Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Quản lí bồi dưỡng năng lực dạy thực hành nghề cho đội ngũ giáo viên dạy nghề tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.59 KB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TIẾN CƯƠNG

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
THỰC HÀNH NGHỀ CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỂ TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TIẾN CƯƠNG

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
THỰC HÀNH NGHỀ CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỂ TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, chưa từng công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Cương

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy, cô
giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
đã luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện và tận tình giảng dạy chúng tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến Phó Giáo
sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền - người đã định hướng và tận tình trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng
nghiệp, trong cơ quan và gia đình đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành việc học
tập và nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, những luận văn không tránh khỏi thiếu sót,
tác giả kính mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 6 năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Cương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................................
2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................
2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .....................................................................................
3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................
3
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY THỰC HÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ............................................................... 5
1.1.


Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5

1.1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 5
1.1.2. Những công tình nghiên cứu ở trong nước ........................................................ 7
1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 10

1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 10
1.2.2. Giáo viên dạy nghề .......................................................................................... 11
1.2.3. Năng lực, năng lực dạy thực hành nghề .......................................................... 12
1.2.4. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực dạy thực hành nghề cho giáo viên dạy nghề
......... 14
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho GV dạy nghề........................ 15
1.3.

Một số vấn đề về bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho GV dạy nghề các
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp ..................................................................... 17

iii


1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho GV dạy nghề ...................... 17
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho GV dạy nghề ..................... 17

iii


1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng NLDTH cho GV dạy nghề ....................................... 17
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy thực hành nghề cho GV dạy nghề ........... 19

1.3.5. Tiêu chí đánh giá năng lực dạy thực hành nghề của GV dạy nghề ................. 20
1.4.

Một số vấn đề về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho GV dạy
nghề tại các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp ................................................. 22

1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng................................................................................... 22
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng .......................................................... 24
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng .......................................................... 25
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng............................................................... 26
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho
GV dạy nghề tại các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp.................................... 28
Kết luận chương 1....................................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
THỰC HÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN ...........................................
32
2.1.

Khái quát về các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn ................... 32

2.1.1. Các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn ........................................ 32
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 33

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 33
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 33
2.2.3. Khách thể khảo sát ........................................................................................... 34
2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 34

2.3.

Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho GV dạy nghề
các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn............................................................................. 35

2.3.1. Thực trạng về cơ cấu, trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên DTHN
các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn............................................................................. 35
2.3.2. Thực trạng năng lực dạy học thực hành nghề của đội ngũ giáo viên dạy
nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 39
2.3.3. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho giáo viên
dạy nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 40

iv


2.3.4. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy thực hành nghề cho
giáo viên dạy nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ............................................. 43
2.3.5. Thực trạng về hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy thực hành nghề
cho giáo viên dạy nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ...................................... 46
2.3.6. Thực trạng về chủ thể thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy thực
hành nghề cho giáo viên dạy nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn .....................
48
2.4.

Thực trạng quản lý bồi dưỡng GVDN ở các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 51

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng ................................................................. 51
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng......................................... 55
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng......................................... 57

2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng........................................ 59
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng ........................... 62
2.4.6. Đánh giá về thực trạng ..................................................................................... 63
Kết luận chương 2....................................................................................................... 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY THỰC
HÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CÁC TRUNG TÂM GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN..................................................... 67
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................................... 67

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về chiến lược phát
triển giáo dục nghề nghiệp trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước ................. 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ................................................................. 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................... 69
3.2.

Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho đội ngũ giáo
viên dạy nghề ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn................ 70

3.2.1. Tổ chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên ở các TTGDNN tỉnh
Bắc Kạn............................................................................................................ 70
3.2.2. Tổ chức xây dựng chương trình bồi dưỡng NLDTH cho giáo viên dạy
nghề đúng nhu cầu thực tiễn nghề nghiệp địa phương .................................... 72
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng NLDTH theo hướng
phát huy tính tích cực chủ động của học viên.................................................. 76

v



3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng NLDTH cho giáo
viên dạy nghề ................................................................................................... 79
3.2.5. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng
NLDTH cho giáo viên các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ....................................... 83
3.3.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 87

