Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 7 năm học 2018 2019 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.14 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018

Buổi chiều
Tiết 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. KT: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng hoặc phép trừ.
2. KN: Vận dụng giải thành thạo các bài tập.
3. TĐ: GD HS cẩn thận khi làm bài.
4. NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác nhóm, tự học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng phụ ghi các quy tắc thử phép cộng và phép trừ.
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
* HĐ1: Theo tài liệu: Trò chơi “Nói ngay kết quả tính”
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Mỗi bạn trong nhóm nghĩ ra được một phép tính cộng hoặc trừ.
+ Bạn A nêu được phép tính, bạn B không tính mà nêu ngay kết quả.
+ Mạnh dạn trong hợp tác nhóm, đoàn kết, phản xạ nhanh
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 2,3 (Theo tài liệu)
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ.
+ Tính cẩn thận, chính xác, nhanh.
+ Yêu thích học toán.


- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐ 3,4 (Theo tài liệu)
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng( tìm số hạng chưa biết) hoặc phép
trừ.(tìm số bị trừ)
+ Giải được bài toán vận dụng một phép tính.
+ Tính cẩn thận, chính xác,nhanh.
+ Yêu thích học toán.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
IV. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
* Hướng dẫn cho HSCHT:
- Hướng dẫn kĩ cho các em cách thử lại phép cộng và phép trừ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

1


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

V. Hoạt động ứng dụng:
Em hỏi bố, mẹ giá 1kg gạo là bao nhiêu tiền, giá 1kg thịt lợn là bao nhiêu tiền. Em hãy tính
nếu mua 1kg gạo và 1kg thịt lợn thì hết tất cả bao nhiêu tiền( nhớ thử lại kết quả tính)
******************************************
Tiết 2: Tiếng việt:
Bài 7A: ƯỚC MƠ CỦA ANH CHIẾN SĨ (T1)

I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của
anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong HDH)
2/ Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
* KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
3/Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
4. NL: - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu học tập.
III. Điều chỉnh hoạt động:
HĐCB1: (theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Quan sát bức tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bức
tranh.
+ HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
HĐCB 2,3,4: (theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, ngân giọng, nghỉ hơi
dài sau dấu ba chấm ở cuối câu. Đoạn 1, 2 đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tha thiết; Đoạn 3
đọctình cảm, vui tươi và lòng tin tưởng vào tương lai tươi sáng.
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, vằng
vặc, nông trường.
+ Khả năng làm việc nhóm.
+ Khả năng nhận xét giọng đọc của bạn.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐCB 5: (theo tài liệu)
* Đánh giá:

- Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc:
+ Câu 1: Đoạn 1-3; đoạn 2-2; đoạn 3-1.
+ Câu 2: Trăng ngàn và gió núi bao la soi sáng xuống nước VN độc lập yêu quý; trăng
vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
+Câu 3:Dòng thác nước đổ xuống....vui tươi.
+ Câu 4: ý b
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

2


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

+ Câu 5: HS trả lời theo mơ ước của mình.
+ Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu của các em nhỏ của anh chiến sĩ và mơ ước
của anh về một tương lai tươi sáng.
+ HS biết yêu quê hương đất nước
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn.
IV. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh:
- HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu: Tuấn Anh, Quý, Tài, Hoàng, Trâm… luyện đọc
và nắm ND bài.
- HSHT: Tiếp cận gíup các em đọc diễn cảm và trả lời được câu hỏi: Em mơ ước mai sau
đất nước ta phát triển như thế nào?
V. Hướng sdẫn phần ứng dụng:
Về nhà đọc cho người thân nghe bài tập đọc.
******************************************
Tiết 3: Chào cờ

Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
******************************************
Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 2: TOÁN:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ.
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (T1)
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
2/ Kĩ năng: Tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.Bước đầu biết
sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
3/ Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học.
- Bảng nhóm ghi BT1, 2.
III. Điều chỉnh hoạt động:
HĐ 1: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS chơi theo nhóm và điền đúng kết quả vào bảng.
+ Thái độ trong khi tham gia trò chơi.
+ Khả năng phối hợp trong nhóm.
-PP: quan sát, vấn đáp
-KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
2.HĐ 2: Điều chỉnh: HS thực hiện cá nhân, nhóm đôi, nhóm lớn, chia sẻ trước lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

3



Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS biết cách thay đúng giá trị của các chữ để tính đúng biểu thức.
+ Nắm được cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ thông qua hoạt động 2b.
+ So sánh được sự giống nhau, khác nhau của biểu thức có chứa một chữ và biểu
thức có chứa hai chữ.
+ Khả năng chia sẻ ý kiến của mình với bạn.
-PP: quan sát, vấn đáp
-KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
3.HĐ 3: Điều chỉnh: HS thực hiện cá nhân, nhóm đôi, nhóm lớn
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS biết cách thay đúng giá trị của các chữ để tính đúng giá trị của
biểu thức.
+ HS điền đúng kết quả vào chỗ chấm.
+ Biết chia sẻ kết quả với bạn; Biết nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
+ Đối với Tài, Toàn, Hoàng, Tuấn Anh hoàn thành bài tập với sự giúp đỡ của cô
giáo.
-PP: quan sát, vấn đáp
-KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
4.HĐ 4: Điều chỉnh: HĐ nhóm lớn và chia sẻ trước lớp.
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS phát biểu được tính chất giao hoán của phép cộng.
+ Lấy được ví dụ về tính chất giao hoán của phép cộng.
+Khả năng chia sẻ ý kiến của mình trong nhóm.
-PP: vấn đáp
-KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
5.HĐ 5: Theo TL:

