Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp thúc đẩy cho vay hiệu quả và an toàn đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.74 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHO VAY HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
ĐỐI VỚI PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ (SME) TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGÔ QUANG HÙNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Giải pháp thúc đẩy cho vay hiệu quả và an toàn đối với phân khúc
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng

Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên học viên: NGÔ QUANG HÙNG


Người hướng dẫn: TS. VŨ THỊ HẠNH

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn Giải pháp thúc đẩy cho vay hiệu quả và an toàn
đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp Vừa và Nhỏ (SME) tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng là nghiên cứu của
riêng tôi. Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không
vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam kết này.
Học viên thực hiện

NGÔ QUANG HÙNG


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Vũ Thị Hạnh, là người
hướng dẫn khoa học của luận văn.Tôi đã luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình và tâm
huyết của cô trong quá trình thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô trường Đại học Ngoại Thương đã
luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại
đây. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và tập thể lãnh đạo, cán bộ

nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Hai Bà
Trưng đã cung cấp các dữ liệu cần thiết, thảo luận và giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè đã
luôn ở bên, chia sẻ và động viên tôi giúp tôi có nguồn động lực để hoành thành tốt luận
văn này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn, kính chúc mọi người mạnh khỏe và đạt
được nhiều thành công trong cuộc sống.
Hà Nội, tháng 03 năm 2018
Học viên thực hiện

NGÔ QUANG HÙNG


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC VIÊT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ..................................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI PHÂN KHÚC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 8
1.1 Khái niệm doanh nghiệp SME và vai trò của doanh nghiệp SME đối với
ngân hàng TM.......................................................................................................... 8
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp SME.................................................................... 8
1.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp SME: .................................................................. 11
1.2 Thúc đẩy cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn tại các Ngân hàng

TM ......................................................................................................................... 13
1.2.1 Cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn ..................................... 13
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả
và an toàn ........................................................................................................... 22
1.3 Kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn tại một số
ngân hàng trên địa bàn Hà Nội .............................................................................. 26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SME TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG .................................................................................................................... 28
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Hai Bà
Trưng ..................................................................................................................... 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh.............................................. 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ....................................................................... 29
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh........................................ 30
2.2 Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp SME tại Chi nhánh....................... 35
2.2.1 Dư nợ cho vay........................................................................................... 36


iv

2.2.2 Số lượng khách hàng SME ....................................................................... 39
2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp
SME ................................................................................................................... 40
2.2.4 Lợi nhuận đem lại từ hoạt động cho vay doanh nghiệp SME .................. 42
2.2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp SME ............................................... 44
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp SME ............. 46
2.3.1 Chính sách cho vay doanh nghiệp SME ................................................... 46
2.3.2 Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp SME ......................................... 49
2.3.3 Công tác tổ chức Marketing tại VietinBank Chi nhánh Hai Bà Trưng .... 52
2.3.4 Công tác tổ chức thẩm định và kiểm soát tín dụng tại VietinBank Chi

nhánh Hai Bà Trưng. ......................................................................................... 55
2.3.5 Chất lượng nguồn nhân lực ...................................................................... 56
2.4 Đánh giá về thực trạng cho vay doanh nghiệp SME tại Chi nhánh. ............... 57
2.4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 57
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 58
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHO VAY HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SME TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG .................................................................................................................... 62
3.1 Định hướng thúc đẩy hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp SME ............ 62
3.1.1 Đánh giá về nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp SME trong thời gian tới62
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp SME của
Ngân hàng Công thương .................................................................................... 63
3.2 Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp SME tại Ngân hàng TMCP Công
thương VN – Chi nhánh Hai Bà Trưng ................................................................. 63
3.2.1 Tăng cường Marketing ............................................................................. 63
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định và kiểm soát tín dụng ............................ 67
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................... 70
3.3 Một số kiến nghị với Trụ sở chính – Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam ....................................................................................................................... 72
3.3.1. Tinh giảm quy trình cho vay nhưng bảo đảm sự an toàn ........................ 72


v

3.3.2 Xây dựng chính sách cho vay phù hợp ..................................................... 73
3.3.3 Một số kiến nghị khác............................................................................... 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



vi

DANH MỤC VIÊT TẮT
Từ

Diễn giải

VietinBank, NHCT VN

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

VietinBank Chi nhánh Hai Bà

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Trưng

– Chi nhánh Hai Bà Trưng

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


QHKH

Quan hệ khách hàng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CBTD

Cán bộ tín dụng

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

DN SME

Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ


vii

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp SME tại NHCT ............................... 10 
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng .... 31 
giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................. 31 
Bảng 2.2: Kết quả dư nợ của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng ................. 33 
giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................. 33 

