Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng anh ở các trường tiểu học huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ
THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU


Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TIẾNG ANH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ
THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU

i


Thừa Thiên Huế, năm 2017
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kì một luận văn nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

ii


Với lòng biết ơn và kính trọng, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới: Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lý Giáo dục,
Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Huế đã trực
tiếp tham gia giảng dạy và quản lý. Trong suốt thời gian qua, tôi đã
nhận được sự giúp đở chân tình của các thầy, cô và bạn bè đồng
nghiệp trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn Lãnh đạo Phòng GD&ĐT Lệ Thủy, Cán bộ quản lý,
tổ trưởng chuyên môn, giáo viên tiếng Anh và học sinh các trường

tiểu học trên địa bàn huyện Lệ Thủy cũng như bạn bè, người thân
và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể học tập và
nghiên cứu.
Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất
đến PGS.TS. Trần Văn Hiếu đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hết sức mình song chắc chắn không tránh
khỏi những khuyết điểm, thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô giáo
và các bạn tham gia góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 10 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Xuân Trường
iii

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................iii
MỤC LỤC...............................................................................................................................................1
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ......................................................................................................4
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................6

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................................6
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..........................................................................................7
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.........................................................7

3.1. Khách thể nghiên cứu..............................................................................................7
3.2. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................7
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC..........................................................................................8
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU..........................................................................................8
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở trường
Tiểu học..........................................................................................................................8
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng
Anh tại các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình......................................8
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường
tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.....................................................................8
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................................8
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................8
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận..................................................................8
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn...............................................................9
7.3. Nhóm phương pháp toán học thống kê...................................................................9
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN.....................................................................................9
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................................10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU
HỌC......................................................................................................................................................10

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.....................................................................10
1.1.1. Nước ngoài.....................................................................................................10
1.1.2. Trong nước.....................................................................................................11
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................13
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục...........................................................................13
1.2.2. Hoạt động dạy học..........................................................................................16
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy –- học........................................................................18
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh............................................................20
1.3. Hoạt động dạy học Tiếng Anh ở trường Tiểu học.................................................21
1.3.1. Mục tiêu dạy học............................................................................................21

1.3.2. Nội dung, chương trình dạy học Tiếng Anh...................................................22
1.3.3. Phương pháp, hình thức dạy học Tiếng Anh..................................................22
1.3.4. Phương tiện dạy học Tiếng Anh.....................................................................23
1.3.5. Giáo viên Tiếng Anh và hoạt động dạy..........................................................24
1.3.6. Học sinh và hoạt động học của học sinh........................................................24
1.3.7. Kết quả dạy học Tiếng Anh............................................................................25

1


1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở các trường Tiểu học......................25
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học tiếng Anh........25
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên tiếng Anh.............................................26
1.4.3. Quản lý hoạt động học tiếng Anh của học sinh..............................................27
1.4.4. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học tiếng Anh.........................................27
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tiếng Anh...........................29
1.4.6. Quản lý điều kiện phương tiện dạy học tiếng Anh.........................................30
1.4.7. Quản lý các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh.................................................31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở tiểu học 31
1.5.1. Hệ thống văn bản quy định và pháp lý hướng dẫn thực hiện giảng dạy tiếng
Anh cấp tiểu học.......................................................................................................31
1.5.2. Trình độ, năng lực và tính chuyên nghiệp trong điều hành quản lý của đội
ngũ cán bộ quản lý....................................................................................................33
1.5.3. Nhận thức, năng lực giảng dạy và lòng yêu nghề của đội ngũ giáo viên.......33
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................................35
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................................................................35

2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI –- VĂN HÓA
VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CỦA HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.........35

2.1.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................35
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội –- văn hóa.............................................................35
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục tiểu học............................................................36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.................................................40
2.2.1. Mục đích khảo sát...........................................................................................40
2.2.2. Đối tượng, địa bàn khảo sát............................................................................40
2.2.3. Phương pháp khảo sát....................................................................................40
2.2.4. Thời gian thực hiện tiến trình khảo sát...........................................................41
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.............................................41
2.3.1. Thực trạng đội ngũ GV tiếng Anh các trường TH..........................................41
2.3.2. Thực trạng hoạt động giảng dạy môn tiếng Anh của giáo viên ở huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình.............................................................................................44
2.3.3. Thực trạng hoạt động học tập môn tiếng Anh của học sinh...........................47
2.3.4. Thực trạng điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc dạy học môn tiếng Anh
..................................................................................................................................50
2.3.5. Kết quả học tập môn tiếng Anh của HS TH...................................................52
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.................................................................53
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học của
GV tiếng Anh............................................................................................................53
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV tiếng Anh....................................55
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tiếng Anh.................................................57
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng bồi dưỡng nâng cao năng lực ngôn
ngữ, năng lực chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh................................................59
2.4.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tiếng Anh.........61
2.4.6. Thực trạng quản lý điều kiện phương tiện dạy học tiếng Anh.......................63
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................................64
2.5.1. Những thành công..........................................................................................64
2.5.2. Những hạn chế................................................................................................65

