìm hiểu kiến thức: Nghiên cứu cơ sở lý luận và các các quy
định của pháp luật về hoạt động huy động tiền gửi của NHTM.
- Về thực tế: Nghiên cứu các báo cáo tổng kết công tác nhận tiền gửi
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Chi nhánh Pơng Đrang, Đắk Lắk (Phòng Khách hàng cá nhân) trong 3 năm từ
năm 2015 đến năm 2017, các giao dịch viên và khách hàng cá nhân gửi tiền
tại NH. Nghiên cứu các công trình nghiên cứu của các tác giả về hoạt động
nhận vốn, nhận vốn tiền gửi, các quy định về hoạt động nhận vốn.

b. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận về hoạt động nhận tiền
gửi từ các tổ chức tín dụng; phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nhận tiền
gửi của các cá nhân dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn và các loại tiền gửi khác. Không bao gồm phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác để nhận vốn của cá nhân trong nƣớc và ngoài
nƣớc khi đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớcchấp nhận.
- Không gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk.
- Thời gian: Số liệu của đề tài nghiên cứu đƣợc thu thập trong 3 năm từ
năm 2015 đến năm 2017.


4

- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hoạt động nhận tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Phòng khách hàng cá nhân, đồng thời nghiên cứu giải pháp
và đƣa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá
nhân trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trƣớc hết, đề tài nghiên cứu sẽ tìm hiểu về mặt lý luận của hoạt động
nhận tiền gửi cá nhân, các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhận tiền gửi cá
nhân của NHTM.Kế đến, đề tài tiến hành khảo sát thực tế hoạt động nhận tiền
gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk hiện nay. Sau cùng, những kết quả khảo
sát thực tế sẽ đƣợc so sánh và kết hợp với các nghiên cứu lý thuyết để tìm ra
những vấn đề còn yếu kém xuất phát từ phía ngân hàng (nguyên nhân bên
trong), và những vấn đề còn tồn tại xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài, từ đó,
đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác hoạt động nhận tiền gửi
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk trong thời gian tới. Do vậy đề tài sẽ sử dụng

nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính hợp lý và ƣu
điểm của từng loại phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cụ thể nhƣ sau:
- Sử dụng phƣơng pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối
chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý
luận về công tác hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của NHTM.
- Để khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động nhận nhận tiền gửi cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk, nguồn dữ liệu đƣợc thu thập chủ yếu
nhƣ sau:
+ Thu thập các thông tin về các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến hoạt
động nhận tiền gửi cá nhân của ngân hàng thông qua các báo cáo số liệu về tình


5

hình kinh tế – xã hội, môi trƣờng pháp lý, đối thủ cạnh tranh... trên địa bàn.
+ Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan từ theo các tiêu chí
khác nhau nhƣ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, quy mô trong giai đoạn 20152017.
Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh,
thống kê mô tả, phân tích dữ liệu qua các năm thuộc thời gian nghiên cứu để
thấy rõ thực trạng hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk.
- Các khuyến nghị đƣợc đề xuất dựa trên việc sử dụng các phƣơng pháp
tổng hợp, phân tích, suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện
tính nhất quán giữa lý luận, thực tiễn và các giải pháp đề xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Đề tài làm rõ những vấn đề cơ bản của hoạt động huy động vốn thông
qua hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng huy động vốn nói chung và hoạt động nhận tiền
gửi cá nhân nói riêng tại Agribank – chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk.

- Đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động dịch vụ tiền gửi
tại Agribank – chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk.
6. Bố cục đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân
của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam - Chi nhánh
Pơng Đang, bắc Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam - Chi
nhánh Pơng Đang, bắc Đắk Lắk.


6

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài “Hoàn thiện
hoạt động nhận tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam - chi nhánh Pơng Đrang, Bắc Đắk Lắk”, em đã tham
khảo một số đề tài nghiên cứu khoa học đã đƣợc công bố về hoạt động nhận
vốn bằng tiền gửi cá nhân nhƣ sau:
a. Các luận văn thạc sĩ liên quan đến đê tài nghiên cứu:
(1) Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả nhận vốn tiền gửi tại ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam “của Lƣơng Thị Quỳnh Nga năm
2015. Đề tài đề cập đến 3 phần: Cơ sở lý luận – Thực trạng – Giải pháp. Đề
tài nêu lên các lý thuyết về nguồn vốn tiền gửi nhƣ khái niệm, các loại hình
tiền gửi, các nhân tố tác động đến công tác nhận vốn tiền gửi và một số tiêu
chí đo lƣờng hiệu quả nhận nguồn vốn tiền gửi của NHTM. Sau đó, đề tài ứng
dụng để phân tích nguồn vốn tiền gửi tại NHTM CP Eximbank, đề tài có đánh
giá đƣợc hiệu quả nhận vốn tiền gửi của NHTM CP Eximbank thông qua các