Bảng 2.3: Dư nợ cho vay doanh nghiệp SME giai đoạn năm 2014-2016 ........... 37 
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp SME vay vốn năm 2014-2016 .. 39 
Bảng 2.5: Tỷ trọng doanh nghiệp SME vay vốn so với tổng số doanh nghiệp
SME .......................................................................................................................... 40 
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay doanh nghiệp SME giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................................. 41 
Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay doanh nghiệp SME ......................... 42 
Bảng 2.8: Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay so với dư nợ cho vay bình
quân năm 2016......................................................................................................... 43 
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp SME giai đoạn 2014 – 2016..... 44 
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp SME theo kỳ hạn ................... 45 

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank – Chi nhánh Hai Bà Trưng ............. 29 


viii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Luận văn được kết cấu làm 3 chương trong đó trình bày các vấn đề lớn để
nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cụ thể như sau:
Chương 1: Vấn đề cơ bản về cho vay đối với phân khúc doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SME) tại Ngân hàng thương mại
Cơ sở lý luận của luận văn được xây dựng trên các lý thuyết, quy định của
pháp luật có sẵn về hoạt động cho vay đối với khách hàng SME tại Ngân hàng
thương mại. Mục này làm rõ ba vấn đề cơ bản về khái niệm và đặc điểm doanh
nghiệp SME, các tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến cho vay doanh nghiệp SME
hiệu quả và an toàn, kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp SME tại một số Ngân
hàng trên địa bàn Hà Nội.
Ở phần 1.1, sau khi đưa ra khái niệm “thế nào là doanh nghiệp SME”, luận
văn đã đưa ra các đặc điểm chính của doanh nghiệp SME là (i) Doanh nghiệp SME

là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế (ii) Doanh
nghiệp SME có quy mô nguồn vốn nhỏ, khó tiếp cận với nguồn vốn chính thức
(iii) Doanh nghiệp SME chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty, tập đoàn lớn
(iv) Doanh nghiệp SME tập trung vào các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng.
Phần 1.2 “Thúc đẩy cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn tại
NHTM”, tập trung chủ yếu vào 2 vấn đề chính đó chính là tiêu chí để đánh giá và
các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn.
Cụ thể, có 5 tiêu chí để đánh giá cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn
dựa trên các nhóm tiêu chí về định lượng. Tiếp theo, các nhân tố ảnh hưởng tới cho
vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn cũng được chia thành các nhóm nhân
tố từ nội bộ và bên ngoài Ngân hàng.
Phần 1.3 “Kinh nghiệm cho vay doanh nghiêp SME hiệu quả và an toàn” đã
đưa ra được 2 ví dụ cụ thể và điển hình là Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) và Ngân hàng TMCP Đại Chúng (PVComBank) đã đưa ra được
những chính sách hợp lý nhằm nâng cao được chất lượng và hiệu quả tín dụng của
từng Ngân hàng.


ix

Chương 2: Thực trạng cho vay doanh nghiệp SME tại Ngân hàng TMCP Công
thương VN – Chi nhánh Hai Bà Trưng
Chương này tâp trung vào 4 nội dung chính là: Khái quát về Chi nhánh, thực
trạng cho vay doanh nghiệp SME tại Chi nhánh, các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay doanh nghiệp SME tại Chi nhánh và đánh giá về thực trạng cho vay
doanh nghiệp SME tại Chi nhánh.
Sau khi đánh giá sơ bộ về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh và cụ
thể hơn đó chính là tình hình cho vay doanh nghiệp SME, luận văn đã rút ra được
các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp SME tại Chi
nhánh, để từ đó đánh giá được những thành quả đã đạt được cũng như các hạn chế

