Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý phát triển năng lực giáo viên ở các trường trung học cơ sở thành phố cẩm phả, quảng ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ BÍCH

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ BÍCH

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa có ai thực hiện nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích

i


LỜI CẢM ƠN
Hai năm được học tập và nghiên cứu tại trường đại học sư phạm Thái Nguyên là
một khoảng thời gian tuy không dài nhưng đã để lại trong tôi những ấn tượng sâu sắc
khó quên. Đó là khoảng thời gian tôi và các đồng môn được các thầy cô trong trường
tận tình giúp đỡ để tôi nỗ lực cố gắng vượt qua những khó khăn hoàn thành chương
trình khóa học.
Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn
tới lãnh đạo trường đại học sư phạm Thái Nguyên, lãnh đạo và các thầy cô giáo,
Phòng Đào tạo Sau đại học (trường đại học sư phạm Thái Nguyên) đã quan tâm giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thanh, người thầy, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo, chuyên viên
phòng giáo dục Phòng GD&ĐT thành phố Cẩm Phả; Các bạn đồng nghiệp và những
người thân đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, thông tin bổ ích và động viên,

khích lệ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đến nay, đề tài “Quản lý phát triển năng lực giáo viên ở các trường THCS
thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” đã
hoàn thành đúng kế hoạch.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bích

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG............................................................ 5
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 5

1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 7
1.2.

Một số khái niệm ............................................................................................... 8

1.2.1. Giáo viên, giáo viên THCS ................................................................................. 8
1.2.2. Năng lực ............................................................................................................. 9
1.2.3. Phát triển năng lực giáo viên THCS ................................................................ 10
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển năng lực giáo viên ............................................. 11
1.3.

Phát triển năng lực giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông ................................................................................................................ 12

1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của giáo viên THCS .............................................................. 12
1.3.2. Những nội dung đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay và những yêu cầu
đối với năng lực giáo viên trung học cơ sở ...................................................... 14

iii


1.3.3. Các năng lực giáo viên THCS cần phát triển để đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông ........................................................................................... 16

1.3.4. Các phương pháp phát triển năng lực của giáo viên THCS ............................ 19
1.3.5. Các hình thức tổ chức thực hiện phát triển năng lực của giáo viên THCS ..... 21
1.4.

Quản lý phát triển năng lực giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông ................................................................................................... 22

1.4.1. Vị trí, vai trò người Hiệu trưởng trường THCS trong việc phát triển năng
lực giáo viên ..................................................................................................... 22
1.4.2. Nội dung quản lý phát triển năng lực giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông ................................................................................... 23
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động phát triển năng lực giáo viên
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông....................................... 28

1.5.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 30
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO
VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ CẨM
PHẢ, QUẢNG NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG ................................................................................................. 33
2.1.

Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của thành phố Cẩm Phả,
Quảng Ninh ...................................................................................................... 33

2.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội .................................................................................. 33
2.1.2. Tình hình giáo dục thành phố Cẩm Phả ........................................................... 34

2.2.

Giới thiệu khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................... 36

2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 36
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 36
2.2.3. Địa bàn và quy mô khảo sát ............................................................................. 36
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát .................................................................... 36
2.2.5. Thời gian và tiến trình khảo sát ....................................................................... 36
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................... 37
2.3.

Thực trạng phát triển năng lực đội ngũ giáo viên các trường THCS thành phố
Cẩm Phả, Quảng Ninh ....................................................................................... 37

2.3.1. Thực trạng về số lượng giáo viên các trường THCS thành phố Cẩm Phả ...... 37
iv


2.3.2. Thực trạng năng lực của giáo viên các trường THCS thành phố Cẩm Phả,
Quảng Ninh ...................................................................................................... 38
2.3.3. Thực trạng về phát triển năng lực giáo viên các trường trung học cơ sở
thành phố Cẩm Phả hiện nay ........................................................................... 45
2.4.

Thực trạng quản lý phát triển năng lực cho giáo viên các trường trung học
cơ sở thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông ......................................................................................................... 48

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực cho giáo viên của hiệu trưởng

các trường trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả ................................................ 48
2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực cho giáo viên các trường
trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh .......................................... 51
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo phát triển năng lực cho giáo viên các trường trung học
cơ sở thành phố Cẩm Phả ................................................................................ 53
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả phát triển năng lực cho giáo viên các trường
THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh hiện nay .......................................... 56
2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển năng lực cho giáo
viên các trường trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông .................................................................. 59

2.6.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển năng lực cho giáo viên các
trường trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông ..................................................................................... 61

2.6.1. Ưu điểm và hạn chế .......................................................................................... 61
2.6.2. Nguyên nhân .................................................................................................... 63
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 64
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ CẨM PHẢ QUẢNG
NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ..................65
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 65

3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ..................................................................................... 65

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................... 65
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................................ 66
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện ..................................................................... 66

v


3.2.

Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển năng lực cho giáo viên các
trường trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông ............................................................................. 67

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV, các lực lượng liên quan
về phát triển năng lực GV THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ......................................................... 67
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch phát triển năng lực cho giáo viên THCS
thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông. ............................................................................................................... 69
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức, triển khai có hiệu quả kế hoạch phát triển năng lực
cho giáo viên THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông ............................................................................. 72
3.2.4. Biện pháp 4: Đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động phát triển năng lực
giáo viên THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông ................................................................................... 75
3.2.5. Biện pháp thứ 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực giáo viên
THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ................................. 78
3.2.6. Biện pháp thứ 6: Động viên, khuyến khích giáo viên THCS thành phố Cẩm
Phả, Quảng Ninh tự học tập, phát triển năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới

giáo dục phổ thông ........................................................................................... 79
3.3.

Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp luận văn đã đề xuất ... 84

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 84
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................... 84
3.3.3. Quy trình khảo nghiệm .................................................................................... 84
3.3.4. Đánh giá tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp ................................... 85
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 93
1. Kết luận ................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị................................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 96
PHỤ LỤC 98

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

STT

NỘI DUNG VIẾT TẮT

1

CB


Cán bộ

2

CB QLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

3

CĐ, ĐH

Cao đẳng, đại học

4

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

CSVC-TBDH


Cơ sở vật chất- Thiết bị dạy học

7

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

8

ĐNGV THCS

Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở

9

GD&ĐT

Giáo dục& Đào tạo

10

GDH

Giáo dục học

11

GV


Giáo viên

12

GV THCS

Giáo viên trung học cơ sở

13

GVG

Giáo viên giỏi

14

HS

Học sinh

15

NLDH

Năng lực dạy học

16

PPDH


Phương pháp dạy học

17

QLGD

Quản lý giáo dục

18

TCM

Tổ chuyên môn

19

THCS

Trung học cơ sở

20

THPT

Trung học phổ thông

21

TTCM


Tổ trưởng chuyên môn

22

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô trường, lớp THCS của Thành phố Cẩm Phả, năm học 2017-2018 .. 37

Bảng 2.2.

Thống kê phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ giáo
viên các trường THCS thành phố Cẩm Phả ............................................ 39

Bảng 2.3.

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ, giáo viên về tìm hiểu đối
tượng và môi trường giáo dục của giáo viên........................................... 40

Bảng 2.4.

Tổng hợp đánh giá về năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên
trường THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh..................................... 42


Bảng 2.5.

Đánh giá về năng lực hoạt động chính trị xã hội và năng lực phát triển
nghề nghiệp của giáo viên các trường THCS thành phố Cẩm Phả.............. 44

Bảng 2.6.

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ, giáo viên về lập kế hoạch
hoạt động phát triển năng lực cho giáo viên của hiệu trưởng các
trường THCS thành phố Cẩm Phả .......................................................... 49

Bảng 2.7.

Đánh giá của cán bộ, giáo viên về thực hiện kế hoạch phát triển năng
lực cho giáo viên các trường THCS ........................................................ 51

Bảng 2.8.

Đánh giá của cán bộ, giáo viên về chỉ đạo phát triển năng lực cho
giáo viên các trường THCS ..................................................................... 53

Bảng 2.9.

Đánh giá của cán bộ, giáo viên về tạo điều kiện cho việc phát triển
năng lực giáo viên các trường THCS ...................................................... 55

Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ, giáo viên về kiểm tra, đánh giá kết quả phát
triển năng lực cho giáo viên .................................................................... 57
Bảng 3.1.


Bảng tổng hợp ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp ...................... 85

Bảng 3.2.

Bảng tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên về tính khả thi
của các biện pháp .................................................................................... 87

Bảng 3.3.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.......... 90

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ............................................................. 86
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................................ 89
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi .......................................91

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn CNH - HĐH với mục tiêu đến năm 2020,
Việt Nam phấn đấu về cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Nhân tố quyết định thắng lợi của CNH - HĐH và hội nhập quốc tế là con người, là
nguồn nhân lực người Việt Nam phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt
bằng dân trí được nâng cao.

