Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường đại học hùng vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ THÚY

QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ THÚY

QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THẾ TRUYỀN


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các
số liệu và tài liệu được trích dẫn đầy trong luận văn này là trung thực. Các kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng .... năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thuý


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại Đại học Thái Nguyên Trường Đại học Sư Phạm và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của quý thầy giáo, cô giáo, được sự quan tâm tạo điều kiện của cơ quan,
sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới Ban Giám Hiệu, Khoa tâm lý giáo dục cùng các thầy cô giáo đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Hà Thế Truyền, người
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám hiệu,
các đồng nghiệp Trường Đại học Hùng Vương, gia đình và người thân đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng hoàn
thành luận văn nhưng không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Với sự mong
muốn luận văn được góp phần vào sự phát triển, đổi mới của Trường Đại học Hùng

Vương, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng .... năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Thuý


MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................iv
Danh mục các bảng .................................................................................................. v
Danh mục các hình, sơ đồ .......................................................................................vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO GIỮA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ............................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ............................................................................ 7

1.2. Một số khái niệm ................................................................................................. 10
1.2.1. Quản lý.............................................................................................................. 10
1.2.2. Đào tạo .............................................................................................................. 11
1.2.3. Cơ sở đào tạo .................................................................................................... 12
1.2.4. Thị trường lao động .......................................................................................... 14
1.2.5. Doanh nghiệp .................................................................................................... 15
1.2.6. Chất lượng đào tạo ............................................................................................ 15
1.2.7. Phối hợp đào tạo ............................................................................................... 16


1.2.8. Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học với các doanh nghiệp ............. 17
1.3. Đào tạo nguồn nhân lực và việc làm trong cơ chế thị trường.............................. 19
1.3.1. Xác định nhu cầu về nhân lực - xuất phát điểm của đào tạo nguồn nhân lực
trong cơ chế thị trường................................................................................................ 19
1.3.2. Các phương pháp xác định nhu cầu về nguồn nhân lực ................................... 19
1.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực phải tuân thủ các quy luật của thị trường .................. 20
1.4. Phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ........................................ 21
1.4.1. Mối liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp và nguyên lý giáo dục
"Học đi đôi với hành'' ................................................................................................. 21
1.4.2. Một số mô hình về sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp .............. 23
1.4.3. Nội dung phối hợp đào tạo giữa trường Đại học với các doanh nghiệp trên
địa bàn ......................................................................................................................... 24
1.5. Các loại hình tổ chức phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo và các doanh
nghiệp....... 25
1.5.1. Tổ chức cơ sở đào tạo nằm trong doanh nghiệp ............................................... 25
1.5.2. Tổ chức doanh nghiệp nằm trong cơ sở đào tạo ............................................... 27
1.5.3. Cơ sở đào tạo nghề và các doanh nghiệp là những đơn vị độc lập................... 28
1.6. Nội dung quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học với doanh nghiệp ....... 29
1.6.1. Quản lý phối hợp trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo................................ 29
1.6.2. Quản lý về phương pháp và hình thức phối hợp đào tạo giữa trường Đại học

với các doanh nghiệp .................................................................................................. 30
1.6.3. Quản lý quy mô phối hợp đào tạo..................................................................... 31
1.6.4. Quản lý phối hợp huy động chuyên gia của doanh nghiệp tham gia đào tạo,
xây dựng chương trình đào tạo ................................................................................... 31
1.6.5. Quản lý hoạt động tư vấn và tạo việc làm cho sinh viên sau đào tạo ............... 32
1.6.6. Tăng cường quản lý phối hợp giữa nhà trường với các doanh nghiệp nhằm
bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa
học kỹ thuật, công nghệ mới của nghề ....................................................................... 32
1.7. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý phối hợp đào tạo nghề giữa trường
Đại học với doanh nghiệp ........................................................................................... 32
1.7.1. Những nhân tố thuộc về chủ thể quản lý .......................................................... 32

iv


1.7.2. Những nhân tố thuộc về khách thể quản lý ...................................................... 34
1.7.3. Những nhân tố thuộc về môi trường quản lý .................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO GIỮA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................................... 36
2.1. Sơ lược một số nét về tình hình các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..... 36
2.2. Khái quát chung về Trường Đại học Hùng Vương ............................................. 36
2.3. Về đào tạo ở Trường Đại học Hùng Vương ........................................................ 39
2.4. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng đào tạo của trường Đại học Hùng
Vương và quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 41
2.4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 41
2.4.2. Địa bàn khảo sát và đối tượng khảo sát trên địa bàn đó ................................... 41
2.4.3. Quy mô khảo sát ............................................................................................... 41