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nêu đúng kết quả.
+ Giải thích được vì sao có kết quả đó.
+ Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn hay không?
-PP: vấn đáp
-KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
IV.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* Hướng dẫn cho HS CHT: HD kĩ cho HS về biểu thức có chứa hai chữ, cách thay số để
tính giá trị biểu thức. Lấy được ví dụ về tính chất giao hoán của phép cộng.
* HSHT:
- So sánh được cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ và biểu thức có chứa hai chữ.
- Giải thích cho bạn nội dung về tính chất giao hoán của phép cộng.
V.Hướng dẫn ứng dụng: Gọi số áo của mẹ là a, số áo của bố là b. Thay các giá trị a, b để
tính giá trị các biểu thức a+b
**********************************
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

4


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

Tiết 4: Tiếng Việt:
Bài 7A: ƯỚC MƠ CỦA ANH CHIẾN SĨ (T2)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý ViệtNam .
2/ Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng ViệtNam (BT1,
BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).

- Viết đúng tên người và tên địa lý ViệtNam.
3/ Thái độ: GD ý thức tự giác học tập.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, NL tự học giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
SHD, phiếu học tập
II. Hoạt động học:
A. Hoạt động thực hành
* GV giới thiệu bài
- GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở
*Tìm hiểu mục tiêu bài học:
Việc 1 : Cá nhân đọc mục tiêu
Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh mục tiêu bài học có những nội dung gì?
Việc 3: CTHĐTQ Mời 1 bạn đọc mục tiêu và nêu cách làm để đạt được mục tiêu đó
* Hình thành kiến thức:
Ban thư viện lấy đồ dùng học tập
1.Nghe- viết :(từ Ngày mai đến nông trường to lớn, vui tươi) trong bài Trung thu
độc lập
CTHĐTQ yêu cầu 1 bạn đọc lại đoạn văn trước lớp.
Việc 1 : Nghe cô giáo đọc bài và viết vào vở.
Việc 2 : Hai bạn cùng bàn đổi bài cho bạn để soát lỗi.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó:phấp phới, soi sáng, chi chít, rải
+ Trình bày đúng đoạn chính tả.
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ đều, trình bày đẹp...
+ Khả năng tự sửa lỗi sai
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét
2.Tìm từ (chọn b)
Việc 1 : Em làm bài vào phiếu

Việc 2 : Đổi chéo vở bạn để kiểm tra
Việc 3: NT kiểm tra bài làm của các thành viên trong nhóm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS tìm đúng từ phù hợp với nghĩa: vươn lên, tưởng tượng
- Phương pháp: vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

5


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
3. Thi đặt câu với từ em vừa tìm được ở HĐ2
Việc 1 : Em làm bài vào phiếu
Việc 2 : Đổi chéo vở bạn để kiểm tra
Việc 3: NT kiểm tra bài làm của các thành viên trong nhóm.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Đặt được câu với từ vừa tìm được.
+ Câu văn đúng về hình thức, diễn đạt tốt.
+ Khả năng chia sẻ, nhận xét bài làm của bạn.
+ Khả năng tự sửa lỗi sai
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
-


Mỗi nhóm viết lại các câu đặt được vào bảng. Nhóm nào tìm từ, đặt câu đúng
và nhanh sẽ thắng cuộc.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học cùng với người thân.
******************************************
Tiết 2: Tiếng Việt:
Bài7B: THẾ GIỚI ƯỚC MƠ (T1)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK)
2/ Kĩ năng: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.
3/ Thái độ: Giáo dục HS có những ước mơ đẹp về tương lai.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
SHD, phiếu học tập.
III. Điều chỉnh hoạt động:
HĐ1: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Trả lời đúng các câu hỏi.
+ Dự đoán bài đọc nói về câu chuyện gì?
- PP: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
HĐTH2,3,4: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+Hiểu nghĩa của các từ khó: Vương quốc tương lai, công xưởng, thuốc trường sinh
+ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật
- Phương pháp: vấn đáp
6

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
HĐ5: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
-Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh.
+ Câu 1: ý 2
+ Câu 2: a-3 , b-5, c-1, d-2, e-4
+ Câu 3: HS trả lời được câu hỏi theo ý riêng của mình, diễn đạt rõ ràng, trôi chảy.
-PP: vấn đáp
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
HĐ6: (Theo tài liệu)
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS đọc phân biệt lời các nhân vật và thể hiện rõ câu hỏi, câu trả lời, thể hiện thái độ
ngạc nhiên, ngưỡng mộ của Tin-tin, thể hiện niềm vui, niềm tự hào của các em bé ở xứ sở
kì diệu.
+ Kĩ năng nhận xét giọng đọc, sửa lỗi sai của các bạn
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
* HSCHT: Giúp các em phân biệt được giọng của các nhân vật.
- * HS HTT : Thể hiện chính xác giọng điệu của nhân vật và trả lời được câu hỏi: Em
thích những gì ở vương quốc Tương Lai?

VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Kể lại 2 vở kịch cho người thân nghe.
*************************************
Tiết 3: Khoa học:
SỬ DỤNG THỨC ĂN SẠCH VÀ AN TOÀN,
PHÒNG BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA (T1)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
2/ Kĩ năng: Kể tên được một số cách bảo quản thức ăn. Biết cách bảo quản một số thức ăn
ở gia đình.
3/ Thái độ: GD học sinh ý thức thực hiện ăn uống đảm bảo vệ sinh và an toàn phòng bệnh
lây qua đường tiêu hóa.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển NL tin học, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp,
hợp tác.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Bộ thẻ chữ NÊN và KHÔNG NÊN.
III. Điều chỉnh hoạt động:
1. HĐCB 1: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS biết thức ăn, đồ uống nào chưa sạch, chưa an toàn.
+Nêu được một số nguyên nhân gây ra các bệnh tiêu hóa.
+ Kể tên được một số bệnh về đường tiêu hóa.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

7


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07


+ Liên hệ được bản thân đã thực hiện ăn uống an toàn như thế nào.
+ Biết chia sẻ ý kiến với bạn bên cạnh không?
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
2. HĐCB 2: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được những cách bảo quản thức ăn, đồ uống.
+ Liên hệ được gia đình em thường sử dụng cách nào để bảo quản thức ăn, đồ uống.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
3. HĐCB 3: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS biết những việc nên và không nên để phòng bệnh tiêu hóa.
+ Tìm thêm được những việc nên và không nên để đề phòng bệnh tiêu hóa.
+ Biết liên hệ bản thân.
+ Khả năng hợp tác, làm việc nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
4. HĐCB 4: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được nội dung của bài học.
+ Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
+ Biết liên hệ bản thân và gia đình mình
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
5. HĐCB 5: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Tích cực chia sẻ ý kiến trước lớp.
+ Liên hệ gia đình mình đã sử dụng cách nào để bảo quản một loại thức ăn, đồ uống.
- Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
- HSCHT: Tiếp cận giúp các em nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hóa.
- HSHTT: Hoàn thành các hoạt động, giúp đỡ các bạn CHT trong nhóm hoàn thành HĐCB
3.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
- Cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng.
*************************************
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

8


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018

Buổi sáng
Tiết 3: TOÁN:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ.
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (T2)
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. Biết tính chất giao hoán của
phép cộng.
2/ Kĩ năng: Tính được giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ với giá trị cho trước của
chữ. Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
3/ Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL

tự học.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học.
- Bảng nhóm. Phiếu học tập ghi nội dung BT1.
III. Điều chỉnh hoạt động:
* Kiểm tra lại kiến thức đã học:
Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống:
a
125
7896
3409
b
5
4
7
a+b
a–b
axb
1. HĐTH 1,2,3,4: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ.
+Thực hiện đúng các BT hay không?
+Biết cách trình bày bài 3.
+ Khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
2. HĐTH 5: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nhắc lại được tính chất giao hoán của phép cộng.
+ Thực hiện đúng BT hay không?

+ Khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp, viết
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, viết nhận xét.
3. HĐTH 6: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + So sánh đúng các phép tính.
+ Khả năng tư duy khi thực hiện bài tập: vận dụng được tính chất giao hoán khi so sánh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

9


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

+ Khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ của HS.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
IV.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* Hướng dẫn cho HSCHT : - Tiếp cận giúp các em thay các giá trị biểu thức.
V.Hướng dẫn ứng dụng: Em nghĩ ra biểu thức có chứa hai chữ rồi cùng bố mẹ tính giá trị
biểu thức khi thay hai chữ bằng các số khác nhau.
**********************************
Tiết 4: Tiếng Việt:
Bài 7B: THẾ GIỚI ƯỚC MƠ (T2)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui,
niềm hạnh phúc cho mọi người.
2/ Kĩ năng: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (HDH); kể nối

tiếp từng đoạn câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
- Thuộc để kể lại cho người thân nghe.
3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn học, lòng yêu thương con người.
- GDMT: - GV kết hợp khai thác vẽ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường
thiên nhiên với cuộc sống con người( đem đến niềm hi vọng tốt đẹp)( - Khai thác gián tiếp
nội dung bài.)
4/ Năng lực: NL ngôn ngữ
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Điều chỉnh hoạt động:
1. HĐTH 1: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được những nội dung chính của câu chuyện Lời ước dưới
trăng thông qua tranh.
+ Chia sẻ được với bạn trong nhóm về nội dung của mỗi bức tranh.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
2. HĐTH 2: Theo tài liệu: Nghe thầy cô kể chuyện.
3. HĐTH 3: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến câu chuyện:
+ Câu 1:Đến hồ để ước nguyện cho đời mình.
+ Câu 2: Chị Ngàn đến hồ để ước nguyện.
+ Câu 3: Chị ước cho mẹ chị Yên hàng xóm sớm khỏi bệnh.
+ Câu 4: Nên dành những điều ước tốt đẹp cho những người có số phận bất hạnh hơn
mình; những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
+ Biết chia sẻ ý kiến với bạn.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
4. HĐTH 4,5: Theo tài liệu