2.5.3. Nguyên nhân đạt được một số thành công.....................................................65

2


2.5.4. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................66
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................................68
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................................................................68

3.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC XÁC LẬP BIỆN PHÁP.......................................68
3.2. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP....................................................69
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu.................................................................69
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính toàn diện................................................................69
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn.................................................................70
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi....................................................................70
3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH............................70
3.3.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên và HS về tầm quan
trọng của việc dạy và học Tiếng Anh.......................................................................70
3.3.2. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ và năng
lực giảng dạy tiếng Anh cho giáo viên theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.............73
3.3.3. Đa dạng hóa các hình thức dạy học tiếng Anh, cải thiện môi trường dạy và
học tiếng Anh phù hợp nhằm phát triển kỹ năng cho HS.........................................78
3.3.4. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ việc dạy
học tiếng Anh; ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học môn tiếng
Anh...........................................................................................................................81
3.3.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo chuẩn
quốc tế......................................................................................................................83
3.3.6. Đổi mới công tác thi đua khen thưởng, tạo môi trường thuận lợi cho giáo

viên dạy tiếng Anh....................................................................................................86
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP...........................................................88
3.5. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP............................................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...........................................................................................................94

1. KẾT LUẬN..................................................................................................................94
2. KHUYẾN NGHỊ..........................................................................................................95
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Quảng Bình..........................................................................95
2.2. Đối UBND huyện Lệ Thủy...................................................................................96
2.3. Đối với Hiệu trưởng các trường TH......................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................97

3


DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BP
CBQL
CNTT
CSVC
DH
DHTA
GD
GD&ĐT
GDĐT
GV
GVTA
HĐDH

HS
KTĐG
PP
PPDH
PTDH
QL
QLGD
SL
TBC
TBDH
TH
XH

Chữ viết đầy đủ
Biện pháp
Cán bộ quản lý
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất
Dạy học
Dạy học tiếng Anh
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục đào tạo
Giáo viên
Giáo viên tiếng Anh
Hoạt động dạy học
Học sinh
Kiểm tra đánh giá
Phương Pháp
Phương pháp dạy học

Phương tiện dạy học
Quản lý
Quản lý giáo dục
Số lượng
Trung bình cộng
Thiết bị dạy học
Tiểu học
Xã hội

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ giáo viên TH năm học 2016-2017............................................................37
Bảng 2.2: Bảng thống kê chất lượng đội ngũ CBQL trường TH huyện Lệ Thủy (tính đến ngày
31/5/2017)............................................................................................................................................38
Bảng 2.3: Số lượng, cơ cấu và trình độ đào tạo của GVTA của các trường TH công lập huyện Lệ
Thủy......................................................................................................................................................38
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá, nhận xét, xếp loại chất lượng các mặt cuối năm ba năm học liền kề. 39
Bảng 2.5: Thực trạng chất lượng đội ngũ GVTA tiểu học của huyện Lệ Thủy những năm gần đây 42
Bảng 2.6: Thực trạng đạt chuẩn năng lực tiếng Anh của GVTA tiểu học..........................................44

4


Bảng 2.7: Đánh giá thực trạng việc dạy môn TA của GV ở các trường TH.......................................44
Bảng 2.8: Tình hình học tập môn tiếng Anh của HS TH.....................................................................48
Bảng 2.9: Thực trạng mức độ kĩ năng tiếng Anh của HS TH.............................................................49
Bảng 2.10: Thống kê điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc dạy học môn tiếng Anh năm học
2016-2017............................................................................................................................................50
Bảng 2.11: Thực trạng việc sử dụng phương tiện, thiết bị, ĐDDH của GV.......................................51
Bảng 2.12: Kết quả học môn tiếng Anh của HS các trường TH huyện Lệ Thủy trong 3 năm học liền
kề..........................................................................................................................................................52
Bảng 2.13: Kết quả kì thi Olympic tiếng Anh trên internet cấp tỉnh trong..........................................53
các năm gần đây..................................................................................................................................53
Bảng 2.14: Thực trạng QL chương trình dạy học của GV tiếng Anh.................................................54

Bảng 2.15: Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV tiếng Anh......................................................55
Bảng 2.16: Thực trạng quản lý hoạt động học môn Tiếng Anh của HS.............................................58
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý hoạt bồi dưỡng nâng cao năng lực ngôn ngữ, năng lực chuyên môn
của giáo viên tiếng Anh........................................................................................................................60
Bảng 2.18: Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả DHTA.......................................................61
Bảng 2.19: Thực trạng quản lý điều kiện phương tiện dạy học tiếng Anh.........................................63
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp..............................90

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Xếp loại chung.................................................................................................................42
Biểu đồ 2.2: Kiểm tra giờ dạy..............................................................................................................43
Biểu đồ 2.3: Kết quả các kĩ năng tiếng Anh của HS lớp 3,4,5 các trường TH từ năm 2014-2015 đến
2016-2017............................................................................................................................................53
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp...............................92

