Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

dự thầu cầu nam thượng demo (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.66 KB, 30 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

MỤC LỤC

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

1


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

LỜI MỞ ĐẦU
Giao thông vận tải luôn giữ vai trò quan trọng trong vi ệc tạo đi ều ki ện và thúc
đẩy kinh tế xã hội phát triển, là một trong những cơ sở hạ tầng quan tr ọng nhất, đ ảm
bảo lưu thông hàng hóa và hành khách, nối liền các khu kinh t ế văn hóa, thành th ị v ới
nông thôn, quốc gia với khu vực, liên kết quốc tế. Do đó, nhu c ầu xây d ựng công trình
giao thông ngày càng được đẩy mạnh, và công tác cải tạo, nâng cấp các công trình giao
thông đã và đang sử dụng là không thể thiếu.
Trong năm thứ 4 này,nhà trường cùng bộ môn KTXD tổ chức cho sinh viên s ắp
tốt nghiệp đến thực tập nghiệp vụ kinh tế, kết hợp phục vụ sản xu ất và nghiên c ứu
khoa học tại các doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải và thu ộc các ngành hữu
quan khác để chúng em có thế nắm rõ được kiến thức đã học trong 4 năm qua đ ồng
thời làm quen với môi trường làm việc của công ty.
Với yêu cầu làm quen và đi sâu tìm hi ểu, giải quy ết cụ th ể các nghi ệp v ụ kinh
tế, kỹ thuật trong ngành XDCB, rèn luyện kỹ năng để bước đầu có thể tham gia một s ố
công việc như: Lập dự toán, lập kế hoạch, thiết kế tổ chức thi công, phân tích đáng
giá các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nhóm em đã tới th ực tập


tại Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và xây dựng công trình giao thông ( TRANSINCO.,
JSC).
Mỗi công trình giao thông bao gồm nhiều phần, nhiều hạng mục khác nhau,
mỗi phần, mỗi hạng mục có vai trò và chức năng riêng, dưới s ự hướng d ẫn c ủa Ths.
Lê Thanh Lan cùng các anh chị trong Công ty cổ phần Tư v ấn đầu tư và xây dựng công
trình giao thông, em chọn nội dung “Lập hồ sơ dự thầu cho h ạng mục C ầu Nam
Thượng”.
Trong quá trình làm báo cáo do thiếu kinh nghiệm và ki ến th ức còn h ạn ch ế
nên bài báo cáo còn nhiều sai sót mong thầy cô chỉ bảo thêm đ ể em có th ể hoàn thành
và đạt kết quả tốt.

Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

2


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

I.
-

Thông tin chung.
Tên giao dịch:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

GIAO THÔNG (TRANSINCO., JSC)
Tên giao dịch quốc tế:
TRANSPORTATION INVESTMENT AND CONSTRUCTION
CONSUNLTANT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt :
TRANSINCO., JSC
Địa chỉ:
Số 8 E, Tổ 11, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận
Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại
043.7678714
Fax
043.7678714
Email:

Website:
transincojsc.com
Vốn điều lệ :
5.000.000.000 (Năm tỷ đồng chẵn);
Tài khoản số:
14024149630014 tại Ngân hàng TECHCOM BANK
chi nhánh Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Giấy CNĐKKD số: 0105267339
Các ngành nghề đăng ký kinh doanh.

II.
-

Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;


-

Tư vấn đấu thầu: Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu (không bao gồm xác đ ịnh giá
gói thầu và giá hợp đồng trong xây dựng);

-

Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Tư v ấn quản lý d ự án đ ầu t ư xây d ựng
công trình (chỉ hoạt động khi đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy đ ịnh c ủa pháp
luật);

-

Thiết kế công trình cầu, đường bộ; Thiết kế công trình cầu đường; Hoạt động tư v ấn
đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, kế toán, ki ểm toán, thu ế và ch ứng
khoán); Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh; (Doanh nghi ệp ch ỉ ho ạt
động xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật).

-

Hoạt động tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, k ế toán, ki ểm
toán, thuế và chứng khoán);

-

Xây dựng nhà các loại.
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

3



BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan
-

Hoạt động kiếm trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

-

Thiết kế công trình cầu, đường bộ;

-

Thiết kế công trình cầu đường;

-

Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình cầu, đường bộ.

-

Xây dựng công trình.

-

Chuẩn bị mặt bằng.

-


Kiểm tra và phân tích kỹ thuật.

-

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.

-

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác chi ti ết: Đường thủy, bến cảng và các
công trình trên sông, cảng du lịch, cửa cống, công trình thể thao ngoài tr ời.

-

Phá dỡ.

-

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.

-

Sản xuất sắt, thép, gang.

-

Hoàn thiện công trình xây dựng.

-

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.


-

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.

-

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

-

Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao.

-

Xuất nhập khẩu các mặt hang công ty kinh doanh;

-

Lập báo cáo tác động môi trường;

-

Quan trắc môi trường (Doanh nghiệp chỉ hoạt động xây dựng khi có đủ đi ều ki ện
năng lực theo quy định của pháp luật).
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

4



BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

III.

Tổ chức của công ty.
Công ty được chia thành các phòng với các chức năng chính sau:
-

Hội đồng quản trị;

-

Ban kiểm soát;

-

Ban Giám đốc;

-

Phòng Tài chính Tổng hợp: thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới tài chính kế toán,
tổ chức lao động và các vấn đề chung khác.

-

Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch ký kết, thực hiện các hợp đồng và theo
dõi tiến độ của các dự án mà công ty tham gia.