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

10


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:+ HS để được nội dung từng đoạn của câu chuyện.
+ HS Trâm, Quý, Hoàng dựa vào tranh kể được từng đoạn.
+ Đức, Thảo Nguyên, Hòa, Nhi kể được toàn bộ nội dung câu chuyện.
+ Yêu cầu về kể chuyện: đúng nội dung; lời kể trôi chảy; giọng kể phù hợp với nội dung;
có sử dụng cử chỉ hành động (đối với HSHTT)
+ HS rút ra được ý nghĩa của câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui,
niềm hạnh phúc cho mọi người.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
* Gợi ý cho HSCHT kể được từng đoạn câu chuyện Lời ước dưới trăng.
*HSHT: Kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng.
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Về nhà cùng người thân hoàn thành phần ứng dụng.
*************************************
Tiết 5: Tiếng Việt:
Bài 7B: THẾ GIỚI ƯỚC MƠ (T3)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn
văn của câu chuyện Lời ước dưới trăng gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2/ Kĩ năng: Sử dụng tiếng Việt hay lời văn sáng tạo, sinh động. Biết nhận biết, đánh giá bài
văn của mình.
3/ Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Điều chỉnh hoạt động:
HĐTH 6: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Chọn một sự việc chính và viết được thành một đoạn văn vào vở
+ Kể các chi tiết đúng trình tự trước sau.
+ Dùng từ viết câu như thế nào?
+ Viết hoa đúng tên người, tên địa lí chưa?
+ Khả năng tìm lỗi và sửa lỗi.
+ Khả năng nhận xét bài làm của bạn.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không.
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS:
HSCHT: Giúp các em chữa lại lỗi chính tả, lỗi về ý, lỗi dùng từ,…
VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:
Hỏi người thân xem trong họ hàng có ai cần được thăm hỏi để viết thư.
*************************************
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

11


Trng Tiu hc Phỳ Thy


Lp 4E Tun 07
Th nm ngy 11 thỏng 10 nm 2018

Bui sỏng:
Tit 1: TON:
BIU THC Cể CHA BA CH.
TNH CHT KT HP CA PHẫP CNG (T1)
I. Mc tiờu:
1/ Kin thc: Nhn bit c biu thc n gin cú cha ba ch. Em bit tớnh cht kt hp
ca phộp cng.
2/ K nng: Em tớnh c giỏ tr ca biu thc cú cha ba ch vi giỏ tr cho trc ca cỏc
ch. Em vn dng c tớnh cht giao hoỏn v tớnh cht kt hp ca phộp cng tớnh
tng ba s.
3/ Thỏi : Giỏo dc HS yờu thớch mụn hc.
4/ Nng lc: Giỳp HS phỏt trin nng lc tớnh toỏn, NL gii quyt vn v sỏng to, NL
t hc.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Phiu hc tp.
III. Hot ng hc:
*Tỡm hiu mc tiờu bi hc:
Vic 1: Cỏ nhõn c thm mc tiờu bi hc (2-3 ln)
Vic 2: Trao i vi bn bờn cnh mc tiờu bi hc cú nhng ni dung gỡ?
A. HOT NG C BN
1.Chi trũ chi
- HTQ iu hnh.
a. Mi bn trong nhúm nờu mt vớ d v biu thc cú cha mt, mt vớ d v biu thc cú
cha hai ch.
b. Nhúm tho lun v ngh ra mt biu thc cú cha ba ch.
ỏnh giỏ:
- Tiờu chớ ỏnh giỏ: + HS bit lp biu thc cú cha mt ch, hai ch, ba ch.

+ Thỏi trong khi tham gia trũ chi.
+ Kh nng phi hp trong nhúm.
- Phng phỏp: quan sỏt, vn ỏp
- K thut: ghi chộp ngn, nhn xột bng li.
2.c k ni dung sau v gii thớch cho bn.
a + b + c l biu thc cú cha ba ch.
Nu a =3, b= 2, c= 4 thỡ a+ b+ c = 3+ 2+ 4 = 9; ta núi giỏ tr ca biu thc a+ b+ c
vi a =3, b= 2, c= 4 l 9.
Nu a = 4, b = 0, c= 2 thỡ a+ b+ c = 4 + 0 +2 =4; ta núi giỏ tr ca biu thc a+ b+ c
vi a = 4, b = 0, c= 2 l 6.
Vic 1: Cỏ nhõn c ni dung trờn.
Vic 2: Hai bn gii thớch cho nhau nghe (v i lt)
Vic 3: NT cho ln lt cỏc thnh viờn trong nhúm gii thớch.
12
Giỏo viờn: Nguyn Th Nh Ngc


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ.
+ Nắm được cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
+ Biết chia sẻ những điều mình vừa đọc trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
3. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a. Giá trị của biểu thức a + b + c với a = 4, b = 2, c = 3 là ….
b.Giá trị của biểu thức a+ (b+ c) với a = 4, b = 2, c = 3 là ….