2.4.4. Thời gian khảo sát............................................................................................. 41
2.4.5. Mức độ khảo sát................................................................................................ 42
2.4.6. Phương pháp khảo sát và phương pháp đánh giá ............................................. 42
2.5. Thực trạng phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 42
2.5.1. Quy mô phối hợp đào tạo ................................................................................. 42
2.5.2. Cơ cấu ngành nghề đào tạo trong phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng vương với các doanh nghiệp ............................................................................. 44
2.5.3. Phối hợp trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo ............................................. 45
2.5.4. Phối hợp về đội ngũ giảng viên ........................................................................ 45
2.5.5. Phối hợp về chương trình đào tạo ..................................................................... 47
2.5.6. Cơ sở vật chất phục vụ phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng vương
với các doanh nghiệp .................................................................................................. 50
2.5.7. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác đào tạo và phối hợp
đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp .............................. 50

v


2.6. Thực trạng quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ............................................................... 51
2.6.1. Thực trạng về quản lý phối hợp trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo ......... 51
2.6.2. Thực trạng về quản lý về phương pháp và hình thức phối hợp đào tạo giữa
trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp...................................................... 52
2.6.3. Thực trạng về quản lý quy mô phối hợp đào tạo .............................................. 53
2.6.4. Thực trạng về quản lý phối hợp huy động chuyên gia của doanh nghiệp
tham gia xây dựng chương trình đào tạo .................................................................... 55
2.6.5. Thực trạng về quản lý hoạt động tư vấn và tạo việc làm cho sinh viên sau
đào tạo ......................................................................................................................... 56
2.6.6. Thực trạng về tăng cường quản lý phối hợp giữa nhà trường với các doanh

nghiệp nhằm bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên về thực tiễn sản xuất và những
tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của nghề .................................................. 57
2.7. Thực trạng những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý phối hợp đào tạo nghề giữa
trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...............
59
2.7.1. Thực trạng những nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................ 59
2.7.2. Thực trạng những nhân tố thuộc về khách thể quản lý..................................... 60
2.7.3. Thực trạng những nhân tố thuộc về môi trường quản lý .................................. 62
2.8. Về những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý phối hợp đào tạo giữa
trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...............
63
2.8.1. Về những tồn tại, hạn chế trong quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại
học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................... 63
2.8.2. Nguyên nhân những tồn tại trong phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................. 64
2.9. Một số bài học kinh nghiệm trên thế giới về quản lý phối hợp đào tạo giữa
cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.................................................................................... 65
2.9.1. Giới thiệu một số kinh nghiệm trên thế giới về quản lý phối hợp đào tạo
giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp............................................................................ 65
2.9.2. Bài học kinh nghiệm trên thế giới về quản lý phối hợp đào tạo giữa cơ sở
đào tạo với doanh nghiệp có thể áp dụng ở Việt Nam ............................................... 66

vi


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 67
Chương 3: QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC HÙNG VƯƠNG VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý .......................................................... 68

3.1.1. Quán triệt chủ trương đường lối chính sách của Nhà nước về giáo dục .......... 68
3.1.2. Dựa trên nhu cầu của các doanh nghiệp tuyển dụng lao động ......................... 68
3.1.3. Dựa vào thực trạng của trường Đại học Hùng Vương ..................................... 69
3.1.4. Đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp và nhà trường khi phối hợp đào tạo .......... 70
3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi ............................................................. 71
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................. 71
3.2.1. Phối hợp trong việc nâng cao và phát huy các điều kiện đảm bảo chất
lượng đào tạo .............................................................................................................. 71
3.2.2. Xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo theo hướng
gắn với các ngành nghề mà doanh nghiệp cần lao động ............................................ 74
3.2.3. Nhà trường phối hợp với doanh nghiệp khảo sát, xác định sát thực cụ thể
hơn nữa nhu cầu về nhân lực của các doanh nghiệp trên địa bàn............................... 75
3.2.4. Mở rộng phối hợp đào tạo và đa dạng hóa loại hình đào tạo ........................... 77
3.2.5. Phối hợp với các doanh nghiệp trong việc đổi mới đánh giá kết quả học tập .. 79
3.2.6. Quản lý hoạt động tư vấn và tạo việc làm cho sinh viên sau đào tạo ............... 80
3.2.7. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với các doanh nghiệp nhằm bồi
dưỡng cho đội ngũ giảng viên hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của nghề............................................................... 82
3.2.8. Đẩy mạnh hoạt động của bộ phận chuyên trách khai thác và xử lý thông tin
thị trường..................................................................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 84
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý phối hợp
đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................................................... 85

vii


3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 85

3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá .......................................................................... 86
3.4.3. Tiến trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp..................................................................................... 86
3.4.3. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 96