-

Phòng Khảo sát - Thiết kế: thực hiện các dự án liên quan tới công tác khảo sát thi ết
kế công trình giao thông và công trình dân dụng.

-

Phòng Kiểm định chất lượng: thực hiện các dự án liên quan tới công tác ki ểm đ ịnh
chất lượng công trình giao thông và công trình dân dụng.

-

Các đội thi công: thực hiện các dự án thi công công trình.

-

Nhân lực công ty.
Công ty có một đội ngũ đông đảo các kỹ sư, kiến trúc sư được biên chế

IV.

chính thức, làm việc thường xuyên tại các xưởng thiết kế và trên các công trình xây
dựng. Ngoài lực lượng chính là cán bộ của Công ty, Công ty còn kết h ợp v ới đ ội ngũ các
Giảng viên đang trực tiếp giảng dạy trong Trường, tuỳ theo tính ch ất công vi ệc c ủa
từng dự án mà Công ty sẽ huy động nhân lực cho phù hợp.
Hiện tại cơ cấu cán bộ của công ty bao gồm:

- Ban Giám đốc: 01 Giám đốc
- Khối Hành chính: 15 người.
- Hội đồng Cố vấn: là các Giáo sư, Phó giáo sư và các Giảng viên các chuyên ngành

nhiều kinh nghiệm của Trường ĐH Giao Thông Vận Tải.
- Cán bộ chuyên môn: 20 người qua bậc Đại học và trên đại học hiện là nguồn
nhân lực chính hoạt động trong các Phòng, các Xưởng, các đội thi công, thí nghi ệm bao
gồm:

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

5


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU

I. Tổng quan về đấu thầu.
I.1 Khái niệm về đấu thầu.

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên m ời th ầu đ ể
thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Đi ều 1 c ủa Lu ật Đ ấu th ầu trên c ơ s ở
bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế .
(Trích: Khoản 2/ Điều 4/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11 ).

I.2

Tác dụng của đấu thầu

- Chủ đầu tư và các nhà thầu đều phải tính toán hiệu quả kinh tế cho vi ệc xây
dựng công trình trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, nh ằm ti ết ki ệm v ốn đ ầu t ư, đ ảm

bảo chất lượng công trình và thời gian xây dựng.
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về mặt
kỹ thuật, trình độ thi công nhằm:
+ Đảm bảo kế hoạch của tiến độ và giá cả hợp lý, kích thích cạnh tranh gi ữa các nhà
thầu, vì vậy thúc đẩy lực lượng sản xuất phát tri ển.
+ Mang lại lợi ích quan trọng cho nhà thầu, đảm bảo tính công bằng trong l ựa ch ọn
nhà thầu.
1.3. Điều kiện tham dự đấu thầu
Nhà thầu tham gia đấu thầu đối với một gói thầu phải có đủ các đi ều ki ện sau:
(Trích: Điều 7, Điều 8, Điều 10/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11 ).

1.2.1.
Có đầy đủ các tư cách hợp lệ gồm:
a. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là tổ chức
Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đủ các đi ều ki ện sau đây:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo
quy định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối v ới các tổ ch ức không có
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

6


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

đăng ký kinh doanh trong trường hợp là nhà thầu trong nước; có đăng ký hoạt đ ộng
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường
hợp là nhà thầu nước ngoài;

- Hạch toán kinh tế độc lập.
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành
mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi tr ả; đang
trong quá trình giải thể.
b. Tư cách hợp lệ của nhà thầu là cá nhân
Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp l ệ khi có đủ các đi ều ki ện sau đây:
Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp lu ật của nước mà cá nhân
đó là công dân.
-

Đăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù h ợp do c ơ quan
có thẩm quyền cấp.
-

-

Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

1.3.2. Chỉ được tham gia trong một hồ sơ dự thầu đối v ới m ột gói th ầu v ới t ư cách là

nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh ph ải có văn b ản
thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ người đứng đầu của liên danh,
trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đ ối v ới công vi ệc thu ộc
gói thầu.
1.3.3. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư m ời th ầu của bên m ời

thầu.

1.4. Các phương thức đấu thầu
1.4.1.

Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ
Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng
rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây l ắp, gói th ầu EPC. Nhà
thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần.
(Trích: Khoản 1/ Điều 26/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11 ).

1.4.2.

Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

7


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu th ầu r ộng rãi và
đấu thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư v ấn. Nhà th ầu n ộp đ ề xu ất v ề
kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của h ồ s ơ m ời th ầu. Vi ệc m ở
thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước đ ể đánh
giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ thu ật được đánh giá là
đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói th ầu có yêu c ầu
kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt s ố đi ểm kỹ thu ật cao nh ất sẽ
được mở để xem xét, thương thảo.
(Trích: Khoản 2/ Điều 26/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11 ).


1.4.3.