c. Giá trị của biểu thức a – b + c với a =8, b= 5, c= 7 là ….
d. Giá trị của biểu thức m x n + p với m = 5, n = 9, p = 10 là…
Việc 1: Cá nhân tự làm bài tập trên.
Việc 2: Hai bạn giải thích cho nhau nghe cách làm. (và đổi lượt)
Việc 3: NT cho lần lượt các thành viên trong nhóm giải thích.
*HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp HĐ1,2.
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nêu đúng kết quả.
+ Giải thích được vì sao có kết quả đó.
+ Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn hay không?
+ Khả năng đánh giá, nhận xét bài làm của bạn.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
4.a.Viết tiếp vào chỗ chấm và so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị
của biểu thức a + (b + c)
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5+4)+6 =9+…=…
5+(4+6) = 5+…=…
25
15
10
(25+15)+…= …+…=
25+(15+…)=…+…=…

40
20
5
Việc 1: Cá nhân tự làm bài tập trên.
Việc 2: Hai bạn giải thích cho nhau nghe cách làm. (và đổi lượt)
Việc 3: NT cho lần lượt các thành viên trong nhóm giải thích.
b.Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn.
*Ta thấy giá trị của ( a+b) +c và của a+ (b +c) luôn bằng nhau ta viết:
a+ b+ c =(a+b) +c = a+ (b +c)
*Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ
hai và số thứ ba.
Việc 1: Cá nhân tự đọc nội dung trên.
Việc 2: Hai bạn giải thích cho nhau nghe. (và đổi lượt)
Việc 3: NT cho lần lượt các thành viên trong nhóm giải thích.
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS điền đúng kết quả.
+ Giải thích được vì sao có kết quả đó.
13
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

+ Nắm được tính chất kết hợp của phép cộng.
+ Lấy được ví dụ về tính chất kết hợp của phép cộng
+ Hiểu được ý nghĩa của tính chất kết hợp trong phép cộng: vận dụng vào các bài tập tính
nhanh.
+ Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn hay không?

+ Khả năng đánh giá, nhận xét bài làm của bạn.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a. ( 10 + 25) + 30 = 10 + ( 25 +….)
b. ( 9 +13) + 27 = …( 13+ 27)
Việc 1: Cá nhân tự làm bài tập trên.
Việc 2: Hai bạn giải thích cho nhau nghe. ( và đổi lượt)
Việc 3: NT cho lần lượt các thành viên trong nhóm giải thích.
*HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp HĐ4,5.
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Nắm được tính chất kết hợp của phép cộng.
+ HS điền đúng kết quả.
+ Giải thích được vì sao có kết quả đó.
+ Khả năng tự học.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
V.Hướng dẫn ứng dụng:
Gọi số áo của mẹ là a, số áo của bố là b, số áo của em là c. Thay các giá trị a, b, c để tính
giá trị các biểu thức a+b+c
**********************************
Tiết 2: TIẾNG VIỆT:
BÀI 7C: BẠN MƠ ƯỚC ĐIỀU GÌ? (T1)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Ôn tập cách viết tên người, tên địa lí VN.
2/ Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1,2; viết đúng một vài tên riêng theo
yêu cầu BT3
Viết đúng tên người, tên địa lí VN trong mọi văn bản.
3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn học

4/ Năng lực: giúp học sinh phát triển NL tự học và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp hợp tác.
II. Đồ dùng dạy – học:
Bảng nhóm, SHD
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1.HĐCB 1: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

14


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

+ HS viết đúng các tên riêng do đội bạn yêu cầu.
+ Thái độ nhiệt tình trong khi tham gia trò chơi.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời
2.HĐCB 2: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Viết đúng các tên riêng vào vở: Nguyễn Tri Phương, Thừa Thiên, Hoàng Diệu,
Quảng Nam, Hà Nội.
+ Phân biệt được tên người và tên địa lí trong các tên riêng đã liệt kê.
+ Trình bày được một số hiểu biết về Quảng Nam, Thừa Thiên, Hà Nội.
+ Khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.

3.HĐCB 3: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Viết đúng tên riêng theo mẫu.
+ Trình bày như đẹp hay không?
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* HSCHT: Gióp c¸c em viÕt ®óng nh÷ng tªn riªng cã trong bµi.
* HSHT: C¸c em ghi ®ược tªn ba ®Þa danh du lÞch mµ em thÝch.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Viết tên các thành viên trong nhóm của em.
************************************
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1)
I. Mục tiêu:
- KT: Biết được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.Vì sao phải tiết kiệm tiền của KN:
- HS biết tiết kiệm tiền, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi....trong sinh hoạt hàng ngày.
-TĐ: Yêu thích môn học
- NL: Thực hiện tiết kiệm tiền, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi....trong sinh hoạt hàng
ngày.
- GDKNS: Giáo dục HS kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; kĩ năng lập kế
hoạch sử dụng tiền của bản thân.
-BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng
ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT Đạo đức 4, giấy A4 , sáp màu
III/ Hoạt động dạy - học
1/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