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BM

Bộ môn

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH

Công nghiệp hóa




Cao đẳng

CP

Cổ Phần

CSĐT ĐH

Cơ sở đào tạo Đại học

CSSX

Cơ sở sản xuất

CSVC

Cơ sở vật chất

CG

Chuyên gia

DN

Doanh nghiệp

ĐH

Đại học


ĐHHV

Đại học Hùng Vương

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDĐH

Giáo dục Đại học

GV

Giảng viên

HV

Hùng Vương

HĐH

Hiện đại hóa

KQHT

Kết quả học tập

KHKT


Khoa học kĩ thuật

K/P/B

Khoa/Phòng/Ban



Lao động

LĐT

Lãnh đạo trường

Nxb

Nhà xuất bản

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

SV

Sinh viên

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy Ban Nhân Dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng số sinh viên thực tập hàng năm..........................................................40
Bảng 2.2. Danh sách sinh viên đi thực tập tại các doanh nghiệp năm học 20162017.......40
Bảng 2.3. Quy mô tuyển sinh của Trường Đại học Hùng Vương từ năm 2011 2015............ 43
Bảng 2.4. Quy mô phối hợp đào tạo của Trường Đại học Hùng Vương từ
năm 2011 - 2015 ......................................................................... . 44
Bảng 2.5. Quy mô ngành đào tạo trong phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng vương với các doanh nghiệp theo trình độ .......................................44
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả tốt nghiệp của sinh viên trong phối hợp đào tạo
đảm bảo chất lượng đào tạo năm 2012-2016 .............................................45
Bảng 2.7. Cơ cấu trình độ đội ngũ giảng viên ở toàn trường ......................................45
Bảng 2.8. Trình độ đào tạo theo khoa của đội ngũ giảng viên trong toàn trường
.............46
Bảng 2.9. Kết quả điều tra mức độ phù hợp của phối hợp về chương trình đào tạo so với
yêu cầu sản xuất qua ý kiến của người lao động đã tốt nghiệp tại
trường..........48
Bảng 2.10. Kết quả điều tra về mức độ phù hợp của chương trình đào qua thăm

dò ý kiến người sử dụng lao động tại các doanh nghiệp ............................49
Bảng 2.11. Kết quả điều tra mức độ phù hợp của phối hợp về chương trình đào
tạo qua thăm dò ý kiến cán bộ quản lý các cấp và giảng viên trong
Trường ĐHHV ...........................................................................................49
Bảng 2.12. Kết quả điều tra về quản lý phối hợp trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo
lao động ......................................................................................................52
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL các cấp Trường ĐHHV và CBQL các doanh
nghiệp về quản lý hình thức phối hợp giữa nhà trường với DN ...........53
Bảng 2.14. Quy mô phố hợp đào tạo giữa Trường Đại học Hùng Vương với
doanh nghiệp ..............................................................................................54
Bảng 2.15. Kết quả điều tra về quản lý quy mô phối hợp đào tạo ..............................55
Bảng 2.16. Kết quả điều tra về quản lý phối hợp huy động chuyên gia của doanh
nghiệp tham gia xây dựng chương trình đào tạo
........................................55


Bảng 2.17. Kết quả điều tra về quản lý hoạt động tư vấn và tạo việc làm cho sinh
viên sau đào tạo ..........................................................................................57
Bảng 2.18. Kết quả điều tra về quản lý phối hợp giữa nhà trường với các doanh
nghiệp nhằm bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên về thực tiễn sản xuất
và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của nghề ..................58
Bảng 2.19. Kết quả điều tra về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về chủ
thể quản lý đến quản lý phối hợp giữa trường Đại học Hùng Vương
với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. .......................................59
Bảng 2.20. Kết quả điều tra về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về
khách thể quản lý đến quản lý phối hợp giữa trường Đại học Hùng
Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ............................61
Bảng 2.21. Kết qua điều tra ý kiến của CBQL-CG, CBGV, CN về mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố thuộc về môi trường quản lý .................................62
Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp phối

hợp đào tạo giữa nhà trường với các Doanh nghiệp tại Phú Thọ .............87
Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp phối
hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp ...................................89

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về khái niệm quản lý ........................................................................11
Sơ đồ 1.2. Mô hình đào tạo song hành ......................................................................23
Sơ đồ 1.3.Mô hình đào tạo luân phiên.......................................................................23
Sơ đồ 1.4. Mô hình đào tạo tuần tự..........................................................................24
Sơ đồ 1.5. Tổ chức cơ sở đào tạo nằm trong cơ sở sản xuất....................................26
Sơ đồ 1.6. Tổ chức đơn vị sản xuất nằm trong cơ sở đào tạo ..................................27
Sơ đồ 1.7. Tổ chức phối hợp cơ sở đào tạo và các cơ sở sản xuất độc lập..................28
Sơ đồ 1.8. Chiến lược phát triển đào tạo của nhà trường .....................................33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trường Đại học Hùng Vương..........................38
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường
Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. ...85
Biểu đồ 2.1. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ................60
Biểu đồ 2.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về khách thể quản lý đến
quản lý phối hợp giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...............................................................62
Biểu đồ 2.3. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về môi trường quản lý đến
quản lý phối hợp đào tạo giữa Trường Đại học Hùng Vương với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....................................................63
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thống kê kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện
pháp phối hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp ..................88
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thống kê kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện
pháp phối hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp ..................90



