Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

QUẢN lý vốn đầu tư xây DỰNG cơ bản BẰNG NGUỐN vốn NGÂN SÁCH NHÀ nước tại BAN QUẢN lý các dự án HUYỆN bố TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.96 KB, 115 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC THÀNH

CK

HỌ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ, 2018





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN NGỌC THÀNH

HỌ

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

CK

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

H
IN


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TẾ

PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các

tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá,
nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và tư duy dựa trên những
tư liệu xác thực.


Ngày 12 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Ngọc Thành

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất

nhiều sự giúp đỡ và động viên.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS


Phan Văn Hòa đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Thầy Cô giáo

Trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo huyện Bố Trạch, các sở, ban ngành

của tỉnh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu
để thực hiện luận văn.

HỌ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!

CK

Ngày 12 tháng 8 năm 2018
Tác giả luận văn

H
IN

Trần Ngọc Thành

TẾ

HU


ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Trần Ngọc Thành
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Văn Hòa
Tên đề tài: QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG

NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ

bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch tỉnh

Quảng Bình, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vốn đầu tư xây

HỌ

dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại ban quản lý các dự án huyện Bố
Trạch trong thời gian tới.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại

CK

ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp.

H
IN

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ sấp; chọn mẫu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp so sánh; Phương pháp chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước

TẾ

- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân dẫn

đến sự bất hợp lý trong việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách
nhà nước tại ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch. Từ đó, tác giả đề ra định hướng,
giải pháp thực hiện nhằm nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

HU

bằng nguồn ngân sách nhà nước tại ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch



iii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


DA

Dự án

2

LDTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

3

KBNN

Kho bạc nhà nước

4

KTXH

Kinh tế xã hội

5

NXB

Nhà xuất bản

6


QLDA

Quản lý dự án

7

QLNN

Quản lý nhà nước

8

UBND

Uỷ ban nhân dân

9

XDCB

Xây dựng cơ bản

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU



iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2

HỌ

5. Kết cấu Luận văn ....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............................6

1.1. Lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước ..........6

CK

1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .......................6
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ........................8
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .........................9

H
IN

1.1.4. Sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .....13
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................14
1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................................14
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ..........17
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

TẾ

ngân sách nhà nước ...................................................................................................30
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................30
1.3.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................30
1.4. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của một số địa phương và bài

HU

học kinh nghiệm cho huyện Bố Trạch ......................................................................31




v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.4.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản một số địa phương
trong tỉnh ..................................................................................................................31
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước cho huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..........................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH .................................................................36
2.1 Khái quát về Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.........................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và pháp triển..................................................................36
2.1.2. Tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ ...........................................................36
2.2. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch..............................................................38

HỌ

2.2.1. Cơ sở pháp lý cho quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý các
dự án huyện Bố Trạch ...............................................................................................39
2.2.2. Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư theo quy định .......................................40
2.2.3. Thiết kế, thẩm định và phê duyệt dự án ..........................................................47


CK

2.2.4. Tổ chức đấu thầu, thi công ..............................................................................53
2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát.............................................................................56
2.2.6. Công tác quyết toán vốn và nghiệm thu công trình ........................................58

H
IN

2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra...................................................................61
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra .........................................................61
2.3.2. Đánh giá về việc sử dụng công cụ pháp luât trong quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản bằng vốn NSNN của Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch .............62
2.3.3. Ðánh giá về hiệu quả của nội dung quản lý NSNN cho đầu tư xây dựng cơ

TẾ

bản của Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch .......................................................63
2.3.4. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch
...................................................................................................................................64

HU


vi


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

2.4. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
tại ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch ................................................................66
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
quản lý các dự án huyện Bố Trạch............................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN HUYỆN BỐ TRẠCH ........................73
3.1. Định hướng, quan điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân
sách nhà nước của huyện Bố Trạch ..........................................................................73
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn

HỌ

ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..74
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hóa đầu tư..............75
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư................................................................................................................................79

CK

3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................................................................................83
3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt


H
IN

động đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100

TẾ

PHỤ LỤC................................................................................................................102

HU


vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Số hiệu bảng

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Tên bảng

Trang

Bảng 1.1:

Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................11

Bảng 2.1:

Danh mục quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện......... Bố
Trạch đến năm 2020 ..............................................................................41

Bảng 2.2:

Tình hình thực hiện đầu tư XDCB trên địa bàn Huyện Bố Trạch giai
đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................43

Bảng 2.3:

Chi đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ bản của huyện Bố
Trạch so với dự toán giai đoạn 2015 - 2017..........................................44

Bảng 2.4:

Bảng tổng hợp thẩm định dự án XDCB 2015– 2017 ............................49

Bảng 2.5.

