Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện yên lạc tỉnh vĩnh phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
---------------

LÊ XUN HI

QUảN Lý HOạT ĐộNG DạY HọC
ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở HUYệN YÊN
LạC,
TỉNH VĩNH
PHúC ĐáP ứNG YÊU CầU ĐổI MớI GIáO DụC
TRONG GIAI ĐOạN HIệN NAY

LUN VN THC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------------

LÊ XUN HI

QUảN Lý HOạT ĐộNG DạY HọC
ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở HUYệN YÊN
LạC,
TỉNH VĩNH
PHúC ĐáP ứNG YÊU CầU ĐổI MớI GIáO DụC
TRONG GIAI ĐOạN HIệN NAY
LUN VN THC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Tiến Hùng

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục này, em xin chân
thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, các khoa, phòng thuộc trường Đại học Giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội; các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, các thầy cô
giáo giảng dạy tại lớp Cao học Quản lý giáo dục Khóa 2016-2018, Trường
Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp
hệ thống tri thức rất quý báu về khoa học quản lý giáo dục và phương pháp
nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện thuận lợi giúp em hồn thành q trình
q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn “Quản lý hoạt động dạy
học ở các Trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi
mới toàn diện giáo dục trong giai đọan hiện nay”.
Đặc biệt em xin bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đối với
PGS. TS Nguyễn Tiến Hùng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em để
luận văn sớm được hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục – Đào
tạo huyện Yên lạc tỉnh Vĩnh Phúc, Ban Giáo hiệu các trường Trung học cơ sở,
các dồng chí giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tơi có các thơng tin tài liệu cần thiết để viết đề tài nghiên
cứu của mình. Bản thân tơi đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu đề
tài, đề xuất các biện pháp quản lý dạy học để hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những

thiết sót. Tơi rất kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Lê Xuân Hải

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

m2

Mét vng

PGS

Phó giáo sư
Phương pháp dạy học

PPDH

Tiến sĩ

TS
SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thơng

VHNT

Văn hóa nhà trường

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÍ LUẬN DẠY HỌC VÀ
QUẢN LÝ HOẠT

ĐỘNG

DẠY HỌC Ở TRƢỜNG

TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................................... 6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài............................. 6
1.2. Những khái niệm cơ bản........................................................................... 8
1.2.1. Quản lý giáo dục.................................................................................... 8
1.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục ........................................................... 8
1.2.3. Quản lý nhà trường .............................................................................. 10
1.2.4. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục của trường THCS ............ 11

1.2.5.Dạy học và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường ...................... 12
1.3. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................... 15
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân .............. 15
1.3.2. Đặc điểm của cấp học THCS ............................................................... 16
1.3.3. Mục đích của giáo dục THCS .............................................................. 16
1.3.4. Yêu cầu về nội dung, phương pháp của giáo dục THCS ...................... 17
1.4. Hiệu trưởng THCS và vấn đề quản lí hoạt động dạy học ........................ 17
1.4.1. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường THCS ............. 17
1.4.2. Những u cầu mới đối với cơng tác quản lí hoạt động dạy học
của Hiệu trưởng................................................................................... 19
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường THCS ................. 21
1.5. Các yếu tố tác động tới công tác quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............. 30
1.5.1. Phảm chất , năng lực của Hiệu trưởng ................................................. 30
1.5.2. Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................ 31
1.5.3. Cơ sở vật chất - kĩ thuật trang thiết bị phục vụ dạy học ....................... 31
1.5.4. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội ở địa phương .................................. 31
1.5.5. Các hoạt động xã hội giáo dục ............................................................. 31
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 32
iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở CÁC
TRƢỜNG THCS HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH
PHÚC HIỆN NAY ........................................................................... 33
2.1. Vài nét về địa lý, dân số, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa – xã
hội huyện Yên Lạc .............................................................................. 33
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số huyện Yên Lạc ................................................. 33
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị huyện n Lạc .................................... 34

2.2. Giới thiệu chung về giáo dục THCS huyện Yên Lạc .............................. 34
2.3. Thực trạng giáo dục THCS huyện Yên Lạc ............................................ 34
2.3.1. Quy mô phát triển trường lớp cấp THCS ........................................ 34
2.3.2 Thực hiện đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên .................................... 34
2.3.3. Thực trạng về chất lượng học tập của học sinh ở huyện Yên Lạc ............ 37
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học ..................... 38
2.3.5. Thực trạng về môi trường giáo dục ...................................................... 38
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng ở các
trường THCS huyện Yên Lạc. ............................................................. 39
2.4.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc ........... 41
2.4.3.Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên ............................ 42
2.4.4.Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .................................... 50
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ................. 52
2.5. Đánh giá chung về nhưng thành công và hạn chế trong quản lý
hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc. ...................... 54
2.5.1. Những thành công của giáo dục Yên lạc trong những năm qua. .............. 54
2.5.2. Những hạn chế..................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
THCS HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ................................................ 57
3.1. Những căn cứ đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc .................................................................................................... 57
3.1.1. Những cơ sở lý luận..................................................... 57_Toc517903658
3.1.2. Căn cứ thực tế...................................................................................... 58
iv