5


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, chúng ta đã thấy rõ rằng ngoại ngữ là yếu tố đặc biệt góp phần
phát triển khả năng của mọi dân tộc. Cùng với sự phát triển vũ bão của cuộc “Cách
mạng khoa học-công nghệ”, chiến lược phát triển ngoại ngữ đã trở thành bộ phận
tất yếu của chiến lược con người cho tương lai ở mọi quốc gia. Ngoại ngữ tạo điều
kiện để cho các dân tộc trên thế giới ngày càng hiểu và xích lại gần nhau hơn.
Mục tiêu chiến lược của ngoại ngữ gắn chặt với những mục tiêu lớn của giáo
dục và đào tạo, được xác định trên 3 bình diện: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài. Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng có vai trò và vị trí
quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đào tạo và trong sự phát triển của đất nước. Đất
nước càng hội nhập, tiếng Anh càng đóng vai trò không thể thiếu trong đời sống xã

hội. Ngoài trình độ chuyên môn, tiếng Anh là điều kiện cần và đủ để chúng ta tìm
được một việc làm ổn định, tạo dựng sự nghiệp. Tiếng Anh là yếu tố quan trọng
trong việc nâng cao sự cạnh tranh cá nhân và cạnh tranh của đất nước.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc học tiếng Anh trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, ngày 30 tháng 9 năm 2008, Thủ tướng Chính phủ ký
phê duyệt Đề án 1400/QĐTTg về "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân giai đoạn 2008 –- 2020” với mục tiêu đặt ra: “Đến năm 2020 là đa số
thanh niên tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học đều sử dụng ngoại ngữ một
cách độc lập, tự tin khi giao tiếp, học tập và làm việc trong môi trường hội nhập, đa
ngôn ngữ, đa văn hoá; biến ngoại ngữ thành thế mạnh khi tham gia thị trường lao
động trong và ngoài nước”.
Trong 9 nhiệm vụ năm học 2016-2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhấn mạnh
nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp
học và trình độ đào tạo, tổ chức nghiên cứu xây dựng lộ trình đưa tiếng Anh trở
thành ngôn ngữ thứ hai ở Việt Nam; Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học và
quản lý giáo dục.

6


Hiện nay, ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình việc dạy học tiếng Anh đã được triển
khai rộng khắp ở tất cả các trường tiểu học chủ yếu ở hai chương trình tiếng Anh là tiếng
Anh Đề án và tiếng Anh tự chọn. Chất lượng dạy học tiếng Anh ở các trường tiểu học tuy
đã được quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của ngành đề ra. Việc quản
lý các chương trình tiếng Anh ở các trường cũng gặp những trở ngại. Số lượng học sinh
còn yếu ở bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết vẫn còn nhiều và đặc biệt là hai kỹ năng nghe,
nói. Giáo trình sử dụng trong việc dạy và học tiếng Anh hiện nay cũng là một vấn đề đối
với các nhà quản lý với nhiều loại giáo trình. Bên cạnh đó, hoạt động dạy học tiếng Anh ở
các trường tiểu học đang gặp phải những khó khăn về môi trường dạy học ngoại ngữ,
hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh, năng lực ngoại ngữ, trình độ chuyên

môn và PP giảng dạy của giáo viên tiếng Anh còn nhiều điều đáng lo ngại. Việc quản
lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh còn chưa đồng bộ về các giải pháp; việc đầu tư và
khai thác trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy còn hạn chế. Lực lượng CBQL ở các
trường hiện tại hoặc không có chuyên môn hoặc yếu về trình độ tiếng Anh.
Thực tế, chưa có các nghiên cứu có tính hệ thống về quản lý hoạt động dạy
học tiếng Anh ở các trường TH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Xuất phát từ những yêu cầu về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư cách là
chuyên viên, cán bộ quản lý bộ môn tiếng Anh, chúng tôi băn khoăn về chất lượng
dạy học tiếng Anh ở các trường tiểu hoc trong bối cảnh hiện nay. Vì vậy tác giả
chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ: “Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng
Anh ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học
tiếng Anh ở các trường tiểu học, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý để góp
phần đổi mới và tăng cường hiệu quả trong dạy học tiếng Anh ở các trường tiểu học
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường tiểu học huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

7


4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường TH tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
đang gặp phải những khó khăn về các loại hình dạy học, chương trình giảng dạy, giáo
trình học, môi trường dạy học ngoại ngữ, hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá môn tiếng

Anh, năng lực ngoại ngữ, trình độ chuyên môn và phương pháp giảng dạy của giáo viên,
trình độ tiếng Anh và trình độ quản lý dạy học ngoại ngữ của CBQL.
Nếu nghiên cứu xác định được các nguyên nhân và có đề xuất các biện
pháp quản lý phù hợp thì chất lượng dạy học tiếng Anh ở các trường tiểu học tại
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình có thể được nâng cao.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở
trường Tiểu học.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn
tiếng Anh tại các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các
trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh
tại các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Đề tài tập trung khảo sát công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh
tại các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong 5 năm trở lại đây.
- Do hạn chế về thời gian và khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ, nên tác giả
chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu về một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trường tiểu học với một địa phương cụ thể
là huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định của nhà
nước và của ngành giáo dục và đào tạo; các tài liệu lý luận về quản lý, quản lý giáo
dục và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.

