Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH vụ THẺ THANH TOÁN tại AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 123 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÙI VŨ THÁI SƠN

HỌ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ

CK
H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ, 2018





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÙI VŨ THÁI SƠN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ

HỌ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

CK

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự

hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Hoàng Hữu Hòa. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Học viên


HỌ

Bùi Vũ Thái Sơn

CK
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới

tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công


chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về
mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,

Tiến sĩ Hoàng Hữu Hòa, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng của Ngân hàng Nông

HỌ

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu
cho luận văn này.

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi trong quá

CK

trình thực hiện luận văn này.

Học viên

H
IN

Bùi Vũ Thái Sơn

TẾ
HU



ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: BÙI VŨ THÁI SƠN.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2016 -2018.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai

đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ, dịch vụ Thẻ thanh toán là một trong những dịch vụ ngân hàng hiện đại
được coi là cơ hội mới, bước đột phá cho các NHTM nhằm đáp ứng xu hướng phát
triển lâu dài, bền vững trong môi trường cạnh tranh và trong thời kỳ hội nhập kinh
tế quốc tế.
Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ Thẻ thanh toán của Agribank Quảng Trị vẫn

HỌ


còn nhiều bất cập, sự tăng trưởng chưa đạt được sự cân bằng giữa số lượng và chất
lượng. Vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại
Agribank chi nhánh Quảng Trị” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình.

CK

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng
hợp và xử lý số liệu; phân tích nhân tố, phân tích hồi quy và các kiểm định thống kê để
đánh giá việc phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank Quảng Trị.

H
IN

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Giải pháp phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank Quảng Trị được xây
dựng trên cơ sở đánh giá thực trạng, sử dụng số liệu thứ cấp từ Agribank Quảng Trị,
các NHTM, ngân hàng nhà nước và phỏng vấn khách hàng bằng hình thức gửi phiếu
điều tra đến 150 khách hàng sử dụng dịch vụ Thẻ thanh toán của Agtibank trên địa
bàn. Kết quả nghiên cứu cho thấy dịch vụ Thẻ thanh toán của Agribank có những tính
năng riêng và có khả năng cạnh tranh cao so với các NHTM khác trên địa bàn. Tuy

TẾ

nhiên để phát triển dịch vụ, trong thời gian sắp tới Agribank Quảng Trị cần có giải
pháp trong việc đổi mới phương thức hoạt động, đa dạng hóa các tiện ích của dịch vụ
Thẻ thanh toán, đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp về nghiệp vụ, khai thác các thị
trường tiềm năng, thường xuyên thực hiện nhiều chương trình khuyếch trương và




iii

HU

khuyến mại lớn về dịch vụ Thẻ thanh toán…


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giải thích

AGRIBANK

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

ATM

: Automatic teller machine (Máy giao dịch tự động)

ĐVCNT


: Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

: Electronic Data Capture (Thiết bị đọc thẻ điện tử)

KBNN

: Kho bạc nhà nước

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHPH

: Ngân hàng phát hành

NHTM

: Ngân hàng thương mại


PGD
POS
Sacombank

HỌ

Chữ viết tắt

: Phòng giao dịch
: Point of sale (Điểm chấp nhận thẻ)
: Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín

CK

: Thương mại và Dịch vụ

TTT

: Trung tâm thẻ

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

H
IN


TM&DV

TẾ
HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.............................................................................. xi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2


HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ

CK

THẺ THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........5
1.1 Tổng quan về Thẻ thanh toán tại các ngân hàng thương mại ...............................5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Thẻ thanh toán ........................................5

H
IN

1.1.2. Khái niệm và các yếu tố trên Thẻ thanh toán....................................................6
Khái niệm, bản chất Thẻ thanh toán. ..........................................................................6
1.1.3. Đặc điểm và các yếu tố trên thẻ thanh toán ......................................................6
1.1.4.Vai trò, tiện ích của Thẻ thanh toán ...................................................................8
1.1.5.Phân loại Thẻ thanh toán....................................................................................9

TẾ

1.1.6. Các chủ thể tham gia vào quá trình phát hành, và sử dụng dịch vụ Thẻ thanh
toán. ...........................................................................................................................11
1.1.7. Quy trình phát hành và thanh toán của thẻ Thanh toán ..................................13
1.2.Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ.........................................................................15


HU

1.2.1. Khái niệm phát triển và phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ..............................15



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng và quyết định đến sự phát triển của dịch vụ thẻ thanh
toán ............................................................................................................................17
1.2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................................20
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về dịch vụ Thẻ thanh toán ............................................21
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trên thế giới và Việt Nam. .......23
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại một số Ngân hàng thương
mại trên thế giới ........................................................................................................23
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại các Ngân hàng thương mại
ở Việt Nam. ...............................................................................................................24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ....................................................27
2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank Quảng Trị .....................................................27