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế, nhu về cầu nguồn nhân lực chất lượng cao có ý nghĩa quan trọng quyết
định đến sự thành công trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước ta.
Trong các kỳ họp, kỳ Đại hội Đảng ta đều dành thời gian thảo luận về đổi mới giáo
dục và đào tạo. Tìm nguyên nhân của sự yếu kém, hạn chế, chưa làm được và hướng
giải quyết vấn đề này. Nghị quyết số 29 - NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI có nêu: Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội Chủ nghĩa và hội nhập quốc tế…”[21]. Nhận thức được vấn đề
này, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ
cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan
trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững…”[1]. Tuy nhiên, có
thể thấy trong những năm qua chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam chưa thực sự
đáp ứng được nhu cầu của việc hội nhập cũng như nhu cầu của các doanh nghiệp.
Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB) về chất lượng nguồn nhân lực Việt
Nam hiện nay đạt 3,79 điểm (thang điểm 10), xếp thứ 11 trong số 12 nước ở Châu Á
tham gia xếp hạng. Chỉ số cạnh tranh nguồn nhân lực Việt Nam đạt 3,39/10 điểm và
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam xếp thứ 73/133 nước được xếp hạng.
Trường Đại học Hùng Vương Là ngôi trường có bề dày lịch sử được thành lập
ngày 29 tháng 04 năm 2003 theo Quyết định số 81/2003/QĐ - TTg của Thủ Tướng
Chính phủ, trên cơ sở của Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ - có bề dày truyền
thống hơn 55 năm.
Sứ mạng của Trường Đại học Hùng Vương là trường Đại học đa ngành, đa cấp
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao; một trung tâm nghiên cứu khoa học và

chuyển giao công nghệ phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh
Phú Thọ và khu vực.
Có thể khẳng định rằng mối gắn kết bền vững giữa các trường Đại học và
doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
sản phẩm đào tạo của trường, đồng thời là nguồn nhân lực chất lượng đầu vào của
doanh nghiệp. Vì vậy, xây dựng và củng cố mối gắn kết bền vững giữa nhà trường và
doanh nghiệp trong việc phát triển nguồn nhân lực là yêu cầu cấp bách, là nhiệm vụ


bắt buộc và là đòi hỏi của xã hội. Nhà trường và doanh nghiệp cần phải có những giải
pháp đồng bộ và tối ưu nhằm xây dựng và phát triển mối gắn kết bền vững.
Nhà trường luôn tăng cường mối quan hệ giao lưu, hợp tác và đào tạo gần 200
các cơ quan; doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, đây là cơ hội trao đổi, chia sẻ những
kinh nghiệm công tác giữa Trường Đại học Hùng Vương với doanh nghiệp, tiến tới
sự phối hợp trong tổ chức hoạt động của nhà trường, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh,
sự phát triển của nhà trường, bên cạch đó nhà trường cũng luôn chú trọng tới việc
phối hợp đào tạo cho sinh viên các khoa tới các doanh nghiệp để thực hành thực tập
nâng cao tay nghề tích lũy thêm về kiến thức thực hành thực tập cho bản thân giúp
các em có tay nghề tốt trước khi ra trường cũng như câu nói của: Hồ Chủ tịch “Học
phải đi đôi với hành. Học mà không hành thì vô ích. Hành mà không học thì hành
không trôi chảy”. Để có kết nối nhà trường, doanh nghiệp và người học nhằm tăng
cường sự gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực. Đổi mới và tăng cường công tác quản lý của nhà nước trong việc xây dựng
mối gắn kết bền vững giữa nhà trường và doanh nghiệp; nhà trường gắn kết với
doanh nghiệp trong việc xây dựng chương trình đào tạo. Doanh nghiệp cần có kế
hoạch cụ thể và lâu dài trong việc phát triển nguồn nhân lực của thông qua cử người
đi học tại các trường, trung tâm, đi tu nghiệp nước ngoài, mời hoặc tuyển dụng. Đồng
thời, đối với người học, khi đã chọn trường và ngành học thì cần xác định rõ tầm
quan trọng của ngành nghề để có cách tiếp nhận và học tập đúng đắn.
Tuy nhiên thực trạng việc triển khai phối hợp đào tạo giữa trường đại Đại học

Hùng Vương với các doanh nghiêp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ chưa đạt kết quả mong
muốn. Vì vậy, tôi thực hiện nghiên cứu: “Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại
học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”.
Với những đề xuất quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương
với các doanh nghiêp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và những mong muốn chất lượng
Giáo dục quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh
nghiêp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ càng tốt hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại
học và thực trạng phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh
nghiêp tỉnh Phú Thọ tác giả đề xuất quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiêp tỉnh Phú Thọ cho phù hợp với yêu cầu phát triển
giáo dục toàn diện sinh viên, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và đất nước.