8



7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Thu thập trực tiếp thông tin về tất cả những gì đang
diễn ra trong thực tế hiện nay ở các trường TH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình và ghi
chép trung thực những nhân tố có liên quan đến đối tượng và mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng
vệc dạy và học tiếng Anh ở các trường TH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Đối tượng điều tra: Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT, Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, GV tiếng Anh và HS.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý hoạt
động dạy học môn tiếng Anh TH.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Phỏng vấn trao đổi trực tiếp với cán bộ
quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và tham khảo ý kiến các chuyên gia với mục
đích tìm các kết luận thoả đáng trong việc đánh giá thực trạng hoạt động dạy học
tiếng Anh ở các trường TH huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
7.3. Nhóm phương pháp toán học thống kê
Sử dụng các phép toán thống kê và phần mềm microsoft excels để xử lý kết
quả điều tra và khảo nghiệm
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở trường
Tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường TH
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường TH
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

9



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, ngoại ngữ đóng vai trò then chốt và là chìa
khóa để phát triển hội nhập. Kinh nghiệm của các nước phát triển và các nước
công nghiệp mới nổi trên thế giới cũng như trong khu vực châu Á - Thái Bình
Dương đã chỉ rõ, trong những điều kiện cần thiết để hội nhập và phát triển thì
ngoại ngữ là điều kiện tiên quyết, là phương tiện đắc lực và hữu hiệu trong tiến
trình hội nhập và phát triển.
Việc giảng dạy ngoại ngữ đặc biệt là giảng dạy tiếng Anh đóng một vai trò rất
to lớn trong việc hội nhập quốc tế. Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của xu hướng
toàn cầu hoá thì vai trò của tiếng Anh ngày càng được khẳng định.
1.1.1. Nước ngoài
Trong một nghiên cứu gần đây, Graddol [23] khảo sát tình hình giảng dạy
tiếng Anh bậc TH ở 8 nước trong khu vực gồm Singapore, Philippines, Thái Lan,
Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Indonesia và Việt Nam.
Trừ Philippines là nước có lịch sử dạy tiếng Anh bậc TH lâu đời nhất (1901),
và Singapore không có dữ liệu trong bản thống kê này, các nước còn lại trong đó có
Việt Nam, việc giảng dạy tiếng Anh bậc TH bắt đầu từ những năm 90 của thế kỷ
trước (riêng Nhật Bản bắt đầu từ năm 2002).
Trong khi tiếng Anh là môn học bắt buộc đối với HS TH ở Singapore,
Philippines, Thái Lan, Hàn Quốc và Đài Loan, thì ở Việt Nam, Nhật Bản, và
Indonesia tiếng Anh cho bậc TH vẫn còn là môn tự chọn [23].
Tiếng Anh được giới thiệu từ lớp 1 ở Singapore, Philippines và Thái Lan, trong
khi đó ở Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và Việt Nam HS chính thức học tiếng Anh từ
lớp 3, còn Indonesia là lớp 4. Tuy vậy, ở hầu hết các nước, HS đã bắt đầu làm quen với
tiếng Anh từ lớp 1 hoặc 2 (Hàn Quốc là lớp 3). Trừ Nhật Bản và Indonesia, các nước
còn lại đều đã có khung chương trình chính thức cho việc dạy tiếng Anh ở TH [25].


10


Số giờ HS TH ở các nước học tiếng Anh chênh lệch đáng kể. Philippines có số
giờ học cao nhất với 90 phút/ngày, Nhật Bản thấp nhất với khoảng 12 đến 20
giờ/năm, còn ở Việt Nam, Đài Loan, Indonesia và Hàn Quốc HS học khoảng từ 40
đến 80 phút / tuần (Thái Lan và Singapore không có dữ liệu) [25].
Theo Graddol, việc dạy tiếng Anh bậc TH ở các nước trong khu vực có chung
những khó khăn. Trong khi số lượng HS của mỗi lớp còn quá đông, ví dụ như ở
Singapore là 30 và Philippines lên đến 60, số HS này có trình độ không đồng đều
khiến việc tổ chức DH gặp nhiều trở ngại. Về phía GV, các nước nêu trên có chung
tình trạng thiếu nguồn GV được đào tạo bài bản chuyên nghiệp. Do đó, số GV đang
đứng lớp có năng lực tiếng Anh và nghiệp vụ sư phạm còn hạn chế. Điều này dẫn
đến việc GV lúng túng trong việc luyện âm cho HS cũng như tổ chức học tập theo
PP lấy người học làm trung tâm. Bên cạnh đó, thiếu môi trường giao tiếp bằng tiếng
Anh trong và ngoài lớp học, thiếu tài liệu học tập kích thích óc sáng tạo và hứng thú
cho HS và thời gian học được bố trí cho từng lớp quá ít cũng là những thách thức
không nhỏ đối với việc dạy và học tiếng Anh cho bậc TH [25].
Kết quả nghiên cứu về GV dạy tiếng Anh cho bậc TH ở các nước trong khu
vực được đào tạo và tuyển dụng không giống nhau. Ở Singapore, Philippines, Nhật
Bản, Hàn Quốc và Đài Loan GV TH phụ trách một lớp và dạy tất cả các môn cho
lớp đó kể cả tiếng Anh. GV đứng lớp TH ở các nước này (trừ Nhật Bản) được đào
tạo để dạy bậc TH, trong chương trình đào tạo có môn tiếng Anh [24].
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, từ sau khi nước nhà giành được độc lập đến nay, do những điều
kiện lịch sử, quan hệ ngoại giao và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời
kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta đã tổ chức dạy và học một số tiếng nước
ngoài trong đó phổ biến là tiếng Anh. Theo báo cáo của Bộ Giáo dục –- Đào tạo, HS
TH ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh bắt đầu học tiếng Anh từ những
năm 1990 tại các trung tâm ngoại ngữ hoặc các CLB. Năm 1996, Bộ Giáo dục –Đào tạo có văn bản chính thức cho phép một số trường TH đưa môn tiếng Anh vào