15


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

Việc 1 :Em đọc và thảo luận nội dung, trả lời các câu hỏi ở SGK
Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi câu trả lời với nhau.
CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ
HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS trả lời được các câu hỏi, biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
+ Trình bày ý kiến rõ ràng, phù hợp.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK)
Việc 1 : Em thực hiện bài tập 1 và bày tỏ ý kiến theo quy ước.
Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nhau.
Việc 3: HS bày tỏ ý kiến trước lớp
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS trả lời được các câu hỏi, nêu được những suy nghĩ riêng và bày tỏ được ý kiến của
mình: ý kiến đúng: c,d; ý kiến sai: a,b.
+ Trình bày ý kiến rõ ràng, phù hợp.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
Hoạt động 3: BT2. Hs thảo luận nhóm
Việc 1: Cá nhân suy nghĩ và viết những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền

của.
Việc 2: Nói cho bạn bên cạnh biết về nội dung em viết được.
Việc 3: Thống nhất ý kiến với các bạn trong nhóm
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
+ Trình bày ý kiến rõ ràng, phù hợp.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
Hoạt động 4: Tích hợp tài liệu Bác Hồ và những bài học đạo đức dành cho HS lớp 4

Bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ
I.Mục tiêu: Như tài liệu
II.Đồ dùng: Tài liệu
III. Các hoạt động học:
a. Đọc hiểu
-Việc 1: Em đọc chuyện: Việc chi tiêu hợp lí rồi trả lời các câu hỏi 1,2
-Việc 2: Em chia sẻ kết quả bài làm với bạn bên cạnh
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

16


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

NT tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả câu 1,2 rồi cùng thảo luận trả lời câu hỏi:
Bác Hồ có cách chi tiêu như thế nào? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp

*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
- HS trả lời được các câu hỏi, nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác Hồ thông qua
việc chi tiêu hằng ngày.
- Trình bày được ý nghĩa (bản chất) của việc chi tiêu hợp lí.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
b. Thực hành, ứng dụng
-Việc 1: Em trả lời các câu hỏi 1,2,3
-Việc 2: Em chia sẻ kết quả bài làm với bạn bên cạnh
-Việc 3: NT tổ chức cho các bạn chia sẻ bảng chi tiêu của em và cách chi tiêu hợp lí.
HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
- Có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Chia sẻ sau tiết học.
B. Hoạt động ứng dụng
Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
Cùng người thân sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc
sống hằng ngày.
*************************************
Tiết 4: TIẾNG VIỆT:
BÀI 7C: BẠN MƠ ƯỚC ĐIỀU GÌ? (T2)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng
tượng.
2/ Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
3/ Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

* KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; thể hiện sự tự tin; hợp tác.
4/ Năng lực: NL ngôn ngữ, giao tiếp hợp tác.
II. Đồ dùng dạy – học:
SHD, phiếu học tập.
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1.HĐTH 1,2: (Theo tài liệu)
* Đánh giá:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

17


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể được câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
+ Yêu cầu : kể đúng chi tiết, đúng trình tự, diễn đạt trôi chảy, mạnh dạn kể trước lớp (đối
với HSHTT)
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
- HSCHT: KÓ ®îc tõng ®o¹n c©u chuyÖn theo tr×nh tù thêi gian.
- HSHT: KÓ l¹i toµn bé c©u chuyÖn theo yªu cÇu bµi.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Cùng người thân trò chuyện về ước mơ.
************************************
Buổi chiều:
Tiết 2: HĐNGLL:
BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:
1. KT: - H/S biết xe đạp là phơng tiện giao thông thô sơ,dễ đi nhưng đảm bảo an toàn.
- Biết quy định của Luật GTĐB đối với người đi xe đạp trên đường.
2. KN: Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi qua đường . Trước khi đi kiểm tra
các bộ phận của xe.
3. TĐ: Có ý thức chỉ đi xe cở nhỏ của trẻ em. Có ý thức thực hiện quy định đảm bảo
ATGT.
4. NL: giao tiếp, hợp tác
II CHUẨN BỊ:
GV: 2 xe đạp nhỏ. Bộ thẻ chữ đúng - sai
HS: Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III .HOẠT ĐỘNG HỌC:
*. Khởi động
TBHT tổ chức cho các bạn hát một bài.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Xe đạp an toàn.
CT HĐTQ cho các bạn thảo luận và chia sẻ nội dung:
? Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?
- GV theo dõi, nghe ý kiến của HS
* GV Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe đạp có vành nhỏ (dưới
650mm), xe đạp phải còn tốt, đủ các bộ phận đèn, phanh.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + HS nêu được thế nào là chiếc xe an toàn.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
2. Những quy định để đảm bảo an toàn trước và khi đi đường.
Việc 1: GV hướng dẫn H/S quan sát tranh và sơ đồ sau đó thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