Tình hình các dự án xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bố Trạch giai


Bảng 2.6:

HỌ

đoạn 2015-2017 .....................................................................................51
Tình hình tổ chức đoàn thanh tra, kiểm tra về đánh giá dự án đầu tư
huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 - 2017 .................................................57
Kết quả thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư 2015-2017 ........58

Bảng 2.8:

Quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách huyện Bố Trạch

CK

Bảng 2.7.

giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................60
Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra, khảo sát .................61

Bảng 2.10:

Kết quả khảo sát đánh giá về hiệu quả từ việc sử dụng công cụ pháp

H
IN

Bảng 2.9:


luât trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN của
Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.................................................62
Bảng 2.11:

Kết quản khảo sát về hiệu quả của nội dung quản lý NSNN cho đầu tư
xây dựng cơ bản từ Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.................63
Kết quả khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác

TẾ

Bảng 2.12:

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của Ban
quản lý các dự án huyện Bố Trạch 2015-2017......................................65

HU


viii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH


Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1:

Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............................15

Hình 2.1:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình............................................................................................37

Hình 2.2:

Sơ đồ quy trình thực hiện quản lý đầu tư dự án xây dựng cơ bản.........39

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


ix



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống tài chính quốc gia, ngân sách nhà nước (NSNN) là khâu chủ

đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà
nước. Đồng thời ngân sách nhà nước là công cụ quan trọng của nhà nước để điều
tiết vĩ mô đối với đời sống kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc gia. Ngân sách
nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung nhằm huy động cao
nhất mọi nguồn lực của nền kinh tế để phục vụ vốnến lược phát triển kinh tế - xã
hội đất nước.

Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc

dân. Vai trò vào ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy từ sự đóng góp của

HỌ

cả lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân
thông qua các hính thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hoặc khôi phục các công
trình hư hỏng hoàn toàn. Vì vậy việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản để xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất xã hội nhằm thúc đẩy


CK

kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện mạo của đất nước. Tốc độ và
quy mô đầu tư xây dựng cơ bản góp phần quan trọng tăng trưởng, phát triển kinh tế
hàng năm, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.

H
IN

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một khoản vốn chiếm
tỉ trọng lớn trong tổng vốn ngân sách. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi
mới kinh tế, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN đã có những đổi mới và
mang lại những kết quả bước đầu rất quan trọng. Tuy nhiên trước thực trạng của
nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, đổi mới và hội nhập kinh tế Quốc tế nên

TẾ

khó tránh khỏi những hạn chế trong đó có lĩnh vực đầu tư XDCB, đặc biệt là công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB bằng ngồn NSNN đang tồn tại khá nhiều hạn chế gây
nên tình trạng thất thoát, lãng phí và tiêu cực.

Huyện Bố Trạch là một trong những huyện nghèo của tỉnh Quảng Bình nói

HU

riêng và của cả nước nói chung. Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội,




1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

nâng cao đời sống của nhân dân và đảm bảo an ninh quốc phòng thì đầu tư XDCB
nói chung và đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đóng vai trò rất quan trọng. Trong
thời gian qua, công tác quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Bố Trạch vẫn còn
một số hạn chế, bất cập dẫn đến đầu tư dàn trải gây thất thoát, lãng phí. Trước thực
trạng đó, UBND huyện Bố Trạch đã thực hiện quyết liệt một số giải pháp nhưng chỉ
giải quyết được một phần, chưa có tính hệ thống, chưa đưa ra được các giải pháp có
tính lâu dài và hiệu quả. Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN trên cả nước nói chung và huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình nói riêng là
một yêu cầu cấp thiết. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” được đặt ra là cấp thiết cả về lý luận lẫn thực tiễn
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung

HỌ

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 2017, đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể


CK

cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây

H
IN

dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước;

- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch giai đoạn
2015 – 2017;

- Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây

TẾ

dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố
Trạch đến năm 2025;

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước.