HỌ


2.1.1. Sự ra đời của Agribank Quảng Trị..................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý....................................................................................28
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................29
2.2. Thực trạng dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank Quảng Trị .............................34

CK

2.2.1 Số lượng Thẻ thanh toán. .................................................................................34
2.2.2. Về mạng lưới chấp nhận thẻ. ..........................................................................37
2.2.3. Số dư tiền gửi và số dư thấu chi trên tài khoản tiền gửi phát hành Thẻ thanh

H
IN

toán ............................................................................................................................40
2.2.4. Hoạt động giao dịch của Thẻ thanh toán.........................................................42
2.2.5. Hoạt động thanh toán chuyển lương qua tài khoản và các dịch vụ tiện ích gia
tăng. ...........................................................................................................................44
2.2.6. Doanh thu từ dịch vụ Thẻ thanh toán..............................................................47

TẾ

2.2.7. Phòng ngừa rủi ro, gian lận thẻ .......................................................................48
2.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank chi nhánh
Quảng Trị ..................................................................................................................49
2.3.1. Thông tin về mẫu điều tra ...............................................................................49

HU


2.3.2. Phân tích ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về dịch vụ thẻ thanh toán của



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Agribank Quảng Trị ..................................................................................................53
2.4. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ thẻ tại Agribank Quảng Trị ..................65
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................65
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ THANH
TOÁN TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ ...................................................................72
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian tới .......................................72
3.1.1. Định hướng của Agribank...............................................................................72
3.1.2. Định hướng của Agribank Quảng Trị .............................................................73
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng Trị ......................................................74
3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm ...................................................................................74

HỌ

3.2.2. Mở rộng mạng lưới thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ ....................................75

3.2.3. Nâng cao hiệu quả giao dịch của khách hàng tại ATM ..................................78
3.2.4. Khắc phục những mặt còn hạn chế, gia tăng tiện ích, nâng cao chất lượng của
sản phẩm....................................................................................................................79

CK

3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị sản phẩm dịch vụ Thẻ thanh toán ....80
3.2.6.Có chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp..................................................82
3.2.7. Nâng cao năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên.....................................83

H
IN

3.2.8. Tăng cường cơ sở hạ tầng công nghệ, phát triển ứng dụng hỗ trợ dịch vụ.....86
3.2.9. Tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ..............86
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................89
1. Kết luận .................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90

TẾ

2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ..............................................................................90
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ban ngành liên quan
...................................................................................................................................90
2.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................90

HU

2.3.2. Kiến nghị đối với các ban ngành liên quan.....................................................91




vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ....................................91
2.3.4. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam ...........................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................94
PHỤ LỤC..................................................................................................................95
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU



viii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Trị giai đoạn 20132016 .....................................................................................................30

Bảng 2.2:

Cơ cấu dư nợ cho vay của Agribank Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016
.............................................................................................................32

Bảng 2.3:

Kết quả thu dịch vụ tại Agribank Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ..33

Bảng 2.4:

Số lượng thẻ của các NHTM trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 20132016 .....................................................................................................35


Bảng 2.5:

Số lượng các loại Thẻ thanh toán của Agribank Quảng Trị giai đoạn
2013-2016............................................................................................37
Số lượng thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ tại Quảng Trị năm 2016 .38

Bảng 2.7:

Số lượng thẻ phát hành và mạng lưới thiết bị chấp nhận thẻ của

HỌ

Bảng 2.6:

Agribank Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ..........................................39
Bảng 2.8:

Số dư trên tài khoản thẻ thanh toán của Agribank Quảng Trị giai đoạn
2013-2016............................................................................................40

CK

Bảng 2.9:

Số món giao dịch và doanh số giao dịch tại máy ATM của Agribank
Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ..........................................................42

Bảng 2.10:


Số món giao dịch và doanh số giao dịch qua EDC/POS của Agribank

Bảng 2.11:

H
IN

Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ..........................................................43
Hoạt động thanh toán lương qua tài khoản phát hành thẻ của Agribank
Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ..........................................................44
Bảng 2.12:

Kết quả triển khai các dịch vụ gia tăng trên thẻ của Agribank Quảng
Trị giai đoạn 2013-2016......................................................................46
Thu phí dịch vụ thẻ của Agribank Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ...47

Bảng 2.14:

Thu chênh lệch lãi suất từ số dư trên thẻ của Agribank Quảng Trị giai

TẾ

Bảng 2.13:

đoạn 2013-2016...................................................................................48
Thông tin về mẫu điều tra theo các biến nhân khẩu học.....................50