Phương thức đấu thầu 2 giai đoạn

Được áp dụng đối với hỡnh thức đấu thầu rộng rói, đấu thầu hạn ch ế cho gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thu ật, công ngh ệ m ới, ph ức t ạp,
đa dạng và được thực hiện theo trỡnh tự sau đây:

a. Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà th ầu n ộp đ ề
xuất về kỹ thuật, phương án tài chính nhưng chưa có giá dự th ầu; trên c ơ s ở trao đ ổi
với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ s ơ mời thầu giai đoạn hai;
b. Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đó tham
gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao g ồm: đ ề xu ất v ề kỹ
thuật; đề xuất về tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.
(Trích: Khoản 3/ Điều 26/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.5. Các hình thức lựa chọn nhà thầu:
1.5.1.
Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không h ạn ch ế s ố l ượng nhà th ầu tham
gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các đi ều ki ện, th ời gian d ự th ầu trên
các phương tiện thông tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ m ời thầu. Đấu th ầu
rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng trong đấu thầu. Hình th ức đ ấu th ầu này
có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong đấu thầu cao, h ạn ch ế tiêu cực trong đ ấu
thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng l ực c ạnh tranh, mang
lại hiệu quả cao cho dự án.
(Trích: Điều 18/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.5.2.


Đấu thầu hạn chế

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên m ời th ầu m ời m ột s ố nhà th ầu
(tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà th ầu tham d ự ph ải đ ược ng ười
có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận. là đấu th ầu công khai, ph ải
minh bạch.
Đối với đấu thầu hạn chế:

a. Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn v ốn s ử dụng cho gói
thầu;

- Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đ ặc thù; gói th ầu có
tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có kh ả năng đáp ứng yêu
cầu của gói thầu.
b. Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thi ểu năm nhà th ầu được xác

định là có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu th ầu; tr ường h ợp th ực t ế có ít
hơn năm nhà thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quy ết đ ịnh
cho phép tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.
(Trích: Điều 19/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).


1.5.3.

Chỉ định thầu

Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu c ầu c ủa gói th ầu
để thương thảo hợp đồng.

a. Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì ch ủ
đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài s ản đó được ch ỉ đ ịnh
ngay nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan ch ịu
trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó phải cùng v ới nhà th ầu đ ược ch ỉ đ ịnh ti ến
hành thủ tục chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày k ể
từ ngày chỉ định thầu.
- Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài.
- Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì l ợi ích qu ốc gia, an
ninh an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết.
- Gói thầu mua sắm các loại vật tư, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công
suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất mà trước đó đã được mua từ m ột
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

9


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

nhà thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do ph ải b ảo đ ảm

tính tương thích của thiết bị, công nghệ.
- Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm tri ệu đồng, gói th ầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đ ồng thu ộc dự án đ ầu t ư phát
triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm tri ệu đ ồng thu ộc d ự
án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thi ết thì tổ ch ức đ ấu
thầu.
b. Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ
năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói th ầu và phải tuân th ủ quy trình
thực hiện chỉ định thầu do Chính phủ quy định.
c. Trước khi thực hiện chỉ định thầu theo quy định thì dự toán đối với gói th ầu đó
phải được phê duyệt theo quy định.
(Trích: Điều 20/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.5.4.

Mua sắm trực tiếp
- Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có n ội dung
tương tự được ký trước đó không quá sáu tháng.
- Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được l ựa
chọn thông qua đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.
- Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua s ắm tr ực ti ếp không
được vượt đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký h ợp
đồng trước đó.
- Được áp dụng mua sắm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thu ộc cùng
một dự án hoặc thuộc dự án khác.
(Trích: Điều 21/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.5.5.

Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá

a. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các đi ều ki ện sau
đây:
- Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng;
- Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên th ị trường v ới
đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.
b. Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà
thầu. Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách tr ực ti ếp, bằng fax ho ặc qua
đường bưu điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thi ểu ba báo giá từ ba nhà th ầu
khác nhau.
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

10


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

Gói thầu áp dụng hình thức này thường có sản ph ẩm cụ th ể, đ ơn v ị trúng th ầu
thường là đơn vị đưa ra giá có giá trị thấp nhất, không thương thảo về giá.
(Trích: Điều 22/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.5.6.

Tự thực hiện
a. Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu
có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thu ộc dự án do mình qu ản lý và
sử dụng.
b. Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói th ầu ph ải được phê duy ệt
theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc l ập v ới ch ủ đ ầu t ư v ề

tổ chức và tài chính.
(Trích: Điều 23/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.5.7.

Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không th ể áp dụng các hình th ức l ựa
chọn nhà thầu thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà th ầu, b ảo đ ảm mục
tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quy ết định.
(Trích: Điều 24/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).
1.6.

Các hình thức hợp đồng

1.6.1. Hình thức trọn gói

- Hình thức trọn gói được áp dụng cho những phần công việc được xác định rõ
về số lượng, khối lượng.
- Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Ch ủ đầu
tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá ghi trong hợp đồng khi nhà th ầu hoàn
thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
(Trích: Điều 49/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.6.2.

Hình thức theo đơn giá
- Hình thức theo đơn giá được áp dụng cho những phần công vi ệc ch ưa đ ủ đi ều
kiện xác định chính xác về số lượng hoặc khối lượng.


Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

11


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

- Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khối l ượng, số lượng th ực t ế th ực
hiện trên cơ sở đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá được chấp nhận điều chỉnh nh ư
sau :
+ Trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương ảnh
hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng thì được điều chỉnh theo các chính sách này k ể t ừ
thời điểm các chính sách này có hiệu lực.
+ Trường hợp có khối lượng, số lượng tăng hoặc giảm trong quá trình thực
hiện hợp đồng nhưng trong phạm vi của hồ sơ mời thầu và không do lỗi của nhà th ầu
gây ra thì việc tính giá trị tăng hoặc giảm phải căn cứ vào đơn giá của h ợp đồng.
+ Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng do Nhà
nước kiểm soát có biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hi ện hợp đồng
thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp
đồng theo hợp đồng đã ký và phải được người có thẩm quyền xem xét, quy ết đ ịnh.
Giá hợp đồng sau điều chỉnh không được vượt dự toán, tổng dự toán hoặc giá gói thầu
trong kế hoạch đấu thầu được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho
phép.
+ Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hồ sơ
mời thầu thì chủ đầu tư thoả thuận với nhà thầu đã ký hợp đ ồng để tính toán b ổ
sung các công việc phát sinh và báo cáo người có th ẩm quy ền xem xét, quy ết đ ịnh.
Trường hợp thoả thuận không thành thì nội dung công vi ệc phát sinh đó hình thành

một gói thầu mới và tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của Lu ật Đấu Thầu.
(Trích: Điều 50/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.6.3.