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 87
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm..................................................................................... 87
3.3.3. Phương pháp, đối tượng khảo nghiệm ............................................................. 87
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm........................................................................................ 88
Kết luận chương 3....................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 91
1. Kết luận ................................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị............................................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94
PHỤ LỤC................................................................................................................... 97

vi


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BD

: Bồi dưỡng

BDNL


: Bồi dưỡng năng lực

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNKT

: Công nhân kỹ thuật

CSGDNN

: Cơ sở giáo dục nghề

nghiệp ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GV

: Giáo viên

GVDN

: Giáo viên dạy nghề


GVTH

: Giáo viên thực hành

NLDH

: Năng lực dạy học

NLDTH

: Năng lực dạy thực hành

NLDTHN

: Năng lực dạy thực hành nghề

SPKT

: Sư phạm kĩ thuật

TC

: Tổ chức

THN

: Thực hành nghề

TN


: Tay nghề

TTGDNN

: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1.

Tiêu chí đánh giá năng lực dạy học của giáo viên thực hành ....... 21

Bảng 1.2.

Xếp loại NLDTH của GVDN ....................................................... 22

Bảng 2.1.

Đối tượng và địa bàn khảo sát....................................................... 34

Bảng 2.2.
36

Thực trạng trình độ chuyên môn của GV các TTGDNN Bắc Kạn .....

Bảng 2.3.


Thực trạng nghiệp vụ sư phạm của giáo viên các cơ sở GDNN
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 36

Bảng 2.4.

Đánh giá của CBQL và tự đánh giá của GV về thực trạng năng
lực dạy thực hành nghề của đội ngũ GV các TTGDNN tỉnh
Bắc Kạn ......................................................................................... 39

Bảng 2.5.

Thực trạng bồi dưỡng GVTH trong 5 năm (2013 - 2017) ............ 40

Bảng 2.6.

Thực trạng về các nội dung bồi dưỡng năng lực dạy thực hành
nghề cho GV các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ................................... 41

Bảng 2.7.

Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy thực hành
nghề cho GV các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ................................... 44

Bảng 2.8.

Thực trạng các hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy thực
hành nghề cho GV các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn........................... 47

Bảng 2.9.


Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy thực hành
cho GV các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ............................................ 53

Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy thực
hành nghề cho đội ngũ GV các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ............. 57
Bảng 2.11. Kết quả kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLDTH cho
giáo viên dạy nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn .......................... 61
Bảng 3.1.
88

Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp......................

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Thực trạng chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy thực
hành nghề cho đội ngũ GV các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ........... 58
Biểu đồ 2.2. Kết quả kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLDTH cho
giáo viên dạy nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn ........................ 61
v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XI) về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” tiếp tục khẳng định vị trí then chốt của giáo
dục, đào tạo trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Với quan điểm, định hướng
chiến lược được Đảng và Nhà nước đề ra; Luật Giáo dục nghề nghiệp số
74/2014/QH13 ngày 27/11/2014 đã thể chế mạnh mẽ chủ trương đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói riêng theo tinh

thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương khóa XI, giải
quyết nhiều bất cập trong thực tiễn, tạo nên một diện mạo mới của hệ thống
giáo dục ở Việt Nam. Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước,
trong những năm qua ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đã tham mưu,
tập trung giải quyết nhiều khâu trọng yếu để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực như đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp dạy học...
và đặc biệt là xây dựng chiến lược đầu tư, phát triển đội ngũ giáo viên.
Trong đào tạo nghề, người giáo viên đóng vai trò quan trọng đối với
việc hình thành kỹ năng nghề nghiệp của người học. Người giáo viên là chủ thể
của hoạt động dạy học. Hiện nay, để tuyển chọn người lao động vào làm việc
tại các doanh nghiệp (đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài)
hoặc xuất khẩu lao động, người tuyển dụng đánh giá nhân cách (năng lực,
phẩm chất) đối tượng chủ yếu dựa vào năng lực thực hành nghề nghiệp và các
hiểu biết xã hội mà cụ thể là kiểm tra thực tế người đó làm được gì, hiểu biết ra
sao qua các bài kiểm tra, các cuộc phỏng vấn trực tiếp do nhà quản lý doanh
nghiệp tổ chức hơn là kiểm tra các loại văn bằng, chứng chỉ. Để người học có
năng lực thực hành nghề nghiệp thực sự, có nhiều yếu tố tác động, trong đó yếu
tố năng lực hướng dẫn thực hành của người thầy đóng vai trò quan trọng. Vì
1