tiêu chí nhƣ quy mô, cơ cấu chi phí nhận tiền gửi. Đề tài có lấy phiếu khảo sát
ý kiến khách hàng về hoạt động nhận vốn tiền gửi của ngân hàng. Từ đó đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quá trình nhận và đƣa ra
một số định hƣớng và giải pháp để nâng cao hiệu quả nhận nguồn vốn tiền
gửi.
(2) Luận văn thạc sĩ: “Mở rộng nhận vốn tại ngân hàng TMCP Phương
Tây chi nhánh Đắk Lắk” của Mai Xuân Phúc năm 2015. Đề tài nêu lên đƣợc
khái niệm, hình thức và vai trò nhận vốn nói chung của NHTM. Các quan
điểm và tiêu chí đánh giá về nhận vốn, các nhân tố ảnh hƣởng đến nhận vốn
nhƣ chính sách lãi suất, lạm phát, chu kỳ kinh tế, môi trƣờng pháp lý hay các
nhân tố chủ quan về phía ngân hàng nhƣ uy tín, mạng lƣới, chiến lƣợc
Marketing. Sau đó đề tài đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả nhận vốn


7

tại ngân hàng nhƣ xác định lại nhu cầu thị trƣờng, đẩy mạnh công tác tiếp thị,
chăm sóc khách hàng hiệu quả.
(3) Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk” của Nguyễn Bạch
Hồng năm 2016. Luận văn thạc sĩ kinh tế trƣờng đại học Kinh tế Đắk Lắk.
Nội dung đề tài tập trung vào việc đánh giá thực trạng nhận tiền gửi tiết
kiệm và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh Đắk Lắk,
từ đó đƣa ra biện pháp để nâng cao hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm trong
thời gian tới.
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: Hệ thống hóa, khái quát
hóa, suy luận diễn dịch và quy nạp, phƣơng pháp phân tích và tổng hợp,
phƣơng pháp thống kê.
(4) Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp gia tăng nguồn vốn nhận đối với hệ

thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của Huỳnh Thị Kim
Phƣợng năm 2015. Tác giả đã hệ thống hóa cơ cấu, tính chất và phân loại
nguồn vốn chủ yếu của một ngân hàng thƣơng mại. Đề tài mô tả các phƣơng
thức, cơ cấu, thực trạng và kết quả công tác nhận vốn của BIDV, qua đó rút ra
đƣợc ƣu và nhƣợc điểm về công tác nhận vốn của BIDV trong giải đoạn từ
năm 2005 đến 2008. Đề tài cũng đề ra các biện pháp phù hợp với thực trạng
của BIDV để giúp BIDV gia tăng nguồn vốn nhận.
(5) Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả nhận vốn từ khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Nam”
của Ngô Thị Minh An năm 2017. Tác giả đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận
về nhận vốn, nêu lên đƣợc thực trạng nhận vốn tại ngân hàng; qua đó, nêu bật
lên những khó khăn hay thuận lợi cũng nhƣ những hạn chế trong công tác
quản lý hoạt động nhận vốn của ngân gặp phải; đồng thời đã đƣa ra các biện


8

pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhận, quản lý vốn tại hệ thống NHTM nói
chung và tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín nói riêng.
b. Các bài báo trên các tạp chí khoa học:
(1) Ths. Trịnh Thế Cƣờng (2015), “Giải pháp nâng cao hoạt động nhận
vốn Agribank”, tạp chí tài chính, số 8, tác giả cho rằng nâng cao hoạt động
nhận vốn là yêu cầu cấp thiết đối với mỗi ngân hàng thƣơng mại nhằm đảm
bảo nguồn vốn cho các hoạt động của ngân hàng diễn ra an toàn, hiệu quả.
Tác giả nêu lên thực trạng nhận vốn của Agribank trong thời điểm đó tƣơng
đối ổn định và thị phần nguồn vốn của Agribank luôn chiếm tỷ trọng rất cao
trong các ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam. Ngoài ra, tác giả còn
đƣa ra những giải pháp chính nhằm nâng cao hoạt động nhận vốn của ngân
hàng Agribank tác động trực tiếp đến các yếu tố nhƣ cơ chế điều hành, cơ cấu
nguồn vốn nhận, sản phẩm nhận vốn, kênh phân phối, cơ chế khuyến khích