Hình thức theo thời gian
- Hình thức theo thời gian được áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu
phức tạp, tư vấn thiết kế, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện.
- Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, gi ờ làm việc th ực t ế
trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia nêu trong hợp đồng hoặc m ức thù lao được
chấp nhận điều chỉnh như cách điều chỉnh trong Hình thức theo đ ơn giá.
(Trích: Điều 51/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).

1.6.4.

Hình thức theo tỷ lệ phần trăm
- Hình thức theo tỷ lệ phần trăm được áp dụng cho những phần công việc tư vấn
thông thường, đơn giản.
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

- Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt th ời gian thực hi ện h ợp đ ồng. Giá h ợp
đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình ho ặc kh ối l ượng công vi ệc. Ch ủ
đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá ghi trong h ợp đ ồng khi nhà th ầu hoàn

thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
(Trích: Điều 52/ Luật đấu thầu/ Luật 61 /2005/QH11).
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ DỰ THẦU

II.

.1.
+
+
+
+
+

Căn cứ :
- Khối lượng:
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, bảng tiên lượng mời thầu.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Các căn cứ khác
Định mức dự thầu.
Căn cứ tình hình thực tế tại hiện trường
Căn cứ vào năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực hiện có, bi ện pháp tổ chức thi công
và kinh nghiệm thi công của nhà thầu.

2.1.2. Giá dự thầu được xác định theo công thức tổng quát sau:

G DT =

∑ Qi ×

ĐGi


Trong đó :
Qi - Khối lượng công việc xây dựng thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ s ở tiên
lượng được bóc từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
ĐGi - Đơn giá dự thầu công tác xây dựng thứ i do nhà th ầu lập theo hướng d ẫn
chung của nhà nước về lập giá xây dựng, trên cơ sở đi ều ki ện cụ th ể của mình và theo
mặt bằng giá đươc ấn định trong hồ sơ mời thầu.
Giá dự thầu được tổng hợp theo bảng:
TT

Các bộ phận và tên
CV xây dựng

Đơn
vị

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

Khối
lượng

Đơn giá dự
thầu

13

Thành
tiền



BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

(Qi)

(1)

(2)

(3)

1

Công việc 1

(ĐGi)

(4)

(5)

(6)

Công việc 2
…….
Công việc n
Giá dự thầu xây dựng
.3.


GDTh

Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu :
Đơn giá dự thầu tính cho từng bộ phận công trình hoặc từng lo ại công vi ệc xây
dựng bao gồm các khoản chi phí sau:
STT

Khoản mục chi phí

KH

Cách tính

1

Chi phí trực tiếp

T

VL+NC+MTC+TT

Chi phí vật liệu trực tiếp

VL

Chi phí nhân công trực tiếp

NC

Chi phí máy thi công trực tiếp


M

Chi phí trực tiếp khác

TT

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

14

a% x (VL+NC+MTC)


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

2

Chi phí chung

C

b% x T

3

Thu nhập chịu thuế tính trước


TL

c% x (T+C)

4

Đơn giá dự thầu trước thuế

ĐGdth-tt

T+C+TL

5

Thuế giá trị gia tăng đầu ra

GTGT

10% x ĐGdth-tt

6

Đơn giá dự thầu sau thuế

ĐGdth-st

ĐGdth-tt+GTGT

7


Chi phí lán trại

Gxdnt

D% x ĐGdtht-tt x (1+TGTGT)

ĐƠN GIÁ DỰ THẦU

ĐGdt

ĐGdth-tt x (1+TGTGT)+Gxdnt

2.4.4. Phương pháp xác định giá dự thầu xây lắp dối với các công trình đ ược xây d ựng

bằng nguồn vốn trong nước
Xác định giá dự thầu dựa vào đơn giá

G DT =

∑ Qi ×

ĐGi

2.4.1. Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu bao gồm chi phí vật li ệu chính, v ật li ệu
phụ, vật liệu luân chuyển… Đối với vật liệu chính xác định căn cứ vào s ố l ượng v ật
liệu đủ quy cách phẩm chất tính cho một đơn vị tính, bao g ồm : vật li ệu c ấu thành
sản phẩm (vật liệu hữu ích) và vật liệu hao hụt trong quá trình thi công. T ất c ả s ố
lượng này đã được tính vào định mức của nhà thầu. Các hao hụt ngoài công tr ường đã

được tính vào giá vật liệu. Cách tính này rất phù hợp với cơ chế thị trường vì đ ơn v ị
nào cung cấp vật liệu đến chân công trình rẻ hơn thì nhà thầu mua.
- Ngoài số lượng vật liệu chính theo định mức của doanh nghiệp, còn phảI tính
thêm chi phí cho các loại vật liệu phụ (tuỳ theo từng lo ại s ản ph ẩm), thông th ường
người ta tính bằng tỷ lệ % so với vật liệu chính (khoảng từ 5 – 10%).
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

