Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.81 MB, 179 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯU MẠNH HẢI

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯU MẠNH HẢI

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ PHƯƠNG HOA



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Đánh giá thực hiện chính sách giảm
nghèo tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và chưa đư c s

ng đ

Các thông tin s

ảo vệ một học vị nào.
ng nghiên cứu trong luận văn đư c thu thập từ khảo

sát thực tế và từ nhiều nguồn khác, đư c chỉ rõ ràng về nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã đư c tác giả cảm ơn.

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Lưu Mạnh Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo,
các thày, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh

oanh Thái

Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận l i cho tôi trong quá
trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc iệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Phương Hoa đã trực
tiếp hướng ẫn, chỉ ảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý áu, giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, Ủy an
nhân ân huyện Võ Nhai; các đồng chí lãnh đạo và cán ộ các phòng, an,
ngành là thành viên trong Ban chỉ đạo Giảm nghèo của huyện Võ Nhai; các
đồng chí lãnh đạo, cán ộ và nhân ân các xã Nghinh Tường, Thư ng Nung,
Lâu Thư ng, Tràng Xá, Liên Minh, Dân Tiến đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện
thuận l i cho tôi trong quá trình thu thập thông tin và khảo sát thực địa đ
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo C c Thống kê tỉnh
Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi đư c tham gia khóa đào tạo và hoàn

thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin g i lời cảm ơn tới gia đình, cơ quan, ạn è, đồng
nghiệp đã luôn động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài này.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lưu Mạnh Hải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. M c tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tư ng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Tính mới của luận văn................................................................................... 3
5. Bố c c của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Nghèo ................................................................................................ 4
1.1.2. Chuẩn nghèo...................................................................................... 5
1.1.3. Chính sách giảm nghèo ..................................................................... 8
1.1.4. Thực hiện chính sách giảm nghèo ..................................................... 9
1.1.5. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo ...................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách giảm nghèo ............ 10
1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo ở Việt Nam .......... 13
1.2.3. Kinh nghiệm thực hiện chính s ách giảm nghèo của tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................. 17
1.2.4. Kinh nghiệm thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn........................................................................ 18
1.2.5. Bài học kinh nghiệm ....................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 22
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 22

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu......................................................................... 22
2.2.2. Cơ sở phương pháp luận ................................................................. 24
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 24
2.2.4. Phương pháp đánh giá, phân tích .................................................... 31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32
Chương 3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 33
3.1. Đặc đi m điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 33
3.1.2. Thực trạng tình hình phát tri n kinh tế - xã hội .............................. 39
3.1.3. Đánh giá những thuận l i - khó khăn trong thực hiện chính
sách giảm nghèo của huyện Võ Nhai........................................................ 50
3.2. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 54
3.2.1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện ............................................ 54
3.2.2. Kết quả thực hiện chính sách giảm nghèo ...................................... 58
3.2.3. Kết quả thực hiện m c tiêu giảm nghèo ......................................... 75
3.3. Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của nhóm
hộ khảo sát mẫu tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên .................................. 77
3.3.1. Đặc đi m kinh tế - xã hội của hộ .................................................... 77
3.3.2. Tình trạng giáo

c ......................................................................... 79

3.3.3. Tình trạng y tế và chăm sóc sức khỏe ............................................. 82
3.3.4. Tình trạng đào tạo nghề - Giải quyết việc làm ............................... 85
3.3.5. Tình trạng tín


ng.......................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3.3.6. Tình trạng nhà ở .............................................................................. 95
3.3.7. Tình hình sở hữu tài sản ................................................................ 100
3.3.8. Nguyên nhân nghèo của hộ ........................................................... 101
3.4. Đánh giá chung thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 108
3.4.1. Kết quả đạt đư c ........................................................................... 108
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 109
3.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách .......................... 110
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
........114
4.1. Quan đi m, định hướng về thực hiện chính sách giảm nghèo của
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 114
4.1.1. Định hướng phát tri n kinh tế - xã hội .......................................... 114
4.1.2. M c tiêu thực hiện chính sách giảm nghèo................................... 114
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảm nghèo ền vững tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 116
4.2.1. Giải pháp ưu tiên thực hiện các nhóm chính sách có hiệu
quả giảm nghèo ền vững nhất................................................................ 116
4.2.2. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện chính sách .............................. 117
4.2.3. Kiến nghị chính sách ..................................................................... 122
KẾT LUẬN .................................................................................................. 123

