Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim hóa học 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG HOÀNG HÀ

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG
BÀI TẬP PHẦN PHI KIM
HÓA HỌC 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý Luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN TRUNG NINH

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực, chưa từng công bố trong
bất kì một công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đặng Hoàng Hà



ii


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học,
Ban chủ nhiệm, quý Thầy Cô giáo Khoa Hóa Học trường Đại học Sư phạm Huế
và quý Thầy Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thầy Cô giáo trong tổ
Hóa Trường THPT Tân Châu và Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, tỉnh An Giang
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn: PGS.TS.
Trần Trung Ninh - Người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
giúp đỡ động viên tôi học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Huế, tháng 08 năm 2018
Tác giả luận văn

Đặng Hoàng Hà

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa...............................................................................................................
Lời cam đoan...............................................................................................................
Lời cảm ơn...................................................................................................................
MỤC LỤC.................................................................................................................................1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................................5
DANH MỤC CẤC BIỂU BẢNG............................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................7
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................8

1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................................9
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.............................................................10
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................10
6. Giả thuyết khoa học....................................................................................10
7. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................10
8. Đóng góp mới của đề tài.............................................................................11
9. Cấu trúc của luận văn.................................................................................11
NỘI DUNG..............................................................................................................................12
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.......................................12

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu........................................................................12
1.2. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức....................................................13
1.2.1. Khái niệm năng lực................................................................................13
1.2.2. Các loại năng lực chuyên biệt cần phát triển thông qua dạy học môn Hóa
học................................................................................................................... 15
1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức.................................................................19
1.2.3.1. Khái niệm về NLVDKT..................................................................19
1.2.3.2. Các thành tố của NLVDKT.............................................................20
1.2.3.3. Các biểu hiện của NLVDKT...........................................................20
1.2.3.4. Một biện pháp phát triển NLVDKT cho HS....................................20
1.2.4. Công cụ đo và đánh giá năng lực...........................................................21

1



1.2.5. Tầm quan trọng của việc phát triển năng lực vận dụng thực tiễn...........22
1.3. Bài tập hóa học........................................................................................22
1.3.1. Khái niệm về bài tập hóa học.................................................................22
1.3.2.Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học.....................................................23
1.3.3. Nguyên tắc xây dựng và tuyển chọn hệ thống bài tập hóa học...............24
1.3.4. Bài tập hóa học thực tiễn........................................................................25
1.3.5. Vai trò bài tập hóa học thực tiễn.............................................................25
1.3.6. Phân loại bài tập hóa học thực tiễn........................................................28
1.4. Thực trạng việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học phần phi kim Hóa
học10 THPT....................................................................................................29
1.4.1. Mục đích điều tra...................................................................................29
1.4.2. Nội dung điều tra...................................................................................30
1.4.3. Đối tượng điều tra..................................................................................30
1.4.4. Phương pháp điều tra.............................................................................30
1.4.5. Kết quả điều tra......................................................................................30
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................................32
Chương 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO
THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI
KIM HÓA HỌC 10................................................................................................................33

2.1. Phân tích chương trình phần phi kim hóa học 10.....................................33
2.1.1. Mục tiêu cơ bản của chương trình phần phi kim hóa học 10..................33
2.1.2. Cấu trúc nội dung chương trình hóa học 10 phần phi kim.....................34
2.1.2.1. Cấu trúc chung chương Halogen.....................................................34
2.1.2.2. Cấu trúc chung chương Oxi – Lưu huỳnh.......................................35
2.2. Thiết kế hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn thông qua hệ thống bài tập phần phi kim Hóa học 10 THPT
........................................................................................................................35

2.2.1. Cơ sở và nguyên tắc...............................................................................35
2.2.1.1. Cơ sở xây dựng bài tập...................................................................35
2.2.1.2. Nguyên tắc xây dựng......................................................................36
2.2.2. Qui trình thiết kế hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực........36
2.2.2.1. Lựa chọn đơn vị kiến thức..............................................................37
2.2.2.2. Xác định mục tiêu của hệ thống bài tập..........................................37

2


2.2.2.3. Xác định nội dung hệ thống bài tập.................................................37
2.2.2.4. Thu thập thông tin để thiết kế hệ thống bài tập...............................37
2.2.2.5. Thiết kế hệ thống bài tập.................................................................38
2.2.2.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp...................................38
2.2.2.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống bài tập.................38
2.3. Hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim Hóa
học 10..............................................................................................................39
2.4. Phương pháp sử dụng Hệ thống bài tập theo hướng phát triển năng lực
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua phần phi kim
Hóa học 10......................................................................................................69
2.4.1. Sử dụng bài tập khi truyền thụ kiến thức mới........................................69
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................................80
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................................81