vậy trong quá trình đào tạo của các cơ sở dạy nghề, muốn nâng cao chất lượng
đào tạo nghề trước hết phải nâng cao năng lực dạy học (NLDH) cho đội
ngũ giáo viên dạy nghề (GVDN). Đây được xem như một khâu chủ yếu để
nâng cao chất lượng đào tạo, một chiến lược về đầu tư phát triển con người
(người thầy) hiện đang được Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm.
Qua khảo sát thực tế đội ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tỉnh Bắc Kạn cho thấy: Ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp, đội ngũ
GVDN chủ yếu được tuyển dụng từ một số nguồn khác nhau như: từ công nhân
kỹ thuật bậc cao; từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học và cao đẳng kỹ

thuật; từ cán bộ, công nhân tốt nghiệp hệ đại học, cao đẳng kỹ thuật...được bồi
dưỡng các năng lực cần thiết để làm GVDN. Tuy nhiên, những GVDN này còn
thiếu và yếu về NLDTHN. Việc bồi dưỡng NLDTHN cho giáo viên được tuyển
dụng từ các nguồn nêu trên chưa được nghiên cứu đầy đủ, chưa đáp ứng nhu
cầu thực tế.
Xuất phát từ những lý do trên, học viên chọn vấn đề “Quản lý
Bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho đội ngũ giáo viên dạy nghề tại các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích của đề
tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực
hành và thực trạng bồi dưỡng năng lực đội ngũ GVDN ở các TTGDNN Bắc
Kạn, đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDTH cho giáo viên dạy nghề ở
các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn nhằm góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo nghề.
3. Đối tượng và khách thể nghiên
cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDTH cho
GVDN các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng giáo viên dạy nghề ở các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

2


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý BDNL dạy thực hành cho giáo
viên dạy nghề tại các TTGDNN.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dưỡng NLDTH cho giáo viên dạy

nghề các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng NLDTH cho giáo viên dạy
nghề tại các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu biện pháp quản lý bồi
dưỡng NLDTH cho đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề tại các trung tâm giáo
dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn của Giám đốc Sở Lao động Thương binh xã hội.
- Thời gian nghiên cứu: Nguồn số liệu của luận văn chủ yếu sử dụng số
liệu thứ cấp từ các báo cáo liên quan đến hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2013 -2017. Số liệu điều tra khảo sát trong năm
học 2017 - 2018.
- Khách thể nghiên cứu: Tiến hành điều tra, khảo sát đội ngũ cán bộ
quản lý giáo viên dạy nghề ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên các huyện: Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì,
Ngân Sơn, Pác Nặm.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài
liệu và văn bản, nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những
khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến để làm cơ
sở cho những nghiên cứu tiếp theo.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra trên đội ngũ cán bộ quản lý và
giáo viên của các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
3


- Phương pháp quan sát sư phạm: Tìm hiểu những điều kiện bồi dưỡng
NLDTH ở các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Quản lý hoạt động bồi dưỡng
NLDTH qua các báo cáo thực hiện nhiệm vụ dạy nghề của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, của các các TTGDNN tỉnh Bắc Kạn.
- Phương pháp tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến các chuyên gia
có kinh nghiệm trong công tác quản lý bồi dưỡng NLDTH.
6.3. Các phương pháp bổ trợ
Phương pháp sử dụng thống kê toán học:
- Xử lý các thông tin số liệu điều tra và nghiên cứu các hồ sơ thống kê.
- Thiết kế bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị bằng các phần mềm Word, Excel…
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Danh mục chữ viết tắt, phần Mở đầu, Danh mục Tài liệu tham
khảo và Phụ lục. Luận văn gồm 03 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành
cho giáo viên dạy nghề ở các TTGDNN.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho
giáo viên dạy nghề trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy thực hành cho giáo
viên dạy nghề các trung tâm giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY THỰC HÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Tại Liên Xô (cũ) đã có công trình nghiên cứu của Xukhômlinxki: “Tâm
lý học nghề nghiệp” (1972) [32] đề cập đến một số vấn đề về tâm lý trong dạy
sản xuất; công trình nghiên cứu của Ia. Batưxep và X.A Sapôrinxki: “Cơ sở