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 127
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 129

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations

BMA

Bayesian Model Average

DT

Diện tích

GQVL

Giải quyết việc làm


HĐND

Hội đồng nhân ân

KT

Khuyết tật

KTĐBN

Khuyết tật đặc iệt nặng

KTXH

Kinh tế xã hội

MDG

M c tiêu phát tri n thiên niên kỉ

MPI

Multidimensional Poverty Index

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát tri n nông thôn

PTNT


Phát tri n nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh oanh

TBXH

Thương inh xã hội

TH

Ti u học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thu nhập

Tr.đ

Triệu đồng


TT

Thị trấn

UBND

Ủy an nhân ân

XĐGN

Xoá đói giảm nghèo

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:

Tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam theo chuẩn mới của Chính phủ
giai đoạn 2010-2014................................................................... 16

Bảng 2.1:

Danh sách các xã khảo sát mẫu.................................................. 28

Bảng 2.2:

Danh sách các địa àn (xóm) đư c chọn vào mẫu khảo sát ...... 29

Bảng 3.1:
Nhai..... 38

Hiện trạng s

Bảng 3.2:

Dân số trung ình huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 ........... 39

Bảng 3.3:

Số lao động trong độ tuổi của huyện Võ Nhai giai đoạn


ng đất giai đoạn 2011-2014 của huyện Võ

2011-2014 .................................................................................. 41
Bảng 3.4:

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành kinh tế huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014 (Theo giá so sánh năm 2010) .......................... 42

Bảng 3.5:

Số trường, số phòng học, số lớp học, số giáo viên phổ thông
của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 .................................. 45

Bảng 3.6:

Số cơ sở y tế, số giường ệnh, số cán ộ y tế của huyện Võ
Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 46

Bảng 3.7:

Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr giáo

c của huyện Võ

Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 59
Bảng 3.8:

Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr chăm sóc sức khỏe của
huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 ......................................... 61


Bảng 3.9:

Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr về nhà ở của huyện Võ
Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 62

Bảng 3.10: Kết quả thực hiện chính sách đào tạo nghề, giải quyết việc
làm của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 ........................... 63
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chính sách tín

ng ưu đãi của huyện Võ

Nhai giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




viii
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr trực tiếp cho người ân
thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014.......................................................................... 68
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện Chương trình 135 của huyện Võ Nhai
giai đoạn 2011-2014................................................................... 69
Bảng 3.14: Kết quả thực hiện chính sách hỗ tr tiền điện cho hộ nghèo
của huyện Võ Nhai giai đoạn 2011-2014 .................................. 74
Bảng 3.15: Kết quả thực hiện chính sách tr giúp pháp lý cho người
nghèo, đồng ào ân tộc thi u số của huyện Võ Nhai giai
đoạn 2011-2014.......................................................................... 74
Bảng 3.16: Kết quả thực hiện chính sách cứu tr đột xuất tết Nguyên

Đán của huyện Võ Nhai, giai đoạn 2011-2014.......................... 75
Bảng 3.16: Tỷ lệ hộ nghèo của huyện Võ Nhai giai đoạn 2010-2014 ......... 76
Bảng 3.17: Đặc đi m kinh tế - xã hội của hộ ............................................... 78
Bảng 3.18: Tình trạng giáo

c của hộ......................................................... 79

Bảng 3.19: Khả năng tiếp cận chính sách hỗ tr giáo

c của hộ................ 80

Bảng 3.20: Tình hình y tế và chăm sóc sức khỏe của hộ ............................. 82
Bảng 3.20:

Khả năng tiếp cận chính sách chăm sóc sức khỏe của hộ......... 83

Bảng 3.21: Tình trạng tham gia đào tạo nghề - giải quyết việc làm của hộ ....
86
Bảng 3.22: Khả năng tiếp cận chính sách đào tạo nghề - Giải quyết việc
làm của hộ .................................................................................. 87
Bảng 3.23: Tình trạng tín

ng của hộ ......................................................... 91

Bảng 3.24: Tình trạng nhà ở của hộ ............................................................. 96
Bảng 3.25: Tình hình trang ị đồ ùng của hộ ........................................... 100
Bảng 3.26: Nguyên nhân nghèo của hộ ...................................................... 101
Bảng 3.27: Các iến độc lập định lư ng của mô hình hồi quy .................. 105
Bảng 3.28: Kết quả lựa chọn các mô hình hồi quy .................................... 105
Bảng 3.29: Kết quả hồi quy mô hình tối ưu nhất ....................................... 106



ix

DANH MỤC CÁC BIỂU, HÌNH
Hình 2.1:

