Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.46 KB, 10 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ</b>
<b>KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>
<i>Giáo viên giảng dạy: Sinh viên thực hiện: MSSV: </i>
Huỳnh Thị Trúc Anh 4074034 Hứa Thành Đô 4074056
Nguyễn Phạm Anh Kiệt 4074078
<b>Cần Thơ 11/2009</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Doanh nghiệp ABC có tình hình đầu kỳ một số tài khoản như sau:</b>
8 Tiền gửi ngân hàng (112) 4.500.000.000 9 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (211) 21.000.000.000 10 Hao mịn tài sản cố định hữu hình (214) (8.800.000.000) 11 Phải thu khách hàng (131) 380.000.000
Tổng tài sản: 17.753.870.000
<b>II. Nguồn vốn</b>
1 Phải trả người bán (331) 700.000.000 2 Nguồn vốn kinh doanh (411) 15.000.000.000 3 Lương nhân viên (334) 350.000.000 4 Nợ dài hạn (341) 1.203.870.000 5 Quỹ đầu tư phát triển (414) 500.000.000
Tổng nguồn vốn: 17.753.870.000
<b>Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:</b>
1. Mua 30.000kg nguyên vật liệu chính với giá mua chưa thuế là 15.000 đồng/kg, VAT 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 600.000 đồng.
2. Thanh lý một xe tải chở hàng bị hỏng, nguyên giá 600.000.000 đồng, đã khấu hao 580.000.000, chi phí thanh lý phát sinh là 400.000 trả bằng tiền mặt, phế liệu thu hồi trị giá 5.000.000 đã được nhập kho.
3. Mua 20.000kg nguyên vật liệu phụ về nhập kho, giá trên hóa đơn là 4000 đồng/kg, VAT 10% thanh tốn bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển là 400.000 do bên bán hàng trả.
4. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán tháng trước và lương nhân viên tháng trước.
5. Mua 2.000 đơn vị công cụ dụng cụ, tổng số tiền phải thanh toán bao gồm thuế là 11.440.000, VAT 10%, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 200.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">6. Đưa vào sử dụng một tài sản cố định nguyên giá 40.000.000 cho phân xưởng sản xuất, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, thời gian sử dụng được xác định là 8 năm.
7. Khách hàng trả tiền mua hàng tháng trước bằng chuyển khoản. 8. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:
- Nguyên vật liệu chính: 28.000kg - Nguyên vật liệu phụ: 18.000kg
9. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất thanh toán bằng chuyển khoản giá 300.000.000, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000 và chi phí lắp đặt chạy thử 1.500.000 đểu trả bằng tiền mặt. Mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
10. Mua 10.000kg vật liệu chính với giá chưa thuế là 15.500 đồng/kg thanh toán bằng chuyển khoản, VAT 10%, chi phí vận chuyển 300.000 trả bằng tiền mặt.
11. Trích khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí của: - Phân xưởng sản xuất: 25.000.000
- Bộ phận bán hàng: 20.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 35.000.000
12. Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất: - Nguyên vật liệu chính: 3.000kg
- Nguyên vật liệu phụ: 1.000kg - Công cụ dụng cụ: 2.500 đơn vị
13. Xuất kho 10.000kg nguyên vật liệu chính và 500kg vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm. 14. Tiền lương phải trả trong kỳ:
- Bộ phận sản xuất: 165.000.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng: 45.000.000 - Bộ phận bán hàng: 60.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000.000
15. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. Tính vào lương. 16. Nhập kho 10.000 thành phẩm, còn dở dang 1.000 sản phẩm.
17. Xuất kho 5.000 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty A với giá bán chưa thuế là 250.000 đồng/sp, thuế suất 10%, công ty A được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên mỗi sản phẩm do mua với số lượng lớn. Cơng ty A thanh tốn bằng chuyển khoản.
18. Nhận được thông báo của đại lý đã bán được toàn bộ số hàng tháng trước với giá chưa thuế là 220.000 đồng/sp, thuế suất 10%, đại lý hưởng hoa hồng 2% trên doanh số bán. Đại lý đã chuyển tất cả cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
19. Xuất kho 2.000 thành phẩm bán cho công ty B với giá chưa thuế là 200.000 đồng/sp, thuế suất 10%.
20. Nhận được 100.000.000 cổ tức bằng chuyển khoản từ việc mua trái phiếu. 21. Đem 2.000 thành phẩm ký gởi cho đại lý bán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">22. Công ty B trả lại 200 sản phẩm kém phẩm chất, doanh nghiệp đã tiến hành nhập lại kho.
Giá trị xuất kho được tính theo phương pháp FIFO, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Xác đinh thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Biết rằng doanh nghiệp đã nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập chịu thuế = 2.130.000.000 - (880.785.200 + 100.800.000 + 119.000.000 + 20.400.000)
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Nộp thuế cho ngân sách:
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.144.214.800 6. Doanh thu hoạt động tài chính 100.000.000
12. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.009.014.800 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp 252.253.700 14. Lợi nhuận sau thuế 756.761.100
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CUỐI KỲ</b> 8 Tiền gửi ngân hàng (112) 4.273.786.300 9 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (211) 20.762.000.000 10 Hao mịn tài sản cố định hữu hình (214) (8.312.500.000) 2 Nguồn vốn kinh doanh (411) 15.362.000.000 3 Lương nhân viên (334) 316.200.000
</div>