2


HU

- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến công tác quản vốn


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Phạm vi không gian: Huyện Bố Trạch, cụ thể là Ban quản lý các dự án

huyện Bố Trạch.

- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2015 - 2017, điều tra số liệu

2017, đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập từ các cơ quan ban ngành từ Trung ương đến địa

phương, đặ biệt thông tin số liệu từ Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, HĐND
– UBND huyện Bố Trạch, Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Bố Trạch.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra thu thập thông tin vốn tiết từ các cán bộ quản lý

vốn (HĐND, UBND, Kho bạc nhà nước, Phòng Tài chính – Kế hoạch,…), cán bộ
nhân viên Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch với 50 mẫu phiếu phát ra và thu

về 48 mẫu.

HỌ

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp thường sử dụng trong

CK

nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận, các lý thuyết nói chung.
Phương pháp này được học viên sử dụng khi nghiên cứu các vấn đề lý luận
hay lý thuyết tổng quản về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Chương 1. Học viên đã tìm đọc và thu thập các lý thuyết về quản lý và

H
IN

quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua các giáo trình
về quản lý nhà nước, các bài viết về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên các tạp chí, các trang web, từ đó học viên rút ra những vấn
đề cơ bản như khái niệm về quản lý, đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước... nội dung công tác quản lý đầu tư

TẾ

xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại cấp huyện để làm cơ sở thực
hiện chương 2 và chương 3.
- Phương pháp thống kê mô tả:


Trong luận văn, phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích các con

HU

số của các hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật của chúng trong
điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê



3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

theo thời gian theo từng chỉ tiêu cụ thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích đồ
họa đơn giản như các đồ thị mô tả dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị,
bảng biểu diễn số liệu tóm tắt. Trong luận văn đó là các bảng biểu thể hiện số
lượng, cơ cấu của chỉ tiêu nghiên cứu. Từ các bảng số liệu, tác giả sẽ sử dụng các
biểu đồ để thấy rõ hơn cũng như có cái nhìn sinh động hơn về cơ cấu của các yếu tố
đang phân tích. Chúng tạo ra được nền tảng để phân tích định lượng về số liệu. Để
từ đó hiểu được hiện tượng và đưa ra quyết định đúng đắn.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích:
Trong luận văn, phương pháp này dùng để phân tích và tổng hợp các tài

liệu liên quan đến đề tài. Từ đó xác định những vấn đề chung và vấn đề riêng

nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua phương pháp này phân tích thực
trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban
quản lý các dự án huyện Bố Trạch. Sau đó, tổng hợp và phân tích những điều đã

HỌ

đạt được và chưa đạt được để đưa các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tới.

CK

- Phương pháp so sánh, đối chiếu:

Trong luận văn phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích,
tính toán để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích, xem
xét mức độ biến động của các năm theo thời gian, không gian nghiên cứu khác

H
IN

nhau. Cùng một chỉ tiêu nhưng nó sẽ có ý nghĩa khác nhau ở các thời gian và không
gian khác nhau. Do đó các số liệu tác giả thu thập được sẽ được sắp xếp một cách
logic theo trình tự thời gian và đưa về cùng một thời điểm khi so sánh.
Áp dụng phương pháp này, tác giả sẽ sử dụng các hàm cơ bản trong phần
mềm Excel để tính toán các mức độ biến động như xác định tỷ trọng của chỉ tiêu

TẾ

nghiên cứu, dùng chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để xem xét tốc độ phát triển bình

quân, tốc độ tăng, giảm của năm sau so với năm trước.Từ đó lập bảng phân tích so
sánh qua các năm xem mức độ tăng, giảm và phân tích nguyên nhân của sự tăng,

HU

giảm đó. Qua đó cũng dự báo được những biến động của chỉ tiêu nghiên cứu trong
giai đoạn tiếp theo.