dạy như một môn tự chọn mỗi tuần 2 tiết. Đến năm 2000 một số Sở Giáo dục –Đào tạo đã từng bước đưa môn tiếng Anh vào hệ thống QL giáo dục như ban hành

11


các văn bản hướng dẫn việc dạy tiếng Anh trong các trường TH, mở các lớp tập
huấn về PP giảng dạy tiếng Anh cho GV. Đến năm 2003, lần đầu tiên Bộ Giáo dục
–- Đào tạo ban hành chương trình môn tiếng Anh TH bắt đầu từ lớp 3, mỗi tuần 2
tiết cho các trường lớp 2 buổi/ngày.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân tác động, chất lượng DHTA ở nước ta chưa
đạt hiệu quả cao như mong muốn trên một bình diện chung. Nội dung, PP dạy và
học chưa chú ý phát triển kỹ năng sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp,
phục vụ học tập. Học hết phổ thông, đa số HS có trình độ ngoại ngữ không thể giao
tiếp và sử dụng thông thạo tiếng Anh. Qua đó chúng ta thẳng thắn nhìn nhận chất
lượng và hiệu quả của việc dạy và học tiếng Anh hiện rất thấp so với yêu cầu của
XH. Hiệu quả thấp này thể hiện ở khả năng đáp ứng đòi hỏi của công việc, giao
dịch, nghiên cứu và học tập bằng tiếng Anh của đa số người Việt Nam còn hạn chế.
Trong nước đã có không ít hội thảo, bài viết, bài tham luận, đề tài nghiên cứu đã đề
cập đến các vấn đề trong việc DHTA: Thực trạng của việc DHTA, đổi mới PP DHTA,
các biện pháp QL nâng cao chất lượng DHTA. Các công trình nghiên cứu đã có đóng
góp đáng kể trong việc đánh giá đúng thực trạng DHTA ở tại cơ sở, địa phương, bậc học
của mình. Tìm ra những điểm mạnh chung hoặc những điểm bất cập để đồng nghiệp
cùng chia sẻ, học tập rút kinh nghiệm lẫn nhau. Trên cơ sở các giải pháp, biện pháp mang
tính khả thi, khoa học đã góp phần nâng cao QL chất lượng DH ngoại ngữ.
Tại tỉnh Quảng Bình, từ năm học 2003-2004 chương trình tiếng Anh tự chọn từ
lớp 3 đã bắt đầu được triển khai. Đến nay, 8/8 huyện, thị xã thành phố triển khai
giảng dạy tiếng Anh ở các trường TH. Từ nhiều năm nay, Sở Giáo dục và Đào tạo
Quảng Bình đã chú trọng trong việc thực hiện nhiều chương trình tiếng Anh nhằm
đẩy mạnh khả năng học ngoại ngữ của HS. Với mục tiêu “Đổi mới toàn diện việc dạy
và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục, triển khai chương trình dạy và học ngoại

ngữ mới ở các cấp học, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ và
đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đưa ngoại ngữ trở
thành thế mạnh phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá”. Nhiệm vụ cụ thể
theo Đề án là xác định tầm chiến lược đối với môn tiếng Anh là để góp phần phát
triển kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu nhân lực của tỉnh nhà trong thời kỳ mới; Nâng

12


cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình đảm bảo yêu cầu về trình độ, năng lực Nghe, Nói, Đọc, Viết tương thích
với các tiêu chí xác định 6 bậc (A1, A2, B1, B2, C1, C2) theo Khung trình độ năng
lực ngoại ngữ thống nhất do Hiệp hội các tổ chức khảo thí ngoại ngữ châu Âu đã ban
hành (viết tắt là KNLNN) trong đó bậc 1 là bậc thấp nhất và bậc 6 là bậc cao nhất.
Tại các trường TH trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, vấn đề QL
HĐDH nói chung, QL HĐDH môn tiếng Anh nói riêng được các Hiệu trưởng, các
nhà quản lý quan tâm nhưng đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu cụ thể nào.
Chính vì vậy, chúng tôi cho rằng việc nghiên cứu thực trạng để từ đó xác lập các biện
pháp quản lý HĐDH môn tiếng Anh ở các trường TH trên địa bàn huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình là rất cần thiết và cấp bách, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy
học môn tiếng Anh tại tỉnh Quảng Bình.
Trên cơ sở tiếp thu, hệ thống hóa lý luận, thực tiễn và kế thừa kết quả nghiên
cứu của những người đi trước, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ““Quản lý hoạt
động dạy học môn tiếng Anh ở các trường tiểu học huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình”, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, phát triển giáo dục và đào tạo ở địa
phương.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một việc cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người và