3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm..............................................................81
3.1.1. Mục đích thực nghiệm...........................................................................81
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm...........................................................................81
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm...........................................82
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm..........................................................................82

3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm.............................................................82
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.........................................................82
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm............................................................82
3.3.2. Quan sát giờ học....................................................................................82
3.3.3. Bài kiểm tra............................................................................................83
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm...................................................83
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học...............................................................83
3.4.2. Đánh giá định lượng..............................................................................85
3.4.3. Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm sư phạm.........................................92
3.4.3.1. Mô tả dữ liệu...................................................................................92
3.4.3.2. So sánh dữ liệu................................................................................93
3.4.3.3. Liên hệ dữ liệu................................................................................94
3.4.4. Đánh giá, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.................................95
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................................97

3


KẾT LUẬN.............................................................................................................................98

1. Đánh giá kết quả nghiên cứu.......................................................................98
2. Một số kiến nghị, đề xuất............................................................................98
3. Hướng phát triển của đề tài........................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................100

PHỤ LỤC

4



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH

: Bài tập hóa học

BTTT

: Bài tập thực tiễn

ĐC

: Đối chứng

dd

: Dung dịch

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

NL

: Năng lực

NLVDKT


: Năng lực vận dụng kiến thức

PPDH

: Phương pháp dạy học

PTHH

: Phương trình hóa học

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thông

TN

: Thực nghiệm

TNKQ

: Trắc nghiệm khách quan

TNSP

: Thực nghiệm sư phạm


TNTL

: Trắc nghiệm tự luận

5


DANH MỤC CẤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Bảng số liệu học sinh được chọn làm mẫu thực nghiệm.................................82
Bảng 3.2. Bảng kết quả đánh giá năng lựcVDKTcủa HS.................................................83
Bảng 3.3. Bảng kết quả điều tra HS trong quá trình thực nghiệm.................................84
Bảng 3.4. Phân phối tần suất số học sinh theo điểm bài kiểm tra trước thực nghiệm.86
Bảng 3.5. Kết quả học sinh đạt điểm của 2 bài kiểm tra của trường THPT Tân Châu
...................................................................................................................................................86
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 của
trường THPT Tân Châu........................................................................................................87
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 của
trường THPT Tân Châu........................................................................................................87
Bảng 3.8. Kết quả học sinh đạt điểm của 2 bài kiểm tra của trường THPT Nguyễn
Bỉnh Khiêm.............................................................................................................................89
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 của
trườngTHPT Nguyễn Bỉnh Khiêm......................................................................................89
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 của
trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm.....................................................................................90
Bảng 3.11. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm.......................................................................................................................................91
Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng......................................................................94


6


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần
năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự
kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp,
năng lực xã hội, năng lực cá thể...........................................................................................14
Hình 3.1. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 của trường THPT Tân Châu...................87
Hình 3.2. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trường THPT Tân Châu...................88
Hình 3.3. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trườngTân Châu...................89
Hình 3.4. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 1của trườngTHPT Nguyễn Bỉnh Khiêm...90
Hình 3.5. Đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 của trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. 91
Hình 3.6. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm.......................................................................................................................................92

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc
tế, việc đào tạo ra nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển của đất nước là cực kì
quan trọng, điều này đặt ra cho ngành giáo dục là phải đào tạo ra những con người
mới có đủ phẩm chất và năng lực; năng động và sáng tạo. Để đáp ứng những yêu cầu
đó, ngành giáo dục phải có sự đổi mới một cách toàn diện về mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo
của học sinh. Điều này đã được khẳng định trong các nghị quyết Hội nghị Ban chấp

hành Trung ương Đảng khóa VII, VIII và được thể chế hóa thành Luật Giáo dục.
Điều 28.2 Luật Giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp đặc điểm
của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo
nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm,
đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [5]. Điều này càng đòi hỏi đổi mới
giáo dục phải tập trung cho vấn đề chất lượng,chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc
HS "học được cái gì" sang học "làm được cái gì". Để đảm bảo được điều đó, phải
thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy
cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm
chất. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên - học sinh theo
hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội.
Ngày 4-11-2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nghị quyết chỉ rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang
bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi

8


với hành lý luận gắn với thực tiễn giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình
và giáo dục xã hội…”[12].Nghị quyết đã cho thấy tầm quan trọng của việc phát triển
năng lực cho học sinh, đặc biệt là năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Vấn đề đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo được thể hiện rỏ trong
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy
học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học”. [12]

Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua hệ thống
bài tập phần phi kim hóa học 10 THPT”
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học của học sinh trường
THPT vào thực tiễn thông qua hệ thống bài tập phần phi kim chương trình Hóa học
lớp 10 THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: Đổi mới phương pháp dạy
học hóa học, bài tập hóa học, những vấn đề tổng quan về năng lực, năng lực vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và phát triển năng lực này cho HS ở trường THPT.
3.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng việc sử dụng bài tập hóa học và
phát triển năng lực VDKT vào thực tiễn cho HS trong quá trình dạy học môn Hóa
học tại các trường THPT ở tỉnh An Giang hiện nay.
3.3. Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập
hóa học ở trường phổ thông, đặc biệt là phần hóa học phi kim–Hóa học 10.
3.4. Nghiên cứu tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát
triển năng lực cho HS trong dạy học phần hóa học phi kim-Hóa học 10. Bên cạnh đó
trong đề tài cũng xây dựng một số bài tập nâng cao nhằm phân loại đối tượng HS.
3.5. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp sử dụng hệ thống bài tập đã tuyển
chọn và xây dựng để phát triển và đánh giá năng lực cho HS ở trường THPT.
3.6. Thiết kế bộ công cụ đo năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.

9


3.7. Thực nghiệm sư phạm bước đầu nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu
quả hệ thống bài tập, những biện pháp đề xuất của đề tài.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học môn Hoá học ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và Hệ thống các bài tập
hóa học có nội dung thực tiễn liên quan đến phần hóa học phi kim lớp 10THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu khả năng vận dụng kiến thức thực tiễn của học sinh
và hình thức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của phần
hóa học phi kim lớp 10.
- Địa bàn: Một số trường THPT thuộc Tỉnh An Giang.
- Thời gian: Từ tháng 4/2017 đến tháng 5/2018.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng bài tập hóa học thực tiễn trong sự phối hợp với các phương
pháp dạy học tích cực sẽ phát triển được năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn cho học sinh lớp 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở
trường THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu:
7.1.Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
+ Nghiên cứu cơ sở Tâm lí học, Giáo dục học, Triết học của việc phát triển
năng lực và một số lý thuyêt về phương pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức
cho HS ở trường THPT.
+ Nghiên cứu các nội dung, các tài liệu liên quan đến lí luận dạy học,
phương pháp dạy học môn Hóa học.
+ Nghiên cứu các tài liệu về dạy học tích cực, dạy học phát triển năng lực về
môn Hóa ở trường THPT.
+ Nghiên cứu tài liệu, bài tập vận dụng thực tiễn.
+ Nghiên cứu về cách xây dựng và cách giải bài tập vận dụng

10



7.2.Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Điều tra, phỏng vấn
- Phỏng vấn trực tiếp GV, HS.Điều tra thực tiễn dạy và học môn Hóa học của
GV, HS trường THPT thông qua phiếu hỏi hoặc quan sát các giờ dạy.
- Xây dựng bảng kiểm và quan sát năng lực vận dụng kiến thức của HS ở
Trường THPT và quan sát, đánh giá sự tiến bộ qua quá trình bồi dưỡng, phát triển
năng lực vận dụng kiến thức.
7.2.2. Thực nghiệm sư phạm
+ Nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của biện pháp và những đề xuất
của đề tài.
+ Trong đề tài trình bày kỹ năng giải bài tập Hóa học của học sinh ở Trường
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trường THPT Tân Châu…
7.3. Phương pháp xử lý thống kê
Dùng phương pháp thống kê xử lý số liệu thực nghiệm, rút ra kết luận.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về vấn đề phát triển năng lực vận dụng
kiến thức của HS trong quá trình dạy học môn Hóa học ở trường THPT.
- Điều tra đánh giá thực trạng về việc sử dụng bài tập và phát triển năng lực
của HS trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT tỉnh An Giang.
- Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập phần hóa học phi kim- Hóa học 10
dùng để phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS trường THPT
- Các biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học thực tiễn nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì nội dung chính của
luận văn gồm 3 chương.
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
+ Chương 2:Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tậpphần phi kim theo định
hướngphát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS ở trường THPT.

+ Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

11


NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu, sách, giáo trình, tài liệu, bài
viết liên quan đến việc sử dụng các câu hỏi, bài tài tập trong dạy học nói chung và
môn Hóa học nói riêng và các tài liệu nghiên cứu liên quan đến việc phát triển năng
lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS như:
- Mai Văn Hưng, “Bàn về năng lực chung và chuẩn đầu ra về năng lực của
học sinh THPT trong chương trình giáo dục THPT sau năm 2015”, ĐHQG Hà Nội.
[25]
- Hoàng Thị Phương,2012,“Thiết kế và sử dụng hệ thống bài tập hóa học 10
phần phi kim tiếp cận Pisa theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh THPT”
của Trường Đại học sư phạm Hà Nội.[20]
- Đỗ Công Mỹ, 2005, Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài
tập thực tiễn môn hóa học trung học phổ thông (phần hóa đại cương và vô cơ), Luận
văn thạc sĩ giáo dục học, trường Đại học sư phạm Hà Nội.[18]
- Nguyễn Thị Hằng, 2007, Xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập thực tiễn
THPT (phần hóa hữu cơ), luận văn thạc sĩ khoa học, trường Đại học sư phạm Hà
Nội.[39]
- Đặng thị Thanh Giang, 2009, Phát triển năng lực nhận thức và tư duy của
học sinh thông qua hệ thống bài tập hóa học có liên quan đến thực tiễn và môi
trường (phần vô cơ - hóa học THPT), luận văn thạc sĩ giáo dục học, trường Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội.[13]
- Đậu Thị Thịnh, 2011, Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh THPT phần hữu cơ lớp 12 nâng cao, Luận

văn Thạc sĩ sư phạm, trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.[12]
- Lê Thị Kim Thoa, 2009, Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học
gắn với thực tiễn dùng trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, Luận văn Thạc sĩ
Giáo dục, trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh.[22]

12


- Lương Thiện Tài, Hoàng Anh Tài, Nguyễn Thị Hiển(2007), “Xây
dựng bài tập hóa học thực tiễn trong dạy học phổ thông”, Tạp chí Hóa học và ứng
dụng (64) [23].
- Nguyễn Văn Khánh, (2012) “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống
bài tập hóa học có nội dung thực tiễn để phát triển năng lực vận dụng kiến thức của
học sinh Trung học phổ thông tỉnh Nam Định (phần hữu cơ Hóa học lớp 12 nâng
cao)”.Luận văn thạc sĩ, Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội[29].
1.2. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo Từ điển Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân, “Năng lực là khả năng đảm
nhận công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức và trình
độ chuyên môn.”
Ngoài ra, khái niệm năng lực được tiếp cận theo nhiều quan điểm khác như:
Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúc như
là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa
qua ý chí (John Erpenbeck - 1998).
Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện
thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002).
Năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể
học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm
chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có
thể sử dụng một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp… trong những

tình huống thay đổi (Weinert, 2001).
Như vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, năng lực luôn gắn với khả
năng thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động
“làm” ở đây lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ để đạt
được kết quả.
Cấu trúc

13


Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực thực hiện
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành
phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả
là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phương
pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách
độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua
việc học nội dung chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý
vận động.
Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung
và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả
năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận
qua việc học phương pháp luận – giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác
nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua

việc học giao tiếp.

14


Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn
giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp
nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu
trách nhiệm.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh
vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của GV bao gồm
những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chẩn đoán
và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học.
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng
chuyên môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những
NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được
hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các NL này.
1.2.2. Các loại năng lực chuyên biệt cần phát triển thông qua dạy học môn
Hóa học
NĂNG LỰC

Mô tả

Các mức độ

CHUYÊN BIỆT

các năng lực
thể hiện
1.Năng lực sử dụng Năng lực sử dụng a)Nghe và hiểu được nội dung các thuật
ngôn ngữ hóa học

biểu tượng hóa ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các
học ;

biểu tượng hóa học (Kí hiệu, hình vẽ,
mô hình cấu trúc phân tử các chất, liên
kết hóa học…)

Năng lực sử dụng b) Viết và biểu diễn đúng công thức hóa
thuật

ngữ

học;

hóa học của các hợp chất vô cơ và hữu cơ,
các dạng công thức (CTPT, CT CT, CT
lập thể…),đồng đẳng,đồng phân….