Trong lý luận và thực tiễn, ĐNGV luôn được xem là lực lượng nòng cốt của sự
nghiệp giáo dục và đào tạo, là nhân tố chủ đạo quyết định việc nâng cao chất lượng
giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
cũng đã xác định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục”. Do đó,
muốn phát triển giáo dục và đào tạo trước hết phải chăm lo xây dựng và phát triển
ĐNGV. Điều đó cũng thể hiện rõ trong Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15 tháng 6 năm
2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII
của Đảng đã đề ra mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nước giai đoạn 5 năm 2016 2020: “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân
lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức”. Chiến lược phát triển giáo
dục giai đoạn 2011-2020 xác định:“Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược” [2] và phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD là giải pháp then chốt để thực hiện Chiến lược. Đặc
biệt, Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8,
khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”
[1] đã khẳng định vai trò của đội ngũ nhà giáo và đề ra giải pháp:“Tiến tới tất cả các
giáo viên phải có năng lực sư phạm; Việc tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà
giáo và CBQLGD phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp và hiệu
quả công tác” [1].
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THCS có vị trí quan trọng góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Mục tiêu
của giáo dục THCS nhằm hình thành cho học sinh học vấn phổ thông, những hiểu
biết ban đầu về kĩ thuật, công nghệ và hướng nghiệp làm nền tảng để tiếp tục học lên

1


cao hơn hoặc đi vào cuộc sống, đào tạo nên những người lao động có sức khỏe, kĩ
năng, lý tưởng, hoài bão và có động lực học tập suốt đời. Ở các trường THCS, việc

phát triển năng lực ĐNGV phải được coi là giải pháp quan trọng hàng đầu để phát
triển đội ngũ giáo viên và nâng cao chất lượng giáo dục.
Trước yêu cầu phát triển thành phố Cẩm Phả, ngành GD&ĐT thành phố phải
không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện tốt Đề án Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục trên địa bàn thành phố,
phấn đấu 100% giáo viên được bồi dưỡng nâng cao năng lực, nghiệp vụ theo yêu cầu
đổi mới chương trình, sách giáo khoa; góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao, phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH thành phố, đất nước.
Với yêu cầu đổi mới giáo dục, ĐNGV đã có những bước phát triển mạnh về quy
mô, trình độ đào tạo và chất lượng nhưng ĐNGV THCS thành phố Cẩm Phả vẫn
chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới GD&ĐT. Nguyên nhân chính của thực trạng này
là công tác quản lý, tuyển chọn, sử dụng, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng
ĐNGV về năng lực (đặc biệt các năng lực nền tảng như: Dạy học phân hóa, tích hợp;
phát triển chương trình nhà trường; đánh giá năng lực học sinh, năng lực ngoại ngữ,
tin học và các năng lực tổ chức các hoạt động học tập của học sinh để giải quyết
những vấn đề của đời sống thực; thực hiện bài tập, thí nghiệm với các phương pháp
dạy học nhằm phát huy sự sáng tạo của học sinh hay các sinh hoạt tập thể, hỗ trợ học
sinh hoạt động nghiên cứu khoa học, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo,...)
còn nhiều hạn chế. Vì vậy việc quản lý phát triển năng lực GV THCS đáp ứng yêu
cầu đổi mới GD&ĐT cần được quan tâm nghiên cứu và vận dụng một cách đầy đủ,
khoa học và có hệ thống.
Trong những năm qua, tuy đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển
ĐNGV ở các tỉnh, thành phố nhưng ít có công trình nghiên cứu về phát triển năng lực
GV, đặc biệt chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề quản lý phát triển năng lực
GV THCS ở thành phố Cẩm Phả. Từ các lý do trên đây, tôi chọn vấn đề: “Quản lý
phát triển năng lực giáo viên ở các trường THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng
Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” làm luận văn tốt nghiệp, với hy
vọng góp thêm một phần nhỏ bé kết quả nghiên cứu để ứng dụng vào quản lý giáo
dục tại các trường THCS thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.


2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển năng lực giáo
viên ở các trường THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý phát triển năng lực giáo viên THCS, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông hiện nay.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phát triển năng lực giáo viên ở các trường THCS .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển năng lực giáo viên trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
ở các trường THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Các trường THCS công lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
4.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Cán bộ quản lý: 60 người gồm (gồm 10 hiệu trưởng, 20 hiệu phó, 20 tổ trưởng,
tổ phó chuyên môn và 10 chuyên viên giáo dục của Phòng GD&ĐT).
- Giáo viên THCS: 100 giáo viên các trường THCS thành phố Cẩm Phả.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý phát triển năng lực giáo viên ở các trường THCS
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã được các cấp quản lý quan tâm tuy nhiên
trong thực tế triển khai còn một số bất cập. Nếu nghiên cứu được cơ sở lý luận để đề
xuất biện pháp phù hợp, có tính khả thi về quản lý phát triển năng lực giáo viên
THCS sẽ nâng cao hiệu quả quản lý phát triển năng lực giáo viên, tạo ra sự chuyển
biến về chất lượng giáo dục và đào tạo góp phần đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo
dục phổ thông.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý phát triển năng lực giáo viên THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý phát triển năng lực giáo viên ở các trường
THCS thành phố Cẩm Phả trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển năng lực giáo viên ở các trường
THCS thành phố Cẩm Phả nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.