là một nhân tố của sự phát triển XH. Có nhiều quan điểm khác nhau về QL tùy
thuộc vào các cách tiếp cận, góc độ nghiên cứu và hoàn cảnh XH, kinh tế, chính trị.
Có thể điểm qua một số lý thuyết đó như sau:
Tác giả H. Knoontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo sự phối hợp những nỗ lực của các nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm (tổ
chức). Mục đích của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành môi trường mà trong đó
con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất” [12, tr.33]. F.W.Taylor, nhà kinh tế học người Anh thì
cho rằng: “Quản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được

13


rằng họ hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. H.Fayol định nghĩa:
“Quản lý là dự kiến, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp và kiểm tra. Đó là năm chức năng
cơ bản của quản lý”.
Các tác giả Việt Nam cũng có nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản
lý và khái niệm quản lý được giải trình từ nhiều góc độ:
Theo từ điển Tiếng Việt của Nhà xuất bản Hồng Đức do Hoàng Phê chủ biên,
quản lý nghĩa là:
- Trông coi và giữ gìn theo yêu cầu nhất định.
- Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
[17,tr.789]
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí định nghĩa quản lý là:
“Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [10, tr.9]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [18, tr.35].

Theo tác giả Trần Kiểm thì “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức hiệu quả cao nhất [16,tr.29].
Qua nhiều khái niệm và nhiều cách tiếp cận khác nhau, song có thể nói rằng:
Quản lý là hệ thống những tác động có hướng đích, phù hợp quy luật khách quan
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất
những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý trong
một môi trường luôn biến động.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Ngày nay, QLGD đang
phát triển trở thành một ngành khoa học, có sơ sở lý luận riêng của nó. QLGD là
một bộ phận của QL xã hội. Về khái niệm có nhiều quan niệm khác nhau:

14


Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội” [1, tr.3].
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm QLGD được hiểu ở hai cấp độ chủ yếu:
Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
- Đối với cấp độ vĩ mô:
QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch,
có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ
cấp độ cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu phát triển GDĐT thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể QL lên
hệ thống GD nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm
năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất

trong điều kiện đảm bảo sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động.
QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động tổ chức, điều
phối, điều chỉnh, giám sát… một cách có hiệu quả các nguồn lực GD (nhân lực, vật
lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tê –- xã hội.
Đối với cấp vi mô:
QLGD là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên,
tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD trong nhà trường.
QLGD thực chất là những tác động của chủ thể QL vào quát trình GD (được
tiến hành bởi tập thể GV, HS và sự hỗ trợ đắc lực của các lực lương xã hội) nhằm
hình thành và phát triển nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. [13,
tr.36-37]
Qua các định nghĩa trên, có thể nêu khái niệm QLGD như sau: QLGD là quá
trình tác động có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của chủ thể QL lên đối tượng bị
QL nhằm đạt được mục tiêu GD đã đề ra một cách có chất lượng và hiệu quả nhất.

15


1.2.2. Hoạt động dạy học
1.2.2.1. Dạy học
Theo Đại từ điển Tiếng Việt "Dạy là truyền đạt cho người khác biết kiến thức
văn hóa, kỹ thuật, đạo đức. Còn học là thu nhận kiến thức, luyện tập kỹ năng được
truyền giảng hoặc từ sách vở".
Theo nghĩa trên ta có thể hiểu: Dạy học là hoạt động tương tác giữa GV và học
sinh. GV tổ chức, truyền đạt hệ thống những tri thức khoa học mà loài người đã tích
lũy được. Học sinh tự tổ chức, tự điều khiển, tự giác, tích cực, chủ động, chiếm lĩnh
một cách sáng tạo các kiến thức GV truyền thụ.

"Dạy học là một quá trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và có định
hướng giúp người học từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với
mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn
hóa mà nhân loại đạt được để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài
toán thực tế đặt ra trong toàn bộ cuộc sống của mỗi người học."
Nhiều tác giả cho rằng: "Dạy học là toàn bộ thao tác có mục đích nhằm
chuyển các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt
được hoặc cộng đồng đã đạt được vào bên trong một con người".
Có rất nhiều quan khác nhau về dạy và học. Với quan niệm thông thường dạy
thế nào thì học thế ấy nên khái niệm dạy sẽ kéo theo khái niệm học.
Có quan niệm cho rằng dạy học là một nghề trong xã hội hay dạy học là hoạt
động của thầy giáo trên lớp. Cũng có quan niệm cho rằng có việc học mới cần đến
việc dạy nên nhu cầu và cách học sẽ quyết định quá trình dạy. Các quan niệm này
đều nói về vai trò của người giáo viên. Các quan niệm như thế đều không đầy đủ.
Khái niệm dạy, học được tâm lý học sư phạm, giáo dục học đề cập đến như những
khái niệm xuất phát của tâm lý học sư phạm và GV của nhà trường. Lịch sử văn hóa
phương Đông coi Khổng Tử là học giả đầu tiên của giáo dục. Theo Nguyễn Văn
Tiến: "Khổng Tử là người đầu tiên đưa ra phương pháp GD khoa học... cách dạy
của ông là gợi mở để người học suy nghĩ, chứ không phải giảng giải nhiều lời”
Từ khái niệm dạy và học sẽ đưa tới khái niệm dạy học. Dạy học là hai mặt của
một quá trình luôn luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau, quyết định lẫn nhau
thông qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ,