Sơ đồ khung phương pháp nghiên cứu vấn đề ....................... 23

Hình 3.1:

Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai ........................................ 34

Bi u đồ 1.1:

Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2010-2014 của Việt Nam .............. 16

Bi u đồ 3.1:

Các nhóm đất chính của huyện Võ Nhai ................................ 36

Bi u đồ 3.2:

Hiện trạng s

Bi u đồ 3.3:

Cơ cấu các ân tộc huyện Võ Nhai năm 2014 ....................... 40

Bi u đồ 3.4:


Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Võ Nhai giai

ng đất năm 2014 của huyện Võ Nhai .......... 39

đoạn 2011-2014 ...................................................................... 43
Bi u đồ 3.5:

Tỷ lệ hộ nghèo huyện Võ Nhai giai đoạn 2010-2014 ............ 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã nỗ lực thực hiện đạt và vư t
trước hạn nhiều m c tiêu phát tri n thiên niên kỷ, nhất là về xóa đói giảm
nghèo, đư c các nước trên thế giới ghi nhận và đánh giá cao. Đảng, Nhà
nước đã có nhiều chủ trương chính sách, đã àn h một nguồn ngân sách rất
lớn đ hỗ tr các địa phương nghèo, hộ gia đình nghèo và con em gia đình
nghèo. Bình quân tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các
huyện nghèo giảm 5-6%/năm.
Tuy vậy, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng ào ân tộc thi u số còn cao, nhiều nơi tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn trên 50%,
thậm chí 60-70%. Theo áo cáo của cơ quan chức năng ình quân mỗi năm

có khoảng 1/3 số hộ tái nghèo và phát sinh nghèo mới. Như vậy, thực hiện
chính sách giảm nghèo ở một số địa phương chưa vững, kết quả giảm nghèo
chưa ền, chêch lệch giàu nghèo giữa các vùng các nhóm ân cư chưa đư c
thu hẹp, nhất là khu vực miền núi, iên giới phía Bắc.
Mặc ù đư c Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm đầu tư cho việc thực
hiện các chính sách giảm nghèo, nhưng huyện Võ Nhai vẫn là huyện nghèo
nhất của tỉnh Thái Nguyên. Tỷ lệ hộ nghèo năm 2014 của huyện Võ Nhai là
21,98%, cao hơn nhiều so với mặt ằng chung toàn tỉnh (9,06%) và mặt ằng
chung cả nước (5,97%). Do vậy, thực hiện chính sách giảm nghèo của huyện
Võ Nhai vẫn cần phải tiếp t c đẩy mạnh, đòi hỏi địa phương cũng như Trung
ương phải tiếp t c ưu tiên thực hiện những chính sách phù h p với thực tiễn,
loại ỏ ần những chính sách không còn phù h p, nhằm giúp hộ nghèo phát
tri n sản xuất, nâng cao thu nhập tiến tới thoát nghèo ền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2
Đề tài nghiên cứu: “Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên” đư c lựa chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- M c tiêu tổng quát:
Góp phần chuẩn ị cho thực hiện chính sách giảm nghèo giai đoạn 20152020 của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, đề tài tiến hành nghiên cứu, đánh
giá lại những thành tựu và hạn chế trong thực hiện chính sách giảm nghèo giai
đoạn 2011-2014, làm cơ sở giúp s a đổi và hoàn chỉnh phương hướng hoạt
động và cơ chế chính sách hỗ tr , đ thực hiện giảm nghèo ền vững có hiệu
quả hơn trong giai đoạn tới, thực hiện thành công m c tiêu quốc gia về xóa