Bảng 2.17:

Thống kê mô tả về dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh Quảng Trị ...53


HU

Bảng 2. 15:



ix


Ma trận xoay các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ của

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Bảng 2.19:

Agribank chi nhánh Quảng Trị............................................................59

Bảng 2.20:

Các nhân tố tạo thành sau khi phân tích nhân tố ảnh hưởng đến dịch
vụ thẻ của Agribank chi nhánh Quảng Trị ..........................................60

Bảng 2. 21:


Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ
thanh toán của Agribank chi nhánh Quảng Trị ...................................62

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


x


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2. 1:

Cơ cấu tổ chức tại Agribank Quảng Trị ..............................................29


Hình 2.2:

Thị phần Thẻ thanh toán các NHTM trên địa bàn Quảng Trị năm 2016
.............................................................................................................36

Hình 2.3:

Số lượng ATM &EDC/POS trên địa bàn Quảng Trị năm 2016 .........38

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ nghiệp vụ phát hành thẻ ...........................................................13

Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán thẻ ...........................................................14

Sơ đồ 1.3:

Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố quyết định đến phát triển dịch

HỌ

Sơ đồ 1.1:

vụ thẻ thanh toán .................................................................................21

CK
H
IN

TẾ
HU


xi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay dịch vụ Thẻ thanh toán là một công cụ đắc lực trong việc giảm tỷ

trọng thanh toán bằng tiền mặt trong lưu thông. Trên thế giới, dịch vụ Thẻ thanh toán
đã trở nên rất phổ biến, ở các nước tiên tiến phần lớn các giao dịch mua bán đều được
thanh toán bằng thẻ. Với những ưu thế vượt trội về việc tiết kiệm thời gian thanh toán,
tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, dịch vụ Thẻ thanh toán đã
trở thành dịch vụ thanh toán văn minh, hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ,
góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư và đời sống xã hội.
Ở nước ta, dịch vụ Thẻ thanh toán bắt đầu được cung ứng từ năm 1990 và

đến nay đã trở thành một trong những hoạt động kinh doanh quan trọng của các
ngân hàng. Hoạt động kinh doanh dịch vụ Thẻ không những mang lại các nguồn thu


HỌ

lớn cho ngân hàng mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
trong hoạt động thanh toán hàng ngày.
Theo Hiệp hội Thẻ ngân hàng Việt Nam (VBCA), tính đến cuối năm 2016,
toàn thị trường có 40/51 ngân hàng phát hành thẻ nội địa, với số lượng thẻ đạt hơn

CK

92,1 triệu thẻ, trong đó chủ yếu là thẻ ghi nợ; Về mạng lưới, cơ sở hạ tầng phục vụ
cho việc thanh toán của thẻ ngân hàng được cải thiện, đến cuối năm 2016, trên toàn
quốc có trên 17.300 ATM và hơn 239.000 POS được lắp đặt. Cùng với sự phát triển

H
IN

gia tăng về số lượng thẻ và đầu tư cơ sở hạ tầng thanh toán, hiện nay các ngân hàng
đã cung cấp khá tốt các tiện ích cơ bản trên ngân hàng điện tử như: Chuyển khoản,
thanh toán hoá đơn dịch vụ điện, nước, internet, điện thoại, mua vé máy bay, mua
hàng trực tuyến, đóng phí bảo hiểm…… Với nhiều công dụng và tiện ích như vậy
thì việc phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán nhằm thực hiện đa dạng hóa sản phẩm

TẾ

dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng là thị trường nhiều tiềm năng và là cơ
hội để các ngân hàng đẩy mạnh đầu tư.

Agribank bằng những hoạt động tích cực khuếch trương dịch vụ Thẻ thanh
toán đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của thị trường dịch vụ Thẻ thanh toán


HU

Việt Nam. Từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới - WTO đến nay



1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

sự cạnh tranh trở nên gay gắt hơn, bởi vậy Agribank không những phải cạnh tranh
với các ngân hàng thương mại trong nước mà còn phải cạnh tranh với các ngân
hàng nước ngoài vốn đang có lợi thế về vốn, công nghệ và kinh nghiệm phát triển
dịch vụ Thẻ thanh toán.