Năng lực sử dụng c) Hiểu và rút ra được các quy tắc đọc
danh

pháp

hóa tên và đọc đúng tên theo các danh pháp


15


học.

khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ.
d) Trình bày được các thuật ngữ hóa
học,
danh pháp hóa học và hiểu được ý
nghĩa của chúng.
e) Vận dụng ngôn ngữ hóa học trong

các tình huống mới.
2.Năng lực thực - Năng lực tiến - Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy
hành hóa học bao hành thí nghiệm, tắc an toàn PTN
gồm:

sử dụng TN an - Nhận dạng và lựa chọn được dụng cụ
toàn;

và hóa chất để làm TN
- Hiểu được tác dụng và cấu tạo của các
dụng cụ và hóa chất cần thiết để làm
TN

- Năng lực quan - Lựa chọn các dụng cụ và hóa chất cần
sát, mô tả , giải thiết chuẩn bị cho các TN.
thích

các


hiện - Lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho từng

tượng TN và rút TN, hiểu được tác dụng của từng bộ
ra kết luận.

phận, biết phân tích sự đúng sai trong
cách lắp .

- Năng lực xử lý - Tiến hành độc lập một số TN hóa học
thông

tin

quan đến TN

liên đơn giản
- Tiến hành có sự hỗ trợ của giáo viên
một số thí nghiệm hóa học phức tạp.
- Biết cách quan sát, nhận ra được các
hiện tượng TN. Mô tả chính xác các
hiện tượng thí nghiệm.
Giải thích một cách khoa học các hiện
tượng thí nghiệm đã xảy ra, viết được
các PTHH và rút ra những kết luận cần
thiết

16



3. Năng lực tính Tính
toán

toán

theo a)Vận dụng được thành thạo phương

khối lượng chất pháp bảo toàn ( bảo toàn khối lượng,
tham gia và tạo bảo toàn điện tích, bảo toàn electron...
thành sau phản trong việc tính toán giải các bài toán
ứng.
Tính

toán

hóa học.
theo b) Xác định mối tương quan giữa các

mol chất tham gia chất hóa học tham gia vào phản ứng
và tạo thành sau với các thuật toán để giải được với các
phản ứng
dạng bài toán hóa học đơn giản.
Tìm ra được mối c) Sử dụng được thành thạo phương
quan hệ và thiết pháp đại số trong toán học và mối liên
lập

được

quan hệ


mối hệ với các kiến thức hóa học để giải các
giữa bài toán hóa học.

kiến thức hóa học
với các phép toán
học.
d) Sử dụng hiệu quả các thuật toán để
biện luận và tính toán các dạng bài toán
hóa học và áp dụng trong các tình
huống thực tiễn.
4. Năng lực giải a) Phân tích được a)Phân tích được tình huống trong học
quyết vấn đề thông tình huống trong tập, trong cuộc sống; Phát hiện và nêu
qua môn hóa học

học tập môn hóa được tình huống có vấn đề trong học
học ; Phát hiện và tập, trong cuộc sống.
nêu

được

tình

huống có vấn đề
trong học tập môn
hóa học
b) Xác định được b) Thu thập và làm rõ các thông tin có
và biết tìm hiểu liên quan đến vấn đề phát hiện trong
các thông tin liên các chủ đề hóa học ;
quan đến vấn đề


17


phát hiện trong
các chủ đề hóa
học;
c) Đề xuất được c) Đề xuất được giả thuyết khoa học
giải

pháp

giải khác nhau.

quyết vấn đề đã
phát hiện.
- Lập được kế - Lập được kế hoạch để giải quyết vấn
hoạch

để

giải đề đặt ra trên cơ sở biết kết hợp các

quyết một số vấn thao tác tư duy và các PP phán đoán, tự
đề đơn giản

phân tích, tự giải quyết đúng với những
vấn đề mới.

-Thực hiện được - Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo
kế hoạch đã đề ra hoặc hợp tác trong nhóm.

có sự hỗ trợ của
GV
d) Thực hiện giải d) Thực hiện và đánh giá giải pháp giải
pháp giải quyết quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức và
vấn đề và nhận ra tiến trình giải quyết vấn đề để điều
sự phù hợp hay chỉnh và vận dụng trong tình huống
không phù hợp mới.
của giải pháp thực
hiện đó.
Đưa ra kết luận
chính xác và ngắn
gọn nhất.
5) Năng lực vận a) Có năng lực hệ a) Có năng lực hệ thống hóa kiến thức ,
dụng kiến thức hoá thống hóa kiến phân loại kiến thức hóa học , hiểu rõ
học vào cuộc sống

thức.

đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại
kiến thức hóa học đó. Khi vận dụng
kiến thức chính là việc lựa chọn kiến

18


thức một cách phù hợp với mỗi hiện
tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
b) Năng lực phân b) Định hướng được các kiến thức hóa
tích tổng hợp các học một cách tổng hợp và khi vận dụng

kiến thức hóa học kiến thức hóa học có ý thức rõ ràng về
vận

dụng

vào loại kiến thức hóa học đó được ứng

cuộc sống thực dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề
tiễn
gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
c) Năng lực phát c) Phát hiện và hiểu rõ được các ứng
hiện

nội

dung dụng của hóa học trong các vấn đề thực

kiến thức hóa học phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, KH
được ứng dụng thường thức, sản xuất công nghiệp,
trong các vấn để nông nghiệp và môi trường.
các lĩnh vực khác
d) Năng lực phát d) Tìm mối liên hệ và giải thích được
hiện các vấn đề các hiện tượng trong tự nhiên và các
trong thực tiễn và ứng dụng của hóa học trong cuộc sống
sử dụng kiến thức và trong các lính vực đã nêu trên dựa
hóa học để giải vào các kiến thức hóa học và các kiến
thích.
thức liên môn khác.
e) Năng lực độc e) Chủ động sáng tạo lựa chọn phương
lập sáng tạo trong pháp, cách thức giải quyết vấn đề. Có

việc xử lý các vấn năng lực hiểu biết và tham gia thảo luận
đề thực tiễn

về các vấn đề hóa học liên quan đến
cuộc sống thực tiễn và bước đầu biết
tham gia NCKH để giải quyết các vấn
đề đó.

1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức
1.2.3.1. Khái niệm về NLVDKT
Các nghiên cứu trước đây, đã có nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm về
NLVDKT như:

19


NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn là khả năng hệ thống hóa và
phân loại kiến thức, hiểu rõ đặc điểm, nội dung thuộc tính của loại kiến thức đó để
lựa chọn kiến thức phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội. [17]
NLVDKT của HS là khả năng của người học huy động, sử dụng những kiến
thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải
quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống
một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. Năng lực VDKT thể hiện phẩm chất,
nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh
tri thức. [8]
Trong đề tài này, chúng tôi quan niệm NLVDKT là khả năng huy động kiến
thức tổng hợp để giải quyết được những tình huống cụ thể và có khảnăng đưa ra
tình huống mới.
1.2.3.2. Các thành tố của NLVDKT

Cũng như các loại năng lực khác, NLVDKT được cấu thành bởi:






Năng lực hệ thống kiến thức mà người học có được.
Năng lực quan sát, phân tích tình huống.
Năng lực tìm ra giải pháp để giải quyết tình huống.
Năng lực xây dựng kế hoạch để giải quyết tình huống.
Năng lực thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm.

1.2.3.3. Các biểu hiện của NLVDKT
Theo chúng tôi, NLVDKT của HS THPT với các biểu hiện như sau:
 Nêu đúng các kiến thức về tình huống cần giải quyết.
 Phân tích được tình huống; phát hiện được vấn đề đặt ra của tình huống.
 Lập kế hoạch để giải quyết tình huống đặt ra.
 Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến tình huống.
 Đưa ra được giải pháp giải quyết tình huống.
 Đặt ra các tình huống mới, trao đổi với bạn bè, thày cô và tiến hành giải
quyết tình huống đó.
 Bước đầu nghiên cứu khoa học.
1.2.3.4. Một biện pháp phát triển NLVDKT cho HS
Khoa học ngày càng phát triển đã chứng minh tầm quan trọng của việc
VDKT trong thực tế cuộc sống“ Người ta thường nói gộp chung khoa học và kiến