còn tồn tại. Các kết quả mà Chi nhánh đạt được trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp SME thể hiện ở (i) dư nợ tăng trưởng qua các năm (ii) số lượng khách hàng
vay vốn tăng lên (iii) tỷ lệ nợ quá hạn được duy trì ở mức thấp (iv) lợi nhuận
không ngừng tăng trưởng (v) tỷ trọng cho vay đối với bất động sản giảm. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay doanh nghiệp SME tại Chi nhánh vẫn còn tồn tại không
ít những hạn chế chủ yếu là (i) dư nợ tăng nhưng chỉ ở mức thấp (ii) tỷ lệ số khách
hàng SME vay vốn trên tổng số lượng khách hàng SME còn thấp (iii) tốc độ thu
hồi và xử lý nợ còn chậm (iv) tỷ trọng lợi nhuận mang lại còn thấp, chưa tương
xứng với tiềm năng (v) tỷ trọng dư nợ trung dài hạn vẫn tăng cao. Trên cơ sở đó,
luận văn cũng chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế này.
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy cho vay hiệu quả và an toàn đối với doanh
nghiệp SME tại VietinBank Chi nhánh Hai Bà Trưng
Tại phần đầu của chương 3, sau khi tìm hiểu về nhu cầu,định hướng của
Ngân hàng Công thương về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp SME đồng
thời cũng trên cơ sở những hạn chế đã phần tích ở cuối Chương 2, luận văn đã đưa
ra được những giải pháp nhằm phát triển cho vay tại Chi nhánh bao gồm (i) tăng
cường Marketing (ii) nâng cao chất lượng thẩm định và kiểm soát tín dụng (iii)
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.


x

Bên cạnh đó, để các giải pháp đưa ra được áp dụng vào thực tế một cách hiệu
quả, luận văn còn đưa ra các kiến nghị đối với Trụ sở chính – Ngân hàng Công
Thương.
Mặc dù còn một số hạn chế, đề tài cũng đã đạt được mục tiêu cơ bản là tạo ra
một cơ sở để tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện từng nội dung của thúc đẩy cho vay
hiệu quả và an toàn đối với doanh nghiệp SME tại VietinBank – Chi nhánh Hai Bà
Trưng. Trong quá trình ứng dụng cần tiếp tục dựa vào hoàn cảnh thực tiễn để có
các điều chỉnh thích hợp để từ đó phát triển được hoạt động cho vay doanh nghiệp

SME tại Chi nhánh đạt được hiệu quả tốt nhất cả về chất lượng và quy mô.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua 30 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, đến nay
khu vực doanh nghiệp SME đã có những bước tiến bộ vượt bậc về quy mô cũng
hiệu quả hoạt động kinh doanh, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước, tạo ra một lượng lớn công ăn việc làm và đóng góp rất nhiều vào
nguồn thu của ngân sách quốc gia. Mặc dù đã được Nhà nước ban hành rất nhiều
các chính sách hỗ trợ nhằm tạo điều kiện phát triển, tuy nhiên các doanh nghiệp vừa
và nhỏ vẫn gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ các Ngân hàng vì rất
nhiều lý do ví dụ như: không đủ tài sản bảo đảm, không đủ điều kiện vay vốn….
Hiện nay, việc canh tranh tăng trưởng trong hệ thống các Ngân hàng đang diễn
ra rất căng thẳng. Nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng không chỉ là chăm sóc,
giữ chân những khách hàng cũ mà còn phải luôn luôn tìm kiếm và phát triển những
khách hàng mới. Đối với phân khúc khách hàng lớn, thị trường đã tương đối bão
hòa nên việc tiếp cận khách hàng mới ở phân khúc này là rất khó khăn khi nhiều
ngân hàng cùng phục vụ một khách hàng nên lợi nhuận biên mang lại cho các ngân
hàng tương đối thấp. Đối với phân khúc khách hàng bán lẻ, hầu hết các khách hàng
đều đã có quan hệ tín dụng với một hoặc một vài ngân hàng thương mại nhất
định.Việc tìm kiếm, lôi kéo khách hàng cũng tương đối khó.Trong khi đó, chỉ tiêu
cho vay cũng như lợi nhuận được giao của các ngân hàng vẫn ngày càng tăng lên.
Tại Hà Nội, với vai trò là thủ đô, là trung tâm kinh tế - hành chính của cả nước, với
mật độ dân cư đông đúc, hàng năm luôn thu hút một số lượng lớn các doanh nghiệp
thành lập và hoạt động trong đó có các doanh nghiệp SME chiếm tỷ trọng lớn. Vì
thế, thị trường cho vay đối với các doanh nghiệp SME được đánh giá là rất tiềm
năng. Nhận biết được điều đó, các ngân hàng đang có xu hướng phát triển tập trung

vào cho vay đối tượng khách hàng SME, có năng lực tài chính tốt, có phương án
kinh doanh khả thi.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp từ năm 2009 và kể từ khi cổ phần hóa đến nay, Vietinbank đã có