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các
doanh nghiêp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh
nghiêp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tìm hiểu thực trạng và đề xuất một số biện
pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh
nghiêp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
4.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh

nghiêp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Bao gồm các doanh nghiệp: Công ty CP Viễn
Thông FPT, Công ty Trách nhiệm hữu hạn ĐTK Phú Thọ, Viettel chi nhánh Phú Thọ,
Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi CP, Công ty giống vật tư nông nghiệp công nghệ
cao Việt Nam, Công ty CP Tập đoàn Hòa Bình Minh, Trung tâm Phát triển Việc làm
và Xuất khẩu Lao động (VIRASIMEX), Ngân Hàng Vpbank FC- Smanet, Trung tâm
Dịch vụ Việc làm Phú Thọ, Trung tâm tiệc cưới và sự kiện Văn Lang, Công ty CP
Kim Quy, ...
Nhưng do điều kiện về thời gian nghiên cứu tôi xin tập trung vào Giới hạn
khách thể điều tra: Tổng - số 270 người (50 cán bộ quản lý, chuyên gia các doanh
nghiệp; 50 cán bộ quản lý, giảng viên trường ĐHHV; 170 sinh viên đang học, sinh
viên đã ra trường và đang làm ở các doanh nghiệp).
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã đạt được nhiều kết
quả. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng
Vương với các doanh nghiệp còn một số tồn tại, chưa đạt kết quả như mong muốn.
Nếu áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp: : Quản lý phối hợp đào tạo giữa
trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như
tác giả luận văn đề xuất, có khả năng nâng cao chất lượng phối hợp đào tạo giữa
trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiêp nói riêng và góp phần phát
triển ngồn nhân lực cho tỉnh Phú Thọ và đất nước nói chung.


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất một số biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng
Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Khảo sát ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và đọc các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công trình
nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý phối hợp đào tạo với các doanh
nghiệp. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến luận văn.
Phân tích và tổng hợp các quan niệm về quản lý giáo dục, quản lý phối hợp
đào tạo với các doanh nghiệp; công tác quản lý của Ban giám hiệu đối với việc phối
hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Bảng hỏi sinh viên về các địa điểm thực hành thực tập, tại nơi nhà trường liên
hệ phối hợp liên kết đào tạo thông qua quá trình sinh viên được trải nghiệm thực tế
sau mỗi nội dung thực hành thực tập các kỳ học.
Bảng hỏi giảng viên về những công việc phối hợp đào tạo với các danh nghiệp liên
kết đào tạo; những biện pháp quản lý phối hợp đào tạo.
Bảng hỏi Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng về công tác quản lý phối hợp đào tạo giữa
trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiêp và những biện pháp quản lý có
hiệu quả đối với việc phối hợp đào tạo giữa trường và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
Bảng hỏi sinh viên về việc phối hợp đào tạo
* Phương pháp quan sát
Quan sát đào tạo sinh viên trong thời gian thực tập rèn nghề và công tác quản lý
đối với phối hợp đào tạo trong các doanh nghiệp sinh viên được thực hành, thực tập.
* Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn sinh viên, doanh nghiệp liên kết để làm rõ thực trạng quản lý phối
hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp của Hiệu trưởng.
Phỏng vấn giảng viên và cán bộ quản lý đế làm rõ thực trạng quản lý phối hợp đào
tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với các doanh nghiệp



* Phương pháp chuyên gia
Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm về phối hợp đào tạo và cán
bộ
quản lý có kinh nghiệm quản lý đào tạo liên kết giữa trường và doanh nghiệp.
* Nghiên cứu sản phẩm:
Phân tích những sáng kiến về quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
Hùng Vương với các doanh nghiệp và kế hoạch quản lý phối hợp đào tạo giữa trường
Đại học với các doanh nghiệp của một số Hiệu trưởng.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp thống kê trong toán: Sử dụng phương pháp thống kê trong toán
đế xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; luận văn
được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học
với các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng
Vương với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học Hùng Vương với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới hiện nay, việc quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Đại học và