15


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

- Vật liệu luân chuyển như ván khuôn đà giáo… Đặc đi ểm của vật liệu luân
chuyển là được sử dụng nhiều lần và giá trị của nó được chuy ển dần vào giá tr ị s ản
phẩm dưới dạng khấu trừ dần. Có thể xác định phần giá trị của v ật li ệu luân chuy ển
chuyển vào giá trị sản phẩm qua mỗi lần luân chuyển theo công thức kinh nghi ệm
sau:

K

lc

=

h × (n − 1) + 2
2n

Klc : hệ số luân chuyển của vật liệu luân chuyển qua mỗi l ần sử dụng (h ệ s ố

chuyển giá trị)
n: số lần sử dụng vật liệu luân chuyển. Trường hợp v ật liệu s ử d ụng tại m ột
chỗ nhưng sử dụng lưu dài ngày thì cứ sau một th ời gian nhất định (từ 3 – 6 tháng) l ại
được tính thêm 1 lần luân chuyển.
h: tỷ lệ bù hao hụt từ lần thứ 2 trở đi tính bằng %.
Vậy chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu được tính bình quân theo công th ức
sau:
n

m

VL = (1 + K p ) × ∑ DM vli × g + ∑ C vllci × K lci
i =1

vli

j =1

Trong đó : số hạng thứ nhất, tính chi phí vật liệu chính và vật liệu phụ; s ố hạng
thứ hai tính chi phí vật liệu sử dụng luân chuyển;
Kp : hệ số tính đến chi phí vật liệu phụ (Kp = 0,05 – 0,10);
DMvli : định mức vật liệu của nhà thầu đối với loại vật liệu chính i
gvli : giá 1 đơn vị tính loại vật liệu chính i đến hiện tr ường do nhà th ầu t ự xác
định (hoặc giá vật liệu theo mặt bằng thống nhất trong hồ sơ mời thầu) giá này ch ưa
bao gồm thuế VAT.
n: số loại vật liệu chính sử dụng cho công tác xây l ắp đó
m: số loại vật liệu luân chuyển dùng cho công tác xây lắp
Cvllci : tiền mua vật liệu luân chuyển loại j (đ)
Klci : hệ số chuyển giá trị vào sản phẩm qua 1 lần sử dụng vật liệu luân
chuyển loại j

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

16


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan
2.4.2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu được xác định dựa vào định mức hao
hụt sức lao động, cấp bậc thợ (trình độ tay nghề) và giá nhân công trên thị trường.
-

-

Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu theo công thức:
NCi = Bi x TL
Trong đó:

Bi: Định mức lao động bằng ngày công tr ực ti ếp xây l ắp theo c ấp b ậc bình quân
xác định theo định mức nội bộ thì có thể lấy theo định mức dự toán c ủa Nhà n ước ban
hành và điều chỉnh cho phù hợp với doanh nghiệp của mình (ngày công).
TL: Tiền công trực tiếp xây lắp tương ứng v ới cấp b ậc th ợ bình quân ngày công
mà cấp bậc thợ trả.
Xác định cấp bậc thợ bình quân cho từng loại công việc dựa vào biên ch ế tổ th ợ
đã được đúc kết qua nhiều công trình xây dựng và giá nhân công trên th ị tr ường lao
động.
-


Cấp thợ bình quân của tổ thợ được xác định theo công thức :
k

Cbq =

∑ ni.Ci
i =1
k

∑ ni
i =1

Trong đó:
Cbq

Cấp thợ bình quân.

ni

Số công nhân bậc thứ i.

Ci

Cấp bậc thợ, i = 1, 2, 3…., k.

k

Số bậc tương ứng với số bậc lương trong các thang lương,
Nếu thang lương 7 bậc thì k=7


Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

17


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

Nếu thang lương 6 bậc thì k=6.
Tiền công bình quân cho 1 giờ làm việc (1 gi ờ công)
k

TCbq =

∑ ni.Li
i =1

k

8 x 26 x∑ ni
i =1

Trong đó :
Li
Mức l ương c ơ b ản c ủa công nhân b ậc I (tính theo tháng) trong tháng
lương tương ứng.
i= 1, 2, 3 ……..,k.
ni


Số công nhân bậc thứ i.

k Số bậc trong 1 thang lương.
2.4.3. Chi phí máy thi công
a. Nội dung chi phí trong giá ca máy

Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thi ết cho máy và thi ết b ị thi công làm vi ệc
trong một ca.
Các khoản mục chi phí được tính vào giá ca máy bao g ồm: chi phí kh ấu hao, chi
phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương th ợ đi ều khi ển máy và chi phí
khác của máy.
b. Phương pháp xây dựng giá ca máy

Công thức tổng quát xây dựng giá ca máy ( CCM):
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đ/ca)
Trong đó:
CKH : Chi phí khấu hao (đ/ca)
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

18


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

CSC : Chi phí sửa chữa (đ/ca)
CNL : Chi phí nhiên liệu - năng lượng (đ/ca)
CTL : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đ/ca)
CCPK: Chi phí khác (đ/ca)

2.4.4. Chi phí trực tiếp khác

Chi phí trực tiếp khác là những chi phí cho những công tác c ần thi ết ph ục v ụ
trực tiếp cho việc thi công xây dựng công trình như di chuy ển l ực l ượng lao đ ộng
trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao đ ộng và
môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm v ật li ệu xây
dựng….không xác định được khối lượng từ thiết kế.
-