Là chi nhánh thuộc hệ thống Agribank, Agribank Chi nhánh Quảng Trị đã

góp phần tích cực trong việc phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán trên địa bàn. Tuy
nhiên, trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay để phát triển dịch vụ
Thẻ thanh toán đòi hỏi Agribank chi nhánh Quảng Trị phải có những chiến lược,
chính sách phát triển phù hợp và đúng đắn để giành lấy thị phần, đạt hiệu quả không
những về quy mô, số lượng mà còn phải đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Xuất phát từ thực tế trên, nhằm thúc đẩy phát triển dịch vụ Thẻ


thanh toán của ngân hàng và góp phần phát triển nền kinh tế nói chung; tôi chọn đề
tài “Phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh Quảng Trị” làm

HỌ

đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

CK

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng việc phát triển dịch vụ Thẻ thanh
toán, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán
Agribank Quảng Trị trong thời gian tới (giai đoạn 2017-2020).
2.2. Mục tiêu cụ thể

H
IN

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phát triển dịch vụ Thẻ
thanh toán ngân hàng thương mại.

+ Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank Chi
nhánh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.

+ Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


TẾ

Quảng Trị (giai đoạn 2017-2020).

HU

Đối tượng nghiên cứu: Trọng tâm của đề tài là những vấn đề liên quan đến
phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại.



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Đối tượng khảo sát: Khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ Thẻ thanh

toán tại Agribank Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Agribank Quảng Trị.
+ Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ thanh

toán giai đoạn 2014-2016, điều tra số liệu sơ cấp của năm 2016 và đề xuất giải pháp

cho giai đoạn tiếp theo (2017 – 2020).
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán

tại Agribank Quảng Trị.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

HỌ

Thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ số liệu báo cáo của Agribank Chi
nhánh Quảng Trị qua các năm từ 2013 đến 2016 và các tài liệu có liên quan khác
đã được công bố chính thức. Ngoài ra còn có nguồn tài liệu được thu thập từ sách,
báo, tạp chí và các tài liệu được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

CK

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

Việc thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện tại Agribank Quảng Trị. Số bảng
hỏi được phát cho 150 khách hàng sử dụng sử dịch vụ Thẻ thanh toán của Agribank

H
IN

Quảng Trị.

- Phương pháp chọn mẫu: Với đối tượng nghiên cứu của đề tài, tổng thể
nghiên cứu là không xác định, do đó không thể thực hiện phương pháp chọn mẫu

ngẫu nhiên, vì vậy phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng trong đề tài để
chọn và phỏng vấn những khách hàng sử dụng dịch vụ Thẻ thanh toán của Agribank

TẾ

Quảng Trị.

- Kích thước mẫu: Để kết quả điều tra là có ý nghĩa theo Nguyễn Đình Thọ Nguyễn Thị Mai Trang (2007), cỡ mẫu (số quan sát) tối thiểu để có thể thực hiện
phân tích nhân tố phải bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng câu hỏi. Như vậy với

HU

bảng hỏi khảo sát khách hàng có 27 biến quan sát thì cần phải đảm bảo có ít nhất



3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

135 quan sát trong mẫu điều tra; Tác giả đã phát ra 150 bảng hỏi để khảo sát và tất
cả đều được khách hàng trả lời hợp lệ, phù hợp để thực hiện phân tích số liệu.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp

Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp

như: Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối; Phương pháp hạch toán
kinh tế và phương pháp phân tổ thống kê nhằm phân tích, đánh giá phát triển dịch
vụ Thẻ thanh toán tại Agribank Quảng Trị.
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Trên cơ sở số liệu khảo sát, vận dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý theo

các phương pháp như: Phân tích thống kê mô tả; Kiểm định độ tin cậy của thang
đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố khám phá (EFA); Phân tích

HỌ

hồi quy.

5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của luận văn được kết
cấu bao gồm 3 chương:

CK

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán
của ngân hàng thương mại;

Chương 2. Thực trạng về phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank chi

H
IN


nhánh Quảng Trị;

Chương 3. Giải pháp phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tại Agribank chi
nhánh Quảng Trị.

TẾ
HU


4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ

THẺ THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1 Tổng quan về Thẻ thanh toán tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một trong những thành tựu của công nghiệp ngân hàng. Sự

phát triển của thẻ thanh toán là thành quả của sự đổi mới và khả năng marketing của

các chuyên gia Ngân hàng thế giới. Thẻ, với hình dạng như hiện nay xuất hiện đầu
tiên ở Mỹ vào những năm đầu thế kỷ 20, nó ra đời năm 1941, khi đó tổng công ty
xăng dầu Califonia (nay là công ty Mobil) thực hiện cấp thẻ cho nhân viên và một
số khách hàng của mình. Thẻ này chỉ với mục đích khuyến khích bán sản phẩm của

HỌ

công ty chứ chưa kèm theo một sự dự phòng nào về việc gia hạn tín dụng.
Đến năm 1949, Frank Mc Namara và Ralph Schneider, hai doanh nhân người
Mỹ đồng sáng lập ra Diners’Club sau một lần đi ăn ở nhà hàng và quên đem theo
tiền mặt. Sau đó họ đã cung cấp cho bạn bè, đồng nghiệp của mình thẻ Diners’Club,