3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cụ thể .................................... 59
3.2.1. Biện pháp thứ nhất: Nhận thức về đổi mới nền giáo dục của cán
bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh cần được nâng
cao....................................................................................................... 59
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Xây dựng kỷ cương, nền nếp dạy học và đổi
mới phương pháp dạy, nâng cao chất lượng dạy học ........................... 61
3.2.3. Biện pháp thứ ba: Tăng cường công tác tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên theo yêu cầu đổi mới toàn
diện nền giáo dục ................................................................................ 64
3.2.4. Biện pháp thứ tư: Đổi mới công tác quản lý các hoạt động sư
phạm của giáo viên.............................................................................. 65
3.2.5. Biện pháp thứ năm: kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh được xem là khâu đột phá. ........................................................... 67
3.2.6. Biện pháp thứ sáu: Tăng cường công tác thanh tra chuyên môn .............. 68
3.2.7. Biện pháp thứ bảy: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ dạy học. ..................................................................... 69
3.2.8. Biện pháp thứ tám: Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục ................ 71
3.2.9. Biện pháp thứ chín: Xây dựng văn hóa nhà trường .............................. 73
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý ................................................. 74
3.4. Khảo sát pháp tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý ................ 75
3.4.1. Mục đích ............................................................................................. 75
3.4.2. Nội dung và phương pháp.................................................................... 75
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 79
1. Kết luận ..................................................................................................... 79
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 81
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Lạc ............................... 81
2.2. Đối với cán bộ quản lý trường THCS ..................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 82

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 85

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ quản lý và tổ trưởng của các trường THCS........... 35
Bảng 2.2: Đội ngũ giáo viên của các trường THCS ....................................... 36
Bảng 2.3. Kết quả học tập của học sinh trong 3 năm của các trường THCS ...... 37
Bảng 2.4. Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học của các trường ........ 38
Bảng 2.5. Ý kiến của CBQL về sự cần thiết của việc quản lý hoạt động
dạy học ........................................................................................ 40
Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên ở các trường THCS ...... 41
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý việc phân công giảng dạy của giáo viên. ......... 42
Bảng 2.8.Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch dạy học của giáo viên .......... 43
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý thưc hiện chương trình của giáo viên. ............. 44
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị bài của giáo viên. ...... 45
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý nền nếp của giáo viên. .................................. 47
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH, sử dụng
TBDH của giáo viên .................................................................... 48
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh ........................................................................... 49
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ........................... 50
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý ...................................................................... 52
Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết và thi của các biện pháp............................. 76

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1 . Sơ đồ chức năng quản lý .............................................................. 9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ phong cách văn hóa tổ chức............................................... 29
Sơ đồ 1.3 . Sơ đồ văn hóa nhà trường ........................................................... 30

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay, đặc biệt là Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh Cơng
nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước với quan điểm Giáo dục - Đào tạo và khoa
học công nghệ phải là quốc sách hàng đầu. Đến Đại hội IX, Đảng ta tiếp tục
khẳng định quan điểm này, trong đó: giải pháp tạo bước chuyển mạnh về phát
triển nguồn nhân lực, trọng tâm là giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ
được xem là một trong ba khâu đột phá để làm chuyển động toàn bộ nền kinh
tế - xã hội, để đến thập niên thứ hai của Thế kỷ 21, cơ bản nước ta trở thành
một nước Công nghiệp. Tại Nghị quyết 29, Hội nghị Trung ương 8, khóa XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xã định mục tiêu phát
triển giáo dục và đào tạo, đó là “tạo sự chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất
lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân … Xây dựng nền giáo
dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt; có cơ cấu và phương thức
giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và
hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội
chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.”.
Mục tiêu đào tạo của nhà trường phổ thông là nhằm xây dựng và đào
tạo thế hệ trẻ Việt Nam thành những cơng dân phát triển tồn diện, có đạo
đức, tri thứ, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc

lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý thức cộng đồng và phát huy tích cực của
cá nhân, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong cơng
nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật cao, thật sự là con người vừa “hồng” vừa
“chuyên” như lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Việc giáo dục, đào tạo và hình thành nhân cách con người là một nhiệm
vụ lâu dài, gian khó, nhiệm vụ cao cả đó được xã hội giao cho ngành giáo dục
1