các Doanh nghiệp là xu thế tất yếu và là quá trình tương hỗ mật thiết với nhau vì lợi
ích của cả hai phía và lợi ích chung của toàn xã hội. Đào tạo theo định hướng gắn nhà
trường với doanh nghiệp đã được áp dụng từ rất lâu ở các nước có nền giáo dục phát
triển, như Mô hình kép của Đức và các quốc gia nói tiếng Đức như: Áo và Thụy Sỹ.
Theo mô hình này, việc đào tạo nghề được tiến hành song song giữa nhà trường với
doanh nghiệp. Người học được trang bị các kiến thức và kĩ năng cơ bản tại các trường
nghề, sau đó họ được rèn luyện và phát triển kĩ năng nghề nghiệp tại các cơ sở sản
xuất. Doanh nghiệp được phép tham gia rộng rãi vào hoạt động đào tạo nghề thông
qua các quy định của nhà nước được thể hiện cụ thể trong luật dạy nghề. Mô hình đào
tạo kép đã khẳng định được tính ưu việt của nó, bởi người học được rèn luyện kỉ luật
LĐ, tác phong công nghiệp và năng lực nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu doanh
nghiệp. Vì vậy, trong những năm gần đây có rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng
mô hình này cho đào tạo nghề, như: Phần Lan, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ... [5]; Mô
hình đào tạo linh hoạt của Na Uy. Theo đó, thời gian học nghề của người học là 2
năm. Sau khi tốt nghiệp, họ phải trải qua 2 năm học việc tại doanh nghiệp trước khi
chính thức tham gia vào thị trường LĐ. Trong 2 năm đầu học nghề, người học có
50% thời gian học ở trường và 50% thời gian học ở doanh nghiệp [25] Mô hình đào
tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp địa phương của Nhật. Theo đó việc đào tạo tạo
nguồn nhân lực có sự tham gia của ba bên, bao gồm: nhà trường, doanh nghiệp và cơ
quan chức năng làm cầu nối [11] Ngay từ những năm 1980, khi đạo luật Bayh-Dole
được thông, đạo luật đã tạo ra một mô hình chính sách quốc gia khuyến khích các
trường đại học và các tổ chức phi lợi nhuận liên kết với giới doanh nghiệp - dịch vụ
trong vấn đề chuyển giao tri thức và khoa học công nghệ. Đạo luật này đã góp chuyển
biến mạnh mẽ trong các trường đại học ở Mỹ, thúc đấy sự hợp tác với giới công
nghiệp - doanh nghiệp - dịch vụ, đóng góp 40 tỷ USD và tạo ra trên 260.000 việc làm
[11].
Ở các nước phát triển, sự tham gia của các trường Đại học trong ngành công
nghiệp đã trở thành hoạt động quan trọng.



Ở Cộng hòa Liên bang Đức, với nền giáo dục phát triển của thế giới, Đức là
một trong những quốc gia đi đầu về các mô hình liên kết giữa các TĐH&DN, nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Điển
hình như mô hình liên kết từ Trường Đại học (TĐH) Khoa học tự nhiên FH Mainz
(Đức) với thành viên của Chương trình đối tác Đại học SAP. Trường FH Mainz có
mối quan hệ liên kết với hơn 500 doanh nghiệp (DN) lớn, vừa và nhỏ trong hoạt động
đào tạo nhân lực tại nhiều quốc gia trên thế giới, tạo uy tín lớn cho các đơn vị sử
dụng lao động [5]. Chương trình đối tác Đại học SAP là một sáng kiến có tính chất
toàn cầu, được sự chia sẻ và tài trợ chính từ SAP - một DN hàng đầu trong cung cấp
giải pháp và phần mềm quản trị DN. Chương trình đã phát triển mở rộng và có tính
toàn cầu, thu hút hơn 800 TĐH tại 36 quốc gia, hơn 2.200 giảng viên và 150.000 sinh
viên tham gia, như: Đức, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái
Lan... Mô hình này đã kết nối cộng đồng các TĐH&DN, đạt được nhiều thành công
trong hoạt động xây dựng chương trình đào tạo; phát triển năng lực giảng viên, sinh
viên; cung cấp những công cụ và tài nguyên phục vụ giảng dạy, học tập cho sinh viên
ngành công nghệ...
Tại Vương quốc Anh, trong liên kết giữa TĐH&DN về lĩnh vực nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, Anh là quốc gia có nhiều thành công ấn tượng: tỷ
lệ vốn mà DN tài trợ cho hoạt động này (so với tổng số vốn tương ứng trong các
TĐH) chiếm khoảng 11% (tỷ lệ này ở Thụy Điển là 4% và ở Đức là 8%). Hầu hết các
TĐH ở Anh đều có bộ phận chuyên trách với vai trò liên lạc, kết nối, thỏa thuận giữa
TĐH&DN trong nghiên cứu và khai thác giá trị thương mại từ các nghiên cứu. Nhiều
TĐH thành lập các công ty (sở hữu một phần hoặc toàn bộ) để đầu tư nghiên cứu,
thực hiện thí nghiệm, sản xuất thử, khai thác quyền sở hữu trí tuệ và lợi ích từ việc
thương mại hóa các kết quả nghiên cứu [20].
Tại Trung Quốc, những năm gần đây, Trung Quốc đã có nhiều thành công
trong hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ thông qua cơ chế hợp
tác giữa TĐH&DN. Mô hình này thành công nhờ 3 cơ chế quan trọng, gồm: xây
dựng các công viên khoa học, vườn ươm công nghệ và thành lập các công ty đóng vai
trò kết nối [20].

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Thời gian qua, giáo dục đại học của nước ta đã phát triển nhanh về quy mô, đa
dạng về loại hình đào tạo, ngành đào tạo. Để sinh viên sau khi được đào tạo đáp ứng
được yêu cầu của tổ chức, DN, Nhà nước đã có chủ trương khuyến khích các trường
ĐH liên kết với DN ngay từ khâu đào tạo, nghiên cứu khoa học. Có thể kể đến một số
mô hình liên kết như:


- Mô hình của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN): Nhà trường đã triển
khai hiệu quả 3 mô hình liên kết: Liên kết trường - viện thuộc hệ thống ĐHQGHN;
liên kết giữa các trường của ĐHQGHN với các viện nghiên cứu, DN ngoài
ĐHQGHN; mô hình đơn vị phối hợp thuộc liên kết giữa ĐHQGHN với viện nghiên
cứu bên ngoài. Trong mô hình liên kết với DN phải kể đến những đối tác tiêu biểu,
như: Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Trung tâm Ươm tạo DN Công nghệ
cao... Hiện nay, ĐHQGHN và các đơn vị thành viên đang triển khai hàng chục đề tài,
dự án bắt nguồn từ sự hợp tác với DN, các bộ, ngành và địa phương.
- Mô hình của TĐH Bách khoa Hà Nội: Một trong những thành công nổi bật
của Trường thể hiện qua sự hợp tác với Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng
Đông trong hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ. Quan hệ hợp tác
này đã mang lại nhiều đề tài, dự án và tăng cường năng lực nghiên cứu cho Trường;
đồng thời, góp phần tạo nên sự tăng trưởng vượt bậc của Rạng Đông. Hiện nay, hai
bên đã có nhiều dự án chung, trong đó có dự án xây dựng hai phòng thí nghiệm
chung (01 đặt tại Rạng Đông và 01 tại TĐH Bách khoa Hà Nội), mang lại nhiều lợi
ích thiết thực cho cả hai bên.
- Mô hình của TĐH Nông Lâm - Đại học Huế: Là một trong những TĐH đầu
tiên được chọn thí điểm mô hình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng
(POHE) từ năm 2005. Trường đã nỗ lực hợp tác với DN để đổi mới chương trình đào
tạo, giúp sinh viên tiếp cận nhiều hơn với thực tế, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Sinh viên được đào tạo theo Dự án POHE
có nhiều cơ hội trực tiếp tham gia các hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh của

các cơ quan, DN trong và ngoài nước, như: Lào, Campuchia, Thái Lan... Đến nay,
Trường đã có quan hệ hợp tác với gần 500 DN, mang lại cơ hội rất lớn cho người
học. Chính điều này giúp sinh viên tự tin, năng động và tìm kiếm được việc làm đúng
với sở trường và ngành nghề đào tạo sau khi tốt nghiệp. Theo số liệu khảo sát năm
2013 của TĐH Nông Lâm - Đại học Huế, có 100% sinh viên được đào tạo theo Dự án
POHE khi ra trường tìm được việc làm đúng với nghề nghiệp, được các nhà sử dụng
lao động đánh giá cao về năng lực nghề nghiệp [13].
Tuy nhiên, xét về tổng thể, việc phối hợp giữa trường ĐH với các DN ở Việt
Nam còn hạn chế về số lượng, chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ còn nhiều bất cập, chưa theo kịp sự thay đổi của nền kinh tế. Trong khi đó,
sự thiếu hụt thông tin từ cả hai phía, thiếu đầu mốì liên lạc trong việc hợp tác là rào
cản không nhỏ của việc liên kết này.


Theo số liệu từ Vụ Giáo dục Đại học (Bộ Giáo dục và Đào tạo), kết quả
nghiên cứu ở 08 trường tham gia dự án giáo dục đại học theo định hướng nghề nghiệp
ứng dụng do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai cho thấy, việc phối hợp giữa trường
ĐH với các DN là chưa nhiều. Phần lớn các trường chủ yếu thiết lập mạng lưới
khoảng 10 DN đối tác chiến lược. Duy nhất TĐH Nông lâm TP. Hồ Chí Minh thiết
lập được 120 DN có hợp tác lâu dài và chiến lược. Số lượng DN hợp tác ngắn hạn,
không thường xuyên có sự khác biệt rõ rệt giữa các nhóm trường, như: TĐH Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam thuộc nhóm có hơn 100 đối
tác; nhóm trung bình, như: TĐH Nông Lâm (Đại học Huế), TĐH Sư phạm Kỹ thuật
Hưng Yên, có 20-40 đối tác; nhóm ít như TĐH Vinh, chỉ có 04 đối tác. Đáng chú ý,
việc hợp tác TĐH&DN có vai trò quan trọng đối với việc làm của sinh viên sau khi ra
trường. Khảo sát gần 1.400 cựu sinh viên từng tham gia học tập theo Chương trình
POHE, cho thấy: có 72,8% cho rằng có thể đáp ứng được các nhu cầu của nhà tuyển
dụng; 75,5% cho rằng “công việc thực tập thật sự có ích cho công việc đang làm”;
71,3% đánh giá “công việc thực tập có liên quan nhiều đến công việc thực tế đang
làm” [13].