đói giảm nghèo.
- M c tiêu c th :
+ Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá thực hiện
chính sách giảm nghèo.
+ Phân tích thực trạng, đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo và các
nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Võ Nhai.
+ Đề xuất các giải pháp đ chính sách giảm nghèo có hiệu quả ền vững
hơn ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc thực hiện
chính sách giảm nghèo, những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nghèo.
Đối với từng nhóm chính sách, đề tài tập trung đánh giá vào ốn khía
cạnh ao gồm:
* Sự tiếp cận của các hộ nghèo với các chính sách, chương trình liên
quan đến giảm nghèo.
* Kết quả thực hiện và những tác động của các chính sách, chương trình
hỗ tr giảm nghèo đến các hộ nghèo - đối tư ng hưởng l i trực tiếp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3
* Những hạn chế trong quá trình tổ chức, thực hiện các chính sách,
chương trình liên quan giảm nghèo.
* Những cải tiến cần thiết đ các chính sách, chương trình liên quan
giảm nghèo đư c thực hiện hiệu quả hơn.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại
huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2011-2014.
Đề tài chọn giai đoạn thời gian 2011-2014 vì đây là giai đoạn ắt đầu
thực hiện các chính sách giảm nghèo theo chuẩn nghèo mới của chính phủ.
4. Tính mới của luận văn
Trong những năm gần đây, vấn đề về thực hiện chính sách giảm nghèo
đư c rất nhiều nhà nghiên cứu, học giả, nhà áo... quan tâm và đã đư c các
cơ quan chức năng nghiên cứu. Tuy nhiên tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái
Nguyên hầu hết các hình thức nghiên cứu chỉ đề cập tới một số mặt của vấn
đề về xoá đói giảm nghèo theo chỉ số nghèo đo lường ằng thu nhập hoặc chi
tiêu, chứ chưa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá về việc thực hiện chính sách
giảm nghèo theo hướng tiếp cận chỉ số nghèo đa chiều (MPI).
Luận văn tận

ng các kết quả nghiên cứu, nhìn nhận khách quan cả mặt

đư c và và chưa đư c, tiến hành đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên hiện nay trên những mặt lý luận, thực trạng
theo phương pháp tiếp cận đa chiều, giúp đưa ra ức tranh nghèo một cách
toàn iện hơn, và đề xuất một số giải pháp từ góc độ kinh tế - chính trị nhằm
thực hiện chính sách giảm nghèo có hiệu quả hơn, và sẽ là cơ sở quan trọng
cho việc hoạch định, s a đổi các chính sách và chiến lư c giảm nghèo ền
vững phù h p hơn của huyện trong các năm tiếp theo, ựa trên cơ sở kế thừa
và phát tri n công trình của các tác giả đã nghiên cứu trước.
5. Bố cục của luận văn
Bố c c của luận văn gồm 04 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả giảm nghèo ền vững tại
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
Các khái niệm liên quan:
1.1.1. Nghèo
Nghèo iễn tả sự thiếu cơ hội đ có th sống một cuộc sống tương ứng
với các tiêu chuẩn tối thi u nhất định. Thước đo các tiêu chuẩn này và các
nguyên nhân ẫn đến nghèo nàn thay đổi tùy theo địa phương và theo thời gian.
- Nghèo tuyệt đối:
Đ có một cái nhìn tổng quan về các vấn đề của các nước đang phát
tri n, Ro ert McNamara, khi là giám đốc của Ngân hàng Thế giới, đã đưa ra
khái niệm nghèo tuyệt đối. Ông định nghĩa khái niệm nghèo tuyệt đối như
sau: “Nghèo ở mức độ tuyệt đối là sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
Những người nghèo tuyệt đối là những người phải đấu tranh đ sinh tồn trong
các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng ỏ ê và mất phẩm cách vư t quá sức
tưởng tư ng của giới trí thức chúng ta”. Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1
đôla Mỹ/ngày theo sức mua tương đương của địa phương đ thỏa mãn nhu

cầu sống như là chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối. Trong những ước
sau đó các trị ranh giới nghèo tuyệt đối (chuẩn) cho từng địa phương hay từng
vùng đư c xác định, từ 2 đôla cho khu vực Mỹ La tinh và Carri ean đến 4
đôla cho những nước Đông Âu cho đến 14,40 đôla cho những nước công
nghiệp (Chương trình Phát tri n Liên Hiệp Quốc 1997).
- Nghèo tương đối:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5
Nghèo tương đối có th đư c xem như là việc cung cấp không đầy đủ
các tiềm lực vật chất và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng
lớp xã hội nhất định so với sự sung túc của xã hội đó. Ngh èo tương đối có
th là khách quan, tức là sự hiện hữu không ph