CK

cho phép các khách hàng có thể ghi nợ khi ăn, nghỉ tại một số nhà hàng, khách sạn
ở New York và thanh toán số tiền này định kỳ hàng tháng mà không giới hạn số tiền
được phép chi tiêu. [2]

Trong hệ thống ngân hàng, hình thức sơ khai của thẻ là Charge-it, một hệ

H
IN

thống mua bán chịu do Ngân hàng Flasbush National lập ra. Hệ thống này mở
đường cho sự ra đời của thẻ vào năm 1951 do Ngân hàng Frankin National phát
hành. Tại đây khách hàng đệ trình đơn xin vay và sẽ được thẩm định khả năng
thanh toán. Khách hàng nào đủ tiêu chuẩn sẽ được cấp thẻ. Thẻ này được dùng để
thanh toán cho các thương vụ bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Các cơ sở này khi nhận

TẾ


được giao dịch sẽ liên hệ với ngân hàng, nếu được phép chuẩn chi họ sẽ thực hiện
giao dịch và đòi tiền sau đối với ngân hàng.

Với những lợi ích của hệ thống thanh toán này, càng ngày càng có nhiều tổ

HU

chức tín dụng tham gia thanh toán. Năm 1955, hàng loạt các thẻ mới như Trip
Charge, Golden Key, Goutmet Club rồi đến Carte Blanche và American Express ra



5


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

đời và thống lĩnh thị trường. Tuy nhiên để hình thức thanh toán thẻ có thể thu hút
được khách hàng cần phải có một mạng lưới thanh toán lớn, không chỉ trong phạm
vi một địa phương, một quốc gia mà trên phạm vi toàn cầu. Đứng trước đòi hỏi đó,
InterBank (Marter Charge) và Bank of American (Bank Americard) đã xây dựng
một hệ thống các quy tắc, tiêu chuẩn trong xử lý, thanh toán thẻ toàn cầu. Năm
1977, Bank of America trở thành VISA USD và sau đó trở thành tổ chức thẻ quốc
tế VISA. Năm 1979, Master Charge cũng trở thành một tổ chức thẻ quốc tế lớn

khác là MASTERCARD.

Ngày nay, VISACARD và MASTERCARD đang chiếm thị phần lớn nhất

trên thị trường thẻ thanh toán. Ngoài hai loại thẻ này, còn có các sản phẩm thẻ khác
với thị phần ít hơn như Diners’Club, American Express. JCB.
Do Thẻ thanh toán ngày càng được sử dụng rộng rãi, các công ty và Ngân

HỌ

hàng liên kết với nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ thanh
toán dần được xem như một công cụ văn minh, thuận lợi trong các cuộc giao dịch
mua bán. Các loại thẻ Mastercard, Visa, Amex, JCB, Diners’Club đang được sử
dụng rộng rãi trên toàn cầu và cùng phân chia những thị trường rộng lớn.

CK

1.1.2. Khái niệm và các yếu tố trên Thẻ thanh toán.
Khái niệm, bản chất Thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán được cung cấp bởi ngân hàng

H
IN

hoặc tổ chức phát hành thẻ. Thẻ thanh toán dùng để thanh toán hàng hóa dịch vụ
thay thế tiền mặt bằng cách quẹt thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ (ĐVCNT), thanh
toán online hoặc dùng để chuyển khoản, thanh toán hóa đơn dịch vụ, rút tiền tại
máy ATM. Thẻ thanh toán là biểu tượng về sự cam kết của ngân hàng hoặc tổ chức
phát hành bảo đảm thanh toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của


TẾ

chủ thẻ đã gửi tại ngân hàng hoặc tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay.
1.1.3. Đặc điểm và các yếu tố trên thẻ thanh toán

Đặc điểm cấu tạo: Thẻ thanh toán, dù cho được tổ chức tài chính hoặc phi tài
chính phát hành đều được làm bằng Plastic theo các tiêu chuẩn quốc tế do tổ chức

HU

ISO quy định gồm:



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Kích thước: Chiều dài: 85,60 mm; Chiều ngang: 53,98 mm.
+ Mặt trước:

- Biểu tượng và tên ngân hàng phát hành: Đây là yếu tố bắt buộc đối với các


loại thẻ nhằm phân biệt ngân hàng phát hành (NHPH).
- Bộ nhớ điện tử: Thường được gọi là chip, sử dụng đối với thẻ thông minh

trong đó có các dữ liệu liên quan đến chủ thẻ.
- Số thẻ: được in nổi hoặc chìm tuỳ từng loại thẻ.
- Tên chủ thẻ: là tên cá nhân hay tổ chức được ngân hàng cấp phát thẻ để sử dụng.
- Thời hạn hiệu lực của thẻ: chỉ định khoảng thời gian NHPH cho phép sử

dụng thẻ.

- Thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế: Sử dụng để nhận biết loại thẻ quốc tế

sử dụng.

HỌ

+ Mặt sau:

- Chữ ký của chủ thẻ: NHPH yêu cầu chủ thẻ ký tên vào mặt sau của thẻ
nhằm xác định đúng người sử dụng thẻ khi thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ bằng
thẻ tại các ĐVCNT.

CK

- Dải băng từ: Là nơi lưu trữ dữ liệu liên quan đến chủ thẻ, được mã hoá theo
những tiêu chuẩn nhất định, gồm 3 rãnh

Rãnh 1: Lưu trữ thông tin về số tài khoản thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn hiệu lực thẻ…

H

IN

Rãnh 2: Lưu trữ mã số kiểm tra, loại thẻ.

Rãnh 3: Lưư trữ mã số nhận dạng cá nhân (số Pin) được sử dụng để rút tiền
mặt tại ATM và một số thông tin tham chiếu như Số điện thoại NHPH, số kiểm tra
để tăng sự an toàn cho thẻ.

TẾ
HU


7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.4. Vai trò, tiện ích của Thẻ thanh toán
Đối với chủ thẻ (Cardholder):
Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ cung cấp

cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào có thể mang lại
được. Để thực hiện giao dịch, khách hàng có thể sử dụng nhiều phương tiện thanh
toán khác nhau như tiền mặt, ủy nhiệm chi, séc hay thẻ thanh toán; Tuy nhiên nếu sử
dụng tiền mặt sẽ rất cồng kềnh và kém an toàn, còn nếu thanh toán bằng séc hay uỷ

nhiệm chi thì phải mất thời gian đi đến ngân hàng và qua nhiều thủ tục tại quầy;
Trong khi đó, Thẻ thanh toán cung cấp cho khách hàng nhiều sự tiện dụng trong
thanh toán. Với đặc điểm nhỏ gọn, phạm vi sử dụng không giới hạn cả về không gian
và thời gian, việc sử dụng Thẻ thanh toán linh hoạt khiến cho hoạt động kinh doanh
hiệu quả hơn rất nhiều.

HỌ

Ngoài ra Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại, ứng dụng
công nghệ cao, được trang bị hệ thống bảo mật thông qua việc mã hoá thông tin cá
nhân và mã số PIN riêng cho mỗi chủ thẻ cho nên tính an toàn cao. Vì vậy nếu xảy

CK

ra trường hợp thất lạc hay mất cắp thẻ thì nguy cơ bị mất tiền cũng khó xảy ra hơn
so với việc sử dụng séc hay tiền mặt.

Đối với người bán hàng (Đơn vị chấp nhận thẻ):
Việc sử dụng Thẻ thanh toán làm công cụ thanh toán giúp cho người tiêu

H
IN

dùng thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc mua hàng, đồng thời tạo điều kiện cho
người bán hàng có cơ hội tăng doanh số bán hàng và mở rộng thị trường bán hàng
của mình. Thị trường sẽ trở thành toàn cầu đối với họ trong kinh doanh thương mại
điện tử khi người mua hàng sử dụng dịch vụ mua hàng online và dịch vụ ngân hàng

TẾ


điện tử.

Với việc chấp nhận Thẻ thanh toán, người bán hàng có khả năng giảm thiểu
các chi phí về quản lý tiền mặt như bảo quản, kiểm đếm...Ngoài ra, việc thanh toán
giữa người mua và người bán được ngân hàng bảo đảm vừa nhanh chóng, thuận tiện

HU

và chính xác.



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Đối với ngân hàng:

Việc phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán tạo điều kiện cho các ngân hàng trong

viêc mở rộng thị trường, gia tăng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ. Lượng tiền
gửi và lượng giao dịch thanh toán qua ngân hàng xét trên cả hai đối tượng: chủ thẻ
(người mua) và ĐVCNT (người bán) sẽ tăng lên vì cả hai đối tượng này đều được
những lợi ích nhất định khi chấp nhận sử dụng và thanh toán bằng Thẻ thanh toán.