18


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

? Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp trước khi ra đường cần chú ý điều gì ?
? Khi đi xe đạp ở ngoài đường cần thực hiện những quy định gì ?
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác lắng nghe để nhận xét và bổ sung ý
kiến.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nêu đợc các quy định để đảm bảo an toàn trước và khi ra đường.
+ Khả năng hợp tác trong nhóm để tìm câu trả lời.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
*Chơi trò chơi giao thông:
Việc 1: CTHĐTQ phổ biến luật chơi.
Việc 2: Cử 1 bạn làm trọng tài
Việc 3: Các nhóm tham gia chơi. Nhóm nào giơ thẻ đúng và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng.
Việc 4: Trọng tài công bố kết quả. CTHĐTQ tuyên dương các nhóm chơi tốt.
GV chốt kiến thức - HS lắng nghe.
* Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Rút ra được bài sau sau khi chơi trò chơi.
+Thái độ chơi của HS
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Cùng người thân thực hiện an toàn khi đi xe đạp.
*******************************************
Tiết 3: Khoa học:
SỬ DỤNG THỨC ĂN SẠCH VÀ AN TOÀN,
PHÒNG BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA (T2)
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
2/ Kĩ năng: Kể tên được một số cách bảo quản thức ăn. Biết cách bảo quản một số thức ăn
ở gia đình.
3/ Thái độ: GD học sinh ý thức thực hiện ăn uống đảm bảo vệ sinh và an toàn phòng bệnh
lây qua đường tiêu hóa.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển NL tin học, NL tự học và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp,
hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Tài liệu hướng dẫn của GV, HS
- Phiếu học tập cho HĐ 4 phần HĐTH.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

19


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

III. Điều chỉnh hoạt động:
1. HĐTH 1,2,3: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Trình bày được một cách bảo quản một loại thức ăn của gia
đình.

+ Liên hệ gia đình mình thường sử dụng cách nào để bảo quản một loại thức ăn, đồ uống.
+ Lựa chọn được cách bảo quản một số thức ăn cho trước.
+ Tìm thêm được một số cách bảo quản thức ăn khác.
+ Khả năng chia sẻ ý kiến trong nhóm.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
2. HĐTH 4: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Nắm được nội dung của bài học
+ Viết được ít nhất ba việc cần để giữ vệ sinh ăn uống.
+ Viết được ít nhất ba việc để phòng bệnh đường tiêu hóa.
+ Khả năng tự học.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp: không
V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng học sinh:
- HSCHT: Tiếp cận giúp các em hoàn thành bài tập 4 phần HĐTH
- HSHTT: Hoàn thành các hoạt động, giúp đỡ các bạn CHT trong nhóm.
V. Hướng dẫn phần ứng dụng:- Theo tài liệu
*************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1: TOÁN:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ.
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nắm được cách tính giá trị của biểu thức.
2/ Kĩ năng: Em tính được giá trị của biểu thức có chứa ba chữ với giá trị cho trước của các
chữ. Em vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính
tổng ba số.

Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

20


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

3/ Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học.
4/ Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng nhóm. Phiếu bài tập ghi bT2.
III. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
1. HĐTH 1,2,5: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được cách tính giá trị biểu thức có chứa ba chữ.
+ Nắm được thứ tự thự hiện các phép tính trong biểu thức
+Biết cách trình bày bài 1.
+ Toàn, Hoàng, Trâm hoàn thành bài tập với sự hướng dẫn của cô giáo.
+ Khả năng tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
2. HĐTH 3: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Vận dụng được tính chất kết hợp của phép cộng để điền đúng vào
chỗ chấm.
- Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
3. HĐTH 4: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: Vận dụng được tính chất kết hợp của phép cộng vào tính nhanh.
+ Cách trình bày bài làm của học sinh.
+ Ý thực tự học.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
4. HĐTH 6: Theo tài liệu
Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS phân tích được bài toán và tìm được hướng giải của bài toán.
+ Thực hiện đúng BT.
+ Biết vận dụng tính chất kết hợp vào giải toán.
+ Toàn, Hoàng, Trâm giải được bài toán theo 1 cách.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
IV. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
+ Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần tiếp cận để tiếp sức cho các em nhớ lại cách tính
giá trị của biểu thức có chứa ba chữ với giá trị cho trước của các chữ; tính chất giao hoán,
kết hợp của phép cộng để hoàn thành các bài tập 1,2,3,4,5,6
+ Đối với HS tiếp thu nhanh: giúp đỡ các bạn còn hạn chế trong nhóm
21
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07


VI.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân hoàn thành phần ứng dụng SHDH
*********************************************
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT:
ÔN LUYỆN TUẦN 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Đọc và hiểu câu chuyện Con quạ và bộ lông rực rỡ
2.Kĩ năng: - Đọc lưu loát rõ ràng bài đọc.
-Biết bày tỏ thái độ của mình đối với nhân vật trong truyện.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x , tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhận diện đúng danh từ chung và danh từ riêng.
- Xây dưng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
3.Thái độ: - GD học sinh ý thức trung thực.
4. Năng lực: - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, NL hợp tác nhóm, NL tự học.
II. ĐỒ DÙNG:
Vở Em tự ôn luyện tiếng việt
III. Điều chỉnh nội dung dạy học:
IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
- HĐ Khởi động thay lôgô theo hình thức cá nhân – nhóm lớn – toàn lớp.
- Sau HĐ Thực hành nên để HĐTQ tổ chức cho Hs chia sẻ trước lớp.
- HĐ Vận dụng Hs thực hiện ở nhà.
1.HĐ 1,2: (HĐ Khởi động thay lôgô theo hình thức cá nhân – nhóm lớn – toàn lớp.)
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS giải thích được nghĩa của hai câu tục ngữ: Nói dối hại thân (nói dối sẽ làm hại đến
bản thân mình, khuyên chúng ta không nên nói dối); Trâu buộc ghét trâu ăn (nói về những
người hay ghen ghét, đố kị với người khác).
+ HS nêu được tác hại của sự thiếu trung thực: làm ảnh hưởng đến người khác, đến bản
thân, không được mọi người yêu mến, quý trọng...
- Phương pháp: vấn đáp