thuộc vào cảm nhận của

những người trong cuộc. Người ta gọi là nghèo tương đối chủ quan khi
những người trong cuộc cảm thấy nghèo không ph

thuộc vào sự xác định

khách quan. Bên cạnh việc thiếu sự cung cấp vật chất (tương đối), việc
thiếu thốn tài nguyên phi vật chất ngày càng có tầm quan trọng hơn. Việc
nghèo đi về văn hóa - xã hội, thiếu tham gia vào cuộc sống xã hội o thiếu
h t tài chính một phần đư c các nhà xã hội học xem như là một thách thức
xã hội nghiêm trọng.

1.1.2. Chuẩn nghèo
1.1.2.1. Tiêu chí của thế giới
* Quan đi m của ngân hàng thế giới (WB) năm 1998:
- Trong việc lựa chọn tiêu thức đánh giá WB đã lựa chọn tiêu thức phúc
l i với những chỉ tiêu về ình quân đầu người ao gồm cả ăn uống, học hành,
mặc, thuốc men, ịch v y tế, nhà ở và giá trị hàng hoá lâu ền. Tuy nhiên,
áo cáo về những số liệu này về thu nhập ở Việt Nam sẽ thiếu chính xác ởi
phần lớn người lao động tự hành nghề.
- WB đưa ra hai ngưỡng nghèo:
+ Ngưỡng nghèo thứ nhất là số tiền cần thiết đ mua một số lương thực
gọi là ngưỡng nghèo lương thực.
Ngưỡng nghèo lương thực, thực phẩm mà WB đưa ra theo cuộc điều tra
mức sống 1998 là lư ng lương thực, thực phẩm tiêu th phải đáp ứng nhu cầu
inh ưỡng với năng lư ng 2000-2200 kcal mỗi người mỗi ngày. Người ưới
ngưỡng đó thì là nghèo về lương thực. Dựa trên giá cả thị trường đ tính chi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6
phí cho rổ lương thực đó. Và theo tính toán của WB chi phí đ mua rổ lương
thực là 1.286.833 đồng/người/năm.
+ Ngưỡng nghèo thứ hai là ao gồm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lương
thực, gọi là ngưỡng nghèo chung.
Cách xác định ngưỡng nghèo chung:
Ngưỡng nghèo chung = (ngưỡng nghèo lương thực) + (ngưỡng nghèo
phi lương thực).

Ngưỡng nghèo đư c tính toán về phần phi lương thực năm 1998 là
503.038 đồng/người/năm từ đó ta có ngưỡng nghèo chung là 1.789.871
đồng/người/năm.
* Quan đi m của tổ chức lao động quốc tế (International La our
Organization viết tắt là ILO) về chuẩn nghèo đói:
+ Về chuẩn nghèo đói ILO cho rằng đ

xây

ựng “rổ” hàng hoá cho

người nghèo cơ sở xác định là lương thực thực phẩm. Rổ lương thực phải phù
h p với chế độ ăn uống sở tại và cơ cấu ữa ăn thích h p nhất cho những
nhóm người nghèo. Theo ILO thì có th thu đư c nhiều kcalo từ ất k một
sự kết h p thực phẩm mà x t về chi phí thì có sự khác nhau rất lớn. Với người
nghèo thì phải thoả mãn nhu cầu thực phẩm từ các nguồn kcalo r nhất.
+ ILO cũng thống nhất với ngân hàng thế giới về mức ngưỡng nghèo
lương thực thực phẩm 2100 kcalo, tuy nhiên ở đây ILO tính toán tỷ lệ lương
thực trong rổ lương thực cho người nghèo với 75% kcalo từ gạo và 25% kcalo
có đư c từ các hàng hoá khác đư c gọi là các gia vị. Từ đó mức chuẩn nghèo
h p lý là 511.000 đồng/người/năm.
1.1.2.2. Chuẩn nghèo của Việt Nam
- Là một tiêu chuẩn đ đo lường mức độ nghèo của các hộ

ân

tại Việt Nam. Chuẩn này khác với chuẩn nghèo ình quân trên thế giới.
- Là mức thu nhập (hoặc chi tiêu) ình quân đầu người đư c ùng làm
tiêu chuẩn đ xác định người nghèo hoặc hộ nghèo. Những người hoặc hộ có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