và đào tạo, “Sự nghiệp trồng người” trong nhà trường ở tất cả các cấp học
gồm có hoạt động giáo dục kiến thức khoa học, tự nhiên, xã hội, giao tiếp và
giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống cho người học.
Sản phẩm của ngành giáo dục và đào tạo là con người, nhân tố quan
trọng nhất trong sự phát triển của xã hội – đòi hỏi cao nhất là sản phẩm cuối
cùng đưa ra phải là những sản phẩm tốt, có ích, đáp ứng được ba mặt “Chân Thiện - Mỹ”. Đó là những con người có đủ “Tài – Đức” phục vụ cho đời
sống an sinh xã hội và cộng đồng. Để giáo dục thực hiện được chức năng, vai
trị của mình thì địi hỏi cơng tác giáo dục nhà trường nói riêng và trong hệ
thống giáo dục nói chung phải có những bước đi, những giải pháp thiết thực,
hoàn thiện đạt yêu cầu đề ra.
Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục đã có những phát triển mới,
đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ trong việc mở rộng quy mô, tăng cơ hội
tiếp cận giáo dục cho mọi người và chuẩn bị nguồn nhân lực cho cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn bộc lộ
những hạn chế, bất cập như: hạn chế về quản lý chuyên môn, quản lý cơ sở
vật chất, tài chính, khả năng áp dụng khoa học cơng nghệ cịn chậm.

Hiện

nay cơng tác quản lý ở các cấp học của huyện Yên lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đang
được đổi mới cùng cơ chế và phương thức quản lý giáo dục theo hướng tự

chủ và tự chịu trách nhiệm. Do vậy, chúng ta cần có những giải pháp tích cực
để khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý, để công tác quản lý thực
sự khoa học, có tác dụng thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo
dục. Chính vì vây, việc nghiên cứu thực trạng tại đây và đưa ra các đề xuất
vấn đề cấp thiết, cần phải được thực hiện nhằm năng cao chất lượng giáo dục
toàn diện trong nhà trường hiện nay.
Bản thân là một cán bộ quản lý trường học được phân công về phụ
trách quản lý chuyên môn, trong những năm học qua tôi cũng đã suy nghĩ rất
nhiều để tìm các giải pháp quản lý cơng tác dạy và học nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục địa phương. Điều này thúc đẩy tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt
2


động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay” cho Luận
văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa theo nghiên cứu lý luận và thực tiễn , đề xuất biện pháp về quản lý
hoạt động dạy học ở các trường THCS trong địa bàn huyện Yên Lạc tỉnh
Vĩnh Phúc.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Nghiên cứu công tác quản lý dạy học của Hiệu trưởng ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Yên lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới
toàn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
4. Câu hỏi nghiên cứu
1- Công tác Quản lý hoạt động dạy và học của Hiệu trưởng ở các

trường THCS huyện Yên Lạc trong những năm qua đã quản lý như thế nào và
những vấn đề thực tiễn nào cần được phát hiện và giải quyết để đáp ứng yêu
cầu đổi mới tồn diện giáo dục trong giai đoạn hiện nay?
2- Có thể vận dụng cơ sở lý luận quản lý giáo dục để xác lập biện pháp
quản lý như thế nào để quản lý công tác dạy và học trong các nhà trường
THCS huyện Yên Lạc đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục THCS của Huyện
Yên Lạc theo yêu cầu đổi mới toàn diệ giáo dục hiện nay?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Ở mỗi nhà trường, chất lượng dạy học phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố;
trong đó quyết định là quá trình điều hành và quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng. Chất lượng dạy học ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên
3


Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc sẽ hiệu quả nếu các biện pháp có tính khả thi.
6. Nhhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy và học ở các
trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện GD trong giai đoạn hiện nay.
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng dạy học và quản lý dạy học của Hiệu
trưởng đối với hoạt động dạy học ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện GD trong giai đoạn hiện nay.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với các trường
THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện
trong giai đoạn hiện nay.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác Quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Yên lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát sẽ tiến hành khảo sát thực tế ở
một số trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
8. Phương pháp nghiên cứu

Về phương pháp nghiên cứu luận văn sử dụng một số phương pháp cụ
thể như sau :
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Dựa vào các số liệu báo cáo tại các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc, cùng những văn bản, chính sách của Đảng và nhà nước tìm ra
nguyên nhân và đề ra các biện pháp.
8.2. Nhóm phương pháp nguyên cứu thực tiễn
- Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi, tổng kết những kinh nghiệm, tham
khảo ý kiến chuyên gia bằng các phương pháp:
+ Quan sát sư phạm: dự giờ, họp tổ chuyên môn, đánh giá xếp loại thi
đua hàng năm, kiểm tra,…
+ Điều tra: trưng cầu ý kiến, điều tra bằng phiếu.