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
2. HĐ ôn luyện 3: Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc rõ ràng lưu loát bài đọc.
+ Hiểu nội dung bài đọc
+ Câu a: Quạ lén đến nhà các loài chim khác, nhặt những chiếc lông đẹp nhất và cắm lên
người mình.
+ Câu b: Vì Quạ muốn làm vua của các loài chim.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

22


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

+ Câu c: Quạ không đạt được mong muốn vì Quạ không trung thực, bị các loài chim phát
hiện đó không phải là bộ lông của Quạ.
+ Câu d: Cách làm của Quạ là thiếu trung thực.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng
3.HĐ ôn luyện 4:Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+HS xác định đúng dòng đúng chính tả: Sông sâu sóng cả; Được lòng ta xót xa lòng
người.
+Điền đúng từ chứa thanh hỏi/ ngã: dã -thẳng- nhỏ
- PP:quan sát, vấn đáp

- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
4.HĐ ôn luyện 5:Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Ghi nhớ được khái niệm của DT chung và DT riêng.
+ Lấy được 3 ví dụ về DT chung và DT riêng
.+ Khả năng tự giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* §èi víi HSCHT:
- Đọc - hiểu được văn bản.
- Nắm được quy tắc viết chính tả.
- Nhận biết được danh từ riêng và dnah từ chung.
* §èi víi HSHT:- Trả lời tốt các câu hỏi liên hệ, vận dụng.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Không
*********************************************
Tiết 3: ÔN TOÁN:
ÔN LUYỆN TUẦN 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên bản đồ.
2. Kĩ năng: - Thành thạo trong việc đọc, viết, so sánh tự nhiên; Thực hiện thành thạo các
phép cộng, trừ có đến sáu chữ số; thực hiện đúng các phép chuyển đổi đơn vị đo khối
lượng, thời gian.
3.TĐ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

23



Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

4. NL: - Giúp HS phát triển năng tính toán, NL tự học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở em tự ôn luyện Toán
III. Điều chỉnh nội dung dạy học
- HS thực hiện các HĐ 3,4,5,6,7,8 tại lớp.
- Các HĐ còn lại HS thực hiện ở HĐ vận dụng
IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động:
- HĐ 4 HS làm cá nhân. Sau đó đổi vở kiểm tra KQ và nói cho nhau nghe cách làm.
1.HĐ3,4,8:Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ Thực hiện đúng hai phép tính(đặt tính và kết quả)
+ Nêu được cách thực hiện.
+ Biết chia sẻ với bạn về cách làm.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
2.HĐ5:Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- Phương pháp: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
3.HĐ6 :Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS viết được số đến lớp triệu theo yêu cầu.
+ Xác định được số lớn nhất trong dãy số.

+ Nhớ lại và tính đúng trung bình cộng của ba số.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
4.HĐ 7 :Theo TL
*Đánh giá:
- Tiêu chí đánh giá: + Thực hiện đúng BT
+ Nắm được cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Phương pháp: vấn đáp, quan sát
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh:
* Gîi ý cho HSCHT: Yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời
gian. Cách chuyển đổi các đơn vị đo.
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

24


Trường Tiểu học Phú Thủy

Lớp 4E – Tuần 07

* HSHT: Hồn thành tốt tất cả các HĐ.
VI.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hồn thành phần vận dụng sách ơn
luyện TV.
*********************************************
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động tuần 7
- Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 8

- Rèn kó năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Sinh hoạt văn nghệ:
Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi một số trò chơi.
1. Sinh hoạt lớp: Nhận xét hoạt động tuần 7
- Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
- HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp.
Tham gia phát biểu ý kiến.
Việc 1: GVCN bổ sung góp ý thêm
Việc 2: nhắc nhở các bạn mắc khuyết điểm tránh tái phạm lần sau.
*Đánh giá:
-Tiêu chí: Đạt được các tiêu chí mà chi đội đề ra,có thành tích nổi bật, tiến bộ và có ý thức
vươn lên.
- PP: Quan sát,vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
2. Kế hoạch tuần 8:
GV phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới :
+ Tiếp tục ổn định nề nếp.
+ Tăng cường ơn tập chuẩn bị tốt cho kì thi giữa học kì I.
+ Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày TLHLH Phụ nữ Việt Nam 20.10
+ Giữ vệ sinh lớp học và khu vực được phân cơng, giữ VS cá nhân
+ Trang trí lớp học
+ Chăm sóc bồn hoa.
III. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
GVCN nêu gương một số bạn ngoan, chăm chỉ ý thức tốt để các bạn khác học
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ngọc

25



×