nhận vốn và công nghệ thông tin trong công tác nhận vốn góp phần hoàn
thiện hoạt động nhận vốn của ngân hàng.
(2) Ths. Đƣờng Thị Thanh Hải (2015), “Nâng cao hiệu quả nhận vốn
các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tạp chí tài chính, số 5, tác giả nêu lên
4 nhân tố lớn ảnh hƣởng đến công tác nhận vốn. Một là, nguồn vốn nhận ảnh
hƣởng lớn đến quy mô hoạt động của ngân hàng.Hai là, nguồn vốn nhận giúp
ngân hàng chủ động trong việc kinh doanh.Ba là, nguồn vốn nhận giúp các
ngân hàng nâng cao và khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng.Bốn là,
nguồn vốn nhận quyết định đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Bên
cạnh đó, tác giả còn phân tích tác động của các nhân tố bên ngoài ngân hàng
nhƣ: chu kỳ phát triển kinh tế, môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng cạnh tranh,
yếu tố tiết kiệm của dân cƣ và đồng thời nêu lên các nhân tố thuộc về ngân
hàng bao gồm: chiến lƣợc kinh doanh của các ngân hàng, hình thức nhận vốn,
chất lƣợng các dịch vụ do ngân hàng cung ứng, chính sách lãi suất, đổi mới


9

công nghệ, hoạt động marketing ngân hàng và cuối cùng là uy tín của ngân
hàng. Từ những khó khăn, thách thức trong các yếu tố đã nêu, tác giả đƣa ra
những biện pháp thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả nhận vốn đối với các ngân
hàng hiện nay.
(3) Ths. Nguyễn Hồng Yến (2017), “Nâng cao hiệu quả hoạt đọng nhận
vốn của các ngân hàng thương mại”, tạp chí công thƣơng, tác giả đƣa ra các
số liệu, thông tin, biểu đồ về vấn đề nhận vốn tại các ngân hàng hiện nay và
cho thấy việc nhận tăng rất mạnh trong thời gian qua. Nguyên nhân là do sự
ứng biến vô cùng linh hoạt của lãi suất và nguồn vốn nhận có đƣợc là rất ổn
định, qua đó dự báo về một môi trƣờng kinh tế vĩ mô cũng ổn định theo, đảm
bảo tăng trƣởng cao hơn năm trƣớc, đồng tiền ổn định và lạm phát cũng nằm
trong ngƣỡng an toàn, đáp ứng đƣợc kỳ vọng của các ngân hàng nói riêng và

của nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên, các ngân hàng vẫn phải xem lại một số
vấn đề đối với thái độ phục vụ khách hàng hiện nay, lãi suất nhận chƣa đƣợc
đa dạng hóa hay những thách thức từ sự xâm nhập của các ngân hàng nƣớc
ngoài vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu. Tiếp đó, tác giả đề xuất
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhận vốn nhằm tác động đến các
yếu tố nhƣ: cơ chế điều hành nhận và kinh doanh vốn, cơ cấu nguồn vốn
nhận, sản phẩm nhận vốn, quy trình giao dịch trong hoạt động nhận vốn, cơ
chế khuyến khích và công nghệ thông tin trong hoạt động nhận vốn.
(4) Ths. Phạm Xuân Hòe (2015), “Những rủi ro trong công tác nhận vốn
cần quan tâm giám sát”, tạp chí ngân hàng, số 13, tác giả đánh giá cao, nhấn
mạnh vai trò quan trọng của việc nhận nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
của các ngân hàng, nêu lên các hình thức nhận vốn của các ngân hàng và hành
lang pháp lý để các ngân hàng dựa vào đó tuân thủ và thực hiện các hình thức
nhận của mình. Bên cạnh đó, tác giả nêu lên những rủi ro hay gặp phải trong
quá trình hoạt động nhận vốn của các ngân hàng hiện nay để các ngân hàng