Một số công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học có đề cập trực tiếp về vấn
đề quản lý phối hợp đào tạo giữa các cơ sở đào tạo Đại học với các doanh nghiệp
nhằm mục đích là nâng cao kĩ năng nghề nghiệp cho sinh viên để sau khi ra trường có
thể bắt tay làm ngay tại các doanh nghiệp.
Trên đây là tổng quan một số nét cơ bản về tình hình nghiên cứu, các công
trình nghiên cứu khoa học điển hình, các bài báo khoa học, hội thảo liên quan đến
phối hợp đào tạo giữa nhà trường ĐH với các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
Những thành quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước là những tri
thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn của tác giả luận văn.
Với thực tiễn của giáo dục Đại học ở Việt Nam hiện nay là đào tạo ra những
con người có những kỹ năng, tư duy, kiến thức mà thị trường lao động sẽ cần trong
tường lai gần, cụ thể là đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp. Với
quy mô, chất lượng đào tạo…ngày càng tăng của một trường Đại học thuộc địa
phương như trường Đại học Hùng Vương đã đáp ứng phần nào nguồn nhân lực cho
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Tuy nhiên, nhà trường cũng cần phải liên
kết phối hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp thiết thực hơn để nâng
cao kỹ năng, thái độ nghề nghiệp, để đáp ứng trong giai đoạn nhu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.


1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
Quản lý là gì? Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, tùy thuộc vào cách
tiếp cận khác nhau nên ta xem xét các khái niệm của một số tác giả và các trường
phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng - NXB Giáo dục - 1998 thuật ngữ quản
lý được định nghĩa là: "Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan"[28].
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: "Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung" [2]
Paul Hersey và Ken Blanc Hard: "Quản lý là quá trình cùng làm việc thông

qua cá nhân, trong nhóm cũng như các nguồn nhân lực khác để hình thành các mục
tiêu tổ chức" [22].
F.W Taylor: "Quản lý là biết được các điều bạn muốn người khác làm và sau đó
hiểu
được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất" [7].
Xét từ các khái niệm trên, ta thấy, quá trình tác động của chủ thể quản lý lên
khách thể nhằm hướng khách thể đến các mục đích mà chủ thể đã định trước thông
qua các biện pháp, cách thức phù hợp với quy luật vận động, phát triển của ý thức,
của vật chất, của xã hội. Vậy, ta có thể hiểu quản lý như sau: "Quản lý là sự tác động
hợp quy luật của chủ thể quản lý để điều khiển, hướng dẫn các hành vi, hoạt động
của họ, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức".
Theo Henry Fayol (1841-1925) là một kỹ nghệ gia người Pháp, cống hiến lớn
nhất của Fayol là xuất phát từ các loại hình “hoạt động quản lý”, ông là người đầu
tiên phân biệt chúng thành 5 chức năng cơ bản: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra [9].
Theo tác giả Mary Parker Follett thì quản lý là một quá trình động, liên tục, kế
tiếp nhau chứ không tĩnh tại. Bà đã đề xuất 4 nguyên tắc phối hợp mà người quản lý
cần phối hợp [dẫn theo 15].
Các Mác đã từng viết: “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ toàn
bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của các khí quan độc lập của nó. Một người
độc lập vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc chỉ cần có nhạc
trưởng.” [6, tr.22].
Các Mác đã nói lên được bản chất quản lý là một hoạt động lao động để điều
khiển quá trình lao động. Đây là một trong những lĩnh vực hoạt động của trí tuệ, một


trong những công việc khó khăn phức tạp nhất trong các lĩnh vực hoạt động của con
người. Quản lý đúng đắn dẫn đến sự thành công, tồn tại vững chắc, phát triển. Quản

lý sai có thể dẫn đến sự thất bại, suy thoái, biến chất, yếu hèn và đổ vỡ. Mục tiêu cuối
cùng là quản lý là “tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con người”. Thực chất của
quản lý là quản lý con người, vì con người, do con người và nhờ con người.
Các tác giả Việt Nam cũng đưa ra nhiều định nghĩa về khái niệm quản lý:
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hình
thành công việc qua nỗ lực của người khác. Hoặc: Quản lý là công tác phối hợp có
hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cũng chung một tổ chức” [12].
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì quan niệm rằng: “Quản lý là một quá
trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này
đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [10, tr.13].
Các tác giả của Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thì cho rằng: “Quản lý là sự
tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm
đạt mục tiêu đề ra”. Tác giả Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lý là sự tác động
của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con người nhằm đạt được mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý
phù hợp với quy luật khách quan” [23, tr.33]. Trong các bài giảng của mình, Đặng
Quốc Bảo cho rằng: “Quản” là giữ gìn, “lý” là chỉnh sửa. “Quản lý” là quá trình chủ
thể tác động vào khách thể nhằm giữ cho hệ không bị lạc hậu (trì trệ) và rối ren (phát
triển không bền vững)” [3].
Tổng hợp các khái niệm và các cách tiếp cận khác nhau về quản lý, cho ta thấy:
Quản lý vừa là một nghệ thuật, vừa là một khoa học và quản lý cũng là một hoạt động
có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều khiển, tác động lên đối tượng, khách thể quản
lý để
đạt được mục tiêu quản lý. Có thể biểu thị sơ đồ khái niệm quản lý như
sau:
Chủ thể quản lý

Đối tượng quản



Mục tiêu quản lý

Khách thể quản lý
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về khái niệm quản lý
1.2.2. Đào tạo
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Đào tạo là quá trình tác động đến một con
người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một


×