16


góp phần hoàn thiện nhân cách. Bản chất của QTDH là một hệ thống toàn vẹn bao
gồm ba thành tố cơ bản là khái niệm khoa học (nội dung dạy học), học và dạy.
1.2.2.2. Hoạt động dạy học
HĐDH bao gồm hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động của HS diễn ra liên

tiếp, thâm nhập vào nhau. HĐDH dùng ở đây được hiểu là dạy học trong nhà trường
- một bộ phận của hoạt động giáo dục tổng thể chứ không hàm ý nói đến day học
nói chung (dạy học trong cuộc sống).
Khi xem xét HĐDH, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp cận hướng vào
HĐDH của thầy hoặc tiếp cận hướng vào hoạt động của trò. Dạy học hướng vào
hoạt động của trò thì trọng tâm thì trọng tâm của HĐDH được đặt vào hoạt động
của HS chứ không phải hoạt động dạy của giáo viên. Nói cách khác, GV là người
tạo ra việc học, gợi cho học sinh khám phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các các môi
trường học tập mạnh mẽ; nâng cao chất lượng học tập v.v ...
Kiểu dạy học truyền thống ở trường Việt Nam thường tiếp cận dạy học dạy
học hướng vào hoạt động dạy của giáo viên hơn là hướng vào hoạt động của học
sinh nên có nhiều hạn chế trong việc phát huy tích cực, độc lập, sáng tạo, của người
học trong quá trình tìm tòi, khám phá tri trức dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV.
Trong những xu hướng dạy học tích cực đó, chúng ta phải nói đến "Dạy học cho
tương lai của Intel" (Intel Teach to the future of Intel).
Như vậy, HĐDH là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác giữa GV
và HS, trong đó dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích cực, chủ động lĩnh
hội hệ thống tri thức khoa học, kĩ năng, kĩ xảo, phát triển năng lực nhận thức, năng
lực hành động, hình thành thế giới khoa học và những phẩm cách của nhân cách.
Nếu tiếp cận dạy học như là một quá trình, không chỉ nói đến thời gian, không
gian HĐDH diễn ra, mà chủ yếu muốn nói đến logic của HĐDH gồm một chuỗi
những hành động của GV và HS phối hợp thống nhất với nhau, được sắp xếp và
thay đổi theo một trình tự phù hợp với logic khoa học và nhận thức của HS nhằm
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học. Nếu tiếp cận dạy học như là một hoạt động
và tiếp cận dạy học dưới góc độ hoat động tương tác, phối hợp thống nhất của GV
và HS. Theo chúng tôi, cách tiếp cận này là hợp lý hơn cả.

17



1.2.3. Quản lý hoạt động dạy –- học
Quản lý hoạt động DH là quản lý một quá trình sư phạm đặc thù, nó tồn tại
như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục đích và nhiệm vụ DH, nội
dung DH, PP DH và phương tiện DH, thầy với hoạt động dạy, trò với hoạt động học
tập và kiểm tra - đánh giá kết quả DH để điều chỉnh cho hiệu quả ngày càng tốt hơn.
Quản lý hoạt động DH là phải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau đây:
- Cụ thể hóa mục tiêu DH qua các nhiệm vụ DH nhằm nâng cao tri thức, kỹ
năng, bồi dưỡng thái độ và hình thành phát triển những năng lực, phẩm chất tốt đẹp
cho người học.
- Quản lý việc xây dựng và thực hiện nội dung DH. Nội dung DH phải 15 đảm
bảo bao gồm hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà người học cần phải nắm
vững trong quá trình học.
- Quản lý hoạt động giảng dạy của GV (Biên soạn giáo trình, giáo án, chuẩn bị
đồ dùng DH, lên lớp, kiểm tra HS học tập). - Quản lý hoạt động học tập của HS (nề
nếp, thái độ, kết quả học tập).
- Quản lý CSVC kỹ thuật phục vụ cho hoạt động DH.
1.2.3.1. Quản lý hoạt động dạy
Quản lý hoạt động này bao gồm: Quản lý việc thực hiện chương trình DH,
quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp, quản lý giờ lên lớp của GV, quản lý việc
dự giờ và phân tích bài học sư phạm, quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của HS. Trong quá trình GD & ĐT, GV vừa là đối tượng quản lý, vừa là chủ
thể quản lý của hoạt động giảng dạy. Quản lý hoạt động giảng dạy bao gồm một số
nội dung quản lý cơ bản:
- Quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy (nội dung, tiến trình).
- Quản lý giờ lên lớp và vận dụng PP, sử dụng phương tiện DH. Hình thức dạy
và học trên lớp hiện nay vẫn được coi là một trong các hình thức cơ bản và chủ yếu
của quá trình DH. Vì vậy chất lượng của HĐDH phụ thuộc rất lớn vào chất lượng
của các giờ lên lớp của thầy.
- Quản lý việc thực hiện quy chế kiểm tra, đánh giá chất lượng. Kiểm tra đánh
giá là khâu quan trọng và không thể thiếu trong HĐDH. Kiểm tra đánh giá kết quả