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Phương pháp phân tổ thống kê:
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để tiến hành phân

chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ và tiểu tổ sao cho các đơn vị
trong cùng một tổ thì giống nhau về tính chất, ở khác tổ thì khác nhau về tính chất.
Ý nghĩa của phương pháp này nhằm hệ thống hóa và phân tích các số liệu thu thập,
từ đó xem xét thực trạng vấn đề nghiên cứu. Qua đây ta thấy được mối liên hệ, sự
tác động qua lại giữa các yếu tố. Trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp này
để chia số liệu thu thập được thành các nhóm khác nhau như số lượng, cơ cấu... Sau
đó tác giả sẽ đi xem xét thực trạng của từng vấn đề nghiên cứu và mối quan hệ giữa

các vấn đề này.

5. Kết cấu Luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính

HỌ

của luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn ngân sách nhà nước.

Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân

CK

sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án huyện

H
IN

Bố Trạch

TẾ
HU


5



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn ra hôm nay để

mong nhận được kết quả lớn hơn trong tương lai. Kết quả mang lại đó có thể là hiệu
quả kinh tế xã hội.

Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm lực

sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mô hoạt động của các ngành sản

HỌ

xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao đời
sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội. [12,tr45]

Mục tiêu của đầu tư có thể thực hiện được thông qua các dự án đầu tư. Theo
quan điểm phổ biến hiện nay thì dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên

CK

quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.

H
IN

1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Đầu tư XDCB là việc sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi
phục tài sản cố định.[9tr23]

Vốn đầu tư XDCB được hiểu là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục

TẾ

đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn
bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và
các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Vốn đầu tư XDCB bao gồm:

HU

+ Một là, vốn cho xây lắp: là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục




6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) có ghi trong dự
toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố định (gắn liền với
công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
+ Hai là, vốn đầu tư thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc dỡ

các máy móc thiết bị, các công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua đến tận chân
công trình;

+ Ba là, những chi phí xây dựng cơ bản khác làm tăng giá trị tài sản cố định:

Là những phần vốn chi cho các công việc có liên quan đến xây dựng công trình như
chi phí thăm dò khảo sát, thiết kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi
thường GPMB, di chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi
phí cho các công trình tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nước),
chi phí đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lương chuyên

HỌ


gia (nếu có), chi phí chạy thử máy có tải, thử nghiệm và khánh thành…
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn vốn khác nhau,
trong đó nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn vốn chủ yếu được dành cho
đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. [17,tr36]

CK

- Căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB
Vốn đầu tư XDCB được hình thành từ các nguồn vốn sau:
+ Vốn NSNN

H
IN

+ Vốn tín dụng đầu tư

+ Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
phần kinh tế.

+ Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài
+ Vốn vay nước ngoài.

TẾ

Trong các nguồn vốn trên, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn vốn
chủ yếu được dành cho đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, không có khả năng
thu hồi vốn trực tiếp. Đó là các công trình, dự án cơ sở hạ tầng như đường giao
thông, đường điện, trường học, bệnh viện, hệ thống thuỷ lợi, đê, cảng biển, ...; các


HU

dự án trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ; các công trình, dự án thuộc chương



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế xã hội; các công trình, dự án
văn hoá xã hội, công cộng; các công trình dự án an ninh, quốc phòng, ...
1.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quá trình nhà nước sử dụng một phần vốn

tiền tệ đã tập trung được dưới hình thức: Thuế, phí, lệ phí... để đầu tư cho xây dựng
cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hoá xã hội. [8,tr15]
Chi đầu tư XDCB là khoản chi được ưu tiên hàng đầu trong tổng chi NSNN.

Chi đầu tư XDCB của NSNN là quá trình sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập
trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, từng
bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.
Chi đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện hàng năm nhằm mục đích để đầu


tư xây dựng các công trình, kchủ đầu tư ủy

CK

quyền. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, đặt mục tiêu thực hiện nhiệm vụ một cách tối
ưu là thái độ cơ bản của Ban QLDA.

+ Ban QLDA cần có cái nhìn xuyên suốt dự án một cách tổng hợp và luôn

H
IN

trong tư thế đi trước, thấy trước. Cần phân công người chuyên trách hoặc một nhóm
riêng theo dõi dự án từ khâu đầu lập F/S cho đến lúc tuyển chọn tư vấn và thực hiện
dự án để phát hiện các vấn đề nảy sinh và có giải pháp kịp thời trong quá trình tiến
triển của dự án.