2

bước chuyển mình mạnh mẽ trong mọi mặt, từ mô hình hoạt động đến các quy trình
cấp tín dụng, phong cách phục vụ. Thay vì tập trung vào các doanh nghiệp lớn, có
vốn nhà nước như trước đây, đối tượng khách hàng hiện nay đã có sự trải dài qua
các phân khúc với các chính sách cho vay dành riêng cho từng đối tượng.
VietinBank là một trong những Ngân hàng nhà nước hàng đầu rất coi trọng
việc nâng cao tăng trưởng tín dụng, đặc biệt là trong các phân khúc mà Nhà nước
đang khuyến khích phát triển. Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Hai Bà
Trưng là một trong những Chi nhánh đi tiên phong trong việc thực hiện các chính
sách đó. Trải qua hơn hai mươi năm hoạt động, Chi nhánh đã đạt được những thành
tựu đáng kể, đặc biệt là đối với phân khúc cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp SME vẫn còn nhiều hạn chế như:
doanh số và dư nợ cho vay thấp, số lượng khách hàng hiện hữu cùng như khách
hàng mới còn ít, chưa xứng tầm với tiềm năng và vị thế của Ngân hàng. Ngoài ra,
Chi nhánh vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc về công tác thẩm định cho
vay, tài sản bảo đảm, thủ tục cho vay còn rườm rà, công tác marketing chưa hiệu
quả…ảnh hưởng đến khả năng phát triển cho vay của mình. Do đó, việc tìm hiểu
thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp SME tại Chi nhánh, các vấn đề còn hạn
chế để từ đó đưa ra các giải pháp thúc đẩy cho vay an toàn và hiệu quả là vô cùng
cần thiết.
Chính vì vây, tác giả lựa chọn đề tài: Giải pháp thúc đẩy cho vay hiệu quả và
an toàn đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp Vừa và nhỏ (SME) tại Ngân
hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh Hai Bà Trưng (gọi tắt là VietinBank

Chi nhánh Hai Bà Trưng) để nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra giải pháp thúc
đẩy cho vay hiệu quả và an toàn đối với doanh nghiệp SME, đến nay đã có nhiều
bài viết, công trình khoa học đã được công bố dưới những góc đội và quy mô khác
nhau, đây là nguồn tư liệu quý cho việc nghiên cứu luận văn:


3

- Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay doanh nghiệp SME
của các NHTM Việt nam.
Võ Đức Toàn, Tín dụng đối với doanh nghiệp SME của các Ngân hàng TMCP
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn tiến sĩ, Đại học Ngân hàng TP
HCM, Năm 2012.
Luận văn nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai trò và tiêu chuẩn doanh nghiệp
SME, đặc điểm và rủi ro của hoạt động tín dụng ngân hàng đến doanh nghiêp SME.
Trong đó, tác giả đưa ra bài học kinh nghiệm xây dựng các hệ thống quỹ hỗ trợ tín
dụng tại một số nước trong khu vực Đông Nam Á, châu Á, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm đối với Việt Nam. Từ việc nêu thực trạng về hoạt động tín dụng của các NH
TMCP đối với doanh nghiệp SME, luận án đã đánh giá được chất lượng tín dụng,
nêu lên được những hạn chế và nguyên nhân trong quan hệ tín dụng giữa các NH
TMCP với doanh nghiệp SME trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ
thống hóa các định hướng phát triển tín dụng, góp phần đưa ra các giải pháp và
khuyến nghị. Các giải pháp đưa ra có cơ sở lý luận và thực tiễn nên có tính ứng
dụng. Tuy nhiên tác giả chưa đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu tín dụng, phân loại
nhóm khách hàng và tỷ trọng dư nợ nhóm của từng Ngân hàng hay tình hình dư nợ
cho vay theo chiến lược kinh doanh của Ngân hàng nên những giải pháp hay
khuyến nghị của luận án hướng tới các cơ quan quản lý chứ chưa có nhiều khuyến
nghị nâng cao chất lượng, hiệu quả tín dụng của NH TMCP.