giáo dục học nghề nghiệp” (1982) [33] được các giáo viên, các nhà quản lý
giáo dục, các hướng dẫn viên thực tập tại nhà máy rất quan tâm, công trình đề
cập một cách toàn diện, hệ thống đến tất cả các vấn đề của khoa học giáo dục
nghề nghiệp của Liên Xô.
Tác giả Petros Kefalas và các cộng sự (2003) trong “Quality assuarance
procedures” nghiên cứu về quản lý chất lượng trong đào tạo, theo đó đề xuất
quản lý chất lượng đào tạo bao gồm các tiêu chuẩn chất lượng về chương trình
học tập, đội ngũ giáo viên, khả năng sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, phản hồi từ
học sinh và sự hỗ trợ từ các bên liên quan [31].
Tác giả Tian Ye (Trung Quốc) đề cập đến chương trình phát triển NLTH
cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề ở Bắc Kinh. Đây là
một dự án đặc biệt của chính quyền địa phương nhằm mục đích cải thiện việc
giảng dạy ở bậc chuyên nghiệp. Trong đó, năng lực thực hành sư phạm của
giảng viên được đặc biệt quan tâm. Ủy ban giáo dục thành phố Bắc Kinh
(Trung Quốc) và Sở tài chính hợp tác tiến hành các dự án từ năm 2007 đến năm
2010. Chương trình phát triển NLTH bao gồm chín nội dung cần thực hiện, bao
gồm: đào tạo tại chức, xây dựng đội ngũ giảng viên, xây dựng cơ sở vật chất,
tuyển dụng giảng viên trợ giảng,… Chương trình được tiến hành trong tất cả
các trường đào tạo kỹ thuật - dạy nghề ở Bắc Kinh để nâng cao chất lượng và
phát triển giáo dục và đào tạo nghề [29].
5


Tác giả Richard I.Arends (1998) với nghiên cứu “Học để dạy” đề cập
nhiều vấn đề dạy và học, lấy giáo viên là trung tâm, đặc biệt là đổi mới cách
dạy học lấy học sinh làm trung tâm, do đó đòi hỏi giáo viên cần nâng cao năng
lực nghề nghiệp cần phải có năng lực chuyên biệt vận dụng để dạy học
“Learning to teach” [30]..
Báo cáo “Improving Technical Education and Vocational Training
Strategies for Asia” (2004) của ngân hàng phát triển châu Á ADB năm 2004

cung cấp các phân tích về quá trình phát triển kinh tế, và sự thay đổi của cấu
trúc của thị trường lao động. Từ đó đặt ra các yêu cầu về nguồn nhân lực đáp
ứng sự phát triển kinh tế. Báo cáo đã phân tích cụ thể các giai đoạn phát triển
kinh tế và yêu cầu phát triển giáo dục đào tạo tương ứng; Cơ sở lý thuyết; Xu
hướng phát triển kĩ năng; Thể chế xây dựng mô hình kĩ năng... cho người lao
động [24].
Gunnar Specht và Clemens Aipperpach (2009) “Vai trò của doanh
nghiệp trong tổ chức và quản lý dạy nghề ở Việt Nam - Thực trạng và những
chính sách cần thiết” đã đưa ra cái nhìn tổng quan về các điều kiện khung để
khối doanh nghiệp tham gia vào dạy nghề; xác định những tiềm năng và hạn
chế của việc tiếp tục phát triển thị trường đào tạo khu vực tư nhân; nâng cao
hiểu biết về phạm vi, đặc điểm, hạn chế và tiềm năng của các cơ sở dạy nghề
thuộc doanh nghiệp tại Việt Nam. Bên cạnh đó đề tài nghiên cứu tổng quan về
những hình thức hợp tác trong dạy nghề hiện nay và phân tích sự tham gia của
khu vực doanh nghiệp trong quản lý dạy nghề. Nghiên cứu nhấn mạnh đến việc
đào tạo các kỹ năng thực hành phù hợp với nơi làm việc và việc hợp tác chặt
chẽ giữa các cơ sở dạy nghề với các đơn vị sử dụng lao động để đảm bảo đáp
ứng nhu cầu của thị trường, các chương trình hợp tác đào tạo hợp tác sẽ được
thiết kế phù hợp với khung trình độ quốc gia, các tiêu chuẩn nghề nghiệp và
chương trình khung tương ứng [28].
Ấn phẩm “Linking vocational training with the enterprises - Asian
Perspectives” năm 2009 của nhóm tác giả từ nhiều quốc gia châu Á đã phân