18


học tập của trò là quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình độ và khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của người học, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp phù hợp
giúp họ học tập tiến bộ.
- Quản lý hồ sơ chuyên môn của các GV: là phương tiện giúp người quản lý
nắm chắc được tình hình thực hiện nhiệm chuyên môn của các GV là một trong
những cơ sở pháp lý đánh giá việc thực hiện nề nếp chuyên môn của họ.
Tóm lại: Quản lý hoạt động dạy của thầy là quản lý một quá trình chủ đạo của
người thầy trong quá trình DH, đòi hỏi người QLNT phải hiểu nội dung, yêu cầu
cần quản lý để đưa ra những quyết định quản lý vừa mang tính nghiêm chỉnh, chính
xác, nhưng lại vừa là mềm dẻo linh hoạt để đưa hoạt động dạy của thầy vào nề nếp
kỷ cương nhưng vẫn phát huy được khả năng sáng tạo khoa học của GV trong việc
thực hiện nhiệm vụ của mình.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động học
Hoạt động học tập của HS là một hoạt động song song tồn tại cùng với hoạt
động dạy của GV. Quản lý hoạt động học tập của người học là quản lý việc thực
hiện các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu, rèn luyện của người học trong suốt quá trình
học tập. Người học vừa là đối tượng quản lý, vừa là chủ thể quản lý.
Trong quản lý hoạt động học tập cần lưu ý tính phức tạp và tính trừu tượng về
sự chuyển biến trong nhân cách, do tác động đồng thời của nhiều yếu tố chủ thể và
khách thể, làm cho kết quả học tập của họ bị hạn chế.
Quản lý hoạt động học tập có nội dung, yêu cầu cụ thể, vì vậy cần phải tăng
cường việc KTĐG các hoạt động học tập của người học và hoạt động giảng dạy của
người thầy. Quản lý hoạt động học tập bao gồm: Quản lý học trên lớp, hoạt động tự
học và các hoạt động ngoại khóa.
1.2.3.3. Quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ dạy và học
CSVC là điều kiện tiên quyết cho nhà trường hình thành và đi vào hoạt động,

là điều kiện không thể thiếu được trong việc nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý
cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho dạy và học đảm bảo được ba yêu cầu liên quan
mật thiết với nhau đó là:
- Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ dạy và học.

19


- Sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất - kỹ thuật trong việc dạy và học.
- Tổ chức quản lý tốt cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nhà trường.
Nội dung quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ dạy và học trong nhà
trường bao gồm:
- Quản lý trường lớp, phòng học, bàn ghế, bảng.
- Quản lý các trang thiết bị phục vụ DH, hoạt động của các phòng bộ môn,
phòng chức năng.
- Quản lý thư viện trường học với các sách báo, tài liệu.
- Quản lý nguồn kinh phí, xây dựng nội quy và kế hoạch sử dụng trang thiết
bị, phương tiện - kỹ thuật phục vụ hoạt động DH.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh
Quản lý việc DH là sự tác động có định hướng, có chủ đích của người QL đến
cách thức làm việc của thầy và trò thông qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra nhằm đạt được mục đích DH đã định. Quản lý việc DH là một trong những
nhiệm vụ hàng đầu vì vấn đề này có liên quan đến mọi thành tố của quá trình DH,
đó là mục tiêu –- nội dung –- phương pháp –- phương tiện –- hình thức –- kết quả,
đặc biệt là mối quan hệ thầy –- trò trong DH.
Quản lý DHTA là quản lý các chương trình tiếng Anh, các giáo trình, các hoạt
động, các quá trình tác động tới tất cả các thành tố của hoạt động sư phạm có tác
dụng hỗ trợ, giúp đỡ, phục vụ cho HĐDH môn tiếng Anh của thầy và trò, từ mục tiêu,
nội dung, PP đến kết quả đạt được và kết quả đạt được chính là HS có đủ năng lực sử
dụng tiếng Anh làm phương tiện học tập, nghiên cứu, tra cứu tài liệu và giao tiếp.

Quản lý DHTA không chỉ là quản lý đơn thuần các HĐDH mà còn phải quản
lý quá trình tác động tới tất cả các thành tố của hoạt động sư phạm, trong đó đặc
biệt chú trọng tới những thành tố như: mục tiêu - nội dung - phương pháp - kết quả.
Quản lý DHTA là quản lý được những yếu tố sau:
- Mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo.
- Đội ngũ giáo viên. - Hoạt động dạy của giáo viên.
- Hoạt động học của học sinh.
- Cơ sở vật chất - trang thiết bị dạy học.

20


×