Nguyễn Văn Lê, Tăng trưởng tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp SME
ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân
hàng, Năm 2014.
Luận án đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp SME khi nền
kinh tế khó khăn, mất ổn định và nêu lên một số tiêu chí đánh giá cũng như các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này. Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của Đài
Loan, Hàn Quốc và Ireland về tăng trưởng tín dụng Ngân hàng cho doanh nghiệp
SME khi các nước này cũng phải đối mặt với tình trạng kinh tế vĩ mô bất ổn nhằm
rút ra một số bài học kinh nghiệm cho các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước về


4

hoạt động Ngân hàng. Từ những cơ sở lý luận cơ bản, tác giả đã tập trung đánh giá
một cách tổng thể thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với đối tượng doanh nghiệp
SME trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp cận, bao gồm cách tiếp cận định tính
và định lượng, cách tiếp cận từ phía dịch vụ tín dụng Ngân hàng cũng như nhu cầu
huy động vốn của doanh nghiệp SME. Trong môi trường điều kiện kinh tế vĩ mô bất
ổn, hoạt động của các doanh nghiệp SME có thể bị ảnh hưởng, tuy nhiên nhu cầu
đối với các dịch vụ Ngân hàng của đối tượng doanh nghiệp này sẽ tiếp tục gia tăng
trong tương lai đặc biệt là khi các yếu tố kinh tế vĩ mô đi vào ổn định. Đây chính là
cơ sở để các NHTM tăng cường cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp SME.
Luận án đã đưa ra nhóm giải pháp mang tính chiến lược và nhóm giải pháp cụ thể
cho việc tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp SME trong điều kiện kinh tế vĩ mô
bất ổn.
- Nhóm các công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp SME của NHTM Việt Nam:
Đã có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
cho vay doanh nghiệp SME từ các Ngân hàng đến các chi nhánh Ngân hàng như
sau:

Nguyễn Thị Như Thủy, Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam, Luận án tiến sĩ, Học viên chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh, Năm 2015.
Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng, nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và các công trình nghiên cứu trong nước về
hiệu quả tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM. Luận án ứng dụng mô
hình kinh tế lượng – hồi quy tuyến tính, sử dụng chương trình Eviews 6.0 để ước
lượng các hệ số của mô hình hồi quy để kiểm định hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam. Luận án đánh giá mối quan
hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng riêng biệt như hiệu quả sử dụng
vốn, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, hệ số thu hồi nợ, hệ số rủi ro tín dụng với
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Trong


5

phần đánh giá chung những hạn chế, tác giả cũng đã đưa ra nhưng con số khảo sát
thực tế chất lượng tín dụng về quy trình thẩm định cho vay của Ngân hàng, năng lực
cán bộ tín dụng. Luận án cũng đã gợi ý một số giải pháp cải thiện các chỉ tiêu về
hiệu quả tín dụng, kết hợp cho vay với phát triển các sản phẩm dịch vụ, tận dụng lợi
thế nơi địa bàn mà chi nhánh đặt trụ sở nhằm mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
- Nhóm các công trình nghiên cứu về chất lượng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp SME tại Ngân hàng Công Thương
Phùng Thị Nga, Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp SME tại Ngân hàng
Công Thương – Chi nhánh Nam Thăng Long, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Năm 2012.
Luận văn đã tổng quan chung về doanh nghiệp SME, vị trí, vai trò của nó đối
với nền kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay. Luận văn cũng đã đi
sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của Ngân hàng Công
Thương – CN Nam Thăng Long đối với doanh nghiệp SME, chỉ ra được những tồn

tại và nguyên nhân và đưa ra được các giải pháp và kiến nghị với Ngân hàng Công
Thương giúp nâng cao và mở rộng hơn hoạt động cho vay với doanh nghiệp SME
tại Ngân hàng. Đây là một luận văn có cách viết và lập luận chặt chẽ, các chỉ tiêu,
đánh giá sát với tình hình hoạt động của Chi nhánh nên mang tính thiết thực, có tính
ứng dụng.
Hiện tại chưa có đề tài nào đề cập riêng biệt đến hoạt động cho vay doanh
nghiệp SME tại VietinBank – Chi nhánh Hai Bà Trưng nên việc tác giả chọn đề tài
này là độc lập và riêng biệt.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện với mong muốn đưa ra được các giải pháp nhằm phát
triển hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp SME tại Vietinbank Chi nhánh
Hai Bà Trưng. Qua đó, chi nhánh có thể tăng trưởng tín dụng cũng như lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh và đa dạng hóa các phân khúc khách hàng vay vốn.
Luận văn hướng tới các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:


6

Khái quát các vấn đề cơ bản về phát triển cho vay đối với doanh nghiệp SME
tại ngân hàng thương mại
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp SME tại
VietinBank Chi nhánh Hai Bà Trưng, các nhân tố tác động đến việc thúc đẩy cho
vay doanh nghiệp SME tại VietinBank Chi nhánh Hai Bà Trưng. Từ đó chỉ ra
những điểm hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Từ thực trạng và nguyên nhân đó, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm thúc
đẩy cho vay hiệu quả và an toàn đối với doanh nghiệp SME tại VietinBank Chi
nhánh Hai Bà Trưng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cho vay hiệu quả và an toàn đối với doanh

nghiệp SME và hoạt động cho vay doanh nghiệp SME của một số ngân hàng trên
địa bàn Hà Nội.
• Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại VietinBank Chi nhánh Hai Bà Trưng
Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu trong giai đoạn 03 năm 2014 - 2016 và
giải pháp hướng đến năm 2020
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp
SME của VietinBank Chi nhánh Hai Bà Trưng thông qua các chỉ tiêu như dư nợ, số
lượng khách hàng vay vốn, tỷ lệ nợ xấu, lợi nhuận, cơ cấu dư nợ. Đồng thời kết hợp
với kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp SME của một số Ngân hàng trên cùng địa
bàn để đưa ra được những giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Các phương pháp sử dụng
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu là: Phương pháp
thu thập số liệu thứ cấp: từ báo cáo tài chính, các báo cáo nội bộ của VietinBank


7

Chi nhánh Hai Bà Trưng, tìm hiểu thông tin trên internet, tạp chí; Phương pháp
thống kê mô tả; Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đánh giá nhằm làm rõ
vấn đề mà mục tiêu nghiên cứu đề ra.
- Nguồn thu thập các dữ liệu
Báo cáo tài chính, các báo cáo tiền gửi, tiền vay, báo cáo tổng hợp số liệu thực
hiện các chỉ tiêu tại Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng, số liệu hoạt động kinh
doanh trong giai đoạn 2014 – 2016 của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Các công văn về quy định, quy trình cấp tín dụng, hướng dẫn cho vay, thẩm
định, sản phẩm cho vay, đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện đang được áp dụng tại
Vietinbank.
6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết
cầu thành 3 chương:
Chương 1: Vấn đề cơ bản về phát triển cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ trong ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy cho vay hiệu quả và an toàn đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hai
Bà Trưng.


8

CHƯƠNG 1
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI PHÂN KHÚC DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm doanh nghiệp SME và vai trò của doanh nghiệp SME đối với
ngân hàng TM
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp SME
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp
SME, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu thức dùng để phân
loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân
loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số
lượng lao động.
Mặt khác việc lượng hóa các tiêu thức để phân loại quy mô doanh nghiệp còn
tùy thuộc vào những yếu tố như: Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước
và những quy định cụ thể phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong
từng giai đoạn. Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức
cũng khác nhau:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp SME các nước trên thế giới