Chi phí trực tiếp khác được tính bằng 2% trên tổng chi phí vật li ệu, chi phí
nhân công, chi phí máy thi công
-

Trường hợp nếu chi phí trực tiếp khác tính theo tỷ l ệ quy định không phù h ợp
thì căn cứ vào điều kiện thực tế để xem xét điều chỉnh mức tỷ lệ cho phù hợp.
-

2.4.5. Chi phí chung

Chi phí chung bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí đi ều hành s ản
xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công
trường và một số chi phí khác. Chi phí chung được tính bằng t ỷ lệ phần trăm % trên
chi phí trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm % trên chi phí nhân công trong d ự toán
theo quy định đối với từng loại công trình.
-

Đối với các hạng mục công trình tương ứng với từng loại công trình thì m ỗi
hạng mục công trình đó được coi như công trình độc lập và được áp dụng định mức tỷ
lệ chi phí chung theo từng loại công trình phù hợp.
-


2.4.6. Thuế

Hiện nay các doanh nghiệp xây dựng phải nộp thuế thu nhập doanh nghi ệp và
thuế giá trị gia tăng.Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, người mua hàng ph ải
chịu thông qua thuế gộp vào giá bán. Thuế VAT về xây dựng là 10%. Thu ế giá tr ị gia
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

19


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

tăng đầu ra được sử dụng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghi ệp xây
dựng đã trả trước khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng …
2.4.7. Thu nhập chịu thuế tính trước

Lãi khi xác định giá dự thầu, do s ản phẩm xây d ựng đ ược s ản xuất ra theo đ ơn đ ặt
hàng, nên sản phẩm làm xong coi như là đã bán sản ph ẩm . Nên khi đ ấu th ầu th ường
giảm lãi để tăng khả năng trúng thầu vì giá sản phẩm rất lớn nên chỉ cần một t ỷ l ệ lãi
nhỏ thì về giá trị thu được cũng rất lớn.
2.4.8. Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công:

Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính
bằng 2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nh ập ch ịu thu ế tính tr ước đ ối
với các công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân c ư nh ư đ ường dây t ải đi ện,
đường dây thông tin bưu điện, đường giao thông, kênh mương, đường ống, các công
trình thi công dạng tuyến khác và bằng 1% đối với các công trình còn l ại.

-

Đối với các trường hợp đặc biệt khác (ví dụ như công trình có quy mô lớn, phức
tạp, các công trình ngoài hải đảo,…) nếu theo khoản mục chi phí nhà t ạm t ại hi ện
trường để ở và điều hành thi công tính theo tỷ lệ trên không phù h ợp thì ch ủ đ ầu t ư
căn cứ điều kiện thực tế, lập dự toán xác định chi phí này cho phù h ợp và ch ịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
-

Đối với trường hợp đấu thầu thì khoản mục chi phí này phải tính trong giá gói
thầu, giá dự thầu được thanh toán theo giá hợp đồng đã được ký kết.
-

Nhà thầu thi công xây dựng công trình có th ể dùng khoản chi phí này đ ể xây
dựng mới, thuê nhà tại hiện trường hoặc thuê xe đưa đón cán bộ công nhân.
-

2.5.

Phương pháp lập giá dự thầu khi tham dự đấu thầu quốc tế đối v ới các d ự án
xây dựng dùng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam.
Xác định giá dự thầu dựa vào đơn giá

dt =

∑ Qi ×

Di

2.5.1. Xác đinh chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu quốc tế.

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

20


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

Về khối lượng vật liệu: có thể sử dụng định mức của Việt Nam nhưng cần
kiểm tra lại để loại trừ những chỗ tính trùng lặp. Nếu có những công vi ệc th ực hi ện
theo tiêu chuẩn kĩ thuật nước ngoài thỡ cần điều chỉnh cho phù h ợp.
-

- Giá cả vật liệu:
+ Đối với vật liệu nhập ngoại: tính đầy đủ các chi phí theo hướng dẫn về
tính giá xây dựng của nhà nước:
Giá VL tại chân CT = Giá nhập VL + chi phí + chi phí tại hiện trường lưu thông
tại kho,cảng nhận
giá nhập vật liệu tại kho cảng nhận: tính theo giá ngoại tệ chuyển đổi sang ti ền Vi ệt
Nam tại thời điểm nhập và tỉ giá của ngân hàng ngoại thương công bố.

+ Đối với vật liệu sản xuất trong nước:
Với những loại Vl đạt tiêu chuẩn xuất khẩu thì tính giá “xu ất kh ẩu tại ch ỗ” ho ặc tính
theo giá tương đương trong khu vực Đông Nam Á.
Với những loại Vl thông thường thì cần tính đủ các chi phí, thu ế và lãi như giá bán c ủa
các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng.

2.5.2.


Chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu quốc tế.
Chi phí NC = hao phí lao động × tiền công trả theo giờ công hay ngày công (gi ờ công
hay ngày công)

Hao phí lao động:có thể áp dụng theo định mức hiện hành trong xây dựng của Việt
Nam.
Tiền công: có thể tham khảo tiền công của một số nước trong khu vực nhưng nên lấy
theo mức thấp của ngành xây dựng trong khu vực Đông Nam Á.

2.5.3.

Chi phí máy thi công trong đơn giá dự thầu quốc tế.