3


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích tổng hợp; Phân loại; Hệ thống hoá lý thuyết nhằm
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu lý luận, hệ thống hoá những chủ trương, Nghị
quyết của Đảng và Nhà nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu; Tham khảo các
luận văn cùng chuyên ngành và các tài liệu khác về quản lý phát triển năng lực giáo
viên ở các trường THCS để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các mẫu phiếu điều tra để thu thập
thông tin phục vụ cho vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên
ở các trường THCS thành phố Cẩm Phả để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.3. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động giáo dục các trường
THCS thành phố Cẩm Phả.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về tính cần
thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng 1 số công thức toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
7.4. Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm
- Để đánh giá sự phát triển năng lực giáo viên cần thông qua sản phẩm hoạt

động bồi dưỡng, có tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục thì luận
văn gồm có 3 chương :
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển năng lực giáo viên trường trung
học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
- Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển năng lực giáo viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông ở các trường trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
- Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển năng lực giáo viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông ở các trường trung học cơ sở thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Có khá nhiều công trình nghiên cứu về năng lực giáo viên, phát triển năng lực
giáo viên, quản lý phát triển năng lực giáo viên. Tổng hợp và phân loại có 2 hướng
nghiên cứu với các nội dung như sau:
Hướng nghiên cứu thứ nhất: Những công trình bàn về năng lực và phát triển
năng lực giáo viên.
Ở những nước phát triển như Anh, Pháp, Mỹ, Hàn Quốc, Úc,… đều coi trọng
nâng cao năng lực nghề nghiệp liên tục cho GV như là một yêu cầu của tiến trình cải
cách giáo dục, điều này được thực hiện nghiêm ngặt ngay từ trong các trường sư

phạm: Chương trình đào tạo giáo viên có tính linh động, có thể phát triển thường
xuyên, chương trình cũng thể hiện rõ mục tiêu đào tạo theo hướng phát triển năng lực
của giáo viên, đặc biệt để đào tạo giáo viên có kinh nghiệm chuyên môn (professional
experience), chương trình đã dành một khoảng thời gian thích ứng để sinh viên được
trải nghiệm thực tế nghề nghiệp ở trường phổ thông. Chương trình đào tạo giáo viên
chú trọng kiến thức nền tảng rộng, không quá chuyên sâu, đảm bảo sự cân bằng giữa
khối lượng kiến thức chuyên môn và kiến thức sư phạm với trải nghiệm thực tiễn ở
trường phổ thông, chú trọng giáo dục kiến thức bản địa, cộng đồng địa phương.
Về nội dung phát triển đội ngũ giáo viên chủ yếu là bồi dưỡng, phát triển chuyên
môn, bồi dưỡng năng lực của đội ngũ giáo viên thể hiện trong nghiên cứu của tác giả
X.I.Kixegof, N.V.Kuzmina, F.N.Gonobolin, A.Abdullina đưa ra cả một hệ thống lý
luận và kinh nghiệm vững chắc trong lĩnh vực đào tạo và phát triển năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên. Ở Phần Lan, trong nghiên cứu của Hannele Niemi và Ritva
Jakku-Sihvonen, các tác giả đã mô tả chi tiết và đã phân tích thuyết phục về những thay
đổi quan trọng trong cấu trúc, nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên để nâng cao
chất lượng giáo dục.
Cơ quan Giáo dục khu vực châu Á của UNESCO (ROEAP) đã tổ chức một Hội
nghị về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên 18 nước trong khu vực. Kết quả, Hội nghị tổng

5


kết một số kinh nghiệm về phát triển năng lực giáo viên như sau: Hoạt động bồi
dưỡng và đào tạo đội ngũ nhà giáo ở các nước trên thế giới được tổ chức đa dạng,
phong phú linh hoạt như các viện nghiên cứu, các trung tâm bồi dưỡng và đào tạo sư
phạm. Tuy nhiên, tập trung nhất đa số Quốc gia đã giao cho trường Sư phạm có
nhiệm vụ thực hiện hoạt động phát triển năng lực nhà giáo. Trong một tác phẩm nổi
tiếng “Trường trung học Pavluts”, V.A.Xukhômlinxki đã trình bày một cách cụ thể
chiến lược bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên thông qua việc dự giờ của từng
giáo viên [25].