4


+ Tiến hành phỏng vấn, trò chuyện để khảo sát nguyên nhân, tham
khảo các giải pháp.
8.3. Phương pháp sử lý thơng tin
- Nhóm phương pháp thống kê tốn học.
- Nhóm phương pháp xử lý và phân tích thơng tin, số liệu độ chênh
lệch cho kết quả các câu trả lời và phân tích kết quả.
9. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc của luận văn bao gồm phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và
3 chương:
Chương 1: Tổng quan về cơ sở lý luận dạy học và quản lý hoạt động
dạy học ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động dạy

học ở các trường THCS huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện
nay nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục.

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÍ LUẬN DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài
Quản lý là một hoạt động đặc biệt, mang tính lịch sử xã hội, chủ nghĩa
Mác và Ănghen, đã rút ra kết luận: một trong những yếu tố quyết định đối với
sự phát triển của nền sản xuất tư bản là nhờ có vai trị của hoạt động quản lý.
Ngày nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ đổi mới và hội nhập
quốc tế mạnh mẽ, sâu rộng trên tất cả lĩnh vực; trong đó giáo dục đóng vai
trị quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của quốc gia. Để thực hiện
của hiệu quả sự nghiệp giáo dục Đảng và nhà nước ta đã có Chỉ thị số 40 CT/TW của Ban bí thư [5, tr.1-2] “Về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”, Nghị quyết Đại hội Đảng
cộng sản Việt Nam lần thứ X cũng đã nêu rõ: “ ... Coi trọng công tác đào
tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, trước hết là cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản
lý về đường lối, chính sách, về kiến thức và kỹ năng quản lý hành chính
nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội trong điều kiện cơ chế thị trường và hội
nhập kinh tế quốc tế” và xây dựng đội ngũ Đảng viên thật sự tiên phong
gương mẫu, có phẩm chất đạo đức cách mạng, có ý thức tổ chức kỷ luật và
năng lực hoàn thành nhiệm vụ; kiên định lập trường giai cấp công nhân,
phấn đấu cho mục tiêu lý tưởng của Đảng, vững vàng trước mọi khó khăn
thử thách; năng động, sáng tạo góp phần tích cực vào cơng cuộc đổi mới,
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
Đất nước ta đang trong quá trình đổi mới và hội nhập qc tế mạnh mẽ,

tồn diện trên tất cả các mặt, thì quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói
riêng là vấn đề luôn thu hút được sự quan tâm của các nhà lãnh đạo, các nhà
khoa học và các nhà quản lý.
6


Chúng ta có thể thấy trên thế giới đã có rất nhiều những cơng trình
nghiên cứu về cơng tác quản lý giáo dục như: “Những vấn đề quản lý trường
học” của tác giả P.V Zimin, M.I Kơnđakốp. Từ vai trị , nhiệm vụ của Hiệu
trưởng nhà trường, nhà giáo dục học Xô-viết V.A Xukhomlinxki đã kết luận
rằng “Nếu nhà trường có kế hoạch hoạt động đúng thì sẽ ra kết quả tốt”. Sự
phối hợp chặt chẽ giữa Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng về cách quản lý sẽ đạt
được mục tiêu đề ra.
Ở Việt Nam, ngay từ những năm 90 của thế kỷ XX cho đến nay đã xuất
hiện rất nhiều những cơng trình nghiên cứu về cơng tác quản lý giáo dục có
giá trị như: “Giáo trình khoa học quản lý” của tác giả Phạm Trọng Mạnh
(NXBĐHQG Hà Nội năm 2011); “Khoa học tổ chức và quản lý một số vấn
đề lý luận và thực tiễn” của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý
(NXB thống kê Hà Nội 1999); “ Tâm lý xã hội trong quản lý” của Ngơ Cơng
Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2002); “Tập bài giảng lý luận đại cương về
quản lý” của tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Hà
Nội 1998),... Bên cạnh đó cịn một số bài viết về vấn đề cập đến quản lý giáo
dục như: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong giai
đoạn hiện nay” của tác giả Trần Viết Lưu – Học viện Quản lý giáo dục đăng
trên tạp chí Tuyên giáo số 8 tháng 8 năm 2012.
Các đề tài nghiên cứu về vấn đề cán bộ quản lý trường học dưới các
góc tiếp cận khác nhau. Trong đó, chủ yếu là nghiên cứu dưới góc độ giáo dục
học và quản lý hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường. Vấn đề phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đã được đề cập đến nhưng
còn sơ lược, chưa có những cơng trình chun sâu.