20



thức. Đây là một ý kiến sai lệch. Khoa học không chỉ là kiến thức mà còn là ý thức,
cũng chính là bản lĩnh vận dụng kiến thức ”, Kleiloyev (Nga)“Mục đích chính của
giáo dục không phải dạy cho trẻ hiểu nhiều, biết rộng mà dạy cho trẻ biết hành
động”, Từ việc xác định tầm quan trọng của việc VDKT, các thành tố của NL
VDKT, qua quá trình giảng dạy và nghiên cứu, chúng tôi đề xuất một số biện pháp
phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS như sau:
Trước hết, giáo viên cần trang bị cho học sinh của mình nền tảng kiến thức
cơ bản một cách vững chắc.
Đưa ra các tình huống để học sinh vận dụng kiến thức theo các cấp độtừ dễ
đến khó, tăng cường các tình huống gắn liền với bối cảnh cụ thể (thực tiễn đời sống,
thí nghiệm thực hành), tăng cường câu hỏi mở, câu hỏi yêu cầu học sinh sử dụng
kiến thức nhiều bài, nhiều lĩnh vực, câu hỏi tích hợp.
Tạo điều kiện cho HS tự đưa ra các tình huống cần giải quyết cho các bạn
cùng nhóm, lớp. Khuyến khích học sinh lập nhóm, cùng tìm hiểu, nghiên cứu một
số vấn đề mang tính thực tế, cấp thiết: lập kế hoạch, thực nghiệm, báo cáo kết quả
(dù thành công hay thất bại)
Để đặt nền tảng cho năng lực VDKT, chúng tôi chú trọng đến việc trang bị
cho HS kệ thống kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn.
1.2.4. Công cụ đo và đánh giá năng lực
Trong đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá kết quả mà chú
ý cả quá trình học tập, tập trung đánh giá năng lực hành động, vận dụng thực tiễn,…
Sử dụng phối hợp các loại phương pháp và công cụ đánh giá như quan sát,
thực hành, viết báo cáo, trình bày, làm bộ sưu tập, bài kiểm tra viết, … Cần quan
tâm đánh giá các kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm, giải thích, vận dụng trong
thực tiễn, .. , các kĩ năng làm việc hợp tác, thái độ học tập (thận trọng, trung thực,
tích cực, tự lực,…) của HS. Tạo điều kiện để học sinh tự đánh giá kết quả học tập
của mình và để các học sinh đánh giá kết quả học tập lẫn nhau.
Các phương pháp phải chú trọng đánh giá việc sử dụng kiến thức ở mức độtư
duy bậc cao, chuyển hóa, sáng tạo lại kiến thức, vận dụng kiến thức và sáng tạo
trong thực hành.


21


Thực hiện đánh giá năng lực là thực hiện tổng hợp những cách thức tiếp cận,
khái niệm và đối tượng… vốn được coi là mâu thuẫn trong một hệ thống đánh giá:






Ðịnh tính/định lượng
Quá trình/tổng kết
Quá trình/sản phẩm
Phương pháp truyền thống/ hiện đại
Nhiều khung tham chiếu (tiêu chí, tiêu chuẩn tương đối, tiêu chuẩn, sản

phẩm đầu ra, v.v).
• Vai trò của nhà quản lý, giáo viên và học sinh,...
• Đánh giá theo tiêu chí (Rubric)
Tóm lại, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng
lực sẽ giúp các em nhận biết được những mặt mạnh, cải thiện được những mặt hạn
chế, nhận ra sự tiến bộ cũng như thể hiện được khả năng của bản thân; khuyến
khích, tạo hứng thú động cơ học tập, không gây căng thẳng cho các em.
1.2.5. Tầm quan trọng của việc phát triển năng lực vận dụng thực tiễn
Theo chúng tôi, việc đưa các kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn trong
quá trình dạy học đem lại nhiều lợi ích:
Học sinh tiếp nhận kiến thức đó một cách tự nhiên, nhớ kiến thức được lâu
hơn, hiểu được tầm quan trọng của kiến thức trong thực tiễn, từ đó tăng hứng thú

học tập và tìm hiểu kiến thức.
Kích thích học sinh tìm hiểu, giải thích các hiện tượng thực tiễn đời sống, đặt
các giả thuyết và nghiên cứu.
Có kiến thức thực tiễn sẽ thúc đẩy việc gắn kiến thức lý thuyết và thực hành
trong nhà trường với thực tiễn đời sống, đẩy mạnh thực hiện dạy học theo phương
châm "học đi đôi với hành".
Kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn là cơ sở để học sinh giải quyết các
tình huống, bài tập hóa học thực tiễn.
1.3. Bài tập hóa học
1.3.1. Khái niệm về bài tập hóa học
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông: “Bài tập là bài ra cho HS làm để tập vận
dụng những điều đã học”.

22


×