6


tích các mô hình liên kết giữa doanh nghiệp với giáo dục - đào tạo ở Việt Nam,
Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc và các kinh nghiệm xây dựng mối quan hệ
hợp tác chiến lược giữa các bên liên quan trong đào tạo nghề. Trong đó đáng
chú ý là mô hình hệ thống 2 + 1 (2 + 1 system) của Hàn Quốc; các mô hình

“Hợp tác lẫn nhau giữa doanh nghiệp và trường học”, “Mô hình đào tạo theo
đơn đặt hàng”, “mô hình kết hợp trường học - nhà máy”, “Mô hình hợp tác
quốc tế”... của Trung Quốc; mô hình hợp tác đào tạo nghề ở Thái Lan.. Các mô
hình này được phát triển phù hợp với tình hình thực tế của mỗi quốc gia, cung
cấp nhiều bài học kinh nghiệm cho phát triển đào tạo gắn với doanh nghiệp tại
Việt Nam [26].
Báo cáo “Skilling up Vietnam: Preparing the workforce for a modern
market economy” năm 2014 nhấn mạnh bản chất việc làm trong nền kinh tế
hiện đại sẽ thay đổi theo hướng coi trọng chất lượng lao động hơn. Hiện nay,
các đơn vị sử dụng lao động ở Việt Nam có nhu cầu ngày càng cao về nhân
lực kỹ thuật có đủ các kỹ năng, nhận thức, thái độ làm việc. Lực lượng lao
động có kỹ năng có ý nghĩa trọng tâm đối với tiến trình hiện đại hóa nền kinh
tế. Thông qua phân tích báo cáo chỉ ra khuôn khổ phát triển kỹ năng cho Việt
Nam gồm: Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học thông qua phát triển giáo
dục mầm non; xây dựng nền tảng nhận thức và hành vi trong giáo dục phổ
thông và Phát triển kỹ năng kỹ thuật phù hợp với công việc thông qua một hệ
thống được kết nối tốt hơn giữa người sử dụng lao động, sinh viên và các
trường Đại học và Dạy nghề [27].
1.1.2. Những công tình nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm qua, việc nghiên cứu năng lực đội ngũ GVDN đã có
nhiều công trình nghiên cứu có giá trị về lý luận và thực tiễn công tác bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên. đó là:
Năm 1991, tác giả Trần Khánh Đức biên soạn tài liệu “Mô hình bồi
dưỡng giáo viên dạy nghề” trên cơ sở nghiên cứu kỹ năng cần có cho hoạt động
giảng dạy của người giáo viên [8].
7


Năm 1994, nhóm tác giả Nguyễn Duy Hồ, Nguyễn Văn Sự, Lê Trần
Lâm trong tài liệu “Tổng luận giáo viên dạy nghề Việt Nam” đã tổng kết, đánh

giá quá trình hình thành, phát triển đội ngũ GVDN; vai trò, nhiệm vụ của
GVDN trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội; những thuận lợi và khó khăn
trong đào tạo nguồn nhân lực; định hướng phát triển ngành dạy nghề [9].
Năm 2000, tác giả Nguyễn Đức Trí chủ trì đề tài nghiên cứu “Mô hình
đào tạo giáo viên kỹ thuật trình độ đại học cho các trường THCN và dạy nghề”.
Đề tài đưa ra mô hình nhân cách, mô hình hoạt động của người giáo viên làm
cơ sở để xác định mô hình đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCN và
dạy nghề [10].
Năm 2003, tác giả Trần Hùng Lượng hoàn thành luận án tiến sỹ với đề
tài “Một số giải pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm kỹ thuật cho giáo viên dạy
nghề Việt Nam hiện nay”. Đề tài khẳng định tính chất quan trọng, quyết định
của năng lực sư phạm kỹ thuật trong quá trình tổ chức đào tạo nghề và nêu các
giải pháp bồi dưỡng có tính định hướng cho việc bồi dưỡng đội ngũ GVDN
toàn quốc [11].
Năm 2011, tác giả Trương Đại Đức hoàn thành luận án tiến sỹ với đề tài
“Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên thực hành các trường dạy nghề khu
vực miền núi phía Bắc”. Đề tài đã làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn
trong việc nâng cao NLDH cho GVTH, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
nghề của giáo viên dạy nghề. Trên cơ sở lý luận bồi dưỡng năng lực giáo viên
và thực trạng năng lực đội ngũ GVTH, đề xuất biện pháp bồi dưỡng NLDH cho
GVTH các trường dạy nghề khu vực miền núi phía Bắc nhằm chuẩn hóa và
từng bước nâng cao năng lực cho GVTH [14].
Ngoài ra còn rất nhiều bài viết của các tác giả đề cập đến vấn đề bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên như tác giả Nguyễn Thanh Hà có bài “Chất lượng và
điều kiện đảm bảo chất lượng dạy học các môn thực hành chuyên môn nghề”
[22] đăng trên TCGD số 169 (8/2007), tác giả nêu ra 7 điều kiện cho việc đảm
8