Việc nghiêm cứu cơng tác quản lý dạy và học ở các trường THCS
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc có ý nghĩa to lớn về mặt thực tiễn trong việc
đáp ứng yêu cầu đổi toàn diện nền giáo dục hiện nay theo Nghị quyết 29 Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng đã đề ra.

7


1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý giáo dục
Từ định nghĩa của nhiều tác giả, chúng ta có thể khẳng định: QLGD có
nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng đều nêu lên bản chất của Quản lý giáo
dục là q trình tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
và các thành tố tham gia vào hoạt động giáo dục nhằm thực hiện được mục
tiêu giáo dục trong một môi trường luôn biến động.
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “QLGD là khi các lực lượng xã hội
phối hợp cùng nhau , cùng thực hiện các hoạt động nhằm thúc đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ” [2, tr 16].
Còn tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động, có mục đích có kế hoạch, hợp chủ thể quy luật của
quản lý” (Hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [31, tr.18].
Như vậy, quản lý giáo dục chính là sự tác động khi áp dụng nguyên lý,
phương pháp của kế hoạch vào thực tiễn nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục
Chức năng quản lý: chủ thể sẽ quản lý tác động đến những đối tượng
liên quan nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định.
Chức năng quản lý giáo dục: là một dạng hoạt động chun biệt thơng

qua đó chủ thể quản lý giáo dục tác động vào đối tượng và khách thể quản lý
nhằm thực hiện một mục tiêu giáo dục nhất định
Các nhà nghiên cứu cho rằng công tác quản lý giáo dục có 4 chức
năng cơ bản, bao gồm: Chức năng kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng
chỉ đạo, chức năng kiểm tra. Bốn chức năng này có quan hệ mật thiết, chặt
chẽ với nhau.

8


hoạch
Môi Kế
trường

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1 . Sơ đồ chức năng quản lý

- Chức năng kế hoạch:
Lập kế hoạch là một trong những chức năng cơ bản nhất, phổ biến nhất
của công tác quản lý. Chức năng này phải tồn tại và bắt buộc tồn tại trong mọi
đơn vị, tổ chức; không phân biệt đơn vị, tổ chức đó hoạt động trên lĩnh vực
nào? Thể chế chính trị nào? Lập kế hoạch là một trong những công việc khó
khăn nhất, phức tạp nhất và cũng là nơi thể hiện cao nhất năng lực của người

quản lý.
Trong hoạt động quản lý, khơng có kế hoạch, một tổ chức khơng thể
xác định được mục tiêu mà mình muốn đạt được và cách thức tổ chức hoạt
động để mình đạt tới mục tiêu đó. Lập kế hoạch khơng chỉ là chức năng cơ
bản của nhà quản lý ở mọi cấp độ mà còn lien quan đến các chức năng còn lại
của quá trình quản lý như tổ chức nhân sự, tổ chức thực hiện, kiểm tra… đều
phải dự trên nền tảng của kế hoạch đề ra từ trước. Như vậy, chức năng kế
hoạch bao giờ cũng phải thực hiện trước các chức năng khác một bước, từ đó
mới thực hiện các chức năng khác.
- Chức năng tổ chức:
Tổ chức là quá trình tiếp nhận và sắp xếp nguồn lực theo những cách
thức nhất định nhằm thực hiện hóa các mục tiêu theo kế hoạch. Nó hiện thực
hóa các mục tiêu đã đề ra thành hành động và tạo ra sức mạnh mới của các
đơn vị xã hội: tiếp nhận, phân phối, sắp xếp và thực hiện một cách hợp lý.

9


- Chức năng chỉ đạo:
Chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng đến hành vi, thái độ của những
người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Nó phát huy các
động lực cho việc thực hiện các mục tiêu của kế hoạch , được thực hiện sn
sẻ, hiệu quả nhất. Trong q trình thực hiện, chức năng này giúp người quản
lý thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn các nhiệm vụ; đồng thời đôn đốc,
động viên, kích thích làm việc hiệu quả hơn; qua đó giám sát, sửa chữa những
hạn chế để cùng thúc đẩy hoạt động phát triển, nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
- Chức năng kiểm tra:
Kiểm tra là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho các
hoạt động đạt tới các mục tiêu của tổ chức đã đề ra. Nó xem xét, đánh giá
thực trạng, phát huy ưu điểm, điều chỉnh khuyết điểm nhằm đạt tới mục tiêu