Đối với ngân hàng việc phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán là hoạt động bổ sung
nguồn và gia tăng lợi nhuận trong kinh doanh.
1.1.5. Phân loại Thẻ thanh toán
Hiện nay trên thế giới có khá nhiều loại Thẻ thanh toán do các tổ chức thẻ

quốc tế ban hành. Có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, cụ thể là:
Theo công nghệ sản xuất:

HỌ

Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được
khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay, loại thẻ này không còn được sử dụng
nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ bị lợi dụng, làm giả.
Thẻ băng từ (Magnetic Strip): Thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật công

CK

nghệ, những thông tin của thẻ và chủ thẻ được mã hoá trên băng từ ở mặt sau của
thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng có thể bị
lợi dụng để lấy cắp tiền do có một số nhược điểm như thông tin ghi trên thẻ hẹp và
mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn, có thể đọc được

H
IN

dễ dàng bằng thiết bị gắn với máy vi tính.

Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, dựa trên kỹ
thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc giống như một máy
tính hoàn hảo. Thẻ có tính an toàn và bảo mật rất cao, tổ chức thẻ VISA quốc tế quy

định các ngân hàng phát hành phải đưa vào sử dụng loại thẻ này kể từ năm 2008.

TẾ

Theo chủ thể phát hành:

Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ do NHPH giúp cho khách hàng sử dụng
linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng số tiền do ngân hàng cấp tín

HU

dụng. Đây là loại thẻ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, không chỉ trong phạm vi một
quốc gia mà còn trên phạm vi toàn cầu. Chẳng hạn: Visa, Mastercard, JCB…



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ du lịch, giải trí của

các tập đoàn kinh doanh lớn, hoặc cũng có thể là thẻ do các công ty hoặc cửa hiệu
lớn phát hành… Chẳng hạn: Diners’Club, Amex…

Thẻ liên kết: Đây là sản phẩm thẻ của một ngân hàng kết hợp với các tổ chức

kinh tế-xã hội …nhằm tạo ra nhiều ưu đãi cho khách hàng trung thành. Thông thường
tên, nhãn hiệu và lôgô của tổ chức kinh tế này cũng đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. ví
dụ như thẻ Golden Plus của Việt Nam (liên kết giữa Vietcombank với Vietnam
Airlines). Thẻ Lập nghiệp dành cho sinh viên (liên kết thương hiệu giữa Agribank và
Ngân hàng Chính sách Xã hội VBSP) .
Theo tính chất thanh toán
Thẻ tín dụng (Credit Card): Thẻ tín dụng thực chất là một dịch vụ tín dụng

thanh toán với hạn mức chi tiêu nhất định được ngân hàng phát hành thẻ cung cấp
cho khách hàng căn cứ vào khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp.

HỌ

Đây là một dạng tín dụng tuần hoàn dành cho khách hàng để thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ, rút tiền mặt từ các điểm cung ứng hàng hoá hoặc các điểm rút tiền tự
động. Thực chất đây là việc ngân hàng phát hành cho chủ thẻ vay tiền để mua hàng

CK

hoá, dịch vụ trước và thanh toán sau một chu kỳ nhất định mà không tính lãi trong
thời hạn tín dụng do ngân hàng quy định.

Thẻ thanh toán (Payment Card): Đây là loại thẻ dùng để thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư được sử dụng của thẻ. Sau mỗi

H
IN


lần sử dụng thì số dư còn lại sẽ giảm dần.

Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ mà chủ thẻ có thể thực hiện thanh
toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ dựa trên số dư tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tiền
gửi thanh toán của mình tại ngân hàng phát hành thẻ. . Sau mỗi lần sử dụng thẻ để
rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng thì số dư trên tài khoản tiền gửi giảm dần, số

TẾ

tiền chủ thẻ chi tiêu sẽ được khấu trừ ngay từ tài khoản của chủ thẻ thông qua các
thiết bị điện tử đặt tại cơ sở chấp nhận thẻ.
Theo phạm vi lãnh thổ:

HU

Thẻ nội địa: Là thẻ mà phạm vi sử dụng giới hạn trong lãnh thổ một quốc gia.
Do vậy, đồng tiền sử dụng đối với thẻ nội địa phải là đồng nội tệ của nước đó. Hạn



10


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


chế của loại thẻ này là phạm vi sử dụng nhỏ hẹp chỉ trong một quốc gia không phù
hợp đối với thời điểm hôi nhập kinh tế mạnh mẽ như hiện nay.
Thẻ quốc tế: Là loại thẻ mà chủ thể có thể sử dụng để tiêu dùng tại bất kỳ

đơn vị chấp nhận thẻ nào có biểu trưng của loại thẻ mà chủ thẻ đang sử dụng. Tiền
tệ sử dụng giao dịch đối với thẻ quốc tế là các loại ngoại tệ mạnh, được chấp nhận
trên phạm vi toàn cầu. Thẻ được hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới bởi các tổ chức
tài chính lớn như Mastercard, Visa…. Thẻ quốc tế rất được ưa chuộng vì tính an
toàn và tiện lợi của nó.[7]

1.1.6. Các chủ thể tham gia vào quá trình phát hành, và sử dụng dịch vụ

Thẻ thanh toán.