Trong xu thế đổi mới giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực, các nhà khoa học
giáo dục thế giới đã rất quan tâm nghiên cứu chuyên sâu về một số năng lực của GV,
trong đó chú ý là năng lực nghiên cứu sư phạm ứng dụng, bằng cách này, GV sẽ lĩnh
hội được các kỹ năng mới về tìm hiểu thông tin, giải quyết vấn đề, nhìn lại quá trình,
giao tiếp và hợp tác, GV sẽ có cơ sở để phát triển các năng lực cần thiết khác trong
dạy học và giáo dục học sinh.
Hướng nghiên cứu thứ hai: Những công trình bàn về quản lý phát triển năng lực
giáo viên.
Về nội dung quản lý phát triển năng lực giáo viên, một số tác giả đã quan tâm
nghiên cứu, tuy nhiên số công trình nghiên cứu liên quan đến về vấn đề này không
nhiều, nội dung quản lý bồi dưỡng được cập nhật ở các mức độ khác nhau.
Về công tác quản lý phát triển năng lực GV: "Vai trò của lãnh đạo trong quản lý
hoạt động bồi dưỡng có ảnh hưởng quan trọng vào thành tích học tập, bồi dưỡng của
giáo viên của tổ chức OECD đã khẳng định lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng hiệu
quả là tạo ra một môi trường thuận lợi, môi trường giá trị, tạo tâm lý cho giáo viên có
động cơ tự học, tự bồi dưỡng, tự kiểm soát hoạt động bồi dưỡng của bản thân" [22].
Theo V.A Xukhomlinski việc lập kế hoạch phát triển năng lực giáo viên là một
khâu vô cùng quan trọng. Do vậy, trong mỗi nhà trường cần lập kế hoạch cụ thể và
chi tiết. Trong thời điểm tổ chức phát triển năng lực thì các nhà nghiên cứu cho rằng
công tác bồi dưỡng giáo viên không những tổ chức theo chu kì mà phải được bồi
dưỡng thường xuyên, quanh năm.
Nhiều nước trên thế giới luôn quan tâm đến lực lượng tham gia phát triển năng
lực: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng bộ môn, giáo viên có kinh nghiệm trong

6


nhà trường sẽ là lực lượng nòng cốt tham gia trong quá trình kèm cặp, giúp đỡ đồng
nghiệp. Giáo viên có kinh nghiệm, có trình độ nghề nghiệp cao hướng dẫn tư vấn cho
giáo viên mới cũng được thấy rõ ở các nước Anh, Hoa Kì, Thái Lan.

1.1.2. Ở Việt Nam
Ở nước ta, lịch sử nghiên cứu các vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên gắn liền
với lịch sử phát triển của nền giáo dục. Hơn 60 năm xây dựng và phát triển nền giáo
dục thì hơn 50 năm không ngừng xây dựng và phát triển đội ngũ GV.
Ngay từ những ngày đầu của nước Việt Nam độc lập, Đảng và Nhà nước ta đã
dành sự quan tâm sâu sắc tới việc phát triển đội ngũ giáo viên và Chủ tịch Hồ Chí
Minh cũng đã từng khẳng định: "Nếu không có thầy cô giáo thì không có giáo dục".
Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, công nghệ thông tin, khoa học kĩ thuật phát triển
như vũ bão. Để đào tạo được những công dân tốt đáp ứng nhu cầu đổi mới đất nước
rất cần nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên. Có thể nói, năng lực của đội ngũ
giáo viên quyết định lớn tới chất lượng và kết quả giáo dục. Ngược lại, chất lượng và
hiệu quả giáo dục sẽ quyết định năng lực đội ngũ giáo viên đáp ứng nhu cầu đổi mới
của xã hội.
Có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển năng lực GV, theo tác giả Trần Bá
Hoành, năng lực của giáo viên bao gồm: năng lực chuẩn đoán nhu cầu và đặc điểm
đối tượng dạy học, năng lực thiết kế kế hoạch, năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch
dạy học, năng lực giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình dạy học, năng lực và
phẩm chất (thể hiện ở lòng yêu nghề, mến trẻ) của GV tạo nên chất lượng GV [9].
Trong bài “Nghề và Nghiệp của người giáo viên” đăng tải trong Kỷ yếu Hội
thảo nâng cao chất lượng đào tạo toàn quốc lần thứ 2, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã
đề cập tính chất nghề nghiệp của người giáo viên. Tác giả đã nhấn mạnh đến vấn đề
“lý tưởng sư phạm”, cái tạo nên động cơ cho việc thực hành nghề dạy học của người
GV, thôi thúc người GV sáng tạo, thúc đẩy người GV không ngừng học hỏi, nâng cao
trình độ [11].
Trong bài viết “Đổi mới mô hình đào tạo GV trong các trường đại học sư phạm
theo hướng tiếp cận năng lực” đăng trên Tạp chí giáo dục (Tháng 1/2012), các tác giả
TS Bùi Minh Đức, TS Đào Thị Việt Anh, ThS Hoàng Thị Kim Huyền đã nêu: Cùng
với việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực, các
chương trình đào tạo và bồi dưỡng giáo viên cũng được cải tiến, điều chỉnh, thậm chí
đổi mới toàn bộ theo chủ trương hình thành và phát triển các năng lực nghề nghiệp

cho người dạy học [19].