đã đặt ra. Đây là chức năng cuối cùng của quá trình quản lý .
Như vậy, quá trình quản lý bao gồm bốn chức năng cơ bản: xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra. Các chức năng có quan hệ
mật thiết, hữu cơ với nhau, chức năng này là tiền đề của chức năng kia, chúng
đan xen và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Người quản lý cần thực
hiện một cách linh hoạt và sáng tạo các chức năng để đạt được các mục tiêu
và hiệu quả cao nhất.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Nhà trường
Nhà trường là nơi đào tạo đội ngũ Gv lành nghề và bồi dưỡng thế hệ trẻ
của đất nước. Đó là nhu cầu mang tính tất yếu khách quan của xã hội, nhằm
góp phần để xã hội phát triển hơn. Hoạt động giáo dục, quá trình giáo dục
trong nhà trường do cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và những người được
đào tạo một cách bài bản về chuyên môn nghiệp vụ sư phạm thiết kế, tổ chức,
vận hành kiểm tra và điều chỉnh trên cơ sở khoa học giáo dục nhằm xây dựng
và hoàn thiện nhân cách người học. Đào tạo về đạo đức và năng lực để xã hội
phát triển lành mạnh hơn.
10


Ngày nay, hệ thống trường học nhiều, các loại hình đào tạo đa dạng.
Nhà trường được thành lập và hoạt động phục vụ sự phát triển của xã hội; nó
có nhiệm vụ cụ thể và bộ máy hoạt động rõ ràng, có nội dung được chọn lọc
kĩ càng, có kế hoạch hoạt động có sự đầu tư chỉnh chu.
Nhà trường là tổ chức giáo dục chuyên biệt trong xã hội, đào tạo và tái
tạo song song nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội.
Các hoạt động sư phạm trong nhà trường đều mang tính đặc thù của một xã
hội, một giai cấp, nhà nước nhất định, là nơi trực tiếp làm công tác đào tạo thế
hệ trẻ phục vụ cho sự phát triển của đất nước.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường

Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu Giáo dục - Đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. [13, tr 71]
Theo tác giả Trần Hồng Quân “Quản lý nhà trường phổ thông là quản
lý dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác, để dần tới mục tiêu giáo dục”. [33, tr 43]
Vậy có thể khẳng định quản lý nhà trường là một bộ phận của quản lý
giáo dục. Công tác quản lý nhà trường do Hiệu trưởng đứng đầu quản lý, sau
đó phân cơng trách nhiệm đến tập thể giáo viên, học sinh nhằm thực hiện có
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục của trường THCS
1.2.4.1. Khái niệm đội ngũ
Có thể hiểu đội ngũ là một tập hợp số đông người thành một lực lượng
để thực hiện một hay nhiều chức năng, nhưng có chung một mục đích hoạt
động và sự gắn bó nhau về lợi ích vật chất, hay tinh thần cụ thể nào đó.
1.2.4.2. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
Theo Luật Giáo dục 2009 [26, tr.27], Điều 16 đã xác định: cán bộ
QLGD “là những cán bộ quản lý làm việc trong các cơ quan quản lý hành
11


chính nhà nước về giáo dục trong các cơ sở giáo dục, có chức vụ hoặc làm
cơng tác chun mơn nghiệp vụ trong các cơ quan quản lý giáo dục, có vai
trị nịng cốt trong cơ quan, trong ngành có tác động đến hoạt động của
ngành giáo dục và các cơ sở giáo dục”.
Đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục nằm trong đội ngũ cán bộ giáo viên
ngành GD&ĐT. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục thực hiện tham gia hoạt
động chính sách vĩ mơ của ngành, hoặc cụ thể hố và thực thi các chính sách
GD&ĐT mà Đảng và nhà nước đề ra.

1.2.4.3. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
Luật giáo dục 2009, điều 54 đã xác định: Cán bộ quản lý trường THCS
là những cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng làm việc
trong các cơ sở giáo dục Trung học cơ sở, được cấp trên ra quyết định bổ
nhiệm, là chủ thể quản lý, là người đứng đầu, có vai trị dẫn dắt, tác động, ra
lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý nhằm thực hiện các đến hoạt động của nhà
trường, có vai trị nịng cốt tác động đến hoạt động của nhà trường.
Cán bộ quản lý giáo dục đang trực tiếp quản lý một trường THCS
thường được dùng ngắn gọn là “cán bộ quản lý trường THCS”.
1.2.5.Dạy học và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường
1.2.5.1. Dạy học
Dạy học là hoạt động đặc trưng nhất, chủ yếu nhất của nhà trường, diễn
ra theo một quá trình nhất định từ to đến tn gọi là quá trình dạy học. Trong đó,
học sinh tích cực, tự giác, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển và điều chỉnh
hoạt động nhận thức của mình dưới sự chỉ đạo, điều khiển, hướng dẫn của
giáo viên nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.
Quá trình dạy học là quá trình các hoạt động dạy và hoạt động học diễn
ra liên tiếp thường xuyên, đan xen và tương tác lẫn nhau nhằm thực hiện các
nhiệm vụ dạy học được phân công.
1.2.5.2. Hai thành tố của hoạt động dạy học
- Hoạt động dạy
12