bảo chất lượng dạy học các môn thực hành chuyên môn nghề. Trong đó điều

kiện tiên quyết chính là phẩm chất, năng lực của GVTH; tác giả Ngô Tự Thành
viết bài “Cơ sở lý luận xây dựng tiêu chí giảng viên giỏi trong xu thế hội nhập”
[15] đăng trên TCGD số 181 (1/2008) với một số mô hình, bộ tiêu chuẩn đánh
giá năng lực giảng dạy của giáo viên và khẳng định “Giáo viên giỏi phải am
hiểu sâu sắc lĩnh vực chuyên môn của mình”; tác giả Phạm Hồng Quang với
bài “Giải pháp đào tạo giáo viên theo định hướng năng lực” đăng trên TCGD
số 216 (6/2009), tác giả nhấn mạnh “Năng lực giáo viên - yếu tố cơ bản quyết
định chất lượng giáo dục” và nêu ra 4 giải pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
theo quan điểm mới của UNESCO [16]; nhóm tác giả Vũ Quốc Chung và
Nguyễn Văn Cường có bài viết “Cải cách đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo
định hướng chuẩn và năng lực nghề nghiệp” đăng trên TCGD số 219
(8/2009), trình bày một số quan điểm về thực hiện cải cách đào tạo và bồi
dưỡng giáo viên theo định hướng chuẩn và năng lực nghề nghiệp trong bối
cảnh chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang đào tạo tín chỉ và học phần (mô đun)
[17]; nhóm tác giả Nguyễn Ngọc Hợi và Thái Văn Thành có bài viết trên
TCGD số 224 (10/2009) với tiêu đề “Về quy trình đánh giá chất lượng bồi
dưỡng giáo viên”. Các tác giả nêu ra một quy trình tổng quát gồm 3 giai đoạn
với 9 bước thực hiện để đánh giá quá trình bồi dưỡng giáo viên. Trong giai
đoạn tổ chức đánh giá, các tác giả rất chú trọng đến bước “Giáo viên tự đánh
giá sau bồi dưỡng” [7].
Những nghiên cứu trên có các cách tiếp cận khác nhau trong lĩnh vực bồi
dưỡng giáo viên dạy thực hành. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu chuyên
sâu về bồi dưỡng NLTH cho giáo viên ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Do vậy, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy thực hành cho giáo viên dạy nghề các trung tâm giáo dục nghề nghiệp
tỉnh Bắc Kạn”.
9


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động thiết yếu được hình thành để tổ chức, phối hợp
và điều hành các hoạt động của các cá nhân khác nhau trong một nhóm nhỏ hay
là tổ chức rộng lớn nhằm đạt mục đích nhất định. Quản lý là một hoạt động phổ
biến và cần thiết diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi
người. Nếu không có quản lý thì sẽ dẫn đến tình trạng tự phát, tuỳ tiện, hỗn
loạn trong các tổ chức và hoạt động trở nên kém hiệu quả. Quản lý là hoạt động
cần thiết, tất yếu của mọi cơ cấu, loại hình nhóm hay tổ chức lớn nhỏ và là một
trong ba yếu tố cơ bản (lao động, tri thức, quản lý) duy trì và thúc đẩy sự phát
triển xã hội. Quản lý là sự kết hợp và vận dụng tri thức và lao động để phát
triển sản xuất xã hội. Nếu kết hợp tốt thì sẽ thúc đẩy xã hội phát triển, còn
ngược lại kết hợp không tốt thì xã hội sẽ bị phát triển chậm lại hoặc trở nên rối
ren. Sự kết hợp đó trước hết được thể hiện ở cơ chế; chế độ chính sách; biện
pháp quản lý và ở các khía cạnh tâm lý - xã hội khác. Xã hội phát triển thì trình
độ tổ chức, điều hành hay trình độ quản lý nói chung cũng được nâng cao và
phát triển theo.
Có nhiều cách tiếp cận quản lý khác nhau, ở mỗi cách tiếp cận có những
cách định nghĩa khác nhau:
Theo từ điển Tiếng Việt “Quản lý là tổ chức điều khiển, hoạt động theo
những yêu cầu nhất định theo của một đơn vị, cơ quan" [12].
Một số quan niệm khác về quản lí như:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là những tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [20].
Quản lý có các chức năng cơ bản là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo thực
hiện và kiểm tra đánh giá. Các chức năng này đồng thời cũng là quy trình của
quản lý. Mọi công việc quản lý đều phải bắt đầu từ việc xây dựng kế hoạch tiếp