7


Đối với hoạt động quản lý phát triển năng lực giáo viên đã được một số tác giả đề
cập trong các đề tài về phát triển đội ngũ giáo viên. Tác giả Lục Thị Nga (2007) với đề
tài "Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng sư phạm của giáo viên trường THCS trong giai
đoạn hiện nay” [13]. Những biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên được thể hiện
trong các công trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên của tác giả Đỗ Thế
Hưng, Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giảng viên trường Đại học văn hóa
nghệ thuật quân đội [10], Tác giả Ngô Thị Minh Thực (2014), Quản lý bồi dưỡng
giảng viên cao đẳng sư phạm đáp ứng đổi mới giáo dục hiện nay [16]. Tác giả Đồng
Thế Hiển (2016), Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên giáo dục
quốc phòng và an ninh các trường đại học [7].
Các biện pháp quản lý phát triển năng lực giáo viên còn được được đề cập trong
một số công trình về phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông có
các công trình của tác giả Trần Kiểm và Phạm Minh Hạc.
Tóm lại: Quản lý phát triển năng lực giáo viên đã được nhiều tác giả đưa ra
trong các đề tài nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên, đến nay chưa có một đề tài nghiên cứu khoa học nào đề
cập đến vấn đề quản lý phát triển năng lực GV THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng
Ninh. Vì vậy, việc nghiên cứu “Quản lý phát triển năng lực giáo viên ở các trường
THCS thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông” là rất cần thiết.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Giáo viên, giáo viên THCS
Luật Giáo dục (2005) xác định: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” (khoản 1, điều 70). Cụ thể hơn tại
khoản 3 điều 70, Luật Giáo dục còn nêu rõ “Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục

mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo
dục đại học gọi là giảng viên” [12].
Ðiều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học, ở chương IV, điều 30 có nêu: “Giáo viên trường trung học là người
làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường gồm: hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Ðoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Ðoàn) đối với trường trung

8


học có cấp THPT, giáo viên làm tổng phụ trách Ðội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS)” [4].
Theo định nghĩa trên, thì giáo viên trường Trung học bao gồm cả cán bộ quản lý
giáo dục và các giáo viên phụ trách công tác đoàn thể hoặc công tác khác trong mọi
hoạt động của nhà trường.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khi đề cập khái niệm giáo viên là chủ yếu
chỉ nói đến các đối tượng nhà giáo là giáo viên trực tiếp làm công tác giảng dạy các
bộ môn (giáo viên bộ môn) và giáo dục học sinh ở trường trung học cơ sở.
1.2.2. Năng lực
Đối với mỗi ngành khoa học, tùy vào đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực
mà khái niệm năng lực được định nghĩa khác nhau:
Dưới góc độ Tâm lý học: "Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá
nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm
bảo có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy" [18].
Theo từ điển GDH: "Năng lực là khả năng được hình thành hoặc phát triển cho
phép một con người đạt thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề
nghiệp. Năng lực được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt động, thực hiện một
nhiệm vụ" [23].
Theo từ điển tiếng Việt của nhà xuất bản Bách khoa thì “Năng lực là sức làm

được việc của con người” [24]. Người nào có năng lực trong lĩnh vực nào thì được
mọi người nể phục, trọng dụng, khuyến khích, nêu gương trong lĩnh vực đó. Ngược
lại, nếu chưa có năng lực hay năng lực yếu thì phải học tập, bồi dưỡng tiếp để làm tốt
nhiệm vụ được giao. Năng lực thể hiện tài năng của mỗi con người, tính “chuyên
nghiệp” của con người trong một lĩnh vực nhất định.
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Năng lực là những kiến thức, kỹ năng,
thái độ cần thiết để người lao động có thể thực hiện được công việc của nghề đạt
chuẩn quy định trong những điều kiện cho trước” [6].
Các định nghĩa kể trên mặc dù có sự khác nhau nhưng hầu hết đều có chung đặc
điểm: Năng lực bao gồm một loạt các kiến thức, kỹ năng, thái độ hay các đặc tính cá
nhân khác cần thiết để thực hiện công việc thành công. Những yếu tố này phải quan
sát hay đo lường được để có sự phân biệt giữa người có năng lực và người không có
năng lực.