Dạy là hoạt động của giáo viên, nhằm truyền thụ kiến thức cho học sinh
để đáp ứng các mục tiêu giáo dục đã đề ra, đồng thời còn là hoạt động giúp
đỡ, chỉ đạo và hướng dẫn học sinh trong quá trình lĩnh hội tri thức.
Hoạt động dạy ở tại nhà trường và do GV phụ trách chính, tạo ra mơi
trường giúp cho học sinh hiểu được kiến thức, hình thành kĩ năng, thái độ.
Từ đó có thể khẳng định, hoạt động dạy gồm hai chức năng chính là

truyền đạt và điều khiển. Ở đó, hoạt động dạy được thực hiện theo một nội
dung chương trình quy định, phù hợp với từng lứa tuổi, cấp học.
Hoạt động dạy của giáo viên bao gồm hai hoạt động:
Giáo viên nghiên cứu các tài liệu để lựa chọn ra phương pháp dạy học
phù hợp với từng hoàn cảnh và các điều kiện trên. Tùy theo từng đối tượng,
từng lớp học, bài học cụ thể giáo viên xây dựng một phương án thích hợp
nhất để hoạt động dạy đạt hiệu quả giáo dục cao nhất.
Giáo viên cùng học sinh phối hợp nhịp nhàng tổ chức hoạt động trên lớp.
- Hoạt động học
Hoạt động học là một hoạt động nhận thức đặc biệt của học sinh (người
học), mà ở đó người học chủ yếu thay đổi chính bản thân mình và ngày càng
có kỹ năng, năng lực hơn trong mọi hoạt động nhận thức và cải biến hiện thực
khách quan.
Hoạt động học được thể hiện ở sự tự giác, tích cực, chủ động chiếm
lĩnh kiến thức dưới sự điều khiển, hướng dẫn, tổ chức của người thầy nhằm
đạt được ba mục tiêu: kiến thức – kỹ năng – thái độ.
Hoạt động của học sinh bao gồm:
Hoạt động học trên lớp: đó là hoạt động học sinh phối hợp với giáo
viên trên lớp, học sinh tiếp thu các kiến thức, kỹ năng mới.
Học tập ở nhà, để học sinh hiểu sâu hơn, mở rộng những kiến thức, kỹ
năng cơ bản, để có thể biểu đạt lại thành lời nói, chữ viết, hành động cho giáo
viên và người khác hiểu được.
Qua quá trình học tập, học sinh phải lĩnh hội và biến những kiến thức,
13


kinh nghiệm xã hội lịch sử loài người thành những kiến thức, kinh nghiệm
bản thân, từ đó mà hình thành và phát triển nhân cách, thích ứng với các hoạt
động xã hội, góp phần phát triển quê hương, đất nước.
1.2.5.3. Dạy học theo hướng đổi mới hiện nay

Ngày nay, như Bộ trưởng Bộ GD-ĐT Phùng Xuân Nhạ đã nhấn mạnh:
“Tri thức đã trở thành yếu tố hàng đầu để phát triển kinh tế, tất cả các nền
kinh tế lớn trên thế giới, các quốc gia đều ý thức rõ về vai trò của giáo dục
trong việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao tạo đòn bẩy quan trọng để
thúc đẩy sản xuất, tạo động lực tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội một
cách bền vững”. Khi mà hệ thống tri thức có sự thay đổi thì sớm hoặc muộn,
nhanh hoặc chậm, năng lực tư duy và hoạt động sản xuất của con người cũng
phải thay đổi theo. Chính vì thế, việc đổi mới tư duy trong giáo dục trong thời
đại tri thức nhằm đáp ứng sự thay đổi của cuộc sống phát triển không ngừng
là một tất yếu. Việc thay đổi phương pháp dạy học trước hết là đáp ứng yêu
cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực của người học và cuối cùng là vì mục tiêu
đáp ứng yêu cầu của thời đại, nhu cầu phát triển đất nước.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn phát triển của xã hội, việc dạy học ngày
nay không đơn thuần là việc dạy học trên lớp. Cùng với việc tổ chức cho
người học thực hiện các nhiệm vụ học tập trên lớp, cần coi trọng việc hướng
dẫn, giao nhiệm vụ học tập ở nhà, ở ngoài trường. Chú trọng đẩy mạnh hoạt
động nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng dạy học theo chiều sâu.
Tăng cường các mơ hình học tập gắn với thực tiễn; phát triển văn hóa đọc
sách gắn với các hoạt động của các câu lạc bộ trong nhà trường.
1.2.5.4. Quản lý hoạt động dạy học
Trong nhà trường hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất, là hoạt
động trung tâm. Vì vậy, tất cả mọi hoạt động đều phải hướng vào phục vụ
công tác dạy và học; cho nên, quản lý nhà trường thực chất là quản lý hoạt
động dạy học.
Quản lý dạy học là một hoạt động đặc biệt, song nó cũng như tất cả các
14