7
thu nhập (hoặc chi tiêu) ình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo đư c coi
là người nghèo hoặc hộ nghèo.
* Mức chuẩn nghèo qua các giai đoạn:
- Chuẩn nghèo giai đoạn 1998-2000:
Thu nhập

ình quân đầu người/tháng trong hộ

ưới: 15 kg gạo (tương

đương 55.000 đồng) ở khu vực nông thôn miền núi; 20 kg gạo (70.000 đồng)
ở khu vực nông thôn đồng ằng và ưới 25 kg gạo (90.000 đồng) ở khu vực
thành thị.
- Chuẩn nghèo giai đoạn 2001-2009:
Thu nhập

ình quân đầu người/tháng trong hộ: 80.000 đồng ở khu vực

nông thôn miền núi; 100.000 đồng ở khu vực nông thôn đồng

ằng và

150.000 đồng ở khu vực thành thị.
Theo Quyết định số 170/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8

tháng 7 năm 2009 về việc an hành chuẩn nghèo áp

ng cho giai đoạn 2006-

2010. Chuẩn nghèo giai đoạn này đư c xây ựng trên cơ sở quan trọng nhất
là “mức chi tiêu của hộ gia đình”. Trong đó, chi tiêu cho lương thực thực
phẩm đảm ảo năng lư ng ình quân 2.100 Kcalo/ngày/người đư c xem là
vấn đề cốt lõi. Giá của khối lư ng hàng hoá lương thực thực phẩm đ đảm
ảo 2.100 Kcalo đư c tính trên cơ sở giá trung ình của khoảng 40 mặt hàng
lương thực thực phẩm thiết yếu ở từng khu vực (thành thị và nông thôn). Cơ
cấu chi tiêu cho lương thực thực phẩm đư c xác định chiếm 60% trong tổng
chi tiêu, còn lại 40% thuộc về chi tiêu phi lương thực thực phẩm. Ngoài ra,
cùng với kết quả ự áo về mức thu nhập của nhóm hộ có thu nhập thấp và
yếu tố trư t giá (7-8%/năm), tốc độ tăng GDP (7,5-8%), mức tăng của tiền
lương (10-20%) và các yêu cầu ưu tiên đầu tư, xoá đói giảm nghèo cho khu
vực nông thôn miền núi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8
- Từ năm 2006-2010, chuẩn nghèo áp

ng cho khu vực nông thôn là

200.000 đồng/người/tháng và khu vực thành thị là 260.000 đồng/người/tháng.
- Theo quyết định Số: 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011

của Thủ tướng Chính phủ, mức chuẩn nghèo áp

ng tại nước ta giai đoạn

2011-2015 như sau:
+ Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập

ình quân từ 400.000

đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập ình quân từ
401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.
+ Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập

ình quân từ 500.000

đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập ình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.
1.1.3. Chính sách giảm nghèo
- Chính sách giảm nghèo: Là chính sách nhằm cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát tri n giữa
các vùng, địa àn và giữa các ân tộc, nhóm ân cư.
- Các nhóm chính sách giảm nghèo cơ ản:
(i) Nhóm chính sách hỗ tr phát tri n nguồn nhân lực, giáo
Chính sách giáo

c đào tạo:

c nâng cao mặt ằng ân trí.


Chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm.
Chính sách đào tạo, nâng cao nhân lực cho đội ngũ cán ộ cơ sở.
(ii) Nhóm chính sách hỗ tr tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận với
các ịch v cơ ản:
Chính sách hỗ tr nhà ở.
Chính sách hỗ tr giáo

c.

Chính sách hỗ tr chăm sóc sức khỏe.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9
(iii) Chính sách tín

ng:

(iv) Nhóm chính sách hỗ tr phát tri n cơ sở hạ tầng xã nghèo.
(v) Chính sách hỗ tr đầu tư phát tri n tổ chức và th chế cộng đồng.
1.1.4. Thực hiện chính sách giảm nghèo
Thực hiện chính sách giảm nghèo là một trong ốn giai đoạn của quá
trình quản lý, ao gồm: xây ựng, an hành; tri n khai thực hiện; giám sát
đánh giá; hoàn thiện chính sách giảm nghèo. Đây là giai đoạn chính sách
giảm nghèo đư c đưa vào thực hiện trong đời sống xã hội nhằm đạt đư c các
m c tiêu của chính sách. Giai đoạn này có ý nghĩa quyết định đến sự thành