+ Ban QLDA dự án cần có kế hoạch làm việc cụ thể với tư vấn, thường

TẾ

xuyên đôn đốc tư vấn thực hiện tiến độ và bám sát công việc, thực hiện đúng yêu
cầu đã đề ra trong điều khoản giao việc và hợp đồng.

+ Trong trường hợp có sự thay đổi một số khoản mục trong các điều khoản
tham chiếu hoặc trong hợp đồng để phù hợp hơn với tình hình thực tế, chủ đầu tư và

HU

Ban QLDA cần chủ động thương thảo với các nhà tư vấn. Những thay đổi này phải




84


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

được sự thống nhất giữa các bên và cần phải được cụ thể hóa bằng văn bản để có cơ
sở pháp lý đánh giá và nghiệm thu về sau.
- Ba là, nâng cao kỹ năng tuyển chọn tư vấn, nhà thầu thi công: một số điểm

cần lưu ý khi tuyển chọn tư vấn, nhà thầu:
+ Cần lưu ý đến kinh nghiệm của tư vấn, nhà thầu thi công trong lĩnhvực các

công việc được giao. Thông thường, trong các đề xuất của phía tư vấn, nhà thầu thi
công đều liệt kê những công trình đã thực hiện trong một số năm. Tuy nhiên, việc
thực hiện đó có đạt hiệu quả không, thành công ở mức nào thì không được đề cập
đến trong lý lịch của họ.

Đặc biệt với tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công, phía lựa chọn rất khó khăn để

đánh giá đúng năng lực của họ. Mặt khác, thông tin về các nhà tư vấn, nhà thầu thi
công thường là rất ít. Các chủ đầu tư thường phải nhờ đến sự giúp đỡ của nhà quản


HỌ

lý trực tiếp cung cấp thông tin và giới thiệu một số tư vấn. Tuy nhiên, các thông tin
này đôi khi thiếu chính xác và chưa thật sự công bằng. Vì vậy, cần phải tham khảo
thông tin về họ qua các mối quan hệ quen biết và qua các dự án mà họ đã tham gia,
đặc biệt là những dự án mà nhà tư vấn đã thực hiện có quy mô, điều kiện, hoàn

CK

cảnh, bối cảnh… tương tự với dự án chúng ta sẽ thuê họ thực hiện. Sử dụng hiệu
quả các thông tin liên quan đến bảo lãnh, bảo chứng, bảo hiểm mà tư vấn đã tham
gia trong các dự án trước đây.

H
IN

Ngoài ra, cần chủ động liên lạc tìm hiểu danh sách tư vấn, nhà thầu thi công
được đề xuất có thực sự làm cho dự án không (vì đã có hiện tượng cùng một thời
gian, tên một chuyên gia lại xuất hiện trênnhiều dự án, có khi tên chuyên gia được
ghi vào danh sách nhân sự nhưng chính họ cũng không biết).
Khi chọn lọc hồ sơ tư vấn và đàm phán với tư vấn cần xem xét kỹ lưỡng các

TẾ

yếu tố sau:

+ Kinh nghiệm: Kinh nghiệm của tư vấn, nhà thầu thi công cả trong hoạt
động chung, cả ở lĩnh vực cụ thể đang được xem xét.

+ Nhận thức vấn đề: Liệu người tư vấn có hiểu rõ những nhu cầu và các vấn


HU

đề mà chủ đầu tư đặt ra không?



85


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Năng lực: Những công trình mà tư vấn, nhà thầu thi công đã thực hiện trước

đây có chứng tỏ được rằng họ có đủ năng lực để đảm đương công việc đòi hỏi không.
+ Nhân viên: Đội ngũ nhân viên của tư vấn, nhà thầu thi công có đủ không hay

họ đang có kế hoạch thuê nhiều nhân viên sau khi ký kết hợp đồng. Lực lượng nhân
viên ra sao so với lượng côngviệc hiện tại. Trình độ, phẩm chất của các nhân viên này.
+ Hiểu biết về điều kiện địa phương: tư vấn, nhà thầu thi công có hiểu biết

điều kiện và tình hình địa phương nơi dự án sẽ được tiến hành không?
+ Kỹ năng quản lý: tư vấn, nhà thầu thi công có bộc lộ năng lực tổ chức và quản

lý dự án để đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn và với chi phí đã dự tính không?