Định mức năng suất của máy xây dựng có thể áp dụng theo cách tính toán và các quy
định hiện nay ở nước ta. Giá ca máy được phân ra làm hai trương hợp:

- Đối với các loại máy đó cú trong nước, giá ca máy lấy theo b ảng giá ca máy hi ện
hành do bộ XD ban hành nhưng cần điều chỉnh tiền công thợ đi ều khi ển máy theo
bảng giá chung trên thị trường nên giá ca máy sẽ tăng lêm từ 5-10%.
- Đối với loại máy chưa có trong bảng giá ca máy thỡ phải lập giỏ ca mỏy theo
phương pháp do bộ XD ban hành trên cơ sở giá thực nhập thiết bị tính bằng USD.
2.5.4.
Chi phi chung trong đơn giá dự thầu quốc tế.
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

21


BÁO CÁO THỰC TẬP


hs. Lê Thanh Lan

Về cơ bản các khoản chi trong mục này cũng giống như chi phí chung cho các d ự án
vốn trong nước song cần tính thêm một số khoản chi phí khi dự đấu thầu quốc tế.

2.5.5.

Lãi được tính trước vào giá xây dựng.

Khoản lãi được tính trước vào giá bán sản phẩm cao hay thấp ảnh hưởng đến khả
năng thắng thầu nhiều hay ít.

2.5.6.

Thuế GTGT.

Hiện nay nhiều nước đang áp dụng luật thuế VAT, Việt Nam cũng đã ký với một số
nước thỏa ước tránh đánh thuế hai lần và Quốc hội cũng đã thông qua luật thuế này.
Vì vậy khi lập giá dự thầu phải đưa khoản mục thuế này vào.

CHƯƠNG III: LẬP GIÁ DỰ THẦU DỰ ÁN ĐTXD ĐƯỜNG NAM THƯỢNG – CUỐI HẠ
PHẦN CẦU NAM THƯỢNG
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN KIM BÔI – HÒA BÌNH

I.
I.1.

Giới thiệu tổng quát.
Giới thiệu chung.
- Huyện Kim Bôi là một trong hai huyện lớn nhất của tỉnh Hoà Bình. Di ện tích đ ất t ự

nhiên 680.8Km2, cách thành phố Hoà Bình 28km có tọa độ địa lý từ 20 033' đến 20050'
vĩ độ Bắc và 105022' đến 105043' kinh Đông.
- Phía Bắc giáp huyện Lương Sơn và Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình, phía Đông giáp v ới huy ện
Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây, phía Nam giáp huyện Lạc Thuỷ và Yên Thủy, phía Tây giáp v ới
huyện Cao Phong và Lạc Sơn. Toàn huyện có 35 xã và hai thị trấn.

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

22


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

- Huyện Kim Bôi có 24.807 hộ dân với 131.700 nhân khẩu, (Chi ếm 16,5% dân s ố c ủa
tỉnh) trong đó có 72.435 lao động. Dân s ố huyện Kim Bôi chủ yếu là người M ường
chiếm 85%, còn lại là dân tộc Kinh và các dân tộc khác chi ếm 15%.
- Về đất đai: Diện tích đất tự nhiên của huyện: 680.8km 2, chiếm 15,84% diện tích đất
tự nhiên của tỉnh. Trong đó:
+ Đất Nông nghiệp

: 213,11km2.

+ Đất Lâm nghiệp

: 331,52km2.

+ Đất Chuyên dùng, khác : 82,86km2.
+ Đất chưa sử dụng


: 53,31km2.

- Về kinh tế: Trong những năm qua, thực hiện các chủ trương, chính sách c ủa Đ ảng và
Nhà nước, đổi mới về cơ chế quản lý, nhằm phát huy nội lực và được sự đầu tư hỗ
trợ của Nhà nước nên tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 8%, đời sống nhân
dân được cải thiện đáng kể, bình quân thu nhập đầu người 3,5 tri ệu
đồng/người/năm.
- Về Giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội đều được cải thi ện, b ộ mặt nông thôn t ừng b ước
được đổi mới.
Song nhìn chung, đời sống dân sinh kinh tế xã hội còn nhi ều khó khăn, Kim Bôi v ẫn là
huyện nghèo, bình quân thu nhập đầu người còn thấp so với bình quân thu nhập đ ầu
người của tỉnh. Sản xuất còn mang tính tự cung, tự cấp, ti ềm năng ch ưa đ ược phát
huy nhất là về đất đai, lao động ... Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, ch ưa thu hút
được các dự án đầu tư, nhất là về kinh tế và xây dựng c ơ s ở h ạ tầng nh ư giao thông,
điện.
- Về Giao thông: Trên địa bàn huyện hiện có hai trục đường chính đi qua là QL12B và
đường Hồ Chí Minh. Tất cả các xã thị trấn đều có đường ô tô tới trung tâm xã, h ệ
thống giao thông liên xóm, xã trong những năm vừa qua cũng đ ược chú tr ọng đ ầu t ư
nhưng tốc độ phát triển chậm và chưa theo kịp được yêu cầu phát tri ển.
* Dự án xây dựng đường Nam Thượng - Cuối Hạ là một mắt xích quan tr ọng trong
mạng lưới giao thông toàn huyện, nhằm thúc đẩy phát tri ển kinh tế, xã h ội, gi ữ gìn
trật tự An ninh, Quốc phòng của các xã thuộc vùng ATK nói riêng và toàn huy ện nói
chung.

I.2.