lĩnh vực khác, đó là quản lý một hệ thống tồn vẹn, bao gồm các nhân tố cơ
bản: mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp dạy học. Thầy với hoạt

động dạy, trò với hoạt động học học; cùng với các phương pháp và phương
tiện dạy học, phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Theo tác giả Đỗ Bích Ngọc thì quản lý q trình dạy học là một bộ
phận tạo nên toàn bộ hệ thống quản lý quá trình giáo dục và đào tạo trong
trường học. Quá trình thực hiện các chức năng tổng hợp, phát triển nhân cách,
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Xét về bản chất thì quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của
hoạt động dạy và hoạt động học, được thể hiện bằng sự hợp tác giữa dạy và
học, giữa hoạt động tổ chức, hướng dẫn, truyền thụ kiến thức của thầy và hoạt
động tiếp nhận kiến thức của trò.
1.3. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí của trường trung học cơ sở
Điều 2 – Điều lệ trường Trung học cơ sở xác định: “Trường trung học
cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách
pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng”.
Trường THCS là một thiết chế xã hội và là bậc học quan trọng trong hệ
thống giáo dục quốc dân. Mỗi trường THCS là một đơn vị cơ sở - một “tế bào”
của hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời cũng là một bộ phận của cộng đồng.
1.3.1.2. Vai trò của trường THCS
Trong hệ thống giáo dục quốc dân Trường THCS có vai trị vơ cùng
quan trọng. Trong q trình dạy học sẽ bổ sung thêm kiến thức cơ bản đã
được tiếp thu từ Tiểu học đồng thời tích lũy đầy đủ, tồn diện kiến thức mới
để chuẩn bị học lên THPT hoặc tham gia vào các trường nghề hoặc trung học
chuyên nghiệp. Sản phẩm đầu ra (chất lượng học tập) ở bậc này có vai trị, ý
nghĩa quyết định đến năng lực làm việc, tư duy sáng tạo, kỹ năng sống của
mỗi con người.
15



1.3.2. Đặc điểm của cấp học THCS
Hoạt động dạy học ở trường THCS : học sinh tiếp thu khối lượng nội
dung kiến thức lớn và phức tạp hơn hệ thống cấp học dưới.
Hoạt động dạy học theo hướng dẫn trực tiếp giáo viên từng mơn học
hoặc nhóm mơn học (Tốn- Vật lí, Sinh- Hóa, Văn- Sử…), học sinh được tiếp
xúc, giao lưu với nhiều giáo viên khác nhau, góp phần mở rộng tầm hiểu biết
của học sinh. Từ đặc điểm đó, mà học sinh THCS đầu cấp học sẽ gặp khó
khăn, địi hỏi người giáo viên phải hướng dẫn, giúp học sinh tìm cách khắc
phục những khó khăn.
cấp học THCS học sinh ở lứa tuổi thiếu niên có những chuyển biến về
tâm sinh lý. Vì vậy phải có những biến đổi có tính chất quyết định trong các
hình thức quan hệ đặc biệt là giáo viên. Do đó phải thay đổi hình thức và
phương pháp dạy học.
- Hoạt động dạy học ở THCS đang ở trong hoàn cảnh cuộc cách mạng
khoa học công nghệ phát triển vũ bão đã dẫn tới sự bùng nổ thông tin nên phải
đổi mới nội dung dạy học, hiện đại hóa phương pháp, phương tiện dạy học .
- Trường THCS gắn liền với xã (phường); Chính vì vậy mà kế hoạch xây
dựng, phát triển của nhà trường là một bộ phận trong kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
1.3.3. Mục đích của giáo dục THCS
Mục tiêu giáo dục THCS theo Điều 27 – Luật giáo dục :
“Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giúp học sinh phát triển tồn diện
giáo dục đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản phát triển
năng lực cá nhân, tính lao động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nghiệm công nhân.
Chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và phát triển bảo vệ Tổ quốc”.
Như vậy mục tiêu của giáo dục THCS là nhằm giúp học sinh củng cố
và phát triển những kết quả mà các em đã có của giáo dục tiểu học.
16



×