+ Hợp tác: Tư vấn, nhà thầu thi công có toàn tâm toàn ý hợp tác với Ban

QLDA không.

+ Danh tiếng: Tư vấn, nhà thầu thi công đã để lại danh tiếng như thế nào

HỌ

trong các khách hàng trước đây? Khi tiến hành tuyển chọn tư vấn không cần thiết có
nhiều người tham gia vào ban tuyển chọn, vì nếu có quá nhiều người không liên
quan đến quá trình tuyển chọn sẽ có nhiều quan điểm khác nhau đưa ra.
- Bốn là, nâng cao mối quan hệ, tăng cường, phối hợp với các đơn vị liên quan:

CK

+ Tăng cường làm việc với các bên liên quan.
Ban QLDA vừa giữ vai trò điều phối, vừa giám sát để làm sao có sự kết
nối nhịp nhàng giữa tư vấn, nhà thầu thi công và các sở ban ngành liên quan

lực hợp tác từ nhiều phía.

H
IN

để kịp tiến độ công việc mà chúng ta đặt ra. Thành công của dự án là sự nỗ

Trong đó tăng cường mối quan hệ, sự phối hợp với: Chủ đầu tư, Các Sở, ban
ngành liên quan; Nhà thầu tư vấn; nhà thầu thi công; Địa phương triển khai dự án.
+ Tăng cường trao đổi thông tin giữa các bên


TẾ

Việc trao đổi thông tin và cung cấp thông tin, số liệu tin cậy cho tư vấn có
ảnh hưởng rất lớn đối với hiệu quả hoạt động và sản phẩm đầu ra của dịch vụ tư
vấn. Các chuyên gia tư vấn dù rất giỏi cũng không thể cung cấp dịch vụ một cách
tốt nhất nếu như họ không có đủ khả năng tiếp cận vớicác thông tin cần thiết. Các

HU

thông tin, dữ liệu này thường do các cơ quan nhà nước nắm giữ.



86


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Sự chậm trễ cung cấp thông tin nhiều khi rất nghiêm trọng, thiệt hại về vật

chất và ảnh hưởng đến tiến độ của dự án mà phía chủ đầu tư gánh chịu khi đó là
không thể tránh khỏi. Vì vậy, các số liệu, thông tin phải được chuẩn bị kỹ lưỡng và
đầy đủ để cung cấp cho tư vấn ngay khi bắt đầu công việc. Ban QLDA phải xác
định được rằng việc cung cấp đầy đủ thông tin cho tư vấn là vấn đề rất quan trọng,
nó giúp tư vấn trong một thời gian ngắn nắm bắt được các vấn đề cơ bản của dự án

và giúp cho tư vấn chuẩn bị tốt hơn các đề xuất. Trách nhiệm của cả hai phía là phải
xét xem nguồn thông tin được đưa ra sử dụng có chính xác và đủ độ tin cậy không.
Điều này đòi hỏi cả hai bên phải chỉ định rõ ràng những cá nhân nào chịu trách
nhiệm duy trì liên lạc. Cách thông thường là mỗi bên cử ra một người chịu trách
nhiệm về vấn đề này. Ban QLDA cũng cần phải giúp tư vấn nắm được những hạng
mục quan trọng trong dự án cũng như dự kiến được những tình huống khó khăn có

HỌ

thể gặp phải trong quá trình thực thi dự án. Mục đích của vấn đề này giúp cho tư
vấn hiểu kỹ các hạng mục dự án, các khó khăn và thuận lợi của dự án. Điều này có
ý nghĩa rất lớn đối với tư vấn trong việc chuẩn bị tốt các đề xuất kỹ thuật và việc am
hiểu về đề cương nhiệm vụ, môi trường thực hiện công việc…

CK

+ Mạnh dạn đề xuất với chủ đầu tư, người quyết định đầutư: Hiện nay, văn
bản dưới luật còn chồng chéo, dẫn đến quá trình quản lý dự án còn nhiều vướng
mắc. Ban QLDA cần xem xét, nghiên cứu mạnh dạn đề xuất chủ đầu tư để chủ đầu