10



đến là hình thành tổ chức, bố trí nhân sự và các nguồn lực khác để thực hiện
công việc tiếp đến là chỉ đạo triển khai công việc và thường xuyên kiểm tra
đánh giá các bước, các khâu trong quá trình thực hiện để kịp thời uốn nắn, điều
chỉnh tiến độ của kế hoạch, điều chỉnh nhân sự và các nguồn lực khác khi cần
thiết. Khi công việc kết thúc cần đánh giá kết quả tổng thể để rút kinh nghiệm
trong quản lý.
Do tính đa dạng và tính phức tạp của đối tượng quản lý và tuỳ theo từng
giai đoạn lịch sử xã hội cụ thể mà khái niệm quản lý được định nghĩa một cách
khác nhau như vậy. Trong các quan niệm về quản lí trên đều có điểm chung,
Quản lý là:
- Hoạt động có định hướng, có mục đích, để thực hiện các chức năng
quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra của tổ chức;
- Điều phối các hoạt động của các cá nhân trong một tổ chức hay nhóm
xã hội nhằm hướng tới mục đích chung.
Từ những cách hiểu trên, tác giả luận văn cho rằng: Quản lí là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch, có định hướng của chủ thể quản lí tới đối tượng
quản lí nhằm đạt được các mục tiêu quản lí đã đề ra.
1.2.2. Giáo viên dạy nghề
Căn cứ Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTB&XH, ngày 29 tháng 9 năm
2010 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chuẩn giáo viên
dạy nghề [3].
“Giáo viên dạy nghề là những người giảng dạy các môn kỹ thuật cơ sở,
môn lý thuyết nghề và thực hành nghề, GVDN có chức năng đào tạo nhân lực
có kỹ thuật trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội”.
Giáo viên dạy nghề có 3 loại: Giáo viên lý thuyết (chỉ giảng dạy các môn
kỹ thuật cơ sở, lý thuyết nghề); giáo viên thực hành (chỉ giảng dạy các môn
học/môđun thực hành nghề); giáo viên lý thuyết và thực hành (giảng dạy cả lý
thuyết nghề và thực hành nghề). Theo chức danh, GVDN trong các cơ sở đào


11


tạo nghề được gọi là “giáo viên, giảng viên dạy nghề”. Giáo viên dạy trình độ
sơ cấp nghề gọi là giáo viên sơ cấp nghề; giáo viên dạy trình độ trung cấp nghề
gọi là giáo viên trung cấp nghề; giáo viên dạy trình độ cao đẳng nghề gọi là
giáo viên, giảng viên cao đẳng nghề.
1.2.3. Năng lực, năng lực dạy thực hành nghề
* Năng lực:
Có rất nhiều định nghĩa về năng lực, theo cách hiểu thông thường, năng
lực là sự kết hợp của tư duy, kĩ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng
có thể học hỏi được của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công
nhiệm vụ. Mức độ và chất lượng hoàn thành công việc sẽ phản ứng mức độ
năng lực của người đó. Chính vì thế, thuật ngữ “năng lực” khó mà định nghĩa
được một cách chính xác. Do các nhiệm vụ cần phải giải quyết trong cuộc
sống cũng như công việc và học tập hàng ngày là các nhiệm vụ đòi hỏi phải
có sự kết hợp của các thành tố phức hợp về tư duy, cảm xúc, thái độ, kĩ năng
vì thế có thể nói năng lực của một cá nhân là hệ thống các khả năng và sự
thành thạo giúp cho người đó hoàn thành một công việc hay yêu cầu trong
những tình huống học tập, công việc hoặc cuộc sống, hay nói một cách khác
năng lực là sự vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và sự
đam mê để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống
đa dạng của cuộc sống.
- Năng lực dạy thực hành nghề
Năng lực dạy thực hành nghề là một thành tố quan trọng trong cấu trúc
năng lực SPKT của người GVDN. Năng lực dạy thực hành nghề là những năng
lực cần phải có đối với người GVDN để tổ chức, thực hiện quá trình dạy nghề
đạt chuẩn trình độ theo yêu cầu nghề nghiệp.
Từ các khái niệm năng lực, năng lực SPKT và cấu trúc năng lực SPKT,
Năng lực dạy thực hành nghề có thể hiểu là sự tổ hợp một số đặc điểm tâm lý