10

có các biện pháp phòng tránh hay hạn chế những rủi ro một cách tối đa.
(5) Ths. Nguyễn Đức Tú (2016), “Nhận vốn tại các Ngân hàng Thương
mại Việt Nam”, tạp chí ngân hàng, số 59, tác giả đã khuyến nghị các NHTM
Việt Nam nên đa dạng hóa các nghiệp vụ nhận vốn, mở rộng mạng lƣới giao
dịch, xây dựng một chính sách lãi suất phù hợp với xu thế cạnh tranh hiện nay
và nâng cao công nghệ thanh toán. Ngoài ra, tác giả còn kiến nghị với ngân
hàng nhà nƣớc đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, cấu trúc lại mô hình tổ
chức và chức năng thanh tra từ đó phát hiện kịp thời và có biện pháp chấn
chỉnh đối với các ngân hàng thƣơng mại hoặc tổ chức tín dụng.
c. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan luận văn:
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu và các bài báo khoa học về lĩnh này

đã đƣợc nghiên cứu khá nhiều ở hệ thống các NHTM Việt Nam nói chung
cũng nhƣ ở từng NHTM cụ thể.
Vấn đề hoạt động nhận vốn đã đƣợc nghiên cứu khá nhiều do tính chất
quan trọng về cả lý luận lẫn thực tiễn. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu này
thƣờng đƣợc thực hiện cho cả hệ thống NHTM hoặc đƣợc nghiên cứu cho
từng ngân hàng cụ thể. Ngoài ra, các nghiên cứu về vấn đề này cũng đƣợc
thực hiện chuyên sâu theo từng đối tƣợng khách hàng nhƣ khách hàng cá
nhân, doanh nghiệp. Kết quả của các nghiên cứu trên đây đã nêu ra đƣợc
thuận lợi và khó khăn trong công tác nhận tiền gửi của NHTM và đề xuất các
giải pháp nhằm kiểm soát, hạn chế những bất lợi, các nghiên cứu cũng nêu ra
đƣợc tầm quan trọng trong việc ra quyết định của nhà quản lý trong hoạt động
nhận vốn, giúp các Ngân hàng hoàn thiện hoạt động nhận vốn. Tuy nhiên, đối
với mỗi NH thì thực tế công tác nhận vốn khác nhau do đặc điểm thực tiễn
phát sinh tại mỗi đơn vị cũng khác nhau và đƣa ra những chính sách khác
nhau. Ngoài ra, trong thời gian qua, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk; hoạt động nhận vốn chƣa


11

có công trình khoa học nào thực hiện nghiên cứu.
Vì thế, việc nghiên cứu về hoạt động nhận vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Pơng Đrang, bắc Đắk Lắk là hết
sức cần thiết, giúp cho Ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh và có hiệu
quả hơn, đặc biệt, nghiên cứu này càng có ý nghĩa trong bối cảnh hệ thống
ngân hàng Việt Nam vừa trải qua giai đoạn khó khăn và đang trong tiến trình
cơ cấu lại.


12


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tiền gửi khách hàng cá nhân
Tiền gửi khách hàng cá nhân là khoản tiền mà ngân hàng nhận (nhận)
từ các tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.
1.1.2. Đặc điểm nhận tiền gửi cá nhân
Vốn nhận từ tiền gửi khách hàng là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng
nhận đƣợc từ công chúng, đây chính là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
thƣơng mại, đáp ứng hầu hết các nhu cầu về hoạt động tín dụng của các ngân
hàng thƣơng mại.
Vốn nhận từ tiền gửi khách hàng mang những đặc điểm sau:
Đây là nguồn vốn không thuộc sở hữu của NHTM. Ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu với nguồn vốn này và phải có trách
nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn.
Vốn nhận từ tiền gửi cá nhân có tính biến động cao không ổn định (cần
phải dự trữ). Ngƣời gửi tiền có thể rút tiền trƣớc hạn bất cứ thời gian nào.
Vốn này luôn biến động nên ngân hàng không đƣợc sử dụng hết mà phải có
dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán.
Ngân hàng đƣa ra nhiều sản phẩm nhƣ tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ
hạn, dài hạn, ngắn hạn tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng và nguồn lực
mà khách hàng có. Do vậy vốn nhận từ tiền gửi cá nhân là loại nguồn vốn đa