H
IN

tư có phương án giải quyết vấn đề

3.2.3.2. Tăng kỷ cương kỷ luật trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
Hiện nay trong quản lý hoạt động đấu thầu chúng ta đã có Luật Đấu thầu,
Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Hình thức đấu thầu
rộng rãi đã trở thành phổ biến thay cho đấu thầu hạn chế và chỉ định thầu như trước


TẾ

đây. Tuy nhiên có một nghịch lý xảy ra trong thực tế hiện nay là tuy đấu thầu rộng
rãi nhưng tính cạnh trạnh và hiệu quả kinh tế vẫn chưa được thể hiện rõ rệt. Hiện
tượng dàn xếp, mua bán giữa các nhà thầu vẫn tiếp tục diễn ra trong hoạt động đấu
thầu. Để khắc phục hạn chế, từng bước hoàn thiện công tác đấu thầu, cần tập trung

HU

thực hiện một số biện pháp sau:



87


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Thứ nhất, trong phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Thống nhất phương thức

phân chia gói thầu từ khi quyết định đầu tư nhằm tránh hiện tượng chia nhỏ gói thầu
để trốn thủ tục, nâng cao trách nhiệm của người quyết định đầu tư.
- Thứ hai, nâng cao năng lực và trách nhiệm tư vấn lập hồ sơ mời thầu và

thẩm định hồ sơ mời thầu. Phát hiện kịp thời và xử lý kiên quyết những trường hợp

hồ sơ mời thầu cố tình đưa ra các tiêu chí làm giảm tính cạnh tranh trong đấu thầu.
Nâng cao vai trò và trách nhiệm của tư vấn xét thầu, thực hiện nghiêm túc quy định
của Luật Đấu thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu đủ
năng lực, đảm bảo công bằng, minh bạch giữa các nhà thầu.
- Thứ ba, tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong quản lý đấu thầu:
+ Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, thực hiện đúng quy định của Luật Đấu

thầu, Luật sửa đổi, Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của

HỌ

Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác đấu thầu của các
Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, ngành có liên quan;

CK

+ Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về đấu thầu và chấp
hành nghiêm túc chế độ xử lý vi phạm về đấu thầu; kịp thời kiểm điểm, xử lý
nghiêm cá nhân, tổ chức không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định
của pháp luật về đấu thầu.

H
IN

+ Xử lý nghiêm khắc các đơn vị chủ đầu tư và các nhà thầu có dấu hiệu vi
phạm, cố tình dàn xếp trong đấu thầu. Công khai đăng tải thông tin về các trường
hợp nhà thầu vi phạm, dàn xếp và các nhà thầu không đủ năng lực thi công thực tế
để cấm tham gia đấu thầu trên địa bàn tỉnh và trong cả nước.


TẾ

+ Chỉ đạo việc tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực cho chủ đầu tư, bên
mời thầu để đảm bảo thực hiện tốt việc phân cấp trong đầu tư xây dựng cơ bản; thực
hiện kiểm tra, rà soát điều kiện và năng lực của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
Nếu không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì không giao quản lý dự án hoặc

HU

chuyển đổi chủ đầu tư đủ điều kiện năng lực đảm nhiệm.



88


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Tăng cường công tác quản lý đấu thầu theo trách nhiệm được phân cấp.

Chấn chỉnh và củng cố đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác quản lý nhà
nước về đấu thầu, bảo đảm thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về đấu thầu tại
Ban quản lý các dự án huyện Bố Trạch, các ngành địa phương theo phân cấp đã
được quy định cụ thể.