Thứ nhất, chủ thẻ (Cardholder): Chủ Thẻ thanh toán là người có tên trên

thẻ và được ủy quyền sử dụng thẻ. Chủ Thẻ thanh toán có thể là cá nhân hoặc người

HỌ

được ủy quyền (nếu là thẻ công ty) được NHPH cấp thẻ để sử dụng. Một chủ thẻ có
thể yêu cầu cấp thêm thẻ phụ cho người thân, có thể là sở hữu một hoặc nhiều thẻ.
Thứ hai, ngân hàng phát hành (Issuing bank): Là ngân hàng được ngân
hàng nhà nước (NHNN) cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành Thẻ thanh toán.

CK

Đối với Thẻ thanh toán trong nước, NHPH phải có năng lực tài chính, không vi
phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn, an toàn cho
hoạt động phát hành và thanh toán thẻ; có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn


H
IN

để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPH phải là thành viên của Tổ chức
thẻ quốc tế (TCTQT), được NHNN cấp phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực
hiện dịch vụ thanh toán quốc tế.

Thứ ba, ngân hàng thanh toán thẻ (Acquiring bank): Là ngân hàng được
NHPH ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng; hoặc là thành viên

TẾ

chính thức hay thành viên liên kết của một TCTQT, thực hiện dịch vụ thanh toán
theo thỏa ước được ký kết với các TCTQT đó. Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT)
ký hợp đồng trực tiếp với các ĐVCNT để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ tại
ĐVCNT, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho ĐVCNT.

HU


11


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


Thứ tư, đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): Là tổ chức, cá nhân chấp nhận

thanh toán hàng hóa hoặc dịch vụ bằng Thẻ thanh toán theo hợp đồng ký kết với
NHPH thẻ hoặc NHTT thẻ. Các đơn vị này được NHTT thẻ trang bị máy móc kỹ
thuật để tiếp nhận thẻ và in biên lai thanh toán.
Thứ năm, ngân hàng đại lý phát hành hoặc đại lý thanh toán: Trên cơ sở

hợp đồng đại lý phát hành hoặc thanh toán, một ngân hàng hoặc một tổ chức có thể
thay mặt NHPH thẻ phát hành thẻ cho chủ thẻ với tên NHPH hoặc thực hiện một số
dịch vụ thanh toán thẻ. Hợp đồng đại lý phải quy định đầy đủ, chi tiết quyền và
nghĩa vụ của các bên nhằm có cơ sở phân định trách nhiệm khi xảy ra tranh chấp.
Thứ sáu, tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): Là một tổ chức gồm một số các

ngân hàng, định chế tài chính hoặc tổ chức phi tài chính gắn với một thương hiệu độc
quyền sản phẩm thẻ như Visa, MasterCard… có thể ủy quyền cho ngân hàng, tổ chức

HỌ

khác phát hành thẻ dưới thương hiệu của mình. TCTQT có điều lệ và quy chế hoạt
động riêng, chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn các thành viên của mình thực hiện
theo đúng quy chế cũng như có trách nhiệm phân xử, hòa giải những tranh chấp trong
quá trình vận hành.

CK

Thứ bảy, trung tâm chuyển mạch: Tổ chức này được hình thành nhằm mục
tiêu kết nối các ĐVCNT, NHTT thẻ, NHPH thẻ, TCTQT thành một mạng lưới rộng
khắp, giúp chủ thẻ có thể sử dụng thẻ ở phạm vi rộng hơn, không bị bó hẹp trong


H
IN

phạm vi hệ thống thẻ của mình. Mặt khác, trung tâm chuyển mạch còn giúp các
NHPH thẻ tiết kiệm chi phí trong mở rộng mạng lưới ĐVCNT do việc tận dụng đầu
tư của các NHPH khác.

Thứ tám, trung tâm thanh toán bù trừ: Do một tổ chức được các ngân hàng
ủy quyền làm nhiệm vụ thanh toán bù trừ các giao dịch về thẻ giữa các ngân hàng

TẾ

đồng thời chuyển các kết quả bù trừ sang ngân hàng Trung ương để quyết toán.
Thứ chín, các chủ thể khác có liên quan:

- Ngân hàng Nhà nước: Là cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài chính
ngân hàng. Nhiệm vụ chủ yếu là đưa ra các văn bản pháp quy có liên quan, tiếp

HU

nhận hồ sơ, xem xét cấp phép cho các NHTM phát hành thẻ, kiểm tra và giám sát



12


×