ại của chính sách giảm nghèo.
1.1.5. Đánh giá thực hiện chính sách giảm nghèo
Là quá trình đánh giá các giải pháp và công c chính sách giảm nghèo có
đư c thực hiện đúng và đầy đủ hay không? Quá trình thực hiện của các chủ
th tham gia chính sách như thế nào? Kết quả giảm nghèo ra sao…?
Đ đánh giá thực hiện chính sách, đề tài s

ng phương pháp so sánh

đ xem x t sự iến đổi của các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường o thực hiện
chính sách chính sách mang lại. C th :
- So sánh giữa thực tế đạt đư c với kế hoạch của chính sách:
Đây là phương pháp rất thông

ng, đư c ùng chủ yếu đ đánh giá kết

quả đạt đư c của chính sách. Khi so sánh cần xem x t ối cảnh c th . Các
chỉ tiêu ùng so sánh phải đồng nhất giữa thực tế và kế hoạch của chính sách.
Phương pháp này đòi hỏi việc lập kế hoạch phải đư c làm tốt và việc đánh giá
kết quả đạt đư c của chính sách phải khách quan, khoa học.
- So sánh l i ích và chi phí:
So sánh l i ích và chi phí cũng là phương pháp rất cơ ản, thường đư c
ùng đánh giá tác động của chính sách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




10

Chi phí là những gì mà cá nhân hay xã hội ị mất đi hay phải chi tốn khi
tiến hành chính sách. L i ích của ự án là những gì mà cá nhân hay xã hội
đư c l i khi tiến hành chính sách, l i ích cũng có th đư c phân làm 3 loại
khác nhau: L i ích về kinh tế, về xã hội và môi trường; có l i ích trực tiếp và
l i ích gián tiếp. Phương pháp so sánh l i ích và chi phí đòi hỏi người đánh
giá phải hi u iết nhất định về kinh tế, xã hội và môi trường.
- So sánh trước và sau khi có chính sách:
Khi áp

ng phương pháp này, cần phải hi u rõ tình hình của cộng đồng

trước khi thực hiện chính sách (khó khăn, kết quả sản xuất, tình hình kinh tế,
thu nhập, tình hình xã hội, sự nghèo đói…). Đồng thời phải xác định đư c
tình hình sau khi chính sách kết thúc ở các lĩnh vực tương ứng. Ngoài ra, còn
phải iết những thay đổi của cộng đồng o tác động của sự phát tri n kinh tế
chung của toàn xã hội.
- Phân tích hồi quy tuyến tính:
Mô hình hồi quy tuyến tính đa iến đư c xây ựng và phân tích ằng
phương pháp Bayesian Mo el Average (BMA) trên “Phần mềm phân tích
ữ liệu R”.
Trong quá trình x lý, tổng h p, phân tích, đánh giá đề tài kết h p s
ng “Phần mềm phân tích số liệu R”: R là ngôn ngữ lập trình và môi trường
phần mềm phân tích ữ liệu thống kê, đư c xây ựng ởi Ross Ihaka và
Ro ert Gentleman tại Đại học Aucklan , New Zealan và đến nay tiếp t c
đư c phát tri n ởi nhóm R Development Core Team. Tên của ngôn ngữ một
phần lấy từ chữ cái đầu của hai tác giả (Ro ert Gentleman và Ross Ihaka).
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách giảm nghèo
1.2.1.1. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Trung Quốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN




11
Trung Quốc nước đông ân nhất thế giới, là nước láng giềng với Việt
Nam, có những điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng với Việt Nam.
Trong những năm vừa qua, Trung Quốc đã thu đư c những thành công
vư t