9


Năng lực của giáo viên THCS hiện nay được đánh giá qua bộ công cụ chuẩn
nghề nghiệp giáo viên THCS theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng
10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuẩn nghề nghiệp giáo viên
THPT và THCS [3].
1.2.3. Phát triển năng lực giáo viên THCS
* Phát triển:
Theo nghĩa triết học: phát triển là sự biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Xu hướng và con đường phát triển theo hình
xoáy trôn ốc, tạo thành xu thế phát triển từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn. Phát triển là quá trình nội tại, tạo ra sự hoàn thiện của tự nhiên và xã hội. Hiểu
một cách đơn giản phát triển là “mở rộng ra, làm cho mạnh hơn lên, tốt hơn lên” [14]
Theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển được hiểu là: "Sự biến đổi hoặc làm cho biến
đổi theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến

phức tạp" [26].
Theo quan niệm này thì tất cả các sự vật, hiện tượng, con người và xã hội tự thân
biến đổi hoặc tác động bên ngoài làm cho biến đổi tăng lên cả về số lượng, chất lượng thì
đó chính là sự phát triển. Phát triển là xu hướng vận động của mọi sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội, đời sống con người. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã
hội tự thân biến đổi để tăng về số lượng, thay đổi chất lượng hoặc dưới tác động của bên
ngoài làm cho biến đổi tăng tiến đều được coi là sự phát triển.
Tóm lại, phát triển là nhu cầu tự thân của mọi sự vật, hiện tượng. Mọi sự vật,
hiện tượng trong thế giới khách quan đều vận động, phát triển không ngừng theo quy
luật nhất định. Dưới góc độ của khoa học quản lý giáo dục có thể hiểu: Phát triển
được xem là tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý, nhằm tổ chức, điều khiển quá trình biến đổi của đối tượng quản lý phù hợp
với quy luật phát triển, đáp ứng nhu cầu của thực tiễn.
Theo đó, phát triển năng lực giáo viên THCS được hiểu như sau:
* Phát triển năng lực giáo viên THCS
Từ những quan niệm về phát triển, năng lực, theo chúng tôi phát triển năng lực
giáo viên THCS là quá trình chuyển hóa, gia tăng những khả năng sẵn có của mỗi cá
nhân giáo viên thành những năng lực hiện thực để thực hiện tốt nghề nghiệp góp
phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở nhà trường THCS.

10


Phát triển năng lực của giáo viên THCS là quá trình hoàn thiện nhân cách của
người giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở nhà trường THCS và xu thế vận
động, phát triển của nền giáo dục hiện nay. Đó là quá trình chuyển hóa là quá trình
biến đổi gia tăng, biến đổi về chất các năng lực của GV THCS nhằm chuẩn hóa đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển của trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
1.2.4. Quản lý hoạt động phát triển năng lực giáo viên
* Quản lý

Thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, tuy nhiên hiện nay các định nghĩa chưa
thống nhất. Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều định nghĩa quản lý từ các góc nhìn
khác nhau:
Theo quan điểm kinh tế học Taylor thì: "Quản lý là một nghệ thuật biết rõ
ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và
rẻ tiền nhất" [20].
Fayon lại cho rằng: "Quản lý là một quá trình hướng tới mục tiêu của tổ chức
thông qua việc huy động các nguồn lực như thế nào để chi phí thời gian, tiền của ít
nhất nhưng lại hiệu quả" [17].
Theo chúng tôi, quan niệm của tác giả Nguyễn Thị Tính về “Quản lý” trong
cuốn “Giáo trình lý luận chung về quản lý và quản lý giáo dục” là phù hợp với
nghiên cứu của mình hơn cả: “Quản lý là sự tác động có mục đích, kế hoạch của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
được mục tiêu đề ra” [21].
Như vậy, từ những cách tiếp cận khái niệm về quản lý cho thấy quản lý bao giờ
cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống bao gồm có hai yếu tố: Chủ thể quản lý và
khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các hoạt động, còn khách thể
quản lý là người chịu sự quản lý của chủ thể quản lý. Giữa chủ thể quản lý và khách
thể quản lý phải có chung một mục tiêu và quy trình, dựa vào đó làm căn cứ để chủ
thể tạo ra các tác động. Hai thành phần này có mối quan hệ, tác động qua lại tương hỗ
lẫn nhau.
Quản lý là sự tác động liên tục có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có
hệ thống thông tin của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) đến khách thể
(đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể

11


nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được

mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường, làm cho tổ chức hoạt động
có hiệu quả.
Từ cách hiểu khái niệm quản lý theo quan niệm trên, theo chúng tôi quản lý
phát triển năng lực giáo viên có thể hiểu như sau:
* Quản lý phát triển năng lực giáo viên
Quản lý phát triển năng lực giáo viên THCS là sự tác động có mục đích, kế
hoạch của chủ thể quản lý đến hoạt động phát triển năng lực giáo viên THCS nhằm
làm biến đổi, gia tăng các năng lực hoạt động nghề nghiệp của đội ngũ giáo THCS
nhằm đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông, góp phần đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH.
Phát triển năng lực của giáo viên THCS là quá trình tác động có tổ chức, có mục
đích của Sở giáo dục- đào tạo, Phòng GD, cán bộ quản lý nhà trường THCS đến đội
ngũ giáo viên THCS để họ tự giác, tích cực chuyển hóa những năng lực sẵn có thành
giá trị nhân cách, phù hợp với chuẩn giáo viên THCS. Từ đó, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục ở nhà trường THCS hiện nay.
Chủ thể quản lý của hoạt động quản lý phát triển năng lực giáo viên THCS là hệ
thống đa cấp bao gồm: Bộ GD-ĐT, Sở giáo dục - đào tạo; Phòng giáo dục - đào tạo;
Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS... Tuy nhiên trong đề tài này chúng tôi quan tâm
tới vai trò của chủ thể quản lý trực tiếp và gần nhất là Hiệu Trưởng trường THCS.
Đối tượng quản lý là toàn bộ hoạt động phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo
viên bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá hoạt động phát
triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay.
1.3. Phát triển năng lực giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của giáo viên THCS
Trong điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển hiện nay, người giáo viên
nói chung và giáo viên THCS nói riêng đã thực sự được đưa lên vị trí xã hội xứng
đáng, Đảng ta đã khẳng định: “Giáo viên là lực lượng cốt cán trong sự nghiệp phát
triển văn hóa - giáo dục”, “là lực lượng trung tâm quyết định chất lượng giáo dục
và đào tạo [4].

Giáo viên là lực lượng quan trọng nhất trong nhà trường, là cầu nối học sinh với
nhà trường, gia đình và các lực lượng xã hội. Nghị quyết lần 2 Ban chấp hành Trung
12


ương Đảng khóa VIII đã nêu: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng và được xã
hội tôn vinh. Giáo viên phải có đủ đức, đủ tài” [5]. Nghị quyết của Hội nghị Trung
ương 4 khóa VI cũng đặc biệt quan tâm đến xây dựng đội ngũ quản lý giáo dục và đội
ngũ nhà giáo cần có đủ đức, đủ tài để chấn hưng nền giáo dục nước nhà và chú trọng
việc nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống của nhà giáo.
Chất lượng dạy học và giáo dục của nhà trường phụ thuộc vào trình độ và khả
năng của đội ngũ giáo viên là chủ yếu. Vì thế vai trò của giáo viên lại càng nặng nề
hơn bao giờ hết. Như Tiến sĩ Raja Rosingh, nhà giáo dục Ấn Độ, chuyên gia giáo dục
UNESCO khu vực Châu Á - Thái Bình Dương có lời bình khá ấn tượng về tầm quan
trọng của người giáo viên trong bối cảnh giáo dục đi vào thế kỷ XXI: “Giáo viên giữ
vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong việc định hướng lại giáo
dục. Không một hệ thống giáo dục nào có thể vươn cao quá tầm những giáo viên làm
việc cho nó” [15].
Để xứng đáng với vị trí được xã hội tôn vinh và là nhân tố chính quyết định chất
lượng giáo dục, đòi hỏi đội ngũ giáo viên trong nhà trường nói chung và đội ngũ giáo
viên trong trường THCS nói riêng phải thường xuyên học tập, bồi dưỡng, rèn luyện,
từ đó mới có đủ khả năng thực hiện sứ mệnh của mình, mới xứng đáng là nguyên khí
của một trường THCS.
* Nhiệm vụ
Theo thông tư 12/2011/TT-BGDĐT giáo viên THCS có nhiệm vụ cơ bản sau:
Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học
của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức;
tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả
giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;

Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng
cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học
theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự
học của học sinh;
Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự
kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh;
thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và
13


lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường
học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;
Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong
dạy học và giáo dục học sinh;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Những nội dung đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay và những yêu cầu đối
với năng lực giáo viên trung học cơ sở
Ngày 27 tháng 3 năm 2015 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt và công bố Đề
án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, đề án đề ra đến năm
2018 cả nước sẽ áp dụng chương trình này. Việc áp dụng chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể góp phần tích cực thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) với
nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập Quốc tế “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn
đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung,
phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh

đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo
dục, đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người
học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học...” [1].
Nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới gồm các môn học sau: Ngôn ngữ
và văn học; Toán học; Đạo đức - Công dân; Thể chất; Nghệ thuật; Khoa học Xã
hội; Khoa học Tự nhiên; Công nghệ - Tin học.
Môn học cốt lõi của lĩnh vực giáo dục đạo đức – công dân cấp THCS có tên:
Giáo dục công dân (trung học cơ sở); Cốt lõi trong lĩnh vực giáo dục khoa học (khoa
học tự nhiên và khoa học xã hội) tương ứng với 2 môn học Khoa học Xã hội và Khoa
học Tự nhiên ; Các môn học ở cả 3 cấp học được chia thành môn học bắt buộc (BB)
và môn học tự chọn (TC). Các môn học tự chọn gồm 3 loại: Tự chọn tuỳ ý: học sinh
có thể chọn hoặc không chọn (TC1); tự chọn trong nhóm môn học: học sinh buộc

14


×