+ Chấn chỉnh và thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo về đấu thầu; nâng

cao chất lượng nội dung báo cáo, số liệu phải đầy đủ và trung thực; thời gian báo
cáo tuân thủ theo đúng quy định.
3.2.3.3. Nâng cao chất lượng công tác thanh toán vốn và quyết toán dự án
hoàn thành

Thứ nhất, trong giải ngân, thanh toán vốn đầu tư. Giải ngân vốn đầu tư có vị

trí rất quan trọng trong hoạt động đầu tư và xây dựng cơ bản. Nó không chỉ có ý

HỌ

nghĩa trong việc giải quyết vấn đề tài chính cho các nhà thầu, trong việc đẩy nhanh
tốc độ thi công, bàn giao sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng mà nó còn tác
động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế ở tầm vĩ mô.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay tình hình giải ngân vốn đầu tư không riêng

CK

huyện Bố Trạch mà trên phạm vi toàn quốc đều chậm, hiện tượng phổ biến lặp lại
qua các năm là vốn thanh toán dồn dập vào tháng 12 và tháng 01 năm sau, còn
chuyển vốn sang thanh toán năm sau.

H
IN

Để từng bước khắc phục vấn đề này cần thực hiện các biện pháp sau:
- Một là, trong công tác phân bổ kế hoạch ngân sách hàng năm: Phân bổ đủ
vốn đầu tư cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chi phí GPMB để tạo điều kiện

thuận lợi trong thực hiện đầu tư xây dựng và giải ngân thanh toán vốn. Do việc ghi
kế hoạch không đảm bảo điều kiện nên thông thường 6 tháng đầu năm hầu hết các

TẾ

chủ đầu tư tập trung vào việc thuê tư vấn thiết kế - tổng dự toán, tổ chức đấu thầu.
Để khắc phục vấn đề này điều quan trọng là đảm bảo điều kiện ghi kế hoạch theo
đúng quy định.

- Hai là, yêu cầu các chủ đầu tư khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục phê duyệt

HU

thiết kế - dự toán, lựa chọn nhà thầu để sớm khởi công xây dựng. Khi có khối lượng



89


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

hoàn thành phải tổ chức nghiệm thu và lập hồ sơ thanh toán kịp thời. Nghiêm cấm
các đơn vị chủ đầu tư có thái độ sách nhiễu, gây khó khăn cho các nhà thầu khi
nghiệm thu thanh toán.


- Ba là, cơ quan cấp phát thanh toán phải bảo đảm thanh toán đúng tiến độ thời

gian quy định. Thực hiện nghiêm túc, công khai quy trình cấp phát. Khắc phục nghịch
lý nhà nước có vốn, chủ đầu tư và nhà thầu cần vốn mà ách tắc chậm trễ. Mặt khác phải
chú ý nâng cao năng lực chuyên môn và ý thức trách nhiệm cho cán bộ thanh toán vốn
để có điều kiện đáp ứng yêu cầu chất lượng quản lý và thời gian giải quyết công việc.
Nghiêm cấm thái độ sách nhiễu, cửa quyền của cán bộ thanh toán vốn.
- Bốn là, nâng cao chất lượng thẩm tra hồ sơ thanh toán vốn: Qua thực tiễn

cho thấy, việc kiểm tra, kiểm soát phiếu giá thanh toán có ý nghĩa rất lớn để ngăn
ngừa thất thoát lãng phí trong quản lý đầu tư xây dựng. Làm tốt công tác thẩm tra
hồ sơ thanh toán là một giải pháp hữu hiệu để thực hiện tiết kiệm, chống thất thoát

HỌ

lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong hoạt động XDCB.
Thiết lập đường dây nóng để xử lý kịp thời vướng mắc trong quá trình thanh
toán vốn. Xử phạt nghiêm minh các trường hợp đơn vị chủ đầu tư và cán bộ thanh

CK

toán vốn của Kho bạc có thái độ sách nhiễu cửa quyền, dìm hồ sơ thanh toán của
nhà thầu không có lý do chính đáng để làm gương chấn chỉnh kỷ cương trong quản
lý thanh toán vốn đầu tư.

Thứ hai, về công tác quyết toán dự án hoàn thành.

H
IN


Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, trong công tác quyết toán cần có
giải pháp chấn chỉnh, hoàn thiện như sau:

- Một là, tăng cường tập huấn về chế độ chính sách liên quan đến quản lý,
thanh quyết toán vốn đầu tư để nâng cao năng lực và trách nhiệm của chủ đầu tư.
Thực hiện nghiêm túc các thông tư hướng dẫn của bộ Tài chính đã ban hành (mới

TẾ

nhất là thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính) quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì vốn đầu tư được

HU

quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều
chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.



90


×