Nước

Tiêu thức áp dụng
Số lao động

Tổng vốn hoặc giá trị tài sản

Indonesia

<100

<0.6 tỷ Rupi

Singapore

<100

<499 triệu USD

Thái Lan

<100

<200 Bath

<300 trong CN, XD

<0.6 triệu USD

<200 trong TM&DV


<0.25 triệu USD

<100 trong bán buôn

<10 triệu Yên

<50 trong bán lẻ

<100 triệu Yên

EU

<250

<27 triệu ECU

Mehico

<250

<7 triệu USD

Mỹ

<500

<200 triệu USD

Hàn Quốc

Nhật Bản

Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – NXB CTQG


9

Theo quy định tại Ngân hàng Công Thương, đối với mỗi loại hình khách
hàng khác nhau thì sẽ có những chính sách chăm sóc khác nhau. Ví dụ, đối với các
khách hàng lớn, sử dụng đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ và đem lại nhiều
lợi nhuận cho NHCT thì Ngân hàng sẽ có nhưng chính sách ưu đãi để cho khách
hàng thấy được mối quan hệ giữa hai bên được xây dựng trên tinh thần đôi bên
cùng có lợi như: Miễn/giảm phí chuyển tiền, phát hành miễn phí thẻ đổ lương cho
CBCNV, giảm lãi suất cho vay hay tăng lãi suất huy động…Để thuận lợi cho việc
đưa ra những chính sách đó, NHCT đã phân loại khách hàng doanh nghiệp ra
thành 4 nhóm: KHDN lớn, KHDN FDI, KHDN SME và KHDN siêu vi mô.
Tiêu chí để phân loại khách hàng:
- Doanh thu thuần: là Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
được xác định trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Doanh thu thuần kế hoạch: là Doanh thu thuần theo kế hoạch sản xuất kinh
doanh đã được cấp có thẩm quyền của khách hàng phê duyệt (ví dụ như Hội đồng
quản trị hoặc Hội đồng thành viên của công ty)
- Doanh thu thuần năm hòa vốn: là Doanh thu thuần tại năm đầu tiên thuộc
giai đoạn vận hành có kết quả hoạt động kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế) ≥ 0.
- Tổng mức đầu tư: là tổng số tiền mà khách hàng dự kiến bỏ ra để hoàn thiện
dự án và được xác định theo Giấy chứng nhận đầu tư và/hoặc Văn bản, nghị quyết
của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số dư bình quân tiền gửi/tiền vay: Được xác định theo công thức sau:
Tổng số dư tiền vay/tiền gửi bình quân ngày tại
Số dư bình quân tiền

vay/tiền gửi

ngày cuối tháng của n tháng liên tục
=

n


10

Ngưỡng cắt phân khúc KHDN
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp SME tại NHCT
Đơn vị: tỷ đồng
Tiêu chí phân khúc
Nhóm
phân khúc

Mã – Phân khúc

Tổng mức đầu tư

Số dư bình quân
Doanh thu

Lĩnh vực

Tổng mức thuần (DTT)
đầu tư

Tiền vay


Tiền
gửi

06. KH Tập đoàn,
TCT nhà nước
Năng lượng,
BOT, GT,
08. KHDN Siêu lớn

KD BĐS
Khách
sạn/Resort

I- KHDN

≥ 2.000
≥ 2.000

≥ 200

≥ 20

≥ 1.000

lớn
Năng lượng,
BOT, GT,
KD BĐS
07. KHDN Lớn


1.000 - <
2.000
500 - < 2.000 50 - < 200 5 - < 20

Khách

300 - <

san/Resort

1.000

Ban QLDA
II- KHDN
FDI

04. KHDN FDI Lớn

≥ 500

≥ 100

≥ 25

09. KHDN FDI VVN

< 500

< 100


< 25


11

- Các đơn vị hành chính sự nghiệp (Trường học, Bệnh viện, các
đơn vị hành chính, Lực lượng vũ trang, Tổ chức chính trị, Tổ
05. KHDN nhiều tiền
mặt/tiền gửi
III –

chức xã hội, Chùa chiền, Nhà thờ, Tổ chức tôn giáo, Quỹ, Công
đoàn, Đảng, Đoàn thể)
- Các siêu thị

KHDN
SME

03. KHDN vừa

200 - < 500

25 - < 50

2-<5

02. KHDN nhỏ

60 - < 200


8 - < 25

1-<2

01. KHDN vi mô

20 - < 60

2.5 - < 8

0.5 - < 1

5 - < 20

< 2.5

< 0.5

99. KHDN Siêu vi mô
IV- KHDN
Siêu vi mô

thuộc khối Bán lẻ
89. KHDN Siêu vi mô
có DTT < 5 tỷ

<5

Như vậy, theo tiêu chí phân loại tại NHCT thì doanh nghiệp SME là doanh

nghiệp có doanh thu thuần từ 20 - < 500 tỷ đồng, hoặc định kỳ đánh giá hàng năm
doanh nghiệp có số dư bình quân tiền vay từ 2.5 - < 50 tỷ đồng, hoặc có số dư
bình quân tiền gửi từ 0.5 - < 5 tỷ đồng.
1.1.2 Đặc điểm doanh nghiệp SME:
- Doanh nghiệp SME mặc dù có quy mô hoạt động và tiềm lực tài chính nhỏ
nhưng trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp SME là loại hình
doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh
nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo…. Tại Việt Nam, theo số liệu của Tổng cục thống kê cho biết, tổng số
doanh nghiệp tính đến thời điểm 31/12/2016 là 477.808 doanh nghiệp, trong đó có
đến 97% là doanh nghiệp SME. Hàng năm, các doanh nghiệp SME đã tạo thêm
việc làm cho hơn nửa triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng


12

góp hơn 40% GDP…Số tiền thuế và phí mà các doanh nghiệp SME nộp cho Nhà
nước tăng 18.4 lần sau 10 năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho việc chi tiêu vào các
công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do vậy, đã tạo ra 40% cơ hội
cho dân cư tham gia đầu tư có hiệu quả nhất trong việc huy động các khoản tiền
đang phân tán, nằm trong dân cư, để hình thành các khoản vốn đầu tư cho sản xuất,
kinh doanh.
- Doanh nghiệp SME có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn trong việc tiếp cận
với nguồn vốn chính thức. Với đặc trưng quy mô kinh doanh là vừa và nhỏ, vốn
điều lệ ban đầu thấp nên các doanh nghiệp SME thường không đáp ứng được nhu
cầu vốn cho đầu tư. Nguồn tài chính hạn hẹp, quy mô lợi nhuận nhỏ dẫn đến tỷ lệ
vốn từ lợi nhuận không cao, tích tụ tập trung để tái sản xuất diễn ra chậm, giá trị
tài sản thuần thấp (tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ đi nợ phải trả),
uy tín trên thương trường không cao…Đặc biệt là đối với các Ngân hàng thương

mại, khi các Doanh nghiệp SME đặt vấn đề nhu cầu vay vốn thì các Ngân hàng
thường thẩm định rất kỹ về năng lực tài chính của Công ty, đồng thời bên cạnh đó
họ cũng đưa ra những yêu cầu rất khắt khe như về: Tài sản bảo đảm, sử dụng đa
dạng các dịch vụ của Ngân hàng… thì mới đồng ý cấp tín dụng cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp SME chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty, tập đoàn
lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Các doanh nghiệp lớn này họ vốn đã
có thương hiệu trên thị trường, có số lượng khách hàng đông đảo. Bên cạnh đó,
tiềm lực về vốn của các doanh nghiệp SME không thể cạnh tranh được với các
doanh nghiệp này. Đồng thời cơ sở vật chất, hạ tầng của các doanh nghiệp SME
không được các khách hàng đánh giá cao, mức chi phí trong việc vận hành quản lý
và tiến hành các hoạt động quảng cáo rất lớn khiến cho các doanh nghiệp SME
luôn gặp phải khó khăn và thách thức. Do đó, nếu muốn tiến hành chèo lái doanh
nghiệp của mình với mô hình doanh nghiệp SME thì người chủ doanh nghiệp cần
phải xây dựng được niềm tin từ khách hàng của mình, xây dựng hệ thống hỗ trợ
khách hàng và các trung tâm chăm sóc khách hàng. Có như vậy mới có thể song
hành cùng với các ông lớn khác trong nước.


13

- Với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung vào các
ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành công nghiệp
nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn.
1.2 Thúc đẩy cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn tại các Ngân
hàng TM
1.2.1 Cho vay doanh nghiệp SME hiệu quả và an toàn
1.2.1.1 Khái niệm cho vay
Ngân hàng thương mại là một loại doanh nghiệp, tuy nhiên nó có đặc thù là
được thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động tín dụng theo quy định của
pháp luật. Chính vì vậy, một trong các hoạt động cấp tín dụng là hoạt động cho vay

của tổ chức tín dụng, được quy định tại Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ 1/1/2011 và các văn bản hướng dẫn hiện
hành. Hoạt động cho vay là hoạt động phổ biến có thể coi như linh hồn của ngân
hàng thương mại, cũng là hoạt động quan trọng trong nền kinh tế.
Khái niệm cho vay của các tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 16 Điều
4 Luật các tổ chức tín dụng 2010: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay khác với các loại hình giao dịch khác ở những điểm sau đây:
Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay – là
người có tài sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số
lợi ích của mình và Bên vay – là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn
nhu cầu của mình (về kinh doanh hoặc vốn).
Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp
đồng tín dụng.
Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng
trước và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại.


×