13

dạng về: Nguồn gốc hình thành, thời hạn các khoản nhận, loại tiền nhận.
1.1.3. Vai trò của tiền gửi cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại
- Đối với ngân hàng: Tiền gửi cá nhân là nguồn vốn nhận thƣờng xuyên
của ngân hàng. Nguồn này có đƣợc là do tích lũy từ thu nhập, tiền lƣơng, tiền
thƣởng...của dân cƣ. Số tiền gửi có thể ít hoặc nhiều tùy vào từng thời điểm
khác nhau nhƣng số lƣợng ngƣời gửi là rất đông. Do đó, nguồn vốn Tiền gửi
cá nhân tạo ra chiếm một tỷ trọng lớn trong nguồn vốn nhận đƣợc của ngân
hàng. Đây thƣờng đƣợc xem là nguồn vốn ổn định nhất trong số các nguồn
vốn mà ngân hàng nhận đƣợc, tạo điều kiện cho ngân hàng cân đối vốn và sử
dụng vốn một cách dễ dàng. Vốn Tiền gửi cá nhân trong ngân hàng thƣơng
mại càng lớn càng thể hiện lòng tin của dân chúng đối với ngân hàng đó trên
thị trƣờng.
- Đối với nền kinh tế: Tiền gửi cá nhân góp một phần vốn đầu tƣ vào nền
kinh tế, cung cấp vốn tại chỗ cho nhân dân.Bên cạnh đó, Tiền gửi cá nhân còn
phản ánh sự phát triển của nền sản xuất, mức sống của ngƣời dân và tác động
trở lại vào nền kinh tế.
- Đối với cá nhân, doanh nghiệp: Giúp đỡ ngƣời dân và doanh nghiệp
tích lũy đồng vốn của mình để phục vụ cho những kế hoạch chi tiêu trong
tƣơnglai.Đây cũng là phƣơng thức cất giữ tiền an toàn và có thể sinh lời.
1.1.4. Đặc điểm của tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
+ Tiền gửi cá nhân bao gồm:
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại hình tiền gửi mà ngƣời gửi tiền chỉ có thể
rút tiền ra theo một thời gian nhất định đã thỏa thuận với ngân hàng.
- Tiền gửi thanh toán: Là loại hình tiền gửi không kỳ hạn, thƣờng đƣợc
sử dụng trong các giao dịch thanh toán qua ngân hàng nhƣ: Chuyển tiền điện
tử, séc lĩnh tiền mặt.



14

- Tiền gửi kinh doanh chứng khoán: Là loại hình tiền gửi dành cho các
nhà đầu tƣ chứng khoán. Các nhà đầu tƣ chứng khoán cần mở tài khoản giao
dịch tại công ty chứng khoán thông qua các ngân hàng mà công ty chứng
khoán đó chỉ định.
- Tiền gửi ký quỹ: Là loại hình tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn của
một tổ chức tại ngân hàng, nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài
chính của tổ chức đó.
- Phát hành giấy tờ có giá: Là hình thức nhận vốn bằng việc xác nhận
nghĩa vụ trả nợ giữa ngân hàng với ngƣời hoặc tổ chức sở hữu giấy tờ có giá
do ngân hàng đó phát hành.
+ Mục đích gửi tiền:
- Tiền gửi thanh toán (TGTT): Là loại hình tiền gửi không kỳ hạn đƣợc
sử dụng với mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân
hàng bằng các phƣơng tiện thanh toán nhƣ: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, chuyển tiền điện tử...nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh nhất
của quý khách. Ngoài ra, đối với khách hàng là các tổ chức có thể sử dụng
kèm dịch vụ thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi tiết kiệm: Từ lâu tiền gửi tiết kiệm đã đƣợc coi là thanh công
cụ HĐV truyền thống của NHTM và chiếm một tỷ trọng quan trọng đáng kể
trong cơ cấu tiền gửi của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm:
a. Phân loại theo kỳ hạn của nguồn tiền:
- Tiết kiệm không kỳ hạn: Đây là khoản tiền gửi tiết kiệm thông thƣờng.
Với loại tiền gửi này khách hàng có thể đến ngân hàng rút tiền ra bất kỳ lúc nào
mà không cần báo trƣớc song không đƣợc sử dụng các công cụ thanh toán để chi
trả cho ngƣời khác. Ƣu điểm của loại tiền này so với tiền gửi giao dịch là ít biến
động.

- Tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình khá quen thuộc ở Việt Nam,


15

thƣờng đƣợc các NHTM Việt Nam nhận với kỳ hạn từ 3 tháng đến 1 năm. Về
nguyên tắc chỉ khi đến hạn thì khách hàng mới đƣợc rút tiền.Trên thực tế
ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút tiền trƣớc hạn.Tuy nhiên lúc này
ngƣời rút tiền đƣợc hƣởng mức lãi suất thất hơn mức lãi suất đã thỏa thuận
hoặc hƣởng lãi của tiết kiệm không kỳ hạn. Mục đích chính của ngƣời gửi
tiền theo hình thức này là tìm kiếm lợi tức nên vấn đề lãi suất là rất quan
trọng.
- Tiết kiệm dài hạn: Nhằm thu hút số tiền nhàn rỗi trong một thời gian
dài. NHTM cần tận dụng những khoản tiền tiết kiệm dài hạn vì nó có tính ổn
định cao, để phục vụ cấp tín dụng dài hạn của mình.
b. Phân loại theo loại tiền gửi:
- Tiền gửi tiết kiệm bằng nội tệ: Là loại TGTK bằng tiền VNĐ gửi vào
ngân hàng và hƣởng lãi suất tiền VNĐ theo quy định tại thời điểm gửi tiền.
Đây là loại chiếm tỷ trọng chủ yếu của nguồn vốn TGTK của các NHTM ở
Việt Nam.
- Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ: Là loại TGTK bằng ngoại tệ gửi vào
ngân hàng và hƣởng lãi suất ngoại tệ gửi vào. Các loại ngoại tệ chủ yếu đƣợc
nhận là USD, EUR,….
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân
a. Phát triển quy mô hoạt động
Để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng cùng với sự
cạnh tranh gay gắt, mỗi ngân hàng đòi hỏi phải không ngừng mở rộng quy mô
hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng một cách tốt nhất. Quy mô

vốn huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Ngân
hàng muốn mở rộng hoạt động cần có quy mô vốn phù hợp, trong đó huy


16

động nhận tiền gửi từ dân cƣ là một bộ phận chủ yếu. Nhận tiền gửi khách
hàng cá nhân đƣợc xem là tốt khi đáp ứng đƣợc nhu cầu về khối lƣợng vốn
kinh doanh, khối lƣợng vốn phải đạt tới quy mô nhất định theo kế hoạch huy
động của ngân hàng đƣợc đề ra xuất phát từ thực tế.
Ngân hàng luôn đƣa ra kế hoạch, định hƣớng nhằm gia tăng quy mô hoạt
động của ngân hàng và sự tăng trƣởng của nguồn tiền gửi cá nhân còn phải
gắn liền với chất lƣợng của nguồn tiền gửi để đảm bảo tính ổn định nhằm
phục vụ cho việc đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng nói
riêng và của nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, cũng luôn phải đảm bảo
đƣợc tốc độ tăng trƣởng của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân, có
nhƣ vậy thì ngân hàng mới xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh.
b. Mở rộng thị phần nhận tiền gửi khách hàng cá nhân
Việc mở rộng thị phần nhận tiền gửi khách hàng cá nhân chính là tăng
thị phần, là một trong những điều kiện tất yếu trong quá trình hoạt động. Tăng
trƣởng thị phần huy động tiền gửi khách hàng cá nhân phản ánh vị thế, vai trò
huy động của ngân hàng so với các ngân hàng khác trên thị trƣờng. Các ngân
hàng luôn đặt mục tiêu dẫn đầu thị phần trên địa bàn hoạt động để nâng cao
hình ảnh của mình, tăng năng lực cạnh tranh.
c. Đảm bảo tính hợp lý trong cơ cấu hoạt động nhận tiền gửi khách
hàng cá nhân
Cơ cấu hoạt động nhận tiền gửi cá nhân phản ánh cơ cấu của loại tiền
nhận, đối tƣợng tiền gửi, từng kỳ hạn. Qua đó, ta thấy đƣợc phân đoạn thị
trƣờng sẽ gắn với quy mô và tốc độ tăng trƣởng của từng nguồn tiền tƣơng
ứng.

Đảm bảo tính hợp lý của cơ cấu hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá
nhân là đảm bảo đƣợc sự phù hợp giữ cơ cấu các nguồn tiền gửi, giữ cơ cấu
nguồn tiền với cơ cấu sử dụng vốn nhằm phục vụ cho hoạt động quản trị rủi


×