của nhân cách người GVDN nhằm đáp ứng các yêu cầu của hoạt động dạy
12


nghề để hình thành kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của người lao động
theo mục tiêu đào tạo.
Cấu trúc của năng lực dạy thực hành nghề (sau đây gọi tắt là năng lực
dạy học - NLDH) bao gồm:
- Nhóm năng lực chuẩn bị dạy nghề
Công tác chuẩn bị góp phần quan trọng để thực hiện thành công quá trình
dạy nghề. Nhóm năng lực chuẩn bị dạy nghề giúp giáo viên có khả năng xây
dựng kế hoạch và triển khai công tác chuẩn bị cho việc thực hiện bài giảng đạt
kết quả cao nhất.
- Nhóm năng lực chuẩn dạy nghề của GVDN, gồm:
+ Năng lực xác định mục tiêu bài giảng
+ Năng lực nắm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp.
+ Năng lực biên soạn bài giảng (giáo án, đề cương bài giảng...).
+ Năng lực lựa chọn phương pháp dạy nghề.
+ Năng lực lựa chọn thiết bị và đồ dùng dạy học.
+ Năng lực dự kiến các tình huống sư phạm phát sinh và phương án xử lý.
Nhóm năng lực chuẩn bị dạy nghề là những năng lực cần được trang bị
trước hết cho giáo viên để chuẩn bị tổ chức hoạt động dạy học.
- Nhóm năng lực thực hiện dạy nghề
Quá trình dạy học cung cấp cho học sinh kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp. Chính hoạt động giảng dạy trên lớp hoặc trong xưởng thực tập giúp cho
học sinh có được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết cho hoạt động nghề
nghiệp. Nhóm năng lực thực hiện quá trình dạy nghề giúp GVDN tổ chức và
thực hiện thành công hoạt động dạy và học của thầy và trò trong giờ học, đảm
bảo nội dung, đạt được mục tiêu của bài học.
- Nhóm năng lực thực hiện dạy nghề đối với GVDN, gồm:

+ Năng lực thực hành nghề gồm những kỹ năng: Kỹ năng thiết kế bài
học; Kỹ năng tổ chức dạy học; Kỹ năng kiểm tra, đánh giá dạy học; Kỹ năng
quản lý dạy học.

13


+ Năng lực phối hợp các phương pháp dạy nghề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực xử lý các tình huống sư phạm.
- Năng lực sử dụng trang thiết bị dạy nghề.
+ Năng lực tổng hợp và kết luận vấn đề.
- Nhóm năng lực đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập là khâu cuối của quá trình dạy học, kết quả học
tập là thước đo hiệu quả dạy và học của thầy và trò. Nhóm năng lực đánh giá
kết quả học tập giúp GVDN lựa chọn phương pháp kiểm tra, xác định kết quả
công việc dựa trên sự phân tích thông tin thu được, đối chiếu với mục tiêu và
tiêu chuẩn quy định.
Nhóm năng lực đánh giá kết quả học tập đối với GVDN, gồm:
+ Năng lực sử dụng các phương pháp kiểm tra.
+ Năng lực phân tích, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
+ Năng lực xử lý thông tin phản hồi từ học sinh.
1.2.4. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực dạy thực hành nghề cho giáo viên dạy
nghề
- Bồi dưỡng
Có nhiều quan niệm khác nhau về bồi dưỡng:
Bồi dưỡng là quá trình làm cho năng lực hoặc phẩm chất của con người
tăng thêm.
Bồi dưỡng là quá trình làm cho đối tượng tốt hơn, giỏi hơn.

Theo quan niệm của UNESCO thì bồi dưỡng với ý nghĩa là nâng cao
nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng
cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Từ các khái niệm nêu trên thì bồi dưỡng chính là quá trình bổ sung kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ và các kỹ năng tương ứng nhằm phát triển năng
lực và phẩm chất cho đối tượng được bồi dưỡng. Chủ thể bồi dưỡng là những
14


×