Các căn cứ lập giá dự thầu.
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231


23


BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan

- Khối lượng:

+ Căn cứ vào hồ sơ mời thầu,bảng tiên lượng mời thầu.
+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Vật liệu :
+ Căn cứ vào thông báo số 54/SXD-QLHĐXD 11/01/201303 của Sở xây

+
+
+
+
II.
II.1.

dựng tỉnh Hòa Bình về giá vật liệu xây dựng đến chân công trình trên đ ịa bàn T ỉnh
Hòa Bình.
+ Các vật liệu khác không có trong thông báo nhà thầu căn c ứ vào m ặt
bằng giá ca thị trường vào thời điểm mua bán vật liệu và căn cứ vào hóa đ ơn, chứng
từ theo quy định của Bộ tài chính.
- Nhân công
+ Bảng lương A1 và B12 trong nghị định số 205/2004/NĐ-CP về quy định
bậc lương theo tổng thang lương.
+ Nghị định 103/2012/NĐ-CP về quy định mức lương vùng tối thiểu.

+ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH về quy định các khoản phụ cấp.
- Máy thi công
+ Thông tư 06/2010/TT – BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ xây dựng
hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Các căn cứ khác
Định mức số 1776/BXD-VP của Bộ XD ngày 16 tháng 8 năm 2007.
Thông tư số 04/2010/TT-BXD về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Căn cứ tình hình thực tế tại hiện trường
Căn cứ vào năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực hiện có, bi ện pháp tổ chức thi công
và kinh nghiệm thi công của nhà thầu
Đặc điểm điều kiện tự nhiên tại vị trí xây dựng.
Đặc điểm địa hình.
- Địa hình khu vực tuyến đi qua chủ yếu là vùng đồi th ấp, m ột s ố đo ạn tuy ến đi qua

đồng lúa và hoa màu, qua khu dân cư của các xã Nam Th ượng, Cu ối H ạ. Đ ộ cao trung
bình 45m, vị trí cao nhất 94.65m so với mực nước biển.
- Địa mạo: Tuyến đường có độ dốc dọc trung bình khoảng 4-5%. Độ dốc dọc và

ngang tuyến khá lớn tại những đoạn tuyến qua khu vực đồi núi, còn l ại nh ững đo ạn
tuyến qua cánh đồng và khu dân cư độ dốc dọc và ngang tuyến nhỏ. Hai bên đ ường
hầu hết là đồi keo, nương ngô, ruộng lúa và vườn tạp của nhân dân địa ph ương, th ảm
thực vật ở mức độ trunh bình, không có hiện tượng đất trống đồi tr ọc.

II.2. Đặc điểm địa chất khu vực.
Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

24



BÁO CÁO THỰC TẬP

hs. Lê Thanh Lan
- Căn cứ vào tài liệu đo vẽ ĐCCT, kết quả khoan khảo sát đ ịa ch ất tại các v ị trí m ố tr ụ

cầu, thí nghiệm hiện trường và kết quả thí nghiệm mẫu đất trong phòng; đ ịa t ầng
khu vực dự kiến xây dựng cầu được phân chia thành các lớp đ ất đá được mô t ả theo
thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 1: Sét pha, xám nâu, nửa cứng, đôi chỗ lẫn cuội, l ớp này gặp ở LK1, LKĐC1,
LK1’, LK5, LKĐC2, M1, T1, T11 và M2.
+

Cao độ mặt lớp biến đổi từ 32.70m (T1) đến 36.7m (M2);

+

Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m đến 6.4m;

+

Giá trị SPT là >100 búa, đôi chỗ là 26 búa.

+

Giá trị các chỉ tiêu cơ lý xem chi tiết ở “Bảng tổng hợp các ch ỉ tiêu c ơ lý các l ớp
đất - Bảng 4”.
Lớp 2: Cuội lẫn cát sạn, chặt vừa đến chặt, lớp này gặp ở LK2, LK3, T1, T2, T3,
M1, M2 và T11.

+


Cao độ mặt lớp biến đổi từ 29.10m (T3) đến 32.90m (M2);

+

Bề dày lớp biến đổi từ 1.5m đến 12.5m;

+

Giá trị các chỉ tiêu cơ lý xem chi tiết ở “Bảng tổng hợp các ch ỉ tiêu c ơ lý các l ớp
đất - Bảng 4”.
Lớp 3: Sét pha, xám, xám vàng, dẻo mềm, lẫn cuội sạn, lớp này gặp ở LKĐC1,
LK1, LK1’, LK2, T1, M1, M2 và T11.

+

Cao độ mặt lớp biến đổi từ 19.7m (T1) đến 31.2m (M2);

+

Bề dày lớp biến đổi từ 0.3m đến 4.4m;

+

Giá trị SPT là 4-18 búa (giá trị SPT 18 búa ở vị trí hàm lượng cu ội s ạn nhi ều).

+

Giá trị các chỉ tiêu cơ lý xem chi tiết ở “Bảng tổng hợp các ch ỉ tiêu c ơ lý các l ớp
đất”.

Lớp 4a: Đá vôi - sét vôi, xám sáng, nứt nẻ, khe nứt chứa sét, đôi ch ỗ có hang h ốc
Karst (hang Karst chứa bùn sét), lớp này gặp ở các l ỗ khoan LK1, LK1’, LK2, LK3, LK4,
LK5, M1, T11, T3, T4 và M2.

+

Cao độ mặt lớp biến đổi từ 24.200m đến 30.600m;

+

Bề dày lớp biến đổi từ 1.2m đến 23.0m;

Nguyễn Thị Quỳnh - 1010231

25


×