ậc trong phát tri n kinh tế và xoá đói giảm nghèo, đặc

iệt trong

chương trình xoá đói giảm nghèo đã đạt đư c những thành tựu to lớn nhờ việc
Trung Quốc đã ành lư ng lớn nhân lực, nguyên liệu và nguồn tài chính cho
người nghèo.
Là quốc gia có tốc độ giảm nghèo nhanh nhất, từ 240 triệu hộ nghèo năm
1980 đến năm 2009 còn 25 triệu hộ, đời sống vật chất và tinh thần của nhân
ân nói chung và của đồng ào ân tộc thi u số đã đư c cải thiện rõ n t.
Giải pháp xoá đói, giảm nghèo mà Trung Quốc đưa ra rất thiết thực, c
th và thực hiện rất đồng ộ và hiệu quả các chính sách giảm nghèo:
- Thực hiện theo hình thức cuốn chiếu, ch ng hạn giai đoạn đầu chọn
500 thôn nghèo nhất. Nhà nước tập trung đầu tư cho hai năm với nguồn lực
đủ mạnh đ giải quyết những công trình ức xúc liên quan đến sản xuất, đời
sống ân sinh. Sau hai năm lại chuy n đầu tư cho các thôn tiếp theo.
- Đối với gia đình nghèo, trước hết giúp cho họ cách thức làm ăn, đi vào
phát tri n sản xuất đ đảm ảo cuộc sống, sức kho , sau đó mới hỗ tr đầu tư,
cho vay vốn đ phát tri n mạnh sản xuất đ thoát nghèo ền vững, nhiều vùng

hướng mạnh vào chăn nuôi ò sữa.
- Thực hiện nhiều chính sách ưu đãi đối với gia đình nghèo, địa phương
nghèo, có cơ chế động viên toàn xã hội tham gia vào chương trình giảm
nghèo, động viên các tổ chức phi chính phủ, các nhà máy, xí nghiệp tham gia
đầu tư vào các vùng nghèo, đẩy mạnh h p tác quốc tế với nhiều hình thức
thích h p như liên oanh đầu tư xây ựng nhà máy sản xuất sữa quy mô lớn ở
các khu tự trị, tỉnh nghèo đ thúc đẩy chăn nuôi ò sữa, tạo nhiều việc làm
tăng thu nhập cho nông ân đ thoát nghèo ền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




12
- Coi trọng công tác tập huấn, ồi ưỡng kiến thức cho cán ộ về kỹ
năng sản xuất, tạo việc làm cho nông ân, quan tâm đào tạo nghề cho con em
nông ân đ hướng tới mỗi gia đình có một người vào làm việc ở thành phố
góp phần giảm nghèo nhanh.
- Thực hiện cho gia đình nghèo vay vốn ưu đãi, phân công trách nhiệm
giúp đỡ các địa phương nghèo cho các cơ quan, an ngành, tổ chức đoàn
th , các địa phương giàu giúp đỡ địa phương nghèo cả về kinh nghiệm, vốn
đầu tư, cán ộ.
1.2.1.2. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Thái Lan
Đối với Thái Lan tỉ lệ nghèo là 30% ân số trong thập kỷ 80 đến năm
1996 giảm xuống còn 3% (13 triệu người) ởi chính phủ Thái Lan thực hiện
một số iện pháp sau:
- Đối với người nghèo Chính phủ cho vay ằng hiện vật đ sản xuất, cho
vay vật tư giá r , chất lư ng tốt.

- Thu mua các sản phẩm ngũ cốc r , Ngân hàng cho nông ân vay vốn
với lãi suất thấp (3%/ năm) và cho nông ân ùng thóc đ thế chấp. Khi thóc
đư c giá người ân án thóc và hoàn vốn cho Ngân hàng.
- Chính phủ Thái Lan áp

ng mô hình gắn liền chính sách phát tri n

quốc gia với phát tri n nông thôn. Thông qua việc phát tri n nông thôn xây
ựng những xí nghiệp ở làng quê nghèo, phát tri n mô hình kinh oanh vừa và
nhỏ, mở rộng các trung tâm ạy nghề ở nông thôn đ giảm tỉ lệ thất nghiệp.
- Chính phủ Thái Lan còn an hành chính sách cải cách ruộng đất, qua
đó người ân có quyền làm chủ ruộng đất. Nhà nước tạo điều kiện cho nông
ân mở rộng quy mô, hướng nông ân đi theo con đường sản xuất hàng hoá.
1.2.1.3. Thực hiện chính sách giảm nghèo ở Nhật Bản
Nhật Bản đã vươn lên là một nước cường quốc kinh tế, đời sống nhân
ân đư c nâng cao nhờ thực hiện thành công một số iện pháp xoá đói giảm
nghèo sau:
- Thực hiện quá trình ân chủ hoá sau chiến tranh nhằm tạo lập một nền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×